Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Báo Cáo Thực Tập: Phân tích thiết kế và xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống phần mềm chấm công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 57 trang )

Báo cáo thực tập

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO THỰC TẬP
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ, XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
HỆ THỐNG PHẦN MỀM CHẤM CÔNG

Giảng viên hướng dẫn

: Vương Xuân Chí

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trần Phú Quí
Mã số sinh viên

: 1800000369

Ngành

: Công nghệ thông tin

Chuyên ngành

: Kỹ thuật phần mềm

Đơn vị thưc tập

: Công Ty TNHH Tư Vấn Và
Thiết Kế Phần Mềm Cánh



Cam
Khóa

: 2018

TP.HCM, tháng 05 năm 2022

1


Báo cáo thực tập

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO THƯC TẬP

NHẬP LIỆU VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ
THỐNG PHẦN MỀM CHẤM CƠNG TÍNH
LƯƠNG
Giảng viên hướng dẫn

: Vương Xn Chí

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trần Phú Quí
Mã số sinh viên

: 1800003778


Ngành

: Công nghệ thông tin

Chuyên ngành

: Kỹ thuật phần mềm

Đơn vị thưc tập : Công Ty TNHH Tư Vấn Và
Thiết Kế Phần Mềm Cánh cam
Khóa
TP.HCM, tháng 05 năm 2022
2

: 2018


Báo cáo thực tập

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian gần 4 năm theo học tại trường, Quý Thầy
Cô đã giành nhiều thời gian và sự tận tình để truyền đạt và chỉ dạy
cho chúng em những kiến thức cần thiết. Thực tập tốt nghiệp là một
trong những khâu quan trọng nhằm đánh giá chính xác kết quả và
kiến thức đã học tập của sinh viên trong suốt thời gian theo học
khóa học Cơng Nghệ Thơng Tin tại trường Đại học Nguyễn Tất
Thành. Bên cạnh đó thực tập cịn là cơ hội để tìm hiểu thêm về tình
hình thực tế giúp sinh viên ứng dụng những kiến thức đã học, liên hệ

thực tiễn nhằm rút ra được những kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh
doanh nói chung và những linh vực mình quan tâm nói riêng.
Để hồn thành được khóa thực tập và bài cáo thực tập này. Em
xin biết ơn sự quan tâm chỉ dẫn và giúp đỡ của Thầy Vương Xn Chí
trong suốt thời gian thực tập. Bên cạnh đó là sự cho phép, hỗ trợ
nhiệt tình, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thực tập của Anh
Nguyễn Hưu Nguyên Khương của Công ty TNHH Tư Vấn, Thiết Kế
Phần Mềm Cánh Cam.
Em xin được gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến quý Thầy Cô trong
Khoa Công Nghệ Thông Tin. Một lần nữa chân thành cảm ơn Thầy
Vương Xuân Chí và Ban lãnh đạo cùng tồn thể nhân viên Cơng ty
TNHH Tư Vấn, Thiết Kế Phần Mềm Cánh Cam. Kính chúc Thầy Cơ sức
khỏe và thành đạt. Kính chúc Q Công ty thuận lợi và thành công
trong việc xây dựng và phát triển những chiến lược sản xuất – kinh
doanh, đạt được những bước tiến mới, những kết quả tốt hơn với
mục tiêu đề ra.
Em xin chân thành cảm ơn!

3


Báo cáo thực tập

Sinh viên thực hiện
NGUYỄN TRẦN PHÚ QUÍ

4


Báo cáo thực tập


LỜI MỞ ĐẦU

Trong đời sống hiện nay, ứng dụng tin học hóa vào các ngành
kinh tế góp phần quan trọng trong sự thành công và tăng trưởng của
từng ngành. Đặc biệt hơn hết đó là ứng dụng tin học vào các lĩnh
vực quản lý có hệ thống như bến xe, siêu thị, nhà sách, công ty,
ngân hàng, kí túc xá, nhà hàng….Với việc góp sức từ các phần mềm
quản lý đã giảm thiểu được số lượng chi phí đầu tư cho nguồn nhân
cơng, đồng thời cịn giúp tăng hiệu quả tính chính xác trong việc
quản lý, giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao chất lượng cuộc sống
con người.

