Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Bài tập hóa phân tích có lời giải chi tiết full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 59 trang )

MTTCQ

CHƯƠNG 1: PHƯƠNG PHẤP PHÂN TÍCH KHỐI
LƯỢNG VÀ PHÂN TÍCH THỂ TÍCH

Câu 1: Cho 25ml dung dịch AgNO
3
0.1248N vào 20ml dung dịch
NaCl. Chuẩn độ lượng AgNO
3
dư thấy tiêu tốn hết 11.54 ml dung dịch
KCNS 0.0875 N. Tính nồng độ của dung dịch NaCl.

Câu 2: Hòa tan 35g mẫu có chứa sắt, sau đó đem kết tủa hoàn toàn
bằng dung dịch NaOH dư. Lọc, rửa kết tủa, sau đó đem sấy khô rồi nung
ở nhiệt độ 800
0
C đến khối lượng không đổi, thu được 0.5g chất rắn. Hãy
giải thích (viết phương trình phản ứng) và tính phần trăm sắt có trong
mẫu đem phân tích.

Câu 3: Đun sôi 1.000g một mẫu muối amoni thô với lượng dư
NaOH. Toàn bộ khí NH
3
bay ra đuợc hấp thụ hết trong 50.00 ml dung
dịch H
2
SO
4
0.500 N. Chuẩn độ acid còn thừa hết 15.68 ml NaOH 0.050
N. Tính hàm lượng % NH


3
có trong muối amoni.

Câu 4: Để xác định hàm lượng photpho trong quặng sắt, người ta
lấy 1.5860g mẫu, đem phân hủy, chuyển thành dung dịch rồi kết tủa
photpho dưới dạng kết tủa (NH
4
)
3
PO
4
.12MoO
3
(M = 1976.4), đem sấy
kết tủa này và cân được 0.4386g. Để kiểm tra lại kết quả phân tích,
người ta lấy kết tủa đã sấy, đem nung để chuyển thành P
2
O
5
.25MoO
3
(M
MTTCQ
= 3596.5) và cân được 0.4173g. Tính hàm lượng photpho trong quặng
theo hai lần cân sau khi sấy và sau khi nung kết tủa.

Câu 5: Để xác định silic dưới dạng SiO
2
trong một mẫu silicat,
người ta tiến hành như sau: cân 0.4870g mẫu, hòa tan trong acid và tách

silic ra dưới dạng acid silicsic, cho kết tủa vào chén platin nung đến
trọng lượng không đổi, đem cân được 9.5271g. Vì trong oxid thu được
đó còn có lẫn nhiều oxid kim loại khác, nên để xác định chính xác hơn,
người ta đem lượng oxid đã thu được chế hóa bằng hỗn hợp hai acid
H
2
SO
4
và HF trong chén platin để toàn bộ lượng SiO
2
chuyển thành SiF
4

bay hơi đi, trong chén chỉ còn lại các oxid khác. Sau khi nung chén đến
trọng lượng không đổi, cân được 9.2210g. Tính hàm lượng SiO
2
trong
mẫu phân tích.

Câu 6: Để xác định MgO trong xi măng, người ta cân 1,8610 g
mẫu đem phân hủy thành dung dịch, tách canxi và chế hóa để thu được
250 ml dung dịch. Lấy 100 ml dung dịch này đem kết tủa ion Mg
2+
dưới
dạng MgNH
4
PO
4
. Sau khi lọc, rửa và nung kết tủa đến khối lượng không
đổi thì thu được 0,2516 g Mg

2
P
2
O
7
. Tính hàm lượng % MgO trong mẫu.

Câu 7: Một mẫu quặng oxit sắt nặng 0,5000 g được làm kết tủa
dưới dạng Fe(OH)
3
và nung thành oxit sắt ba với khối lượng thu được là
0,4980 g. Tính hàm lượng sắt dưới dạng %Fe và %Fe
3
O
4
?

MTTCQ
Câu 8: 0.8325g một hợp kim Cu + Sn + Zn. Phân tích bằng
phương pháp khối lượng thu được 0.6728g CuSCN và 0.0423g SnO
2
.
Xác định hàm lượng các thành phần trong hợp kim.

Câu 9: Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta hòa tan
1.26g H
2
C
2
O

4
.2H
2
O vào nước và thêm nước cho đủ 500ml dung dịch.
Chuẩn độ 25ml dung dịch axit oxalic trên hết 12.58ml NaOH. Tính nồng
độ N của dung dịch NaOH.

Câu 10: Hòa tan 1.245g mẫu có chứa sắt, sau đó đem kết tủa hoàn
toàn bằng dung dịch NaOH dư. Lọc, rửa kết tủa, sau đó đem sấy khô rồi
nung ở nhiệt độ 800
0
C đến khối lượng không đổi, thu được 0.3412g.
Hãy giải thích (viết phương trình phản ứng) và tính phần trăm sắt có
trong mẫu đem phân tích.

Câu 11: Để định lượng photpho trong một mẫu đất, người ta cân
0.500 g mẫu chế hóa bằng các điều kiện thích hợp để chuyển thành dung
dịch, sau đó kết tủa photpho dưới dạng MgNH
4
PO
4
. Nung tủa ở 600
0
C
đến khối lượng không đổi thu được 0.1175 g chất rắn. Tính hàm lượng
phần trăm photpho trong mẫu đất dưới dạng P và P
2
O
5
. Viết phương

trình nung kết tủa.

Câu 12: Để xác định niken trong một loại thép, người ta lấy
1.086g mẫu hòa tan hoàn toàn và chế hóa nó; đem kết tủa niken dưới
MTTCQ
dạng niken dimetylgloximat (NiC
8
H
14
O
4
N
4
); lọc, rửa và sấy kết tủa rồi
cân được 0.2136 g. Tính hàm lượng phần trăm niken có trong mẫu thép.

Câu 13: Cân 3.0360g mẫu KCl pha thành 500.0ml dung dịch mẫu.
Lấy 25.00ml dung dịch này thêm vào 50.00ml dd AgNO
3
0.0847N.
Lượng AgNO
3
thừa được chuẩn độ bằng 20.68ml dd NH
4
SCN 0.108N.
Tính hàm lượng phần trăm KCl có trong mẫu.

Câu 14: Một mẫu đá vôi cân nặng 1.2300g được hòa tan trong
axit. Lọc bỏ kết tủa, dung dịch nước lọc cho tác dụng với NH
4

OH. Kết
tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi. Khối lượng các oxit
kim loại hóa trị 3 thu được là 0.0584g. Nhôm được cô lập riêng và dạng
cân thu được là Al
2
O
3
nặng 0.0232g. Tính %Fe và % Al trong mẫu.













MTTCQ
CHƯƠNG 2. CÂN BẰNG ACID – BAZ

Câu 1: Tính pH của dung dịch CH
3
COOH 0,1 M, biết rằng hằng
số phân ly của axít này là K
a
= 10

-4,75
.
Câu 2: Tính pH của dung dịch NH
4
OH 1 M biết K
b
= 1,76.10
-5
.
Câu 3: Tính giá trị pH của dung dịch đệm gồm NH
4
OH 0,05 M và
NH
4
Cl 0,05 M. Cho biết K
NH4OH
= K
b
= 1,76.10
-5
.
Câu 4: Cho 500ml dung dịch CH
3
COOH 0,1 M. Người ta thêm từ
từ dung dịch NaOH 0,1 N vào 500ml dung dịch trên. Tính pH ở các thời
điểm sau:
a. 100ml NaOH 0,1N b. 300ml NaOH 0,1N
c. 500ml NaOH 0,1N d. 600ml NaOH 0,1N
Câu 5: Tính pH của dung dịch NaCN 0,010 M. Cho pK
a,HCN

=
9,35.
Câu 6: Tính pH của dung dịch NH
4
Cl 0,10 M. Cho
3
NH
pK =4,75.

Câu 7: Tính pH của dung dịch thu được khi thêm 0,102g
CH
3
COONa vào 100ml dung dịch 0,0375M CH
3
COOH. Biết pK
CH3COOH

= 4,75.
Câu 8: Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn:
a. 50ml 0,1M KH
2
PO
4
và 25ml 0,2M K
2
HPO
4
. Biết H
3
PO

4
có pK1
= 2,16; pK2 = 7,13; pK3 = 12,3.
b. 30ml 0,1M Na
2
CO
3
và 15ml 0,1M NaHCO
3
. Biết H
2
CO
3

pK1 = 6,35; pK2 = 10,33.
MTTCQ
Câu 9: Phải thêm vào 100ml dung dịch HCOOH 0,2M bao nhiêu
gam natri foocmat rắn HCOONa để có dung dịch đệm với pH = 4,3. Biết
pK
HCOOH
= 3,77.
Câu 10: Cần bao nhiêu gam CH
3
COONa hòa tan trong 50ml dung
dịch CH
3
COOH 0,04M để được pH = 5,43.
Câu 11: Tính pH dung dịch HNO
2
0,120 M, K

a
= 7,1.10
-4

Câu 12: Tính pH dung dịch HF 2,0.10
–4
M. K
a
= 6,7.10
–4
.
Câu 13: Tính [H
+
], [OH
-
], pH của dung dịch Na
2
S 0,100M.
Câu 14: Tính pH của dung dịch NaHCO
3
1,00M. (H
2
CO
3
có pK
a1

= 6,35, pK
a2
= 10,33).

Câu 15: Tính pH của dung dịch NaHSO
3
1,00.10
-3
M (H
2
SO
3

pK
a1
= 1,76, pK
a2
= 7,21).
Câu 16: Xác định nồng độ của dd CH
3
COOH phải có trong dung
dịch sao cho pH = 3.

MTTCQ
CHƯƠNG 3. PHỨC CHẤT TRONG DUNG
DỊCH
Câu 1: Hằng số bền tổng cộng của các phức tạo bởi ion Hg
2+

ion Br
-
lần lượt là: β
1,1
= 10

9,05
, β
1,2
= 10
17,33
, β
1,3
= 10
19,74
, β
1,4
= 10
21,05
.
Tính các hằng số bền và không bền từng nấc của các phức đó.
Câu 2: Tính nồng độ cân bằng của các ion và phân tử trong dung
dịch Cd(ClO
4
)
2
10
-3
M + KI 1 M. Trong dung dịch có đủ HClO
4
để Cd
2+

không tạo được phức với OH
-
mà chỉ tạo phức với I

-
. Các phức có hằng
số bền tổng cộng lần lượt là: 10
2,88
, 10
3,92
, 10
5,00
, 10
6,10
.
Câu 3: Tính hằng số bền điều kiện của phức MgY
2-
trong dung
dịch có các pH sau:
a) 4,0; b) 8,0; c) 10,0.
Biết logarit hằng số bền của phức giữa Mg
2+
và Y
4-
là 8,9, phức
của Mg
2+
và OH
-
là 2,58. H
4
Y có pK
1
= 2, pK

2
= 2,67, pK
3
= 6,16 và
pK
4
= 10,26.
Câu 4: Tính hằng số bền điều kiện của phức FeY
-
trong dung dịch
có pH = 1 và pH = 3,0. Tại các pH đó, Fe
3+
thực tế không tạo phức phụ
(với OH
-
). FeY
-
có β = 10
25,1
.
Câu 5: Ion sắt (III) tạo phức với ion xianua CN
-
với số phối trí cực
đại là 6. Hãy viết các cân bằng tạo phức khi thêm dần dung dịch KCN
vào dung dịch Fe
3+
. Hãy viết các biểu thức biểu diễn hằng số bền từng
nấc hoặc tổng cộng của các phức đó.
MTTCQ
Câu 6: Phức của Ca

2+
và Fe
3+
với Y
4-
(ký hiệu của anion etylen
diamin tetraacetat, anion của axit H
4
Y: EDTA) có các hằng số không
bền lần lượt là:
2
10,57 25,1
10 ; 10 .
CaY FeY
KK



Trong hai phức đó, phức nào
bền hơn.
Câu 7: Tính nồng độ cân bằng của ion và phân tử trong dung dịch
HgCl
2
10
-2
M. Phức của Hg
2+
và Cl
-
có logarit hằng số bền tổng cộng lần

lượt là: 6,74 và 13,22.
Câu 8: Tính hằng số bền điều kiện của phức AlY
-
trong dung dịch
có pH = 1 và pH = 3,0. Tại các pH đó, Al
3+
thực tế không tạo phức phụ
(với OH
-
). AlY
-
có β = 10
16,13
.
Câu 9: Tính hằng số bền điều kiện của phức NiY
2-
trong dung dịch
đệm NH
3
1M + NH
4
Cl l,78M. Biết rằng trong điều kiện đó nồng độ ban
đầu của ion Ni
2+
không đáng kể so với nồng độ NH
3
. Phức của Ni
2+
với
EDTA có hằng số bền β = 10

18,62
. Phức của Ni
2+
với NH
3
có các hằng số
bền tổng cộng lần lượt là 10
2,67
; 10
4,80
; 10
6,46
; 10
7,50
và 10
8,1
. pk của H
4
Y
đã cho trong các phần trên.
Câu 10: Fe
3+
tạo với SCN
-
thành phức [Fe(SCN
-
)
x
]
(3-x)+

với x có
giá trị từ 1 – 6. Giá trị hằng số bền của các phức [Fe(SCN
-
)
x
]
(3-x)+
lần
lượt như sau: β
1,1
= 10
3,03
; β
1,2
= 10
4,33
; β
1,3
= 10
4,63
; β
1,4
= 10
4,53
; β
1,5
=
10
4,23
; β

1,6
= 10
3,23
; Xác định nồng độ của phức tạo thành và nồng độ
Fe
3+
còn lại trong dung dịch khi thêm SCN
-
vào dung dịch chứa [Fe
3+
]
0

= 0,001M với:
MTTCQ
a) [SCN
-
] = 1M; b) [SCN
-
] = 0,1M; c) [SCN
-
]
= 0,01M;
Giả sử trong điều kiện đang xét, trong dung dịch chỉ xảy ra
các phản ứng giữa Fe
3+
và SCN
-
.
Câu 11: Xác định nồng độ của các thành phần ở trạng thái cân

bằng của dd H
2
C
2
O
4
0,1M; biết pH của dd này là 1,28. Cho k
a1
= 10
-1,25
,
k
a2
= 10
-4,27
.
Câu 12: Dùng phối tử L là 1,10 – phenanthroline tạo phức với
Fe
2+
. Phức tạo thành ở các dạng FeL, FeL
2
và FeL
3
với β
1,1
= 10
5,9
; β
1,1
=

10
11,1
; β
1,1
= 10
21,3
; Hãy xác định nồng độ của các phức tạo thành và
nồng độ Fe
2+
còn lại trong dd, nếu nồng độ Fe
2+
ban đầu là 0,001M và
nồng độ L ở cân bằng là 0,1M.
Câu 13: Tính nồng độ cân bằng của các dạng phức trong dung
dịch AgNO
3
và NH
3
biết [Ag
+
] = 1,0.10
-6
M, [NH
3
] = 0,10M; Cho hằng
số bền của phức giữa Ag
+
và NH
3
là β

1,1
= 10
3,32
, β
1,1
= 10
7,24
.










MTTCQ

Bài tập chương 1 này có 2 hướng giải:
1. Hướng giải hoàn toàn theo cách phổ thông.
2. Hướng giải hoàn toàn theo cách đại học – cao
đẳng.
Bài giải chỉ mang kết quả tương đối mong bạn đọc bổ
xung thêm
Chương 2: Mình Giải xong và đã đăng lên rồi và link
chương 2 nếu các bạn nào quên.

Chương 3: Cũng vậy mình đã giải rồi và link đây


trong chương 3 nào có phần bài tập tổng hợp tất cả các
chương luôn nha
Và đây là các bài thí nghiệm hóa lý có kết quả và phần
tính toán chi tiết






MTTCQ
BÀI LÀM:
Hướng1: Hoàn toàn theo cách phổ thông.
Câu 1:
Ta có các phương trình:


     


Tỉ lệ: 1 1 1 1


     


Tỉ lệ: 1 1 1 1





  

   





  

   

  






   

   

   







  



 
Câu 2:
Các phương trình:


 

 







 

 













   









 



 


  



 





MTTCQ
Vậy chất đó là 



(




 









   


Theo định luật bảo toàn số mol nguyên tố ta có:



   





     

   



 
  

 

   
Câu 3:
Ta có phương trình:


 













Tỉ lệ: 2 1 1
  



 



 


Tỉ lệ: 1 1 1 1



  

   

  












  

   

 



   




 




  

   
Câu 4:
Ta có:














  


MTTCQ














   











Vậy %P trong quặng sau khi sấy là:

 


 

   
Vậy %P trong quặng sau khi nung là:

 


 

   
Câu 5:
Hàm lượng 

được xác định:




  

   
Câu 6:
Ta có phương trình phân hủy:




 





 

 


Tỉ lệ: 2 1 2 1















   










Đây là số 

có trong 100ml dung dịch mẫu thử. Vậy số 

có trong
250ml mẫu thử:


  






  



 


 

   
MTTCQ
Câu 7:
Phương trình hóa học:


 

 







 


 












   









 



 



  



 





Oxit sắt thu được là 



:
Ta có:








   






   




     

   











 

   



 
  

 


   






  

 

 
Câu 8:
Ta có:


 





MTTCQ

 


 

   



 







 


 

   

       
       
Câu 9:
Phương trình phản ứng:






   






 


Tỉ lệ: 1 2 1 2













 
Nồng độ 





sau khi pha 500ml nước:












 
Số  





có trong 25ml:







       






 






   






 



  







Câu 10:
MTTCQ
Phương trình hóa học:



 

 







 

 












   










 



 


  



 













   





   




     

   



 
  

 

   
Câu 11:
Phương trình hóa học:




 






 

 


Tỉ lệ: 2 1 2 1
Chất rắn đó là 





:










  








   









 


 

   



 


 


   
MTTCQ
Câu 12:
Ta có:


 













 


 

 
Câu 13:
Phương trình hóa học:
  


   


Tỉ lệ: 1 1 1 1


  

   




Tỉ lệ: 1 1 1 1
Ta có:





  

   

  










  

   

   


 


Đây là số 

có trong 25ml dung dịch mẫu thử. Vậy số 

có trong
500ml mẫu thử (hay trong 3.036g mẫu ):


   

   

 
  

   

Câu 14:
MTTCQ
Ta có:





 















   










 


 

   






  

   




   




   




 
  

 

   












MTTCQ
Hướng2: Xin nhường bạn đọc:

MTTCQ
CHƯƠNG 3. PHỨC CHẤT TRONG DUNG DỊCH
Câu 1. Hằng số bền tổng cộng của các phức tạo bởi ion Hg
2+
và ion Br
-
lần lượt là:

β
1,1
= 10
9,05
, β
1,2
= 10
17,33
, β
1,3
= 10
19,74
, β
1,4
= 10
21,05
. Tính các hằng số bền và không
bền từng nấc của các phức đó.
Câu 2. Tính nồng độ cân bằng của các ion và phân tử trong dung dịch Cd(ClO
4
)
2
10
-
3
M + KI 1 M. Trong dung dịch có đủ HClO
4
để Cd
2+
không tạo được phức với OH

-
mà chỉ tạo phức với I
-
. Các phức có hằng số bền tổng cộng lần lượt là: 10
2,88
, 10
3,92
,
10
5,00
, 10
6,10
.
Câu 3. Tính hằng số bền điều kiện của phức MgY
2-
trong dung dịch có các pH sau:
a) 4,0; b) 8,0; c) 10,0.
Biết logarit hằng số bền của phức giữa Mg
2+
và Y
4-
là 8,9, phức của Mg
2+

OH
-
là 2,58. H
4
Y có pK
1

= 2, pK
2
= 2,67, pK
3
= 6,16 và pK
4
= 10,26.
Câu 4. Tính hằng số bền điều kiện của phức FeY
-
trong dung dịch có pH = 1 và pH
= 3,0. Tại các pH đó, Fe
3+
thực tế không tạo phức phụ (với OH
-
). FeY
-
có β = 10
25,1
.
Câu 5. Ion sắt (III) tạo phức với ion xianua CN
-
với số phối trí cực đại là 6. Hãy
viết các cân bằng tạo phức khi thêm dần dung dịch KCN vào dung dịch Fe
3+
. Hãy
viết các biểu thức biểu diễn hằng số bền từng nấc hoặc tổng cộng của các phức đó.
Câu 6. Phức của Ca
2+
và Fe
3+

với Y
4-
(ký hiệu của anion etylen diamin tetraacetat,
anion của axit H
4
Y: EDTA) có các hằng số không bền lần lượt là:
2
10,57 25,1
10 ; 10 .
CaY FeY
K K
− −
− −
= =
Trong hai phức đó, phức nào bền hơn.
Câu 7. Tính nồng độ cân bằng của ion và phân tử trong dung dịch HgCl
2
10
-2
M.
Phức của Hg
2+
và Cl
-
có logarit hằng số bền tổng cộng lần lượt là: 6,74 và 13,22.
Câu 8. Tính hằng số bền điều kiện của phức AlY
-
trong dung dịch có pH = 1 và pH
= 3,0. Tại các pH đó, Al
3+

thực tế không tạo phức phụ (với OH
-
). AlY
-
có β = 10
16,13
.
Câu 9. Tính hằng số bền điều kiện của phức NiY
2-
trong dung dịch đệm NH
3
1M +
NH
4
Cl l,78M. Biết rằng trong điều kiện đó nồng độ ban đầu của ion Ni
2+
không
đáng kể so với nồng độ NH
3
. Phức của Ni
2+
với EDTA có hằng số bền β = 10
18,62
.
Phức của Ni
2+
với NH
3
có các hằng số bền tổng cộng lần lượt là 10
2,67

; 10
4,80
; 10
6,46
;
10
7,50
và 10
8,1
. pk của H
4
Y đã cho trong các phần trên.
Câu 10. Fe
3+
tạo với SCN
-
thành phức [Fe(SCN
-
)
x
]
(3-x)+
với x có giá trị từ 1 – 6. Giá
trị hằng số bền của các phức [Fe(SCN
-
)
x
]
(3-x)+
lần lượt như sau: β

1,1
= 10
3,03
; β
1,2
=
10
4,33
; β
1,3
= 10
4,63
; β
1,4
= 10
4,53
; β
1,5
= 10
4,23
; β
1,6
= 10
3,23
; Xác định nồng độ của phức
tạo thành và nồng độ Fe
3+
còn lại trong dung dịch khi thêm SCN
-
vào dung dịch

chứa [Fe
3+
]
0
= 0,001M với:
a) [SCN
-
] = 1M; b) [SCN
-
] = 0,1M; c) [SCN
-
] = 0,01M;
Giả sử trong điều kiện đang xét, trong dung dịch chỉ xảy ra các phản ứng
giữa Fe
3+
và SCN
-
.
Câu 11. Xác định nồng độ của các thành phần ở trạng thái cân bằng của dd H
2
C
2
O
4
0,1M; biết pH của dd này là 1,28. Cho k
a1
= 10
-1,25
, k
a2

= 10
-4,27
.
Câu 12. Dùng phối tử L là 1,10 – phenanthroline tạo phức với Fe
2+
. Phức tạo thành
ở các dạng FeL, FeL
2
và FeL
3
với β
1,1
= 10
5,9
; β
1,1
= 10
11,1
; β
1,1
= 10
21,3
; Hãy xác định
MTTCQ
nồng độ của các phức tạo thành và nồng độ Fe
2+
còn lại trong dd, nếu nồng độ Fe
2+
ban đầu là 0,001M và nồng độ L ở cân bằng là 0,1M.
Câu 13. Tính nồng độ cân bằng của các dạng phức trong dung dịch AgNO

3
và NH
3
biết [Ag
+
] = 1,0.10
-6
M, [NH
3
] = 0,10M; Cho hằng số bền của phức giữa Ag
+
và NH
3
là β
1,1
= 10
3,32
, β
1,1
= 10
7,24
.
Hoàng Nhân Khôi
DH11H1
Câu 1 :
+2
Hg
+

Br




+
HgBr

1
β

+
HgBr
+

Br



HgBr

2
β

HgBr
+

Br





HgBr

3
β


HgBr
+

Br



−2
HgBr

4
β

Ta có hằng số bền từng nấc là :
05.9
1.11
10==
ββ
;
28.8
05.9
33.17
2
33.17

2
05.9
212.1
10
10
10
10*10* ==⇒===
βββββ
;
41.2
33.17
74.19
3
74.19
3
33.17
32.13213.1
10
10
10
10*10*** ==⇒====
ββββββββ
;
31.1
74.19
05.21
4
05.21
4
74.19

43.143214.1
10
10
10
10*10**** ==⇒====
βββββββββ
Vậy hằng số không bền từng nấc là :
31.1
4
1
10
1

==
β
K
;
41.2
3
2
10
1

==
β
K
;
28.8
2
3

10
1

==
β
K
;
05.9
1
4
10
1

==
β
K
Câu 2 :

−+
+⇒
2
4
2
24
2)( ClOCdClOCd

M : 10
-3
10
-3

10
-3


KI



+
K
+

I
M : 1 1 1
+−+
⇔+ CdIICd
2

][*][
][
2
1
−+
+
=
ICd
CdI
β
CdIICdI ⇔+
−+


][*][
][
2
−+
=
ICdI
CdI
β
−−
⇔+ CdIICdI

][*][
][
3


=
ICdI
CdI
β
−−−
⇔+
2
CdIICdI

][*][
][
2
4

−−

=
ICdI
CdI
β
Ta có :
88.2
1.11
10==
ββ
5
3213.1
10**
==
ββββ
MTTCQ
92.3
212.1
10* ==
βββ
1.6
43214.1
10***
==
βββββ
ĐLBTNĐ đầu :
=++++==
−−++−
+

][][][][][10
223
2
CdICdICdICdICdC
Cd
=++++=
−+−+−+−++ 42
4.1
32
3.1
22
2.1
2
1.1
2
][*][][*][*][*][*][*][*][ ICdICdICdICdCd
ββββ
=
=++++
−−−−+
)][*][*][*][*1(*][
4
4.1
3
3.1
2
2.11.1
2
IIIICd
ββββ

=
I
Cd
α
*][
2+
Đặt
I
α
)][*][*][*][*1(
4
4.1
3
3.1
2
2.11.1
−−−−
++++=
IIII
ββββ

+
=⇒
+
I
Cd
C
Cd
α
2

][
2
641.635292.388.2
10*36.11*101*101*101*101 =++++=
I
α
M
C
Cd
I
Cd
10
6
3
2
10*35.1
10*36.1
10
][
2


+
===

+
α
MICdCdI
12.71088.22
1

10*35.11*10*35.1*10][*][*][
−−−++
===
β
MICdCdI
08.621092.322
21
10*35.11*10*35.1*10][*][**][
−−−+
===
ββ
MICdCdI
5310532
321
10*35.11*10*35.1*10][*][***][
−−−+−
===
βββ
MICdCdI
9.34101.642
4321
2
10*35.11*10*35.1*10][*][****][
−−−+−
===
ββββ
Câu 3 :
26.10
3
4

4
43
16.6
2
2
3
3
32
2
67.2
3
2
2
2
2
23
2
4
3
134
58.2
2
)(
2
9.8
42
2
242
10
][

][*][
10
][
][*][
10
][
][*][
10
][
][*][
10
][*][
])([
)(
10
][*][
][
2


+−
+−−


+−
+−−


+−
+−−


+−
+−
−+
+
+−+
−+

−−+
==+⇔
==+⇔
==+⇔
==+⇔
==⇔+
==⇔+
+

HY
HY
KHYHY
YH
HHY
KHHYYH
YH
HYH
KHYHYH
YH
HYH
KHYHYH
OHMg

OHMg
OHMgOHMg
YMg
MgY
MgYYMg
OHMg
MgY
β
β
Gọi
β

là hằng số bền điều kiện của phức
−2
MgY
vậy :
][*][
][
42
2
2
′′
=

−+


YMg
MgY
MgY

β
][
2

+
Mg
: Tổng nồng độ các dạng tồn tại của Mg
2+
trừ phức chính
−2
MgY
.
][
4


Y
: Tổng nồng độ các dạng tồn tại của
−4
Y
trừ phức chính
−2
MgY
.
Ta có :
=+=+=

−+++++
+
][*][*][])([][][

2
)(
222
OHMgMgOHMgMgMg
OHMg
β
++
+−+
=+=
)(
2
)(
2
*][][*1(*][
OHMgOHMg
MgOHMg
αβ
(2)
MTTCQ
Đặt
])[*1(
)()(

++
+= OH
OHMgOHMg
βα
=++++=
=++++=


+−+−+−+−

−−−−−
1234
4
234
34
34
24
4
4
4
43
2
2
344
***
][*][
**
][*][
*
][*][][*][
][
][][][][][][
KKKK
HY
KKK
HY
KK
HY

K
HY
Y
YHYHYHHYYY


++++

=








++++=
4
*][
***
][
**
][
*
][][
1*][
4
1234
4

234
3
34
2
4
4
Y
Y
KKKK
H
KKK
H
KK
H
K
H
Y
α
(1)
Đặt








++++=
++++


1234
4
234
3
34
2
4
***
][
**
][
*
][][
1
4
KKKK
H
KKK
H
KK
H
K
H
Y
α
Từ (1) và (2) ta được :
−+

−+


==

−+

4
2
4
2
**][**][
][
)(
4
)(
2
2
YOHMg
MgY
YOHMg
MgY
YMg
MgY
αα
β
αα
β
a) pH = 4
MOHMH
10
4

14
4
10
10
10
][10][



−−+
==⇒=⇒
42.71058.2
)(
10110*101
−−
+=+=⇒
+
OHMg
α
8
267.216.626.10
44
67.216.626.10
34
16.626.10
24
26.10
4
10*773.2
10*10*10*10

)10(
10*10*10
)10(
10*10
)10(
10
10
1
4
=
=








++++=⇒
−−−−

−−−

−−




Y

α
Vậy :
8645.2
10*773.2*)101(
10
*
842.7
9.8
)(
4
2
2
=
+
==


−+


YOHMg
MgY
MgY
αα
β
β
b) pH = 8
MOHMH
6
8

14
8
10
10
10
][10][



−−+
==⇒=⇒
42.3658.2
)(
10110*101
−−
+=+=⇒
+
OHMg
α
2
267.216.626.10
48
67.216.626.10
38
16.626.10
28
26.10
8
10*856.1
10*10*10*10

)10(
10*10*10
)10(
10*10
)10(
10
10
1
4
=
=








++++=⇒
−−−−

−−−

−−




Y

α
Vậy :
6
242.3
9.8
)(
10*278.4
10*856.1*)101(
10
*
4
2
2
=
+
==


−+


YOHMg
MgY
MgY
αα
β
β
c) pH = 10
MOHMH
4

10
14
10
10
10
10
][10][



−−+
==⇒=⇒
42.1458.2
)(
10110*101
−−
+=+=⇒
+
OHMg
α
MTTCQ
82.2
10*10*10*10
)10(
10*10*10
)10(
10*10
)10(
10
10

1
267.216.626.10
410
67.216.626.10
310
16.626.10
210
26.10
10
4
=
=








++++=⇒
−−−−

−−−

−−





Y
α
8
42.1
9.8
)(
10*714.2
82.2*)101(
10
*
4
2
2
=
+
==


−+


YOHMg
MgY
MgY
αα
β
β
Câu 4 :
1.25
43

43
10
][*][
][
==⇔+
−+

−−+

YFe
FeY
FeYYFe
FeY
β
][
][*][
][
][*][
][
][*][
][
][*][
3
4
4
43
2
2
3
3

32
2
3
2
2
2
2
23
4
3
134

+−
+−−

+−
+−−

+−
+−−
+−
+−
=+⇔
=+⇔
=+⇔
=+⇔
HY
HY
KHYHY
YH

HHY
KHHYYH
YH
HYH
KHYHYH
YH
HYH
KHYHYH
Gọi
β

là hằng số điều kiện bền của phức

FeY
vậy :
][*][
][
43
′′
=

−+


YFe
FeY
FeY
β
][
3


+
Fe
: Tổng nồng độ các dạng tồn tại của
+3
Fe
trừ phức chính

FeY
.
][
4


Y
: Tổng nồng độ các dạng tồn tại của
−4
Y
trừ phức chính

FeY
.
Ta có :
=++++=
=++++=

+−+−+−+−

−−−−−
1234

44
234
34
34
24
4
4
4
43
2
2
344
***
][*][
**
][*][
*
][*][][*][
][
][][][][][][
KKKK
HY
KKK
HY
KK
HY
K
HY
Y
YHYHYHHYYY



++++

=








++++=
4
*][
***
][
**
][
*
][][
1*][
4
1234
4
234
3
34
2

4
4
Y
Y
KKKK
H
KKK
H
KK
H
K
H
Y
α
Đặt








++++=
++++

1234
4
234
3

34
2
4
***
][
**
][
*
][][
1
4
KKKK
H
KKK
H
KK
H
K
H
Y
α




==


−+


44
*][*][
][
43
Y
FeY
Y
FeY
YFe
FeY
α
β
α
β
* pH = 1
1
10][
−+
=⇒
H
MTTCQ
17
267.216.626.10
41
67.216.626.10
31
16.626.10
21
26.10
1

10*36.1
10*10*10*10
)10(
10*10*10
)10(
10*10
)10(
10
10
1
4
=
=








++++=⇒
−−−−

−−−

−−





Y
α
7
17
1.25
10*285.9
10*36.1
10
==



FeY
β
* pH = 3
3
10][
−+
=⇒ H
10
267.216.626.10
43
67.216.626.10
33
16.626.10
23
26.10
3
10*985.3

10*10*10*10
)10(
10*10*10
)10(
10*10
)10(
10
10
1
4
=
=








++++=⇒
−−−−

−−−

−−





Y
α
14
10
1.25
10*159.3
10*985.3
10
==



FeY
β
Câu 5 :
+−
+⇔ KCNKCN
Hằng số bền từng nấc :
][*])([
])([
)()(
][*])([
])([
)()(
][*])([
])([
)()(
][*])([
])([
)()(

][*])([
])([
)()(
][*][
])([
)(
2
5
3
6
6
3
6
2
5
4
2
5
5
2
54
3
4
443
2
3
332
2
2
22

2
3
2
1
23
−−

−−−
−−

−−−


−−
−+
−+
−+
+
+−+
−+
+
+−+
=⇔+
=⇔+
=⇔+
=⇔+
=⇔+
=⇔+
CNCNFe
CNFe

CNFeCNCNFe
CNCNFe
CNFe
CNFeCNCNFe
CNCNFe
CNFe
CNFeCNCNFe
CNCNFe
CNFe
CNFeCNCNFe
CNCNFe
CNFe
CNFeCNCNFe
CNFe
CNFe
CNFeCNFe
β
β
β
β
β
β
Vậy hằng số bền tổng cộng từng nấc là :
Nấc 1 :
][*][
])([
3
2
11.1
−+

+
==
CNFe
CNFe
ββ
Nấc 2 :
23
2
212.1
][*][
])([
*
−+
+
==
CNFe
CNFe
βββ
Nấc 3 :
33
3
3213.1
][*][
])([
**
−+
==
CNFe
CNFe
ββββ

Nấc 4 :
43
4
43214.1
][*][
])([
***
−+

==
CNFe
CNFe
βββββ

×