Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý giáo dục quản lý hoạt động trải nghiệm theo hướng phát triển kỹ năng sống cho học sinh các trường tiểu học quận long biên, thành phố hà nội (klv02562)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.03 KB, 24 trang )

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Tiểu học là bậc học quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân, luôn nhận
được sự quan tâm của các cấp, các ngành, các địa phương trong việc phát triển qui
mô, nâng cao chất lượng giáo dục, đẩy mạnh phong trào thi đua “dạy tốt, học tốt”.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 (khóa XI) của Đảng đã chỉ rõ: “Chuyển mạnh quá
trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và
phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà
trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”.
Nghiên cứu đặc điểm nhận thức, tâm sinh lý học cho thấy học sinh tiểu
học đang có sự chuyển biến từ tư duy trực quan hành động là chủ đạo sang tư
duy trừu tượng. Vậy nên cùng với hoạt động học, HĐTN có vai trị vơ cùng
quan trọng. “Hoạt động trải nghiệm là một bộ phận của q trình giáo dục,
được tổ chức ngồi giờ học các mơn văn hóa trên lớp có mối quan hệ bổ sung,
hỗ trợ cho hoạt động dạy học. Thông qua các hoạt động thực hành, các việc làm
cụ thể và các hành vi của học sinh về HĐTN sẽ khai thác kinh nghiệm của mỗi
cá nhân, tạo cơ hội cho các em vận dụng một cách tích cực những kiến thức đã
học vào thực tế, từ đó đưa ra những ý tưởng của mình, phát huy ni dưỡng
tính sáng tạo của mỗi cá nhân”. Hoạt động trải nghiệm giúp học sinh phát triển
tố chất, tiềm năng của bản thân, ni dưỡng ý thức sống tự lập, hình thành phát
triển học sinh những phẩm chất tư tưởng, tình cảm giá trị, KNS và những năng
lực chung cần có ở con người trong xã hội hiện đại.
Trong quá trình triển khai chương trình giáo dục phổ thơng việc tổ chức
HĐTN cho học sinh nói chung, học sinh tiểu học nói riêng đang được quan tâm
ở các cấp độ khác nhau. Tuy nhiên, quá trình triển khai tổ chức HĐTN cho học
sinh vẫn cịn mang nặng hình thức, chưa thật sự chú trọng đến nội dung, chưa
lấy học sinh làm trung tâm trong các HĐTN theo hướng phát triển KNS, giáo
viên được giao nhiệm vụ tổ chức HĐTN cho học sinh không quan tâm đến các
khâu, các bước tổ chức, trong khi đó học sinh chưa năng động, linh hoạt và sự


hình thành KNS của học sinh cịn hạn chế. ặt khác, cơng tác quản lý chưa
thực hiện đúng qui trình, chưa tạo điều kiện cho giáo viên được phát huy đúng
khả năng, sở trường và sự sáng tạo trong tổ chức các HĐTN cho học sinh. Ở
một số trường tiểu học của quận Long Biên vẫn còn hiện tượng CBQL áp đặt
các HĐTN khơng có kế hoạch hoạt động cụ thể, tổ chức các HĐTN cho các
khối lớp thường diễn ra cùng một lúc, cùng một nội dung, cùng một phương
pháp, hình thực tổ chức HĐTN nghèo nàn, khơng có kiểm tra, đánh giá sơ tổng
kết hoạt động và quản lý hoạt động dẫn đến khơng có sự bức phá và chưa quan
tâm nhiều đến HĐTN của học sinh.
Trong những năm gần đây, HĐTN và quản lý HĐTN theo hướng phát
triển KNS cho học sinh nói chung, cho học sinh các trường tiểu học nói riêng
đã được một số nhà khoa học quan tâm, nghiên cứu. Các cơng trình nghiên cứu
rất đa dạng, phong phú, đã phân tích vấn đề HĐTN và quản lý HĐTN dưới


2

nhiều góc độ khác nhau, theo cách tiếp cận của chun ngành nghiên cứu. Tuy
nhiên, cịn có rất ít những cơng trình quan tâm nghiên cứu quản lý HĐTN theo
hướng phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu học, theo cách tiếp cận của
chuyên ngành quản lý giáo dục.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi lựa chọn vấn đề “Quản lý
HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu học quận
Long Biên, thành phố Hà Nội”, để nghiên cứu với mong muốn góp phần nâng
cao hiệu quả HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu học
quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát thực trạng, đề xuất biện pháp
quản lý hoạt động trải nghiệm theo hướng phát triển KNS cho học sinh các
trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội, góp phần nâng cao chất

lượng giáo dục học sinh một cách toàn diện.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục trải nghiệm của học sinh ở các trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh các
trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
uản lý hoạt động trải nghiệm theo hướng phát triển KNS cho học sinh
các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội, đã được thực hiện
nhưng vẫn t n tại một số hạn chế nhất định. Nếu đề xuất và tổ chức thực hiện
có hiệu quả các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm theo hướng phát triển
KNS cho học sinh, thì sẽ nâng cao chất lượng hoạt động trải nghiệm, góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh các trường tiểu học quận
Long Biên, thành phố Hà Nội.
. hi
vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về HĐTN, quản lý HĐTN theo hướng phát
triển KNS cho học sinh các trường tiểu học.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý HĐTN theo hướng phát triển KNS
cho học sinh các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất biện pháp và khảo sát mức độ cấp thiết, mức độ khả thi của các
biện pháp quản lý HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh các trường
tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
6. Giới hạn phạ vi nghiên cứu của đề tài
Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm
theo hướng phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu học.
Giới hạn về địa bàn khảo sát
Tiến hành khảo sát ở 05 trường tiểu học của quận Long Biên.



3

Giới hạn về đối tượng khảo sát
Tiến hành khảo sát 25 CBQL (Ban Giám hiệu nhà trường, tổ trưởng
chuyên môn); 85 giáo viên của 05 Trường tiểu học của quận Long Biên, thành
phố Hà Nội
Giới hạn về thời gian nghiên cứu
Các số liệu sử dụng được thu thập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học
2019 - 2020 và số liệu trực tiếp khảo sát tháng 9 năm 2020.
7. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Cách tiếp cận
7.2. Phương pháp nghiên cứu
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục, đề tài có kết cấu 3 chương.
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm theo hướng
phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu học.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm theo hướng phát triển
KNS cho học sinh các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm theo hướng phát triển
KNS cho học sinh các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN V
Đ
TR I NGHIỆM
E
ƯỚNG PHÁT TRIỂN KỸ Ă
SỐNG

CHO HỌC SINH C C
Ư
TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm cho học sinh
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm cho
học sinh
1.2. Các khái ni
cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là q trình tác động của chủ thể quản lý thơng qua chức năng
quản lý đến đối tượng được quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý đã định.
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục
uản lý giáo dục là sự tác động của chủ thể quản lý với mục đích rõ ràng,
kế hoạch cụ thể đến đối tượng quản lý, nhằm đưa hoạt động giáo dục trong hệ
thống giáo dục quốc dân, đạt tới mục tiêu mong đợi với kết quả cao nhất.
1.2.3. Khái niệm quản lý nhà trường
uản lý nhà trường là những tác động có mục đích, có kế hoạch, mang
tính tổ chức sư phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh và
các lực lượng giáo dục khác trong và ngoài nhà trường, nhằm làm cho quá trình
vận hành tốt và đạt mục tiêu dự kiến.


4

1.2.4. Khái niệm hoạt động trải nghiệm
Trải nghiệm là hoạt động diễn ra dưới sự hướng dẫn của giáo viên, học
sinh được tham gia một cách trực tiếp vào các loại hình hoạt động khác nhau
với tư cách là chủ thể hoạt động, qua đó phát triển các nhóm kỹ năng cần thiết
và năng lực thực tiễn, phẩm chất nhân cách của cá nhân.

