Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Báo cáo đồ án quản lý công việc theo nhóm theo chuẩn đại học điện lực 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 45 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN ĐẮC DUY ANH

TRANG WEB QUẢN LÝ CƠNG VIỆC THEO NHĨM
OPWORK

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP/KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

HÀ NỘI, NĂM 2022

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI


HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN ĐẮC DUY ANH

TRANG WEB QUẢN LÝ CƠNG VIỆC THEO NHĨM
OPWORK

Ngành: Hệ Thống Thơng Tin
Mã số: 175A071247
Người hướng dẫn: TS Lương Thị Hồng Lan

HÀ NỘI, NĂM 2022


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là Đồ án tốt nghiệp/ Khóa luận tốt nghiệp của
bản thân em. Các kết quả trong Đồ án tốt nghiệp/Khóa luận tốt nghiệp này


là trung thực, và không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ
hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện
trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2022
Sinh viên
Duy Anh
Nguyễn Đắc Duy Anh




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT Từ viết
Tên đầy đủ
tắt

Giải thích

1

API

Application
Programming
Interface

2

DOM


Document Object
Các đối tượng thao tác văn bản
Model

XHTML

Extensible
HyperText
Markup Language

Ngơn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản Mở
rộng

XML

eXtensible
Markup Language

Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng do W3C
đề nghị với mục đích tạo ra các ngơn
ngữ đánh dấu khác

3

4

5

6


7

Giao diện lập trình ứng dụng.

Ngơn ngữ đánh dấu (markup language)
XML và dùng để miêu tả các hình ảnh
Vector
đồ họa véc tơ hai chiều, tĩnh và hoạt
hình, thường dành cho ứng dụng trên
các trang mạng.

SVG

Scalable
Graphics

UML

Ngơn ngữ mơ hình gồm các ký hiệu đồ
Unified Modeling họa mà các phương pháp hướng đối
Language
tượng sử dụng để thiết kế các hệ thống
thơng tin một cách nhanh chóng.

CSDL

Cơ sở dữ liệu



1- TÊN ĐỀ TÀI:

TRANG WEB QUẢN LÝ CÔNG VIỆC THEO NHĨM
OPWORK
2- NỘI DUNG CÁC PHẦN THUYẾT MINH VÀ TÍNH TỐN:



Chương 1: Tổng quan và cơng nghệ
Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống
Chương 3: Xây dựng ứng dụng

3- GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN TỪNG PHẦN
Phần
CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 3

Họ tên giáo viên hướng dẫn
TS Lương Thị Hồng Lan
TS Lương Thị Hồng Lan
TS Lương Thị Hồng Lan

4- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Ngày ……tháng ……năm 2022
Trưởng Bộ môn

Giáo viên hướng dẫ



(Ký và ghi rõ Họ tên)

(Ký và ghi rõ Họ

Nhiệm vụ Đồ án tốt nghiệp đã được Hội đồng thi tốt nghiệp của Khoa thông
qua
Ngày……tháng……năm 2022
Chủ tịch Hội đồng
(Ký và ghi rõ Họ tên)
Sinh viên đã hoàn thành và nộp bản Đồ án tốt nghiệp cho Hội đồng thi
Ngày……tháng……năm 2022
Sinh viên làm Đồ án tốt nghiệp
(Ký và ghi rõ Họ tên)




DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1: Mơ hình UML........................................................................................
Hình 2: Mơ Hình Phát triển RUP........................................................................
Hình 3: Tiến trình hướng đối tượng....................................................................


Hình 3. 1Biểu đồ Use case đăng nhập/Đăng xuất...............................................
Hình 3. 2Biểu đồ Use case đăng ký.....................................................................
Hình 3. 3Biểu đồ use case quản lý người dùng...................................................
Hình 3. 4Biểu đồ Use case quản lý danh sách cơng việc....................................
Hình 3. 5Use case quản lý tài khoản cá nhân......................................................
Hình 3. 6Usecase quản lý cơng việc....................................................................

Hình 3. 7Biểu đồ hoạt động của chức năng đăng ký...........................................
Hình 3. 8Biểu đồ hoạt động của chức năng đăng nhập.......................................
Hình 3. 9Biểu đồ hoạt động của chức năng thêm mới cơng việc........................
Hình 3. 10Biểu đồ hoạt động của chức năng sửa cơng việc................................
Hình 3. 11Biểu đồ hoạt động của chức năng xóa bài viết...................................
Hình 3. 12Biểu đồ hoạt động của chức năng xóa người dùng............................
Hình 3. 13Biểu đồ trình tự đăng nhập.................................................................
Hình 3. 14 Biểu đồ trình tự đăng ký....................................................................
Hình 3. 15Biều đồ tuần tự quản lý cơng việc......................................................
Hình 3. 16Biều đồ tuần tự thêm công việc..........................................................


Hình 3. 17Biều đồ tuần tự sửa cơng việc............................................................
Hình 3. 18Biểu đồ lớp.........................................................................................


Hình 4. 1Code quản lý vai trị.............................................................................
Hình 4. 2Code quản lý thành viên.......................................................................
Hình 4. 3Code quản lý cơng việc........................................................................
Hình 4. 4Code quản lý giai đoạn.........................................................................
Hình 4. 5 Code quản lý đơn vị làm việc..............................................................
Hình 4. 6 Giao diện quản trị của hệ thống...........................................................
Hình 4. 7Giao diện quản lý loại cơng việc..........................................................
Hình 4. 8Giao diện quản lý loại dự án................................................................
Hình 4. 9Giao diện quản lý đơn vị làm việc........................................................
Hình 4. 10Giao diện quản lý cơng việc...............................................................
Hình 4. 11Giao diện quản lý dự án......................................................................
Hình 4. 12Giao diện thống kê.............................................................................





LỜI CÁM ƠN

Đồ án tốt nghiệp là kết quả của một khóa học và là một thành quả lao
động đáng ghi nhận. Để có thể thực hiện và hồn thành đồ án này, em đã
nhận được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của các thầy, các cơ và các bạn
trong khoa. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới các thầy cô
trong khoa, cảm ơn các thầy, các cơ những người đã tận tình giảng dạy và
truyền đạt những kiến thức cần thiết, những kinh nghiệm quý báu cho em
trong suốt 4 năm học tại Trường đại học Thủy Lợi để em có thể tự tin khi
thực hiện đồ án này.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cơ Lương Thị Hồng Lan người đã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, động viên và hỗ trợ em trong suốt quá trình thực
hiện đề tài này. Trong thời gian làm đồ án cùng cô, em không những học hỏi
được những kiến thức mà còn học hỏi được khả năng làm việc nghiêm túc,
độc lập và có trách nhiệm với cơng việc của mình.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lịng biết ơn vơ hạn đối với cha mẹ và gia đình
những người thân xung quanh đã ln động viên, khích lệ và tạo điều kiện


tốt nhất cho em trong quá trình học tập.
Mặc dù em đã có cố gắng hồn thiện đồ án trong phạm vi và khả năng cho
phép nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong
nhận được sự cảm thơng và góp ý của q thầy cơ và các bạn.
Hà Nội, …. tháng….năm 2022
Sinh viên thực hiện

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, Công

nghệ Thông tin là một trong những ngành có vị thế dẫn đầu và có vai trị rất
lớn trong sự phát triển chung đó. Các ứng dụng của công nghệ thông tin
được áp dụng trong mọi lĩnh vực nghiên cứu khoa học cũng như trong mọi
lĩnh vực của đời sống. Là một phần của Công nghệ Thông tin, Cơng nghệ
web đang có được sự phát triển mạnh mẽ và phổ biến rất nhanh bởi những
lợi ích mà nó mang lại cho cộng đồng là rất lớn.


Cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật thì cơng nghệ
thơng tin và thương mại điện tử là một trong những lĩnh vực nổi trội, có
nhiều đóng góp thiết thực nhất cho nền kinh tế. Công nghệ thông tin và
thương mại điện tử có mặt trong hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống và trở
thành một công cụ hỗ trợ rất đắc lực trong công tác quản lý, kinh doanh.
Đối với công việc, quản lý là một cách thức làm cho cơng việc hồn
thành đúng tiến độ, khơng bị thiếu sót, bỏ lỡ cơng việc. Để đảm bảo chúng ta
có thể sắp xếp thời gian thư giãn và có thêm nhiều hoạt động bổ ích bên
ngồi. Mặc dù có nhiều lợi ích là thế, nhưng việc quản lý cơng việc bằng tay
rất khó khăn, là một vấn đề nhức nhối đối với người đi làm. Vì vậy em đã


chọn đề tài báo cáo đồ án là “Quản lý cơng việc theo nhóm - OPWORK ” với
các chức năng bao gồm: phân loại công viêc, phân loại dự án, đơn vị làm
việc, danh sách công việc, danh sách dự án
Nội dung đề tài gồm các chương:
Chương 1. Tổng quan và cơng nghệ
Chương 2. Phân tích và thiết kế hệ thống
Chương 3. Chương trình cài đặt

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ CƠNG NGHỆ




Đặt vấn đề

Trong thời đại hiện nay mỗi người đều có rất nhiều cơng việc cần phải
làm trong ngày. Từ những công việc cá nhân, công việc trên công ty,
cơng việc gia đình… rất nhiều đầu việc có thể liệt kê ra trong ngày vì vậy
nên việc cần tạo ra một phần mềm quản lý công việc để giúp chúng ta có
thể nhớ được những việc chúng ta cần làm trong ngày từ đó nâng cao
hiệu quả cơng việc và đó. Là một sinh viên thì em thấy phần mềm này
thích hợp với đối tượng học sinh sinh viên, những đối tượng mà đầu việc
trong ngày không qúa nhiều cũng khơng q ít, từ đó có thể góp phần
nhắc nhở và giúp chúng ta được một phần nào


Mục tiêu nghiên cứu

Từ những lý do vừa nói trên thì mục tiêu nghiên cứu sẽ là tìm hiểu
những phần mềm quản lý thời gian đã có sẵn từ đó tự phát triển lên một
phần mềm quản lý của riêng mình từ đó có thể tạo nên được một phần
mềm hồn thiện có thể giúp mọi người quản lý thời gian của mình một
cách hiệu quả


Câu hỏi nghiên cứu

Những câu hỏi cần tìm ra câu trả lời sau khi nghiên cứu:





Phần mềm đó hướng tới đối đượng nào?



Phần mềm đó cần sử những ngơn ngữ lập trình gì để code?



Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là những phần mềm quản lý thời gian cá nhân đã
có sẵn tìm hiểu và học hỏi, bổ xung những phần cịn thiếu trong phần
mềm của mình
Về phạm vi nghiên cứu: phạm vi nghiên sẽ nằm trong một mơ hình nhỏ
cỡ nhóm sinh viên, hay một tập thể gồm vài chục người nhằm lắng nghe
và đưa ra đánh giá của nhóm để hồn thiện sản phầm. Về thời gian: vì
những ứng dụng quản lý thời gian cá nhân cũng mới thịnh hành trong
khoảng 7-8 nằm gần đây nên về phạm vi thời gian sẽ là khoảng từ
2015-2016 tới nay


Phương pháp nghiên cứu

Sử dụng một số phương pháp như phương pháp thu thập số liệu và
Phương pháp phân tích số liệu.


Dự kiến kết quả đạt được


Thu thập ý kiến và hoàn thiện các chức năng của phần mềm quản lý công
việc cá nhân



Cơ sở lý thuyết và các kