Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Thế giới số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.25 KB, 98 trang )

Trường CĐ Kinh tế- Tài chính











Báo cáo thực tập
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
- CP: Cổ phần
- TK: Tài khoản
- GTGT: Giá trị gia tăng
- K/C: Kết chuyển
- BH và CCDV: Bán hàng và cung cấp dịch vụ
- DT: Doanh thu
- DN: Doanh nghiệp
- KH TSCĐ: Khấu hao tài sản cố định
- NSNN: Ngân sách nhà nước
- CPBH: Chi phí bán hàng
- CPQLDN: Chi phí quản ly doanh nghiệp
- KQKD: Kết quả kinh doanh
- KKĐK: Kiểm kê định kỳ
- KKTX: Kê khai thường xuyên
- CNV: Công nhân viên
- ĐVT: Đơn vị tính
- PXK: Phiếu xuất kho


- PNK: Phiếu nhập kho
- N-X-T: Nhập – xuất – tồn
- SH: Số hiệu
- NT: Ngày tháng
- STT: Số thứ tự
- TKĐƯ: Tài khoản đối ứng
- SPS: Số phát sinh
- SDĐK: Số dư đầu kỳ
- SDCK: Số dư cuối kỳ
- GVHB: Giá vốn hàng bán
- TC: Tài chính
- TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
- BTC: Bộ tài chính
Nguyễn Thị Hồng Lớp K32-81B1
11
Trường CĐ Kinh tế- Tài chính











Báo cáo thực tập
LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết của chuyên đề:

Trong nền kinh tế mỗi doanh nghiệp là một tế bào quan trọng, trong môi
trường kinh doanh cạnh tranh gay gắt đặc biệt khi Việt Nam gia nhập WTO thì
các doanh nghiệp có nhiều cơ hội nhưng cũng phải đối đầu với không ít những
thử thách, khó khăn. Điều đó buộc các doanh nghiệp phải tìm cho mình một
hướng đi đúng đắn như: chủ doanh nghiệp nhạy bén nhận biết thời cơ, chủ động
trong sản xuất, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả tài sản, tiền vốn để đạt được lợi
nhuận kỳ vọng.
Với điều kiện đó thì vai trò của kế toán ngày càng phát huy tác dụng và là
công cụ quản lý kinh tế đắc lực nhất.
Tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cùng với sự phát triển của nền
sản xuất hàng hóa thì tiêu thụ hàng hóa là một khâu quan trọng, có ý nghĩa quyết
định tới sự sống còn của mỗi doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp thực hiện tốt
khâu bán hàng thì quá trình thu hồi vốn nhanh để đẩy mạnh tốc độ luân chuyển
vốn và hiệu quả sử dụng vốn. Vì vậy hạch toán tốt kế toán tiêu thụ hàng hóa và
xác định kết quả kinh doanh trở thành vấn đề hàng đầu của các doanh nghiệp và
kinh doanh tiêu thụ thực sự có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân.
Đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng hóa là điều kiện quyết định cho doanh nghiệp tồn
tại và phát triển.
Vai trò của kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng có ý nghĩa hết sức quan trọng, là yêu cầu thiết thực, là đối tượng
được theo dõi thường xuyên và kiểm tra thường xuyên của tất cả các doanh
nghiệp.
Để trở thành một kế toán viên có trình độ năng lực phẩm chất thì những
kiến thức lý luận về kế toán mà thầy cô ở trường tận tình truyền đạt là không thể
thiếu. Phương châm học phải đi đôi với hành nhưng vì thực tế và lý luận có
nhiều điểm khác biệt. Để giúp sinh viên khỏi bỡ ngỡ khi ra trường, nhà trường
Nguyễn Thị Hồng Lớp K32-81B1
22
Trường CĐ Kinh tế- Tài chính












Báo cáo thực tập
đã tạo điều kiện cho chúng em có điều kiện thực tập ở bên ngoài.Công ty CP
Thế Giới Số là nơi em xin liên hệ thực tập và đã được tiếp nhận. Trong quá trình
thực tập được sự quan tâm chỉ bảo của ban lãnh đạo doanh nghiệp và các chị
trong phòng kế toán, em đã tìm hiểu và nhận thức được tầm quan trọng của hạch
toán kế toán đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, và cụ thể là kế toán tiêu thụ
hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy em đã chọn chuyên đề: “Kế
toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Thế
Giới Số” để đi sâu nghiên cứu và hoàn thành bài báo cáo thực tập cho mình.
2. Mục đích nghiên cứu của chuyên đề:
Để tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp, cụ thể: phân tích số liệu đã thu thập được và so sánh với
kiến thức lý luận để thấy được những điểm mạnh của doanh nghiệp cần phất huy
và một số hạn chế cần khắc phục. Từ đó có thể đưa ra những ý kiến đóng góp
giúp hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kêt quả
kinh doanh tại doanh nghiệp.
3. Phạm vi nghiên cứu của chuyên đề:
- Nghiên cứu tại Công ty CP Thế Giới Số.
- Đặt trọng tâm nghiên cứu phần Kế toán: “tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh”.

- Số liệu báo cáo là số liệu năm 2012 của doanh nghiệp.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài:
Phương pháp kế toán:
- Phương pháp chứng từ kế toán: Là phương pháp dùng để kiểm tra sự cân
đối, và để sao chép một cách chân thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phương pháp tính giá: Phương pháp để xác định tài sản bằng tiền theo
nguyên tắc nhất định.
- Phương pháp tài khoản và ghi sổ kép: phương pháp này dùng để phân loại
và phản ánh sự biến động của từng đối tượng kế toán
Nguyễn Thị Hồng Lớp K32-81B1
33
Trng C Kinh t- Ti chớnh











Bỏo cỏo thc tp
- Phng phap thụng kờ: iờu tra trờn phong kờ toan, phong võn nhng
ngi co liờn quan.
- Phng phap so sanh: Giup phat hiờn nhng iờm giụng va khac nhau gia
cac hiờn tng kinh tờ.
- Phng phap tụng hp: La phng phap liờn kờt thụng nhõt lai cac bụ
phõn, cac yờu tụ, cac mt c phõn tich, vach ra mụi liờn hờ gia chung.

5. Kt cu ca bỏo cỏo:
Ngoi phn li núi u v phn kt lun bỏo cỏo c chia lm 3 chng:
Chng I: Nhng vn lý lun c bn v k toỏn tiờu th hng húa v
xỏc nh kt qu kinh doanh trong doanh nghip thng mi.
Chng II: Thc trng k toỏn tiờu th hng húa v xỏc nh kt qu kinh
doanh ti Cụng ty CP Th Gii S.
Chng III: Mt s kin ngh nhm hon thin cụng tỏc k toỏn tiờu th
hng húa v xỏc nh kt qu kinh doanh ti Cụng ty CP Th Gii S.
Do thời gian có hạn nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót và khiếm
khuyết . Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để chuyên đề
này đợc hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn!
Nguyn Th Hng Lp K32-81B1
44
Trường CĐ Kinh tế- Tài chính











Báo cáo thực tập
Chương I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIÊU
THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1 Khái niệm tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả tiêu thụ và nhiệm vụ,
vai trò .
1.1.1 Khái niệm tiêu thụ hàng hóa.
Tiêu thụ hàng hóa là quá trình doanh nghiệp đưa sản phẩm vào lưu thông
trên thị trường bằng các phương thức bán hàng khác nhau nhằm thực hiện giá trị
của hàng hóa. Hay nói cách khác tiêu thụ hàng hóa là quá trình doanh nghiệp
chuyển giao quyền sở hữu về các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của mình cho
khách hàng và được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho
doanh nghiệp số tiền tạm ứng với số hàng hóa mà họ được nhận.
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại
Theo cơ chế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp có quyền tự chủ về hoạt
động kinh doanh của mình, tăng lợi nhuận và giảm chi phí luôn là mục tiêu hàng
đầu của các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp Cổ phần nói riêng. Để
thực mục tiêu đó, bên cạnh các biện pháp về kinh tế thì tổ chức tốt công tác kế
toán trong đơn vị cũng góp một phần không nhỏ
Kế toán trong doanh nghiệp thương mại trước hết phải thực hiện nhiệm vụ
của kế toán nói chung đó là ghi chép, phản ánh và cung cấp các thông tin kinh tế
tài chính cho các đối tượng sử dụng. Song do đặc điểm riêng có trong hoạt động
kinh doanh nên kế toán trong các doanh nghiệp thương mại phải thực hiện các
nhiệm vụ cụ thể sau:
Nguyễn Thị Hồng Lớp K32-81B1
55
Trường CĐ Kinh tế- Tài chính