1.2.5. Kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
1.2.5.1. Khái niệm kỹ năng sống
1.2.5.2. Giáo dục kỹ năng sống
1.2.5.3. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
1.2.6. Khái niệm quản lý hoạt động trải nghiệm theo hướng phát triển kỹ
năng sống cho học sinh
Quản lý HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu
học là tác động có mục đích, có tổ chức, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến
đối tượng quản lý (giáo viên, các lực lượng giáo dục và học sinh) nhằm huy
động, điều khiển họ thực hiện HĐTN nhằm phát triển KNS cho học sinh.
1.3. Tổ chức hoạt động trải nghi
theo hướng phát triển kỹ năng sống
cho học sinh các trường tiểu học
1.3.1. Đặc điểm sinh lý, tâm lý của học sinh tiểu học
1.3.1.1. Đặc điểm sinh lý
Hệ xương còn nhiều mô sụn, xương sống, xương hông, xương chân,
xương tay đang trong thời kỳ phát triển nên dễ bị cong vẹo, gẫy dập,.. Vì thế
mà trong các hoạt động vui chơi của các em, cha mẹ và thầy cô cần phải chú ý
quan tâm, hướng các em tới hoạt động vui chơi lành mạnh, an toàn.
Hệ cơ đang trong thời kỳ phát triển mạnh nên các em rất thích các trị chơi
vận động như chạy nhảy, nơ đùa. Vì vậy các nhà giáo dục nên đưa các em vào các
trò chơi từ đơn giản đến phức tạp và đảm bảo sự an toàn cho học sinh.
Hệ thần kinh cấp cao đang hoàn thiện, tư duy đang chuyển dần từ trực
quan hành động sang tư duy hình tượng, tư duy trừu tượng. Do đó, học sinh rất
hứng thú với các trị chơi trí tuệ với các câu hỏi nhằm phát triển tư duy.
1.3.1.2. Đặc điểm tâm lý
Một là, sự phát triển về nhận thức
Hai là, sự phát triển tình cảm
Ba là, sự phát triển nhân cách
1.3.2. Vai trò của hoạt động trải nghiệm với sự hình thành, phát triển kỹ

năng sống cho học sinh các trường tiểu học
Thứ nhất, thông qua HĐTN, tạo điều kiện để học sinh hòa nhập với tập
thể và biến quá trình giáo dục thành tự giáo dục
Thứ hai, thơng qua HĐTN, góp phần mở rộng kiến thức đã học
Thứ ba, thông qua HĐTN để phát triển các KNS cho học sinh
Thứ tư, thông qua HĐTN và bằng HĐTN để giáo dục tinh thần hợp tác
trong học tập, sinh hoạt cho học sinh tiểu học


5

1.3.3. Tổ chức hoạt động trải nghiệm theo hướng phát triển kỹ năng sống
cho học sinh các trường tiểu học
1.3.3.1. Hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 của
học sinh tiểu học
Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục bắt buộc; do nhà giáo dục
định hướng, thiết kế và hướng dẫn thực hiện, tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận
thực tế, thể nghiệm các cảm xúc tích cực, khai thác những kinh nghiệm đã có và
huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học khác nhau để thực hiện
nhiệm vụ được giao hoặc giải quyết những vấn đề của thực tiễn đời sống nhà
trường, gia đình, xã hội phù hợp với lứa tuổi; thơng qua đó, chuyển hóa những
kinh nghiệm đã trải qua thành tri thức mới, kĩ năng mới góp phần phát huy tiềm
năng sáng tạo và khả năng thích ứng với cuộc sống, môi trường và nghề nghiệp
tương lai.
1.3.3.2. Mục tiêu hoạt động trải nghiệm theo hướng phát triển kỹ năng sống
cho học sinh tiểu học
HĐTN ở tiểu học nhằm hình thành những phẩm chất chủ yếu, năng lực
chung và một số năng lực thành phần đặc thù của hoạt động này như: năng lực
thiết kế và tổ chức hoạt động, năng lực định hướng nghề nghiệp, năng lực thích
ứng với những biến động trong cuộc sống và các KNS khác. Cụ thể:

1.3.3.3. Nội dung hoạt động trải nghiệm theo hướng phát triển kỹ năng sống
cho học sinh tiểu học
Một là, hoạt động hướng vào bản thân.
Hai là, hoạt động hướng đến xã hội.
Ba là, hoạt động hướng đến tự nhiên.
1.3.3.4. Phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm theo hướng phát triển kỹ
năng sống cho học sinh các trường tiểu học
Một là, phương pháp giải quyết vấn đề.
Hai là, phương pháp làm việc theo nhóm.
Ba là, phương pháp sắm vai.
Bốn là, phương pháp trị chơi.
1.3.3.5. Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm theo hướng phát triển kỹ năng
sống cho học sinh các trường tiểu học
Một là, hình thức tham quan dã ngoại.
Hai là, hình thức giao lưu.
Ba là, hình thức hoạt động câu lạc bộ.
1.3.3.6. Điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm theo hướng phát triển kỹ năng
sống cho học sinh các trường tiểu học
Một là, trình độ của CBQL, giáo viên phải đạt chuẩn hoặc trên chuẩn, số
lượng giáo viên phải bảo đảm đủ theo yêu cầu, có hiểu biết về HĐTN và có kỹ
năng xử lý tốt các tình huống xảy ra với học sinh trong quá trình tổ chức HĐTN
và hướng dẫn sự phát triển KNS cho học sinh tiểu học, đặc biệt phải có lịng
thương u học sinh.


6

Hai là, tổ chức HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh các
trường tiểu học phải được thực hiện theo khung thời gian đã được qui định.
Ba là, cơ sở vật chất, đ dùng, trang thiết bị phục vụ HĐTN theo hướng

phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu học phải đảm bảo tính an tồn
tuyệt đối, kích thích sự phát triển tồn diện cho học sinh tiểu học, đủ số lượng
cho tất cả học sinh đều được sử dụng.
1.3.3.7. Đánh giá hoạt động trải nghiệm theo hướng phát triển kỹ năng sống
cho học sinh các trường tiểu học
Kết quả HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu
học phải được đánh giá nghiêm túc, khách quan, công tâm để so sánh với mục
tiêu giáo dục học sinh, xem đã đạt được đến đâu và chưa đạt ở những nội dung
nào từ đó có kế hoạch tổ chức những lần sau bảo đảm phù hợp hơn.
1.4. Quản lý hoạt động trải nghi
theo hướng phát triển kỹ năng sống cho
học sinh các trường tiểu học tiếp cận từ chương trình giáo dục phổ thơng
2018
1.4.1. Quản lý thực hiện mục tiêu hoạt động trải nghiệm
1.4.2. Quản lý nội dung hoạt động trải nghiệm
1.4.3. Quản lý hoạt động hoạt động trải nghiệm của giáo viên, học sinh
1.4.3.1. Quản lý hoạt động của giáo viên
Một là, phân công nhiệm vụ cho giáo viên
Hai là, quản lý công tác chuẩn bị cho HĐTN của giáo viên
Ba là, quản lý việc thực hiện kế hoạch HĐTN của giáo viên
1.4.3.2. Quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh
Một là, quản lý việc tham gia hoạt động trải nghiệm của học sinh
Hai là, quản lý hoạt động tự trải nghiệm của học sinh
1.4.4. Quản lý phương thức tổ chức hoạt động trải cho học sinh các trường
tiểu học
1.4.5. Quản lý cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật bảo đảm hoạt động trải
nghiệm cho học sinh
1.4.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả quản lý hoạt động trải cho học sinh các
trường tiểu học
1. . Các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động trải nghi

theo hướng
phát triển kỹ năng sống cho học sinh các trường tiểu học
1.5.1. Tác động từ chủ trương đổi mới giáo dục tiểu học, chương trình giáo
dục phổ thơng 2018
1.5.2. Tác động từ tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương
1.5.3. Tác động từ mơi trường giáo dục trong gia đình, ngồi xã hội
1.5.4. Tác động từ nhận thức của các lực lượng giáo dục
1.5.5. Tác động từ điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm cho hoạt
động trải nghiệm


7

Tiểu kết chương 1
Chương 1 đã xác định các nội dung quản lý HĐTN theo hướng phát triển
KNS cho học sinh các trường tiểu học, bao g m quản lý mục tiêu HĐTN theo
hướng phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu học; quản lý nội dung
HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu học; quản lý
phương pháp, hình thức tổ chức HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học
sinh các trường tiểu học; quản lý hoạt động của giáo viên, học sinh và công tác
kiểm tra, đánh giá kết quả HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh các
trường tiểu học; chỉ ra các yếu tố tác động đến quản lý HĐTN theo hướng phát
triển KNS cho học sinh các trường tiểu học. Đây là cơ sở lý luận quan trọng để
chúng tôi tiếp tục triển khai nghiên cứu đánh giá thực trạng quản lý HĐTN theo
hướng phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu học, quận Long Biên, thành
phố Hà Nội hiện nay.
Chương 2
THỰC TR NG QU N LÝ HO T Đ NG TR I NGHIỆM
THEO ƯỚNG PHÁT TRIỂN KỸ Ă
SỐNG CHO HỌC SINH

C C
Ư NG TIỂU HỌC QUẬN LONG BIÊN, THÀNH PHỐ HÀ N I
2.1. Khái quát tình hình kinh tế, xã hội và giáo dục tiểu học quận Long
Biên, thành phố Hà ội
2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế văn hoá xã hội quận Long Biên
Long Biên là một quận nằm ở gần trung tâm thành phố Hà Nội, là quận
duy nhất nằm ở tả ngạn sông H ng, đ ng thời là quận trung tâm có diện tích lớn
nhất của thủ đơ Hà Nội. uận Long Biên được thành lập theo Nghị định số
132/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ, trên cơ sở tách 10
xã (Thượng Thanh, Giang Biên, Ngọc Thụy, Việt Hưng, Hội Xá, Gia Thụy, B
Đề, Long Biên, Thạch Bàn, Cự Khối) và 3 thị trấn (Gia Lâm, Đức Giang, Sài
Đ ng thuộc huyện Gia lâm).
2.1.2. Khái quát về giáo dục tiểu học quận Long Biên
Hiện nay, trên địa bàn quận Long Biên có 112 trường, trong đó 76 trường
cơng lập và 36 trường ngồi cơng lập. Những năm qua, cấp tiểu học quận Long
Biên tiếp tục phối hợp duy trì tốt 13 chỉ tiêu thi đua của ngành, trong đó phấn
đấu ít nhất 11 chỉ tiêu xuất sắc. Bên cạnh đó, các trường tiểu học luôn làm tốt
các nhiệm vụ như nâng cao chất lượng quản lý chun mơn, an tồn thực phẩm
trường học, an ninh trường học, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên. Bên
cạnh đó các trường cần quan tâm thực hiện tốt quy chế dân chủ và giữ gìn đồn
kết nội bộ, ứng xử văn minh trong nhà trường.
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng
2.2.1. Mục đích khảo sát
2.2.2. Nội dung khảo sát
2.2.3. Đối tượng khảo sát
2.2.4. Phương pháp khảo sát và xử lý kết quả


8


2.3. Thực trạng hoạt động trải nghi
theo hướng phát triển kỹ năng sống
cho học sinh các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà ội
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động trải
nghiệm
Bảng 2.1: Đánh giá nhận thức về HĐT cho học sinh
Mức độ đánh giá
Khơng
Rất
Quan
Ít
TT Mức độ nhận thức
quan
quan trọng
trọng quan trọng
trọng
SL
% SL % SL % SL %
1. Cán bộ quản lý
19
76.0 4 16.0 2
8.0
0
0.0
2. Giáo viên
61
71.8 14 16.5 7
8.2
3
3.5

Một là, nhận thức của CBQL
Kết quả nghiên cứu cho thấy 76.0% khẳng định HĐTN có vai trị “Rất
quan trọng”, 16.0% cho là “ uan trọng” và 8.0% đánh giá là “Ít quan trọng”
đối với việc hình thành, phát triển nhân cách của học sinh.
Hai là, nhận thức của giáo viên
Giáo viên những người trực tiếp tổ chức các HĐTN cho học sinh, nên có
71.8%, cho rằng HĐTN có vai trị “Rất quan trọng”, 16.5% đánh giá là “ uan
trọng” đối với việc hình thành, phát triển phẩm chất nhân cách, đạo đức lối
sống, hành vi tốt đẹp trong ứng xử cho học sinh và củng cố kiến thức xã hội
một cách vững chắc cho học sinh.
2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu hoạt động trải nghiệm theo hướng phát
triển kỹ năng sống cho học sinh
Kết quả khảo sát ở bảng 2.2, đã cho thấy hầu hết CBQL, giáo viên đánh
giá mức độ triển khai thực hiện mục tiêu HĐTN cho học sinh ở các trường tiểu
học quận Long Biên, có ĐTB dao động từ 2.90 đến 2.99 điểm.
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm theo hướng
phát triển kỹ năng sống cho học sinh
Bảng 2.3: Đánh giá vi c thực hi n nội dung HĐT cho học sinh TH
Mức độ thực hi n
ĐT
Thứ
TT
ội dung đánh giá
Tốt
Khá
T.B
Yếu X ĐTB
KS
bậc
SL % SL % SL % SL %

1. Nhóm nội dung HĐTN CB 2 8.0 18 72.0 2 8.0 3 12.0 2.76
2.75 1
hướng vào bản thân
GV 4 4.7 65 76.4 6 7.1 10 11.8 2.74
2. Nhóm nội dung HĐTN CB 1 4.0 17 68.0 3 12.0 4 16.0 2.60
2.63 3
hướng đến xã hội
GV 4 4.7 60 70.6 8 9.4 13 15.3 2.65
3. Nhóm nội dung HĐTN CB 3 12.0 14 56.0 6 24.0 2 8.0 2.72
2.72 2
hướng đến tự nhiên
GV 10 11.8 50 58.8 17 20.0 8 9.4 2.72


9

ua số liệu khảo sát ở bảng 2.3 cho thấy, đa số các ý kiến đều đánh giá
thực trạng nội dung HĐTN cho học sinh với ĐTB dao động trong khoảng 2.63
điểm đến 2.75 điểm.
2.3.4. Thực trạng sử dụng phương pháp hoạt động trải nghiệm theo hướng
phát triển kỹ năng sống cho học sinh
Bảng 2.4: Đánh giá về phương pháp HĐT cho học sinh
Mức độ thực hi n
ĐT
Thứ
TT
ội dung đánh giá
Tốt
Khá
T.B Yếu X ĐTB

KS
bậc
SL % SL % SL % SL %
Phương pháp giải quyết CB 4 16.0 14 56.0 5 20.0 2 8.0 2.80
1.
2.79 4
vấn đề
GV 16 18.8 40 47.1 23 27.0 6 7.1 2.78
Phương pháp làm việc CB 6 24.0 11 44.0 6 24.0 2 8.0 2.84
2.
2.85 2
nhóm
GV 14 16.5 50 58.8 15 17.6 6 7.1 2.85
CB 7 28.0 11 44.0 5 20.0 2 8.0 2.92
3. Phương pháp sắm vai
2.92 1
GV 22 25.9 40 47.1 18 21.2 5 5.9 2.93
CB 6 24.0 8 32.0 9 36.0 2 8.0 2.72
4. Phương pháp trò chơi
2.82 3
GV 21 24.7 40 47.1 20 23.5 4 4.7 2.92
Kết quả khảo sát ở bảng 2.4, cho thấy các phương pháp HĐTN được đánh
giá tương đối cao với ĐTB của các phương pháp dao động trong khoảng 2.75
điểm đến 2.87 điểm.
2.3.5. Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm theo hướng phát
triển kỹ năng sống cho học sinh
Bảng 2.5: Đánh giá về hình thức tổ chức HĐT cho học sinh
Mức độ thực hi n
ĐT
Thứ

TT
ội dung đánh giá
Tốt
Khá
T.B Yếu X ĐTB
KS
bậc
SL % SL % SL % SL %
1. Hình thức tham quan, CB 5 20.0 17 68.0 3 12.0 0 0.0 3.08
3.07 2
dã ngoại
GV 19 22.3 56 65.9 6 7.1 4 4.7 3.06
2. Hình thức giao lưu
CB 6 24.0 14 56.0 3 12.0 2 8.0 2.96
2.96 3
GV 19 22.4 50 58.8 10 11.8 6 7.0 2.96
3. Hình thức hoạt động
CB 6 24.0 15 60.0 4 16.0 0 0.0 3.08
3.08 1
câu lạc bộ
GV 28 32.9 39 45.9 15 17.6 3 3.5 3.08
Kết quả khảo sát ở bảng 2.5 cho thấy, với 3 hình thức tổ chức HĐTN
được sử dụng, đều có ĐTB từ 2.96 điểm đến 3.08 điểm.
2.3.6. Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm theo
hướng phát triển kỹ năng sống cho học sinh
Tổ chức HĐTN cho học sinh các trường tiểu học quận Long Biên, thành
phố Hà Nội trong thời gian qua đã tập trung vào các hoạt động chủ đạo như
HĐTN hướng vào bản thân; HĐTN hướng đến xã hội; HĐTN hướng đến tự



10

nhiên, qua đó đã giúp học sinh hình thành được một số KNS cơ bản như nhóm
kỹ năng về bản thân; nhóm kỹ năng quan hệ xã hội; nhóm kỹ năng giao tiếp;
nhóm kỹ năng thực hiện cơng việc và nhóm kỹ năng về ứng phó với thay đổi.
Chính vì vậy, HĐTN cho học sinh các Trường Tiểu học quận Long Biên, thành
phố Hà Nội, đã được CBQL, giáo viên sử dụng nhiều cách đánh giá kết quả
HĐTN khác nhau, trong đó cách thức đánh giá ở mức độ “khá” như: “Các
HĐTN thu hút sự tham gia và hình thành được kỹ năng giao tiếp cho học sinh”,
“Thông qua HĐTN rèn luyện được kỹ năng cần thiết cho học sinh” và “Các
HĐTN hình thành kỹ năng ứng phó với thay đổi cho học sinh”, và ĐTB đạt từ
3.02 điểm trở lên.
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghi
theo hướng phát triển kỹ
năng sống cho học sinh các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà
ội
2.4.1. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu hoạt động trải nghiệm theo
hướng phát triển kỹ năng sống cho học sinh
Kết quả khảo sát ở bảng 2.7 về thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu
HĐTN cho học sinh các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội,
cho thấy việc “Giáo viên xác định rõ mục tiêu HĐTN theo nội dung chương
trình quy định”, có 60.0% CBQL, 68.2% giáo viên đánh giá ở mức “tốt”, khơng
có CB L, giáo viên nào đánh giá ở mức “yếu” và ĐTB là 3.57 điểm (xếp thứ
1). Trong thực hiện nhiệm vụ, đã cho thấy “Giáo viên quán triệt, hiểu rõ mục
tiêu HĐTN cho học sinh”, nhận được 68.0% CBQL, 10.6% giáo viên đánh giá
ở mức “tốt”, 20.0% CBQL, 80.0% giáo viên đánh giá ở mức “khá” và ĐTB là
3.30 điểm (xếp thứ 2); với nội dung “Tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên tham
dự các lớp b i dưỡng nâng cao năng lực tổ chức HĐTN”, có 24.0% CBQL,
22.3% giáo viên đánh giá ở mức “tốt”, 52.0% CBQL, 65.9% giáo viên đánh giá
ở mức “khá” và ĐTB là 2.97 điểm (xếp thứ 3).

Tuy nhiên, việc triển khai thực hiện mục tiêu HĐTN theo hướng phát
triển KNS cho học sinh các trường tiểu học quận Long Biên, vẫn còn nội dung
chưa được chú trọng đúng mức, như “Theo dõi việc thực hiện mục tiêu
HĐTN”, chỉ có 8.0% CBQL, 9.4% giáo viên đánh giá ở mức “tốt”, trong khi
12.0% CBQL, 11.8% giáo viên, đánh giá ở mức độ “yếu”, ĐTB là 2.71 điểm
(xếp thứ 5); với nội dung “Bảo đảm cơ sở vật chất, phương tiện để thực hiện
mục tiêu HĐTN cho học sinh”, có 8.0% CBQL, 9.4% giáo viên đánh giá ở mức
“yếu”, ĐTB chỉ là 2.65 điểm (xếp thứ 6).


11

2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung hoạt động trải theo hướng phát triển kỹ
năng sống cho học sinh
Bảng 2.8: Đánh giá về quản lý nội dung HĐT
T
T

ội dung quản lý

ĐT
KS

1. Xây dựng nội dung HĐTN CB
theo hướng phát triển KNS
cho học sinh thông qua hoạt GV
động vui chơi tại lớp
2. uản lý nội dung HĐTN
CB
theo hướng phát triển KNS

cho học sinh thông qua hoạt
GV
động tập thể theo chủ đề xác
định
3. uản lý việc b i dưỡng giáo
CB
viên về tích hợp HĐTN theo
hướng phát triển KNS cho
GV
học sinh qua hoạt động dã
ngoại
4. Phối hợp giữa CB L với CB
giáo viên để xây dựng nội
dung HĐTN theo hướng GV
phát triển KNS cho học sinh
5. Thực hiện việc kiểm tra, đôn
CB
đốc, nhắc nhở giáo viên
trong thực hiện nội dung
GV
HĐTN theo hướng phát
triển KNS cho học sinh

Mức độ thực hi n
Tốt
Khá
T.B
Yếu
SL % SL % SL % SL %


X

6 24.0 15 60.0 3 12.0 1

4.0 3.04

20 23.5 50 58.8 10 11.8 5

5.9 3.0

4 16.0 18 72.0 2

8.0

1

4.0 3.0

10 11.8 65 76.5 6

7.0

4

4.7 2.95

6 24.0 16 64.0 2

8.0


1

4.0 3.08

25 29.4 42 49.4 12 14.1 6

7.1 3.01

ĐTB

Thứ
bậc

3.02

2

2.98

4

3.05

1

2.72

5

3.0


3

3 12.0 13 52.0 6 24.0 3 12.0 2.64
13 15.3 50 58.8 14 16.5 8

9.4 2.8

7 28.0 14 56.0 2

2

8.0 3.04

19 22.4 50 58.8 10 11.8 6

7.0 2.96

8.0

Tổng hợp kết quả khảo sát ở bảng 2.8 về quản lý thực hiện nội dung
HĐTN cho học sinh các trường tiểu học quận Long Biên đã cho thấy nội dung
“ uản lý việc b i dưỡng giáo viên về tích hợp HĐTN theo hướng phát triển
KNS cho học sinh qua hoạt động dã ngoại.
2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động của giáo viên, học sinh trong hoạt động
trải nghiệm theo hướng phát triển kỹ năng sống cho học sinh
2.4.3.1. Thực trạng quản lý hoạt động của giáo viên
Kết quả khảo sát ở bảng 2.9, về quản lý hoạt động của giáo viên đã cho
thấy việc quản lý “Chỉ đạo giáo viên tích cực đọc tài liệu, xác định nội dung



12

HĐTN”, đã được 80.0% CBQL, 76.4% giáo viên đánh giá ở mức “tốt”, ĐTB là
3.66 điểm (xếp thứ 1); với nội dung “Định hướng cho giáo viên trong hướng
dẫn học sinh gắn kết kiến thức đã học với thực tiễn HĐTN”, có 72.0% CBQL,
70.6% giáo viên đánh giá ử mức “Tốt”, chỉ có 4.7% giáo viên đánh giá ở mức
“yếu”, ĐTB là 3.58 (xếp thứ 2). Tuy nhiên, nội dung “Chỉ đạo giáo viên thực
hiện việc điều khiển, kích thích tính tích cực, sáng tạo của học sinh trong
HĐTN”, chỉ có 48.0% CBQL, 51.8% giáo viên đánh giá ở mức “tốt”, nhưng
còn 12.0% CBQL, 8.2% giáo viên đánh giá việc thực hiện ở mức độ “yếu”,
ĐTB chỉ đạt 3.16 điểm (xếp thứ 6).
Bên cạnh đó, vẫn có một vài giáo viên (giáo viên trẻ, mới vào nghề), do
kinh nghiệm còn ít, nên quá trình chuẩn bị và thực hiện các HĐTN theo hướng
phát triển KNS cho học sinh còn gặp nhiều khó khăn, nên việc “Hướng dẫn
giáo viên cách lựa chọn phương pháp HĐTN phù hợp với nội dung và đối
tượng học sinh”, chỉ có 48.0% CBQL, 22.4% giáo viên đánh giá ở mức “Tốt”,
nhưng còn tới 8.0% CBQL, 7.0% giáo viên đánh giá ở mức “yếu”, ĐTB chỉ đạt
được là 3.08 (xếp thứ 7).
2.4.3.2. Quản lý hoạt động học của học sinh
Kết quả khảo sát cho thấy, việc “Giáo dục nâng cao nhận thức cho học
sinh về mục tiêu HĐTN”, có 20.0% CB L, 70.6% giáo viên đánh giá ở mức
“tốt”, ĐTB là 3.32 điểm (xếp thứ 1); nội dung “Nâng cao nhận thức, củng cố
niềm tin trong HĐTN cho học sinh”, có 32.0% CB L, 41.2% giáo viên đánh
giá việc thực hiện ở mức “tốt”, với ĐTB là 3.20 (xếp thứ 2); nội dung “ uản lý
các hoạt động tự trải nghiệm của học sinh” có 20.0% CBQL, 21.2% giáo viên
đánh giá ở mức “tốt”, ĐTB là 3.09 điểm (xếp thứ 3).
Tuy nhiên, kết quả khảo sát cho thấy chỉ có 20.0% CB L, 10.6% giáo
viên đánh giá ở mức “tốt”, trong khi có 8.0% CB L, 3.5% giáo viên đánh giá
việc thực hiện ở mức “Yếu”, ĐTB là 2.77 điểm (xếp thứ 5); việc “Hướng dẫn

học sinh cách thức lựa chọn nội dung HĐTN phù hợp với yêu cầu hình thành
KNS”, hiệu quả đạt được cũng chưa cao, điều đó được thể hiện ở 12.0% CBQL,
4.7% giáo viên đánh giá ở mức “yếu”, ĐTB là 2.99 (xếp thứ 4). Do vậy, để giúp
học sinh tham gia có hiệu quả HĐTN theo hướng phát triển KNS thì giáo viên
phải làm tốt chức năng tham mưu, định hướng nội dung hoạt động cho học sinh
và phối hợp với CB L để hướng dẫn học sinh cách thức HĐTN cho phù hợp
với thực tế và đạt mục tiêu một cách hiệu quả nhất.


13

2.4.4. Thực trạng quản lý phương thức tổ chức hoạt động trải nghiệm theo
hướng phát triển kỹ năng sống cho học sinh
Bảng 2.11: Đánh giá về quản lý phương thức HĐT
TT

ội dung quản lý

1. Có kế hoạch đổi mới
phương thức HĐTN phù
hợp với tình hình nhà
trường
2. Nâng cao nhận thức về đổi
mới phương thức HĐTN
cho CBQL, giáo viên
3. Tổ chức học tập, b i dưỡng
phương pháp tích cực, lựa
chọn phương thức cho phù
hợp với mục tiêu, nội dung
HĐTN

4. Tổ chức trang bị phương
tiện hỗ trợ cho phương thức
HĐTN
5. B i dưỡng, tập huấn kỹ
năng sử dụng phương thức
HĐTN cho giáo viên

ĐT
KS

Mức độ thực hi n
Tốt
Khá
T.B
Yếu
SL % SL % SL % SL %

X

ĐTB

Thứ
bậc

2.92

4

2.96


3

CB 6 24.0 14 56.0 2 8.0 3 12.0 2.92
GV 18 21.2 50 58.8 9 10.6 8

9.4 2.92

CB 4 16.0 17 68.0 3 12.0 1

4.0 2.96

GV 13 15.3 60 70.6 8 9.4 4

4.7 2.96

CB 8 32.0 13 52.0 3 12.0 1

4.0 3.12

GV 19 22.4 51 60.0 9 10.6 6

7.0 2.98 3.05

1

CB 5 20.0 14 56.0 4 16.0 2 8.0 2.88
GV 17 20.0 42 49.4 15 17.6 11 12.9 2.76 2.82

5


CB 7 28.0 13 52.0 3 12.0 2

8.0

3.0

GV 24 28.2 45 52.9 10 11.8 6

7.1 3.02

3.01

Kết quả khảo sát CBQL, giáo viên về việc “Tổ chức học tập b i dưỡng
phương pháp tích cực, lựa chọn phương thức cho phù hợp với mục tiêu, nội
dung HĐTN”, có 32.0% CB L, 22.4% giáo viên đánh giá việc thực hiện ở mức
“tốt”, ĐTB là 3.05 điểm (xếp thứ 1); nội dung “B i dưỡng, tập huấn kỹ năng sử
dụng phương thức HĐTN cho giáo viên”, nhận được 28.0% CB L, 28.2% giáo
viên đánh giá việc thực hiện ở mức “tốt”, ĐTB là 3.01 điểm (xếp thứ 2). Do
làm tốt công tác học tập, b i dưỡng, tập huấn kỹ năng sử dụng phương thức tổ
hcức HĐTN, nên quá trình quản lý phương thức tổ chức HĐTN đã đạt được kết
quả tương đối tốt.
2.4.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật bảo đảm hoạt
động trải nghiệm theo hướng phát triển kỹ năng sống cho học sinh
Kết quả khảo sát ở bảng 2.12 đã cho thấy việc “Xây dựng quy chế sử
dụng cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật phục vụ cho HĐTN”, có 52.0%
CBQL, 58.8% giáo viên đánh giá là “tốt”, nhưng có 16.0% CB L, 11.8% giáo
viên đánh giá ở mức “yếu”, ĐTB là 3.20 điểm (xếp thứ 3). Bên cạnh đó, việc
khai thác, sử dụng cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật phục vụ cho HĐTN của

2



14

giáo viên còn bất cập, hạn chế, do nhận thức của một số giáo viên chưa đầy đủ
về vai trò của cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật đối với HĐTN; công tác tập
huấn về sử dụng cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật trong các HĐTN chưa
được tốt, do vậy khi được hỏi về việc “B i dưỡng kỹ năng sử dụng cơ sở vật
chất, phương tiện kỹ thuật trong các HĐTN”, chỉ có 20.0% CB L, 28.2% giáo
viên đánh giá ở mức “tốt”, nhưng có 8.0% CBQL, 9.4% giáo viên đánh giá ở
mức “yếu”, ĐTB là 3.11 điểm (xếp thứ 5). Đây là một hạn chế, địi hỏi CBQL
phải nghiên cứu để tìm kiếm biện pháp quản lý, chỉ đạo giáo viên khai thác, sử
dụng có hiệu quả nhất cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật nhằm phục vụ và
nâng cao chất lượng HĐTN cho học sinh.
2.4.6. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm
theo hướng phát triển kỹ năng sống cho học sinh
Kết quả khảo sát ở bảng 2.13 cho thấy, CBQL, giáo viên ở các trường
tiểu học đã làm tốt công tác tham mưu cho Ban Giám hiệu chỉ đạo giáo viên
thực hiện nghiêm việc “Tổ chức lực lượng kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện
kế hoạch HĐTN cho học sinh” với 28.0% CB L, 15.3% giáo viên đánh giá ở
mức độ “Tốt”, 52.0% CB L, 70.6% giáo viên đánh giá việc thực hiện ở mức
“Khá”, ĐTB đạt được là 3.0 điểm (xếp thứ 1); về nội dung “Thơng qua hình
thức thường xun, định kỳ, đột xuất để kiểm tra, đánh giá kết quả HĐTN”, có
16.0% CB L, 15.3% giáo viên đánh giá ở mức “Tốt”, 68.0% CB L, 70.6%
giáo viên đánh giá ở mức “Khá” và ĐTB đạt được là 2.96 điểm (xếp thứ 2); cịn
việc “Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong quản lý kết quả HĐTN của học
sinh”, cũng nhận được 24.0% CB L, 25.9% giáo viên đánh giá ở mức “Tốt”,
52.0% CB L, 52.9% giáo viên đánh giá việc thực hiện ở mức “Khá” và ĐTB là
2.95 điểm (xếp thứ 3).
Với nội dung “Đánh giá kết quả HĐTN một cách rõ ràng, cụ thể theo tiêu

chí đã xác định”, cịn bộc lộ hạn chế, thiếu sót, nên 12.0% CBQL, 11.8% giáo
viên đánh giá ở mức độ “Yếu”, ĐTB là 2.93 điểm (xếp thứ 5). Bên cạnh đó,
việc “Đánh giá kết quả HĐTN khách quan, công bằng”, mặc dù nhận được
20.0% CBQL, 16.5% giáo viên đánh giá ở mức độ “Tốt”, 8.0% CBQL, 5.9%
giáo viên đánh giá ở mức độ “Yếu”, ĐTB chỉ đạt 2.87 điểm (xếp thứ 6).
2. . Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghi
theo hướng phát triển kỹ năng sống cho học sinh các trường tiểu học quận
Long Biên, thành phố Hà ội


15

Bảng 2.14: Đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐT
cho học sinh các trường tiểu học
Kết quả đánh giá
Tác
Tác
Tác
Ít tác
ĐT
TT ội dung đánh giá
động rất động
động
động
X
KS
nhiều
nhiều
SL % SL % SL % SL %
1. Tác động từ chủ CB 6 24 14 56.0 3 12.0 2 8.0 2.96

trương đổi mới giáo
GV 18 21.2 46 54.1 13 15.3 8 9.4 2.87
dục phổ thơng
2. Tác động từ tình hình CB 5 20.0 12 48.0 6 24.0 2 8.0 2.80
phát triển kinh tế xã
GV 16 18.8 49 57.7 13 15.3 7 8.2 2.87
hội của địa phương
3. Tác động từ môi CB 8 32.0 10 40.0 5 20.0 2 8.0 2.96
trường giáo dục
trong gia đình, ngồi GV 17 20.0 50 58.8 13 15.3 5 5.9 2.93
xã hội
4. Tác động từ nhận CB 7 28.0 13 52.0 3 12.0 2 8.0 3.0
thức của các lực
GV 19 22.4 47 55.3 11 12.9 8 9.4 2.91
lượng giáo dục
5. Tác động từ điều
CB 5 20.0 12 48.0 6 24.0 2 8.0 2.80
kiện cơ sở vật chất,
trang thiết bị bảo
đảm cho hoạt động GV 20 23.5 43 50.6 16 18.8 6 7.1 2.91
trải nghiệm

ĐTB

Thứ
bậc

2.92

3


2.83

5

2.95

2

2.96

1

2.86

4

Nghiên cứu các yếu tố tác động đến quản lý HĐTN theo hướng phát triển
KNS cho học sinh các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội, cho
thấy, các yếu tố đều tác động lớn đến quản lý HĐTN cho học sinh với ĐTB dao
động từ 2.83 điểm đến 2.96 điểm.
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động trải nghi
theo
hướng phát triển kỹ năng sống cho học sinh các trường tiểu học quận Long
Biên, thành phố Hà ội
2.6.1. Ưu điểm và nguyên nhân
2.6.1.1. Ưu điểm
2.6.1.2. Nguyên nhân ưu điểm
2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân
2.6.2.1. Hạn chế

2.6.2.2. Nguyên nhân của hạn chế
Tiểu kết chương 2
ua điều tram khảo sát ở chương 2 cho thấy: Đa số CBQL, giáo viên đã
xác định đúng vai trị, vị trí của HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh
các trường tiểu học. Tuy nhiên, hiệu quả tổ chức HĐTN và quản lý hoạt động


16

HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu học quận Long
Biên, thành phố Hà Nội đạt được chưa cao, chưa đưa HĐTN cho học sinh đi
vào nền nếp, nên sức lan toả, ảnh hưởng chưa nhiều và hiệu quả quản lý HĐTN
theo hướng phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu học chưa cao. Nguyên
nhân dẫn đến hạn chế là do chưa có các biện pháp quản lý HĐTN theo hướng
phát triển KNS cho học sinh một cách hợp lý, khoa học, chưa phối hợp được
một cách chặt chẽ các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường để tạo nên
sức mạnh tăng hiệu quả của hoạt động này.
Thực trạng trên cho thấy để nâng cao hiệu quả quản lý HĐTN theo hướng
phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà
Nội, cần có những biện pháp quản lý hoạt động phù hợp và đây là nội dung sẽ
được trình bày ở chương 3.
Chương 3
BIỆ
HO
Đ NG TR I NGHIỆM THEO ƯỚNG
PHÁT TRIỂN KỸ Ă
SỐNG CHO HỌC SINH C C
Ư
TIỂU
HỌC QUẬN LONG BIÊN, THÀNH PHỐ HÀ N I

3.1. guyên tắc đề xuất bi n pháp
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống nhất quán trong giáo dục
3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính tồn diện, phát triển của các biện pháp
3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn trong quản lý hoạt động
3.1.4. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi trong quản lý
3.2. Đề xuất bi n pháp quản lý hoạt động trải nghi
theo hướng phát
triển kỹ năng sống cho học sinh các trường tiểu học quận Long Biên, thành
phố Hà ội
3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên
về tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm theo hướng phát triển kỹ năng
sống cho học sinh các trường tiểu học
3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp
Để quản lý HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu
học quận Long Biên, thành phố Hà Nội, nhất thiết phải tổ chức các lớp tập huấn,
b i dưỡng nâng cao nhận thức cho CB L, giáo viên về nhiệm vụ, nội dung, biện
pháp, hình thức tổ chức HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh các
trường tiểu học theo chương trình giáo dục phổ thông mới hiện nay.
3.2.1.2. Nội dung của biện pháp
Nâng cao nhận thức về HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh
các trường tiểu học, trước hết làm cho mỗi CB L, giáo viên hiểu rõ mục đích
của HĐTN là giúp học sinh từng bước nhận thức các giá trị, chuẩn mực văn hóa
xã hội, kỹ năng ứng xử trong quan hệ với gia đình, thầy cơ, bạn bè và những
người xung quanh, tạo lập thói quen hành động có mục đích, từ đó giúp học
sinh tham gia các HĐTN một cách tích cực, phù hợp với mục tiêu giáo dục ở
bậc tiểu học theo chương trình giáo dục phổ thông mới hiện nay.


17


3.2.1.3. Cách thức thực hiện biện pháp
Yêu cầu giáo viên nghiên cứu nắm chắc chức năng, nhiệm vụ của mình
như chịu trách nhiệm chính trong việc giáo dục, tổ chức các HĐTN theo hướng
phát triển KNS cho học sinh trong lớp mình phụ trách.
Thơng qua các buổi sinh hoạt chun môn, sinh hoạt chuyên đề hàng tuần
để b i dưỡng giúp giáo viên hiểu rõ về vai trò của HĐTN theo hướng phát triển
KNS đối với sự hình thành và phát triển nhân cách của học sinh.
Tham gia đầy đủ các hoạt động sinh hoạt chuyên môn, giáo dục chuyên
đề để nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của HĐTN theo hướng phát triển
KNS cho học sinh.
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
Hiệu trưởng quán triệt các văn bản chỉ đạo của cấp trên về HĐTN, giải
đáp các thắc mắc về tổ chức các HĐTN của giáo viên khi có u cầu.
Cần chuẩn bị tốt nội dung chương trình, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục
vụ các buổi hội thảo, tập huấn về HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học
sinh các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
3.2.2. Tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung hoạt động trải nghiệm theo
hướng phát triển kỹ năng sống cho học sinh các trường tiểu học
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp
Tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung HĐTN theo hướng phát triển KNS
cho học sinh các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội về thực
chất là triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch, thông qua nội dung kiến
thức của một số môn học để phát triển KNS cho học sinh. Ví dụ, tinh thần u
nước có thể được hun đúc thơng qua nội dung của các môn Tự nhiên và Xã hội
Lịch sử và Địa lý, Đạo đức, Hoạt động trải nghiệm và một số nội dung của các
môn Tiếng Việt… Các môn học này cũng b i dưỡng cho học sinh lịng nhân ái,
khoan dung, ý thức tơn trọng các nền văn hố khác nhau, tơn trọng sự khác biệt
giữa mọi người.
3.2.2.2. Nội dung của biện pháp
Tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung HĐTN theo hướng phát triển KNS

cho học sinh các trường tiểu học phải xác định rõ mục tiêu, chương trình hành
động, xác định rõ các bước tiến hành, những điều kiện, phương tiện cấp thiết
trong thời gian nhất định của lực lượng giáo dục trong nhà trường. Làm rõ và
thống nhất cách thức phối hợp giữa chính quyền, đoàn thể, các lực lượng giáo
dục trong và ngoài nhà trường để quản lý HĐTN cho học sinh các trường tiểu
học quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
3.2.2.3. Cách thức thực hiện biện pháp
Một là, tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung HĐTN theo hướng phát triển
KNS cho học sinh phải đảm bảo thống nhất giữa yếu tố và biện pháp thực hiện
Hai là, tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung HĐTN theo hướng phát triển
KNS cho học sinh các trường tiểu học phải thực hiện đúng các bước và phù hợp
với tình hình thực tiễn của nhà trường.


18

Ba là, mục tiêu, nội dung phải được triển khai thực hiện một cách đ ng
bộ, toàn diện, thường xuyên, liên tục trong mỗi học kỳ và cả năm học. Bộ máy
quản lý HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu học
quận Long Biên phải được vận hành thường xuyên, có nền nếp.
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
Mục tiêu, nội dung HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh phải
bám sát tình hình thực tế của nhà trường, địa phương.
Thường xuyên cập nhật các văn bản hướng dẫn của cấp trên về quản lý
HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh và tình hình thực tiễn để xây
dựng, tổ chức thực hiện cho phù hợp và đạt mục tiêu đã đề ra.
3.2.3. Chỉ đạo giáo viên vận dụng linh hoạt các phương thức tổ chức hoạt
động trải nghiệm theo hướng phát triển kỹ năng sống cho học sinh các
trường tiểu học
3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp

Để HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu học
quận Long Biên, thành phố Hà Nội đạt hiệu quả cao, cần tăng cường chỉ đạo giáo
viên thực hiện tốt các yêu cầu, nhiệm vụ của kế hoạch HĐTN theo hướng phát
triển KNS cho học sinh. Công tác tổ chức, chỉ đạo phải đảm bảo sự thống nhất,
khách quan và trung thực để mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn.
3.2.3.2. Nội dung của biện pháp
Chỉ đạo HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu
học thông qua các hoạt động học tập dã ngoại, thăm quan di tích lịch sử để từng
bước b i dưỡng tâm h n, tình cảm, khơi dậy cho học sinh những tình cảm tốt
đẹp trong giao tiếp, hình thành cho học sinh các kỹ năng biểu cảm, kỹ năng ứng
xử có văn hóa, hiểu biết về thiên nhiên, đ ng thời giúp học sinh củng cố các kỹ
năng phân biệt đúng - sai, tốt - xấu đang diễn ra hàng ngày trong cuộc sống, qua
đó giúp học sinh phát triển, hoàn thiện các kỹ năng cơ bản khi giải quyết các
mối liên hệ với bản thân, gia đình, nhà trường, cộng đ ng một cách hợp lý.
3.2.3.3. Cách thức thực hiện biện pháp
Một là, thành lập ban chỉ đạo tổ chức HĐTN theo hướng phát triển KNS
cho học sinh các trường tiểu học
Hai là, phổ biến các kế hoạch tổ chức HĐTN và phân công cá nhân tham
gia HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu học
Ba là, qui định nhiệm vụ, chức năng, quyền lợi của các bộ phận và cá
nhân tham gia tổ chức HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh
Bốn là, hướng dẫn, tạo điều kiện cho giáo viên và các lực lượng khác
thực hiện kế hoạch HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh
Năm là, tổ chức cho giáo viên tham gia các lớp tập huấn, b i dưỡng kiến
thức về HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh
Sáu là, theo dõi, đôn đốc, động viên giáo viên thực hiện kế hoạch HĐTN
theo hướng phát triển KNS cho học sinh


19


3.2.3.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
Phân công nhiệm vụ cụ thể cho CB L, giáo viên trong tổ chức thực hiện
HĐTN theo hướng phát triển KNS một cách khoa học và dựa trên tinh thần tự
nguyện, tự giác, mọi người được cùng được tham gia.
Động viên, khuyến khích CB L, giáo viên tích cực tham gia học tập,
nghiên cứu nâng cao trình độ, chun mơn.
3.2.4. Bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho hoạt động trải nghiệm
theo hướng phát triển kỹ năng sống cho học sinh các trường tiểu học
3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp
Cơ sở vật chất là điều kiện quan trọng sẽ góp phần quyết định chất lượng
giáo dục, dạy học ở các trường tiểu học. Đặc biệt HĐTN theo hướng phát triển
KNS cho học sinh có quy mơ cấp lớp, khối, trường thì cơ sở vật chất phục vụ
HĐTN có ý nghĩa quyết định đến thành công của HĐTN, do vậy, các trường
tiểu học quận Long Biên cần tận dụng tất cả những cơ sở vật chất của xã hội để
tổ chức HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh.
3.2.4.2. Nội dung của biện pháp
Nhà trường cần đầu tư một số trang thiết bị tối thiểu như tài liệu, cờ, đàn,
băng nhạc, dụng cụ thể thao, hệ thống loa đài, các mô hình phù hợp HĐTN, nếu
có điều kiện đầu tư thêm máy chiếu đa năng để giúp học sinh được xem các loại
phim tư liệu. ọi khâu chuẩn bị tốt, nhưng khơng có phương tiện hoặc phương
tiện chất lượng kém thì khơng thể có HĐTN thơng qua sinh hoạt tập thể thành
cơng, nên kinh phí cũng là yếu tố làm tăng hiệu quả HĐTN, chính vì vậy để
quản lý HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu học
quận Long Biên, thành phố Hà Nội đạt hiệu quả thì phải chú ý tới yếu tố này.
3.2.4.3. Cách thức thực hiện biện pháp
Một là, tuyên truyền để các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường,
các mạnh thường quân ủng hộ cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật phục vụ
HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu học.
Hai là, nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch chi tiêu, tăng cường hợp

tác, huy động và kêu gọi sự đóng góp, tài trợ của các tổ chức ngoài nhà trường,
các tổ chức xã hội và các doanh nghiệp trên địa bàn.
Ba là, để tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị cho HĐTN.
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
Các cấp lãnh đạo cần quan tâm, tạo điều kiện về kinh phí, cơ sở vật chất
cho nhà trường theo quy định.
Làm tốt công tác xã hội hóa nhằm huy động phụ huynh và các tổ chức xã
hội ủng hộ, đóng góp cơng sức, tài chính để mua sắm cơ sở vật chất, phương tiện
kỹ thuật phục vụ HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh.


20

3.2.5. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả quản lý hoạt động trải nghiệm
theo hướng phát triển kỹ năng sống cho học sinh các trường tiểu học
3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp
Kiểm tra, đánh giá kết quả quản lý HĐTN theo hướng phát triển KNS cho
học sinh, giúp CBQL thấy được tinh thần, thái độ làm việc của từng CBQL,
giáo viên và các tổ chức cũng như hiệu quả của HĐTN đối với sự phát triển
kiến thức, kỹ xảo, kỹ năng, thái độ và kỹ năng sống của học sinh, tạo sự hứng
thú của học sinh khi tham gia HĐTN.
3.2.5.2. Nội dung của biện pháp
Kiểm tra, đánh giá kết quả quản lý HĐTN theo hướng phát triển KNS cho
học sinh các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội, có tác dụng
thúc đẩy hoạt động quản lý đạt hiệu quả. Biện pháp kiểm tra, đánh giá kết quả
quản lý HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh phải được tiến hành
thường xuyên và kịp thời khen thưởng cá nhân có thành tích trong quản lý và tổ
chức thực hiện HĐTN cho học sinh, xử lý kỷ luật những cá nhân vi phạm trong
quá trình quản lý, thực hiện nhiệm vụ, nội dung HĐTN theo hướng phát triển
KNS cho học sinh.

3.2.5.3. Cách thức thực hiện biện pháp
Thứ nhất, Ban Giám hiệu đề cao trách nhiệm trong quản lý và điều hành
mọi hoạt động giáo dục nói chung, HĐTN và kiểm tra, đánh giá kết quả HĐTN
theo hướng phát triển KNS cho học sinh nói riêng.
Thứ hai, các tổ chuyên môn tham mưu cho Ban Giám hiệu trong tổ chức,
chỉ đạo hoạt động giáo dục nói chung, HĐTN theo hướng phát triển KNS cho
học sinh nói riêng.
Thứ ba, giáo viên làm tốt công tác quản lý, kiểm tra, giám sát chặt chẽ
học sinh trong suốt thời gian HĐTN theo hướng phát triển KNS.
Thứ tư, các chủ thể quản lý nắm chắc mục tiêu, yêu cầu HĐTN theo hướng
phát triển KNS cho học sinh để kiểm tra, đánh giá một cách nghiêm túc.
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
Ban Giám hiệu nhà trường quán triệt cho tất cả cán bộ, giáo viên về sự
cần thiết của việc kiểm tra, đánh giá kết quả quản lý HĐTN theo hướng phát
triển KNS cho học sinh.
3.3. Mối quan h của các bi n pháp
Trên đây là 5 biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức các HĐTN
theo hướng phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu học quận Long Biên,
thành phố Hà Nội. Các biện pháp được đề xuất trên cơ sở phân tích làm rõ cơ sở lý
luận và thực trạng quản lý HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh các
trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội, nên các biện pháp có mối
quan hệ khăng khít với nhau, tạo điều kiện hỗ trợ cho nhau trong thực hiện quản lý
HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh.
Các biện pháp có sự gắn kết, ràng buộc lẫn nhau, tạo điều kiện bổ sung
cho nhau trong quản lý HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh các


21

trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội.

3.4. Khảo nghi
ức độ cấp thiết và ức độ khả thi của các bi n pháp đã
đề xuất
3.4.1. Mục tiêu khảo nghiệm
3.4.2. Đối tượng khảo sát
3.4.3. Cách thức khảo sát, cách đánh giá
3.4.4. Đánh giá mức độ cấp thiết và khả thi của các biện pháp
3.4.4.1. Về mức độ cấp thiết
Bảng 3.1: Mức độ cấp thiết của các bi n pháp
Mức độ cấp thiết
Rất
Không
TT
Các bi n pháp
Cấp
ĐTB Thứ
cấp
cấp
thiết
bậc
thiết
thiết
Tổ chức b i dưỡng nâng cao nhận thức
cho cán bộ quản lý, giáo viên về tầm
1. quan trọng của hoạt động trải nghiệm 90
15
5
2.77 2
theo hướng phát triển kỹ năng sống cho
học sinh các trường tiểu học

Tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung
hoạt động trải nghiệm theo hướng phát
2.
89
12
9
2.73 3
triển kỹ năng sống cho học sinh các
trường tiểu học
Chỉ đạo giáo viên vận dụng linh hoạt các
phương thức tổ chức hoạt động trải
3.
93
13
4
2.81 1
nghiệm theo hướng phát triển kỹ năng
sống cho học sinh các trường tiểu học
Bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ
cho hoạt động trải nghiệm theo hướng
4.
87
14
9
2.71 4
phát triển kỹ năng sống cho học sinh các
trường tiểu học
Thường xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả
quản lý hoạt động trải nghiệm theo hướng
5.

88
11
11 2.70 5
phát triển kỹ năng sống cho học sinh các
trường tiểu học
Kết quả khảo sát cho thấy, các biện pháp luận văn đưa ra là có tính cấp thiết.


22

3.4.4.2. Về mức độ khả thi
Bảng 3.2: Tính khả thi của các bi n pháp
Mức độ khả thi
Rất
Không
TT
Các bi n pháp
Khả
Thứ
khả
khả ĐTB
thi
bậc
thi
thi
1. Tổ chức b i dưỡng nâng cao nhận thức
cho cán bộ quản lý, giáo viên về tầm
quan trọng của hoạt động trải nghiệm 94
10
6

2.80 1
theo hướng phát triển kỹ năng sống cho
học sinh các trường tiểu học
2. Tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung
hoạt động trải nghiệm theo hướng phát
90
11
9
2.74 2
triển kỹ năng sống cho học sinh các
trường tiểu học
3. Chỉ đạo giáo viên vận dụng linh hoạt các
phương thức tổ chức hoạt động trải
87
12
11 2.69 3
nghiệm theo hướng phát triển kỹ năng
sống cho học sinh các trường tiểu học
4. Bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật phục
vụ cho hoạt động trải nghiệm theo
83
13
14 2.63 5
hướng phát triển kỹ năng sống cho học
sinh các trường tiểu học
5. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá kết
quả quản lý hoạt động trải nghiệm theo
85
14
11 2.67 4

hướng phát triển kỹ năng sống cho học
sinh các trường tiểu học
Trong các biện pháp mà luận văn đưa ra thì biện pháp sẽ được ưu tiên về
mức khả thi trong quá trình thực hiện sẽ là 1, 2, 3, 5, 4, việc thực hiện ấy nhằm
giải quyết một số vấn đề cấp thiết hiện nay về quản lý HĐTN theo hướng phát
triển KNS cho học sinh các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội.


23

3.4.4.3. Đánh giá tương quan giữa mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp đã đề xuất
Bảng 3.3: Tương quan giữa ức độ cấp thiết và ức độ khả thi
Tính
Tính
cấp thiết khả thi
TT
Tên bi n pháp
D D2
Thứ
Thứ
ĐTB
ĐTB
bậc
bậc
Tổ chức b i dưỡng nâng cao nhận thức cho
cán bộ quản lý, giáo viên về tầm quan trọng
1. của hoạt động trải nghiệm theo hướng phát 2.77 2 2.80 1 1 1
triển kỹ năng sống cho học sinh các trường
tiểu học

Tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung hoạt
2. động trải nghiệm theo hướng phát triển kỹ 2.73 3 2.74 2 1 1
năng sống cho học sinh các trường tiểu học
Chỉ đạo giáo viên vận dụng linh hoạt các
phương thức tổ chức hoạt động trải nghiệm
3.
2.81 1 2.69 3 -2 4
theo hướng phát triển kỹ năng sống cho học
sinh các trường tiểu học
Bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho
hoạt động trải nghiệm theo hướng phát triển
4.
2.71 4 2.63 5 -1 1
kỹ năng sống cho học sinh các trường tiểu
học
Thường xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả
quản lý hoạt động trải nghiệm theo hướng
5.
2.70 5 2.67 4 1 1
phát triển kỹ năng sống cho học sinh các
trường tiểu học
Như vậy, nghiên cứu kết quả khảo nghiệm về sự tương quan giữa mức độ
cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp quản lý HĐTN theo hướng phát
triển kỹ năng sống cho học sinh các trường tiểu học quận Long Biên, thành phố
Hà Nội, có thể khẳng định, mặc dù có số ít ý kiến trái chiều trong nhận định,
đánh giá, song các biện pháp mà luận văn đã xây dựng có cơ sở khoa học cả về
lý luận và thực tiễn.
Tiểu kết chương 3
Từ nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng về tổ chức các HĐTN và quản
lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường tiểu học quận Long Biên,

thành phố Hà Nội theo hướng phát triển kỹ năng sống, luận văn đã xây dựng 05
biện pháp quản lý. Các biện pháp được đề xuất có mối quan hệ biện chứng với
nhau, trong q trình thực hiện khơng được coi nhẹ biện pháp nào mà phải có
sự áp dụng đ ng bộ. Kết quả khảo nghiệm cho thấy 05 biện pháp đưa ra đều có
tính cấp thiết và có tính khả thi khi triển khai thực hiện.


24

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận
Hoạt động trải nghiệm và quản lý HĐTN theo hướng phát triển KNS cho
học sinh các trường tiểu học là quá trình tác động có mục đích, có tổ chức của
nhà giáo dục đến học sinh và tập thể học sinh, nhằm hình thành, phát triển kiến
thức, hoàn thiện những chuẩn mực, giá trị và phẩm chất đạo đức cho học sinh
theo mục tiêu, yêu cầu giáo dục tiểu học. uản lý HĐTN theo hướng phát triển
KNS cho học sinh các trường tiểu học là hoạt động khó khăn phức tạp, ln đan
xen, gắn bó chặt chẽ với các hoạt động giáo dục học sinh,... cũng tn theo
lơgíc của q trình giáo dục, từ nâng cao nhận thức, b i dưỡng tình cảm, niềm
tin, rèn luyện thói quen, hành vi đạo đức tốt đẹp.
uản lý HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu
học quận Long Biên, thành phố Hà Nội là vấn đề quan trọng có tính cần thiết và
cấp bách. Kết quả khảo sát về HĐTN, quản lý HĐTN cho học sinh các trường
tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội, bên cạnh những kết quả đã đạt
được vẫn cịn bộc lộ những hạn chế thiếu sót trong xây dựng kế hoạch, tổ chức
thực hiện, chỉ đạo hoạt động của giáo viên, học sinh và đánh giá kết quả HĐTN,
cũng như bảo đảm cơ sở vật chất cho hoạt động. Những hạn chế thiếu sót cần
được nghiên cứu đánh giá chính xác, nắm chắc thuận lợi, khó khăn đang chi
phối HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh.

Từ nghiên cứu lý luận, đánh giá thực trạng, luận văn đã đề xuất được 05
biện pháp quản lý HĐTN theo hướng pháp triển KNS cho học sinh các trường
tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội, đó là b i dưỡng nâng cao nhận
thức cho CBQL, giáo viên về nhiệm vụ, nội dung HĐTN theo hướng phát triển
KNS; có kế hoạch HĐTN phù hợp với đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh tiểu
học, điều kiện cụ thể của học sinh ở từng khối lớp trong nhà trường; phân định
rõ trách nhiệm của CB L, giáo viên trong việc thực hiện kế hoạch HĐTN theo
hướng phát triển KNS cho học sinh; duy trì chế độ trao đổi thơng tin và phối
hợp hoạt động giữa nhà trường, gia đình, đoàn thể xã hội trong quản lý HĐTN
theo hướng phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu học; thực hiện nghiêm
công tác kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, nội dung, phương pháp,
hình thức tổ chức quản lý HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh các
trường tiểu học quận Long Biên, thành phố Hà Nội theo chương trình giáo dục
phổ thơng mới.
Các biện pháp mà luận văn đề xuất là một chỉnh thể thống nhất, có mối
quan hệ biện chứng tác động qua lại, ảnh hưởng lẫn nhau. Vì vậy, để nâng cao
chất lượng HĐTN theo hướng phát triển KNS cho học sinh các trường tiểu học
quận Long Biên, thành phố Hà Nội, cần huy động nhiều lực lượng giáo dục,
tiến hành đ ng thời nhiều biện pháp và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho HĐTN
theo hướng phát triển KNS cho học sinh đạt hiệu quả.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với phòng Giáo dục và Đào tạo
2.2. Đối với các trường tiểu học



×