Ngày nay công nghệ thông tin đang ngày càng phát triển. Viêc
ứng dụng công nghệ thông tin vào trong công viêc kinh doanh đang
rất thịnh hành. Các doanh nghiệp ngày nay đã quá quen thuộc với
viêc ứng dụng công nghệ thơng tin vào các hoạt động của mình, từ
những công viêc đơn giản ha phức tạp. Thế giới công nghệ vẫn đang
thay đổi từng ngày và ngày càng đơn giản hóa mọi việc, tìm ra giải
pháp nhanh nhất cho mọi vấn đề. Để có thể kiệp theo sự phát triển
của thời đại thì bản thân chúng ta phải thay đổi chính mình, khơng
ngừng phát triển bản thân.

5


Báo cáo thực tập

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


Sinh viên hồn thành tốt cơng việc được giao
Tác phong chỉnh tề, giao tiếp tốt
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
TPHCM, Ngày 20 tháng 5 năm 2022
Xác nhận của đơn vị thực tập
(Ký tên, đóng dấu)
Khương
Nguyễn Hữu Nguyên Khương

6


Báo cáo thực tập

MỤC LỤC

7



Báo cáo thực tập

DANH MỤC BẢNG BIỂU

8


Báo cáo thực tập

DANH MỤC BẢNG HÌNH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT
THÀNH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

SỔ NHẬT KÝ THỰC TẬP
Họ tên HSSV:

Nguyễn Trần Phú Quí

Lớp:

18DTH1A

Ngành:

Kỹ Thuật Phần Mềm


Cơ quan thực tập:

Công Ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế

Phầm Mềm Cánh Cam
Thời gian thực tập:

9

Từ 14/02/2022 đến 14/05/2022


Báo cáo thực tập

Tháng 02/2022

10


Báo cáo thực tập

11


Báo cáo thực tập

12


Báo cáo thực tập


13


Báo cáo thực tập

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT

GIẢI NGHĨA

HDQT

Hướng dẫn quản trị

KH

Khách hàng

HRM

Human Resource Management

CSDL

Cơ sở dữ liệu

14



Báo cáo thực tập

Chương I : Giới Thiệu
1.1. Giới Thiệu Công Ty
Công Ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Phần Mềm Cánh Cam
Tên quốc tế:
GREEN BEETLE CONSULTANTS DESIGN SOFTWARE COMPANY
LIMITED
Tên viết tắc:
GB. SOFT CO.,LTD
Mã số thuế:
0303948883
Địa chỉ thuế:
156 Nguyễn Văn Thủ, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam
Đại diện pháp luật:
Nguyễn Xuân Việt
Ngày Cấp:
2005-08-12

15


Báo cáo thực tập

Chương II : Nội Dung Thực Tập
2.1. Vị trí và nội dung thực tập
2.1.1. Vị trí cơng việc:
Nhân viên thực tập

2.1.2. Thời gian thực tập
-

Thời gian thực tập: 3 tháng – Trung bỉnh 5 ngày/ 1 tuần.

-

Thời gian làm việc: sáng 8h30-12h; chiều 1h – 17h.

2.1.3. Công việc thực tập
-

Tìm hiểu về cơng ty

-

Tìm hiểu về nhập liệu

-

Nhập liệu

-

Hướng dẫn quản trị

2.2. Tìm Hiểu về nhập liệu
2.2.1. Giới thiệu về nhập liệu tại cơng ty



Nhân viên nhập liệu là gì?
- Vị trí nhân viên nhập liệu tưởng chừng đơn giản và có

phần “nhẹ đơ” nhưng lại khơng thể thiếu trong tổ chức. Nhân viên
nhập liệu là gì? Họ là những nhân sự chuyên nhập dữ liệu và quản lý,
lưu trữ chúng trên nền tảng website. Trong xã hội công nghệ số,
công việc nhân viên nhập liệu tại nhà đang được nhiều bạn trẻ ưa
chuộng bởi tính linh động và ít u cầu kinh nghiệm.


16

Quy trình nhập liệu


Báo cáo thực tập
- Nhân viên nhập liệu luôn phải làm việc cùng rất nhiều
thơng tin dữ liệu. Quy trình làm việc nhìn chung khơng q khó.
Bạn có thể tham khảo một số mơ tả sau:


Bước 1: Tiến hành nhập dữ liệu theo yêu cầu cấp trên. Chú
ý nhập chính xác và đủ KPI. Nhân viên nhập liệu sau một
thời gian kinh nghiệp có thể kèm theo phân tích dữ liệu khi
nhập.



Bước 2: Áp dụng cấu trúc child-parent để phân chia các
items trong dữ liệu. Nhân viên cần biên tập và kiểm tra lỗi

để hạn chế nhầm lẫn.



Bước 3: Sau khi nhập xong dữ liệu cần so sánh và đối
chiếu với yêu cầu ban đầu. Hãy coi lúc này là lần kiểm tra
cuối cùng quan trọng nhằm bổ sung những gì cịn thiếu.
-



Bên cạnh đó, danh sách nhiệm vụ khác của nhân viên
nhập liệu là gì?Cùng liệt kê qua một số cơng việc quan
trọng khơng kém:



So sánh, đối chiếu để kiểm tra tính đồng nhất của dữ liệu với
nguồn tài liệu gốc.



Thực hiện cập nhật dữ liệu hàng ngày.



Nhập dữ liệu dạng giấy vào hệ thống máy tính.




Nhập dữ liệu khách hàng vào máy tính.



Tạo lập bảng tính để kiểm kê dữ liệu.



Tiến hành sao lưu thường xuyên nhằm lý do bảo quản.

Cách thức làm việc

- Việc nhập liệu có tính chất thoải mái và khơng bắt buộc về
khơng gian nên đa số nhân viên nhập liệu có thể làm việc từ xa.
Nhân viên nhập liệu thế hệ số hoàn tồn có thể chọn một trong
các hình thức làm việc như sau:


17

Nhân viên nhập liệu tại nhà: Nhập dữ liệu ngay tại nhà
hoặc bất cứ nơi đâu. Bạn chỉ cần liên hệ qua điện thoại,
mạng xã hội với team ở công ty để được hướng dẫn cụ thể.


Báo cáo thực tập


Làm việc tại cơng ty: Hoạt động trong mơi trường văn
phịng. Nếu bạn có thời gian làm full-time hoặc muốn thăng

chức dần tại doanh nghiệp nào đó thì nên chọn hình thức
này.



Làm việc kết hợp online và offline: Nếu bạn là sinh viên
thì nên chọn hình thức này để vừa lên công ty học hỏi kinh
nghiệm, vừa có thời gian làm việc linh động theo lịch học.

2.2.2. Thuận lợi và khó khăn trong nhập liệu


Thuận lợi

- Hiện nay rất nhiều doanh nghiệp cần tuyển nhân viên
nhập liệu hoặc cộng tác viên nhập liệu. Hơn nữa, đây là công việc
không yêu cầu quá nhiều kinh nghiệm cũng như có tính chất linh
động trong thời gian. Vì vậy, đây là công việc phù hợp với các bạn
sinh viên đang học hoặc mới ra trường.
-Ngồi ra, như đã tìm hiểu thì những “Data Entry” được thoải
mái lựa chọn làm việc ở nơi mong muốn. Nếu bạn là một người
yêu thích sự tự do, u thích những cơng việc freelancer thì bạn
có thể lựa chọn cơng việc này để kiếm tiền.



Khó khăn
- Thông thường, công việc cộng tác viên nhập liệu tại nhà
thường được các bạn trẻ chưa có kinh nghiệm quan tâm. Điều
này khiến một số kẻ gian nhắm tới để lợi dụng những bạn nhẹ

dạ cả tin. Để tránh gặp tình trạng này thì bạn hãy tránh xa
những nơi khơng cung cấp hợp đồng hoặc u cầu đóng phí để
nhận việc

2.2.2. Hướng dẫn quản trị
-Hướng dẫn khách hàng về hình thức quản trị trong admin
-Note lại phản hồi về trang web bên khách hàng
-Tiến hàng sửa lại các phản hồi bên khách hàng yêu cầu

2.3. Tìm hiểu về phân tích thiết kế hệ thống thơng tin
Mơ hình Use-case
18


Báo cáo thực tập
Khái niệm
Use case là kỹ thuật được dùng trong kỹ thuật phần mềm và
hệ thống nhằm nắm bắt những yêu cầu chức năng của hệ thống.
Use case mô tả sự tương tác đặc trưng giữa người dùng bên ngồi
(actor) và hệ thống. Use case cũng mơ tả các yêu cầu đối với hệ
thống.
Mỗi Use case sẽ mô tả cách thức người dùng bên ngoài tương
tác với hệ thống để đạt được mục tiêu nào đó. Một hoặc nhiều kịch
bản (scenario) có thể được tạo ra từ mỗi use case, tương ứng với chi
tiết về mỗi cách thức đạt được mục tiêu nào đó. Khi mơ tả Use case,
người ta thường tránh dùng thuật ngữ kỹ thuật, thay vào đó họ sử
dụng ngơn ngữ của người dùng cuối hoặc chuyên gia về lĩnh vực đó.
Để tạo ra use case, cần phải có sự hợp tác chặt chẽ giữa người phân
tích hệ thống và người dùng cuối. Một trong những cách biểu diễn
trực quan phổ biến hiện nay là lược đồ use case của UML.

Use case thường được đặt tên giống động từ hoặc động từ +
cụm danh từ. Đặc điểm của tên Use case là ngắn gọn, cụ thể và
miêu tả đầy đủ nghĩa của đối tượng người dùng. Những động từ như
“do”, “perform”, các danh từ như ”data”, “information” nên tránh
nếu có thể.
Người dùng sử dụng Use case để đại diện cho các nghiệp vụ
trong hệ thống.
Các thành phần UseCase
Actor: để chỉ người sử dụng hoặc một đối tượng nào đó bên ngồi
tương tác với hệ thống.

19


Báo cáo thực tập

Actor
Use case: là chức năng mà các Actor sẽ sử dụng.
-

Use case
 Các quan hệ trong Use case:
ã

Use case ôincludeằ: Mt Use case (gi l base Use case) có thể
chứa («include») chức năng của một Use case khác (gọi là
inclusion Use case) như một phần xử lý của nó. Nói chung, nó
giả sử rằng mọi Use case «include» sẽ được gọi mỗi khi tuyến
Use case chính chạy. Quan hệ này cịn gọi là quan hệ sử dụng
«uses». Ví dụ, việc thực thi Use case Card Identification (Xác

nhận thẻ) là một phần của Use case Withdraw (Rút tiền). Khi
thực thi Use case Withdraw, Use case Card Identification sẽ
được gi.

ã

Use case ôextendằ: Mt Use case m rng (gi l extension
Use case) có thể được mở rộng («extend») hành vi từ một Use
case khác (gọi là base Use case); điều này thường dùng cho
các trường hợp tùy chọn, ngoại lệ, chèn thêm vào … Ví dụ, nếu

20


Báo cáo thực tập
trước khi thay đổi một kiểu đặt hàng cụ thể (Modify Order),
người dùng có thể phải nhận được sự chấp thuận (Get
Approval) từ cấp phân quyền cao hơn, thì Use case Get
Approval có thể tùy chọn mở rng (ôextendằ) Use case Modify
Order thụng thng.
ã

Use case Generalizations: Mt quan hệ generalization có giữa
một Use case cụ thể hơn (specifilized) đến với một Use case
tổng quát hơn (generalized). Một generalized có thể cụ thể hóa
thành nhiều specifilized, một specifilized cũng có thể được cụ
thể hóa từ nhiều generalized. Một quan hệ generalization giữa
các Use case trình bày thành một đường đặc từ specifilized đến
generalized, với đầu mũi tên là một tam giác rỗng chỉ
generalized. Tránh nhằm lẫn với quan hệ phụ thuộc «extend».


Biểu đồ hoạt động
 Giới thiệu

Biểu đồ hoạt động là biểu đồ mô tả các bước thực hiện, các
hành động, các nút quyết định và điều kiện rẽ nhánh để điều
khiển luồng thực hiện của hệ thống. Đối với những luồng thực thi
có nhiều tiến trình chạy song song thì biểu đồ hoạt động là sự lựa
chọn tối ưu cho việc thể hiện. Biểu đồ hoạt động khá giống với
biểu đồ trạng thái ở tập các kí hiệu nên rất dễ gây nhầm lẫn. Khi
vẽ chúng ta cần phải xác định rõ điểm khác nhau giữa hai dạng
biểu đồ này là biểu đồ hoạt động tập trung mô tả các hoạt động
và kết qủa thu được từ việc thay đổi trạng thái của đối tượng còn
biểu đồ trạng thái chỉ mô tả tập tất cả các trạng thái của một đối
tượng và những sự kiện dẫn tới sự thay đổi qua lại giữa các trạng
thái đó.
 Các thành phần của biểu đồ hoạt động

21


Báo cáo thực tập


Trạng thái khởi tạo hoặc điểm bắt đầu (Initial State or Start
Point)

Trạng thái khởi tạo



Hoạt động hoặc trạng thái hoạt động (Activity or Action State):
Hoạt động và sự chuyển đổi hoạt động được ký hiệu và cách sử
dụng hoàn toàn giống như trạng thái trong biểu đồ trạng thái
đã nêu ở trên.

Trạng thái hoạt động


Nút quyết định và rẽ nhánh: Nút rẽ nhánh trong biểu đồ hoạt
động được kí hiệu bằng hình thoi màu trắng.

Nút quyết định và rẻ nhánh


Thanh tương tranh hay thanh đồng bộ: Có thể có nhiều luồng
hành động được bắt đầu thực hiện hay kết thúc đồng thời trong
hệ thống.

-

22

Thanh đồng bộ kết hợp:


Báo cáo thực tập

Thanh đồng bộ kết hợp
Thanh đồng bộ chia nhánh:


-

Thanh đồng bộ chia nhánh


Cạnh gián đoạn (Interrupting Edge)

Cạnh gián đoạn


Luồng hoạt động (Action Folow)

Luồng hoạt động


Phân làn (Swimlanes): Phân làn trong biểu đồ sử dụng là những
đường nét đứt thẳng đứng theo các đối tượng. Phần kí hiệu này
thường được sử dụng để làm rõ luồng hoạt động của các đối
tượng riêng biệt.



23

Thời gian sự kiện (Time Event)


Báo cáo thực tập

Thời gian sự kiện



Gửi và nhận tín hiệu (Sent and Received Signals)

Gửi và nhận tín hiệu


Trạng thái kết thúc hoặc điểm cuối (Final State or End Point)

Trạng thái kết thức
Biểu đồ tuần tự
 Giới thiệu

Biểu đồ tuần tự là biểu đồ dùng để xác định các trình tự diễn ra sự
kiện của một nhóm đối tượng nào đó. Nó miêu tả chi tiết các thơng
điệp được gửi và nhận giữa các đối tượng đồng thời cũng chú trọng
đến việc trình tự về mặt thời gian gửi và nhận các thơng điệp đó.
 Các thành phần biểu đồ tuần tự


24

Đối tượng (object or class): biểu diễn bằng các hình chữ nhật


Báo cáo thực tập

Đối tượng



Đường đời đối tượng (Lifelines): biểu diễn bằng các đường gạch
rời thẳng đứng bên dưới các đối tượng

Đường đời đối tượng


Thơng điệp (Message): biểu diễn bằng các đường mũi tên.
Thông điệp được dùng để giao tiếp giữa các đối tượng và lớp.

Thơng điệp


Xử lí bên trong đối tượng (biểu diễn bằng các đoạn hình chữ
nhật rỗng nối với các đường đời đối tượng)

25


×