Báo cáo thực tập
- Ghi chép số lượng, chất lượng và chi phí mua hàng, giá mua, chi phí
khác, thuế không được hoàn trả theo chứng từ đã lập trên hệ thống sổ dã lập.
- Phân bổ chi phí hợp lý mua hàng ngoài giá mua cho số hàng đã bán và tồn cuối
kỳ để từ đó xác định giá vốn hàng đã bán và tồn cuối kỳ.
- Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu bán hàng và các chỉ
tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán.
- Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hóa, phát hiện
xử lý kịp thời hàng hóa ứ đọng.
- Lựa chọn phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho thích hợp để đảm bảo chính
xác chỉ tiêu lãi gộp của hàng hóa đã tiêu thụ.
- Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa và báo cáo tình
hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa.
- Theo dõi và thanh toán kịp thời với các khách hàng và nhà cung cấp có liên
quan đến từng thương vụ giao dịch.
1.1.3. Vai trò của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở doanh
nghiệp kinh doanh thương mại.
Tiêu thụ hàng hóa là quá trình các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển
hóa vốn sản xuất kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền
tệ và hình thành kết quả tiêu thụ, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Theo một định nghĩa khác thì tiêu thụ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ là việc
chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng
đồng thơi thu được tiền hàng hoặc được quyền thu tiền hàng hóa.

Như vậy, tiêu thụ là thực hiện mục đích của sản xuất và tiêu dùng, đưa
hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Tiêu thụ là khâu lưu thông hàng hóa,
là cầu nối trung gian giữa một bên sản xuất phân phối và một bên là tiêu dùng.
Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường thì tiêu thụ được hiểu theo nghĩa rộng hơn:
Tiêu thụ là quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị trường,
Nguyễn Thị Hồng Lớp K32-81B1
66
Trng C Kinh t- Ti chớnh











Bỏo cỏo thc tp
xỏc nh nhu cu khỏch hng, t chc mua hng húa v xut bỏn theo yờu cu
ca khỏch hng nhm t hiu qu kinh doanh cao nht.
Thi im xỏc nh doanh thu hng húa l thi im m doanh nghip
thc s mt quyn s hu hng húa ú v ngi mua thanh toỏn tin hoc chp
nhn thanh toỏn. Khi ú mi xỏc nh l tiờu th, mi c ghi nhn doanh thu.
Kt qu tiờu th hng húa l ch tiờu hiu qu hot ng lu chuyn hng
húa, cng nh cỏc hot ng sn xut kinh doanh dch v. Kt qu tiờu th hng
húa c biu hin di ch tiờu li nhun (hoc l) v tiờu th c tớnh nh
sau:
Lợi nhuận Lợi nhuận Chi phí quản lý Chi phí

hoặc lỗ = gộp về tiêu - doanh nghiệp - bán hàng
về tiêu thụ thụ
Trong đó:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn
về tiêu thụ về tiêu thụ hàng bán
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ
về tiêu thụ tiêu thụ doanh thu
Các khoản giảm = Chiết khấu + Giảmgiá + DT hàng
trừ doanh thu thơng mại hàng bán bán trả lại
* Doanh thu bán hàng là doanh thu của khối lợng sản phẩm hàng hoá đã bán, dịch vụ đã
cung cấp đợc xác định là tiêu thụ trong kỳ và số tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đ-
ợc chia.
Doanh nghiệp phải mở sổ chi tiết để theo dõi chi tiết các khoản doanh thu:
- Doanh thu bán hàng hoá
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đợc chia.
Nguyn Th Hng Lp K32-81B1
77
Trng C Kinh t- Ti chớnh












Bỏo cỏo thc tp
* Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thơng mại: Là khoản chiết khấu cho khách hàng mua với số lợng
lớn.
Hàng bán bị trả lại:Là giá trị của số sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã
tiêu thụ bị khách hàng trả lại do những nguyên nhân vi phạm cam kết, vi phạm
hợp đồng kinh tế: Hàng hoá bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy
cách.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ đợc ngời bán chấp thuận một cách đặc
biệt trên giá đã thoả thuận vì lý do hàng bán ra kém phẩm chất hay không đúng
quy cách theo quy định trên hợp đồng kinh tế.
* Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hoá, thành phẩm, dịch
vụ, lao vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ đợc
sử dụng khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hoá đã tiêu thụ và đợc
phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng đợc phản
ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn
hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định đúng kết quả
kinh doanh.Và đối với các doanh nghiệp thơng mại thì còn giúp cho các nhà
quản lý đánh giá đợc khâu mua hàng có hiệu quả hay không để từ đó tiết kiệm
chi phí thu mua.
* Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm
hàng hoá và những hoạt động quản lý diều hành doanh nghiệp
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
+ Chi phí nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý: Bao gồm toàn bộ lơng
chính, lợng phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lơng. Các khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ của Ban giám đốc, nhân viên quản lý, nhân viên bán hàng trong
doanh nghiệp.

Nguyn Th Hng Lp K32-81B1
88
Trng C Kinh t- Ti chớnh











Bỏo cỏo thc tp
+ Chi phí vật liệu: Bao gồm chi phí vật liệu có liên quan đến bán hàng nh vật
liệu bao gói, vật liệu dùng cho sửa chữa quầy hàng, và những vật liệu xuất dùng
cho công tác quản lý nh: Giấy, mực, bút
+ Chi phí công cụ đồ dùng: Phản ánh giá trị dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho
bán hàng và cho công tác quản lý.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng
cho bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp nh: Xe chở hàng, nhà
cửa làm việc của các phòng ban, máy móc thiết bị.
+ Chi phí dự phòng: Phản ánh khoản dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi
phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí về dịch vụ mua ngoài nh:
Tiền thuê kho bãi, cửa hàng, tiền vận chuyển bốc xếp hàng tiêu thụ, tiền điện,
tiền nớc, tiền điện thoại
+ Chi phí bằng tiền khác: Là chi phí phát sinh khác nh: Chi phí tiếp khách,
chi phí hội nghị khách hàng, công tác phí.

Kết quả tiêu thụ đợc thể hiện qua chỉ tiêu lãi (lỗ) về tiêu thụ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí
thì lãi, ngợc lại, nếu thu nhập nhỏ hơn chi phí thì lỗ. Việc xác định kết quả tiêu thụ đợc tiến
hành vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản
lý của từng đơn vị.
Tiêu thụ hàng hoá có vai trò to lớn trong việc cân đối giữa cung và cầu, thông qua việc tiêu
thụ có thể dự đoán đợc nhu cầu của xã hội nói chung và của từng khu vực nói riêng, là điều
kiện để phát triển cân đối trong từng nghành từng vùng và trên toàn xã hội. Qua tiêu thụ, giá
trị và giá trị sử dụng của hàng hoá mới đợc thực hiện.
Tiêu thụ hàng hoá là cơ sở hình thành nên doanh thu và lợi nhuận, tạo ra thu nhập để bù đắp
chi phí bỏ ra, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh thông qua các phơng thức tiêu thụ.
Nếu khâu tiêu thụ hàng hoá của mỗi doanh nghiệp đợc triển khai tốt nó sẽ làm cho quá trình lu
thông hàng hoá trên thị trờng diễn ra nhanh chóng giúp cho doanh nghiệp khẳng định đợc uy
tín của mình nhờ đó doanh thu đợc nâng cao. Nh vậy tiêu thụ hàng hoá có ý nghĩa và vai trò
quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguyn Th Hng Lp K32-81B1
99
Trng C Kinh t- Ti chớnh











Bỏo cỏo thc tp
Cùng với việc tiêu thụ hàng hoá, xác định đúng kết quả tiêu thụ là cơ sở đánh giá cuối

cùng của hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định tại doanh nghiệp, xác định nghĩa
vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện với nhà nớc, lập các qu cụng ty, to iu kin thun li
cho doanh nghip hot ng tt trong k kinh doanh tip theo, ng thi nú cng l s liu
cung cp thụng tin cho cỏc i tng quan tõm nh nh u t, cỏc ngõn hng, c bit
trong iu kin hin nay trc s cnh tranh gay gt thỡ vic xỏc nh ỳng kt qu tiờu th cú
ý ngha quan trng trong vic x lý, cung cp thụng tin khụng nhng cho nh qun lý doanh
nghip la chn phng ỏn kinh doanh cú hiu qu m cũn cung cp thụng tin cho cỏc cp
ch qun, c quan qun lý ti chớnh, c quan thu, phc v vic giỏm sỏt chp hnh ch ,
chớnh sỏch kinh t ti chớnh, chớnh sỏch thu
Trong doanh nghiệp thơng mại, hàng hoá là tài sản chủ yếu và biến động nhất, vốn hàng
hoá chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số vốn lu động cũng nh toàn bộ vốn kinh doanh của
Doanh nghiệp cho nên kế toán hàng hoá là khâu quan trọng đồng thời nghiệp vụ tiêu thụ và
xác đinh kết quả tiêu thụ quyết định sự sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Do tính chất quan
trọng của bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nh vậy đòi hỏi kế toán bán hàng và xác
định kết quả tiêu kinh doanh có vai trò hết sức quan trọng:
- Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế về tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ nh mức bán ra, doanh thu bán hàng quan trọng là lãi thuần của hoạt động bán
hàng.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời chi tiết sự biến động của hàng hoá ở tất cả các trạng thái: Hàng
đi đờng, hàng trong kho, trong quầy, hàng gia công chế biến, hàng gửi đại lý nhằm đảm bảo
an toàn cho hàng hoá.
- Phản ánh chính xác kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả, đảm bảo thu đủ và
kịp thời tiền bán hàng để tránh bị chiếm dụng vốn.
- Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện kết quả tiêu thụ, cung cấp số liệu, lập quyết
toán đầy đủ, kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả tiêu thụ cũng nh thực hiện nghĩa vụ với nhà n-
ớc.
+ Xác định đúng thời điểm tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán hàng và phản ánh doanh
thu. Báo cáo thờng xuyên kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán với khách hàng chi tiết
theo từng loại hợp đồng kinh tế nhằm giám sát chặt chẽ hàng hoá bán ra, đôn đốc việc nộp
tiền bán hàng vào quỹ.

+ Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và trình tự lu chuyển chứng từ hợp lý. Các chứng từ
ban đầu phải đầy đủ, hợp pháp, luân chuyển khoa học, hợp lý, tránh trùng lặp bỏ sót.
Nguyn Th Hng Lp K32-81B1
1010
Trng C Kinh t- Ti chớnh











Bỏo cỏo thc tp
+ Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ. Phân bổ chính xác số chi phí đó cho hàng tiêu thụ.
1.2 K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh trong doanh nghip
thng mi.
Chứng từ kế toán sử dụng hạch toán hàng hoá bao gồm:
Hoá đơn giá trị gia tăng.
Hoá đơn bán hàng.
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
Bảng kê hoá đơn bán lẻ hàng hoá dịch vụ.
Bảng chứng từ khác liên quan đến nghiệp vụ bán hàng.
Sổ, thẻ kho
Phơng pháp kế toán chi tiết hàng hoá
Có 3 phơng pháp kế toán chi tiết:

* Ph ơng pháp thẻ song song
- ở kho: Sử dụng thẻ kho để theo dõi từng danh điểm hàng hoá về mặt khối lợng nhập,
xuất, tồn.
- ỏ phòng kế toán: Mở thẻ kho hoặc mở sổ chi tiết để theo dõi từng danh điểm kể cả mặt
khối lợng và giá trị nhập, xuất, tồn kho.
Hàng ngày sau khi làm thủ tục nhập, xuất thì thủ kho phải căn cứ vào các phiếu nhập, xuất
để ghi vào thẻ kho của từng danh điểm và tính khối lợng tồn kho của từng danh điểm.
Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho phải chuyển chứng từ cho kế toán hàng hoá để ghi vào
các thẻ hoặc sổ chi tiết ở phòng kế toán cả về số lợng và giá trị.
Sơ đồ1: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phơng pháp thẻ song song
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
Thẻ kho
Thẻ kế toán chi tiết
Số kế toán tổng hợp về hàng hoá
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn
Nguyn Th Hng Lp K32-81B1
1111
Trng C Kinh t- Ti chớnh











Bỏo cỏo thc tp

: Ghi hng ngy
: Ghi i chiu
: Ghi cui thỏng
* Ph ơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- ở kho: thủ kho vẫn giữ thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất tồn về mặt khối lợng.
- ở phòng kế toán: Không dùng sổ chi tiết và thẻ kho mà sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển
để ghi chép tình hình nhập xuất tồn từng danh điểm nhng chỉ ghi 1 lần cuối tháng.
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu khi nhận các phiếu xuất, nhập kho do thủ kho gửi lên, phân
loại theo từng danh điểm và cuối tháng tổng hợp số liệu của từng danh điểm để ghi vào sổ đôí
chiếu luân chuyển một lần tổng hợp số nhập, xuất trong tháng cả hai chỉ tiêu lợng và giá trị
sau đó tính ra số d của đầu tháng sau.
Số cộng của sổ đối chiếu luân chuyển hàng tháng đợc dùng để đối chiếu với kế toán tổng
hợp nguyên vật liệu.
Còn từng danh điểm trên sổ đối chiếu luân chuyển đợc đối chiếu với thẻ kho.
Nguyn Th Hng Lp K32-81B1
1212
Trng C Kinh t- Ti chớnh











Bỏo cỏo thc tp
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phơng pháp đối chiếu luân chuyển

Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Bảng kê nhập vật liệu
Sổ đối chiếu luân chuyển
Bảng kê xuất vật liệu
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Sổ kế toán tổng hợp về vật t, hàng hoá
: Ghi hng ngy
: Ghi i chiu
: Ghi cui thỏng
* Ph ơng pháp sổ số d .
- ở kho: Ngoài việc ghi chép thẻ kho giống nh hai phơng pháp trên, cuối tháng sau khi
tính lợng d của từng danh điểm còn phải ghi vào sổ số d.
Nguyn Th Hng Lp K32-81B1
1313
Trng C Kinh t- Ti chớnh











Bỏo cỏo thc tp
- Tại phòng kế toán: không phải giữ thêm một loại sổ nào nữa nhng định kỳ phải

xuống kiểm tra ghi chép của thủ kho và sau đó nhận các chứng từ nhập xuất kho. Khi nhận
chứng từ phải viết giấy nhận chứng từ
Các chứng từ sau khi nhận về sẽ đợc tính thành tiền và tổng hợp số tiền của từng danh
điểm nhập hoặc xuất kho để ghi vào bảng kê luỹ kế nhập, xuất tồn kho nguyên vật liệu.
Cuối tháng kế toán nhận sổ số d ở các kho về để tính số tiền d cuối tháng của từng danh
điểm và đối chiếu với số tiền d cuối tháng ở bảng kê nhập xuất tồn kho.
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phơng pháp sổ số d
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ số d
Phiếu giao nhận ctừ nhập kho
Bảng luỹ kế nhập,xuất, tồn
Phiếu giao nhận Ctừ xuất kho
Sổ kế toán tổng hợp
: Ghi hng ngy
: Ghi i chiu
: Ghi cui thỏng
1.2.1 .K toỏn tiờu th hng húa
Nguyn Th Hng Lp K32-81B1
1414
Trường CĐ Kinh tế- Tài chính












Báo cáo thực tập
1.2.1.1 .Các phương thức tiêu thụ hàng hóa.
1.2.1.1.1. Kế toán các nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT đâu ra phải nộp
1.2.1.1.2.Kế toán nghiệp vụ bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng
hoa hồng:
* Tại đơn vị giao đại lý:
+ Khi bán hàng hóa giao đại lý căn cứ vào phiếu xuất kho khi:
Nợ TK 157: Hàng gửi bán.
Có TK 156: Hàng hóa.
+ Khi hàng gửi bán xác định là tiêu thụ, ghi:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán ra:
Nợ TK 632:- Giá vốn hàng bán.
Có TK 157:- Hàng gửi bán.
+ Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa
hồng.
Nợ TK 641: - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131
Khi nhận được tiền từ đại lý, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131

* Tại đơn vị nhận đại lý, ghi:
Nguyễn Thị Hồng Lớp K32-81B1
1515
Trường CĐ Kinh tế- Tài chính











Báo cáo thực tập
+ Khi nhận được hàng, ghi: Nợ TK 003- Hàng hóa nhận bán hộ, nhận
ký gửi
+ Khi bán được số hàng, ghi: Có TK 003
Đồng thời ghi: Nợ TK 111, 112- Số tiền phải trả cho bên giao hàng
Có TK 338
+ Phản ánh hoa hồng được hưởng, ghi:
Nợ TK 338
Có TK 511
Có TK 3331
+ Khi trả tiền cho bên giao hàng:
Nợ TK 338
Có TK 111, 112
1.2.1.1.3.Kế toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng:
+ Phản ánh giá vốn:

Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 156
+ Phản ánh giá trị thu được:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu
Có TK 3331
+ Phản ánh giá trị hàng nhận về:
Nợ TK 156
Nợ TK 1331
Có TK 131
+ Phản ánh số chênh lệch khi đổi hàng:
Nếu bù thêm tiền:
Nợ TK 131
Có TK 111, 112
Nguyễn Thị Hồng Lớp K32-81B1
1616
Trường CĐ Kinh tế- Tài chính











Báo cáo thực tập
Nếu được nhận thêm tiền:

Nợ TK 111, 112
Có TK 131
+ Giá vốn của số hàng bán bị trả lại nhập kho:
Nợ TK 156:Hàng hóa
Có TK 632:GVHB
+ Các chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại: Chi phí vận chuyển
Nợ TK 641:Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112,
+ Nếu doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB,
thuế xuất nhập khẩu phải nộp cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 511, 512
Có TK 333
1.2.1.1.4.Kế toán các nghiệp vụ bán hàng theo phương thức trả góp
+ Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632:GVHB
Có TK 156:Hàng hóa
+ Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 331: Số tiền khách trả ngay
Nợ TK 131: Số tiền khách chưa trả
Có TK 511: Doanh thu theo giá trả ngay
Có TK 3331: Thuế GTGT theo giá trả ngay
Có TK 3387: Phần chênh lệch giữa giá trả chậm và trả ngay
(giá có thuế)
Hàng kỳ kết chuyển số lãi này vào doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 3387
Có TK 515:Doanh thu hoạt động tài chính
1.2.1.1.5. Kế toán các nghiệp vụ trả lương công nhân viên bàng hàng hóa, ghi:
Nguyễn Thị Hồng Lớp K32-81B1
1717
Trường CĐ Kinh tế- Tài chính












Báo cáo thực tập
Nợ TK 334: Phải trả CNV
Có TK 512: Doanh thu nội bộ
Có TK 3331 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Đồng thời phản ánh tài khoản giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632:- GVHB
Có TK 156: Hàng hóa
1.2.1.1.6. Kế oán các nghiệp vụ nếu dùng hàng hóa để tiêu dùng nội bộ ghi
như sau:
- Nợ TK 632: GVHB
Có TK 156: Hàng hóa
- Nợ TK 641, 642: CPBH, CPQLDN
Có TK 512: Doanh thu nội bộ (Giá chưa thuế)
1.2.1.1.7. Kế toán dùng hàng hóa để biếu tặng (từ quỹ khen thưởng, phúc lợi)
+ Nợ TK 632: GVHB
Có TK 156: Hàng hóa
+ Nợ TK 431: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 512: Doanh thu nội bộ
Có TK 3331: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

1.2.1.2. Xác định trị giá vốn hàng hóa xuất bán
Trị giá vốn hàng hóa xuất được tính qua 3 bước
Bước 1: Tính trị giá mua của hàng hóa xuất bán
Theo quy định hiện hành trị giá mua của hàng hóa xuất bán có thể tính theo
các phương pháp sau:
Phương pháp tín giá theo giá đích danh
Phương pháp bình quân gia quyền
Phương pháp nhập trước, xuất trước (LIFO)
Phương pháp nhập sau, xuất trước (FIFO)
Nguyễn Thị Hồng Lớp K32-81B1
1818
Trường CĐ Kinh tế- Tài chính











Báo cáo thực tập
Trên cơ sở đó cũng có bốn phương pháp xác định giá vốn hàng tiêu thụ
tương ứng. Tùy theo đặc điểm hoạt động của từng doanh nghiệp, tùy thuộc vào
yêu cầu quản lý và trình độ nghề nghiệp của cán bộ kế toán mà các doanh
nghiệp có thể sử dụng theo một trong 4 phương pháp sau:
Theo phương pháp giá thực tế đích danh, giá trị hàng hóa mua về theo giá
nào thì giá vốn hàng tiêu thụ được tính theo giá đó. Phương pháp này thích hợp

với những doanh nghiệp có ít loại hàng hóa và có điều kiện bảo quản riêng từng
lô hàng hóa mua về. Phương pháp này có ưu điểm là theo dõi được thời hạn bảo
quản của từng lô hàng hóa mua về song để áp dụng được phương pháp này thì
điều kiện cốt yếu là hệ thống kho hàng của doanh nghiệp phải cho phếp bảo
quản riêng từng lô hàng hóa nhập kho.
Theo phương pháp bình quân gia quyền, căn cứ vào lượng thực tế của hàng
hóa tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ kế toán xác định được giá bình quân của một
đơn vị hàng hóa. Căn cứ vào lượng hàng hóa xuất bán trong kỳ và giá đơn vị
bình quân để xác định giá thực tế xuất trong kỳ:
Giá vốn của hàng hóa xuất kho
Giá bình quân của một đơn vị hàng hóa
Lượng hàng hóa xuất kho
x
=

Nguyễn Thị Hồng Lớp K32-81B1
1919
Trường CĐ Kinh tế- Tài chính











Báo cáo thực tập

Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít loại hàng hóa
nhưng số lần nhập xuất nhiều.
Theo phương pháp nhập trước, xuất trước, giá vốn của hàng hóa tiêu thụ
được xác định trên cơ sở giả định là lô hàng nào mua về trước sẽ được tiêu thụ
trước, xuất hết số nhập trước rồi mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng
hàng hóa mua về.
Phương pháp LIFO thích hợp trong trường hợp giá cả tương đối ổn định bởi
nếu giá cả biến động nhanh, phương pháp này sẽ không phản ánh chính xác sự
biến động giá của thị trường và do đó giá ghi sổ của số hàng hóa tồn cuối kỳ sẽ
không phản ánh đúng giá thực tế.
Phương pháp nhập sau - xuất trước dực trên giả định hàng hóa nào mua về
sau sẽ được xuất trước tiên. Ưu điểm của phương pháp này là giúp cho chi phí
kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh kịp thời với giá cả thị trường của hàng
hóa. Song nhược điểm của nó là không phản ánh đúng luồng vận động thực tế
của hàng hóa, mặt khác đòi hỏi hạch toán chi tiết từng loại hàng hóa nên tốn
nhiều công sức. Phương pháp nhập sau xuất trước thích hợp trong điều kiện giá
cả thị trường có nhiều biến động.
Bước 2: Tính chi phí thu mua cho hàng xuất bán trong kỳ:
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng còn đầu kỳ
Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ
Trị giá mua hàng còn đầu kỳ
Trị giá mua hàng nhập trong kỳ
Trị giá mua hàng hóa xuất bán trong kỳ
=
+
x
+
Nguyễn Thị Hồng Lớp K32-81B1
2020

Trường CĐ Kinh tế- Tài chính











Báo cáo thực tập
Bước 3: Tính trị giá vốn hàng hóa xuất bán:
Trị giá vốn hàng hóa xuất bán
Trị giá mua hàng hóa xuất bán
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa xuất bán
1.2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 632
- Công dụng: TK 632 phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm, dịch
vụ xuất bán trong kỳ.
Nguyễn Thị Hồng Lớp K32-81B1
= +
2121
Trường CĐ Kinh tế- Tài chính












Báo cáo thực tập
- Nội dung kết cấu:
TK 632
1.2.1.4. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng.
* TK sử dụng:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Tác dụng: Phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
thực tế của doanh nghiệp trong mỗi kỳ hạch toán, các khoản nhận được từ trợ
cấp, trợ giá của nhà nước. Tài khoản này không có số dư.
Nguyễn Thị Hồng Lớp K32-81B1
-Tr giá v n c a th nh ph m,ị ố ủ à ẩ
h ng hóa, d ch v ã bán trongà ị ụ đ
k theo t ng hóa n.ỳ ừ đơ
-S kh u hao B S u t tríchố ấ Đ đầ ư
trong k .ỳ
-Chi phí s a ch a, c i t o, nângử ữ ả ạ
c p B S u t không i uấ Đ đầ ư đủ đ ề
ki n tính v o NG B S u t .ệ à Đ đầ ư
-Chi phí phát sinh t nghi p vừ ệ ụ
cho thuê B S u t trong k .Đ đầ ư ỳ
Giá tr còn l i c a B S u tị ạ ủ Đ đầ ư
bán, thanh lý trong k .ỳ
Chi phí c a nghi p v bán,ủ ệ ụ

thanh lý B S u t trong k .Đ đầ ư ỳ
-K t chuy n giá v n c a th nhế ể ố ủ à
ph m, h ng hóa lao v d ch vẩ à ụ ị ụ
v o bên n TK 911.à ợ
-K t chuy n to n b chi phíế ể à ộ
kinh doanh B S u t phát sinhĐ đầ ư
trong k xác nh k t quỳ để đị ế ả
ho t ng kinh doanh.ạ độ
2222
Trường CĐ Kinh tế- Tài chính











Báo cáo thực tập
+ Kết cấu và nội dung phản ánh.
TK511 DTBH và CCDV
- TK 511 có 5 TK cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa:
TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp giá
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản

-TK 512: Doanh thu nội bộ
+Tác dụng: Phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu
thụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty.
Nguyễn Thị Hồng Lớp K32-81B1
-S thu TT B, thu xu t kh uố ế Đ ế ấ ẩ
c a h ng hóa tiêu th ph i n p.ủ à ụ ả ộ
-Tr giá h ng bán b tr l i vị à ị ả ạ à
kho n gi m giá h ng bán.ả ả à
-Thu GTGT ph i n p theo ph ngế ả ộ ươ
pháp tr c ti p.ự ế
-K t chuy n doanh thu thu n v oế ể ầ à
TK 911.
-Doanh thu bán h ng c a doanhà ủ
nghi p th c hi n trong k h chệ ự ệ ỳ ạ
toán.
-Doanh thu kinh doanh B S uĐ đầ
t phát sinh trong k .ư ỳ
2323
Trường CĐ Kinh tế- Tài chính












Báo cáo thực tập
+Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 512- Doanh thu nội bộ
TK 512- Doanh thu nội bộ
SPS:
-Trị giá của hàng bán bị trả lại giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại đã
chấp nhận trên khối lượng hàng hóa tiêu thụ nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán.
-Số thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp phải nộp của số hàng hóa tiêu thụ nội bộ.
-Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
SPS:
-Tổng số doanh thu tiêu thụ nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán
TK 512- Doanh thu nội bộ không có số dư
Nguyễn Thị Hồng Lớp K32-81B1
2424
Trường CĐ Kinh tế- Tài chính











Báo cáo thực tập
TK 512- Doanh thu nội bộ có 3 TK cấp 2:
-TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
-TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm

-TK 5153: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
+ Tác dụng: Phản ánh doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong
kỳ kế toán:
Bao gồm:
-Số tiền nhận được trước nhiều năm về cho thuê tài chính.
-Khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm, trẻ góp với giá bán trả ngay.
-Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ (trái
phiếu, tín phiếu )
+ Kết cấu và nội dung:
TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện
SPS:
-Kết chuyển TK 3387 sang TK 515 hoặc TK 511
SPS:
-Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ.
SDCK:
Doanh thu chưa thực hiện tại thời điểm cuối kỳ.
Nguyễn Thị Hồng Lớp K32-81B1
2525

×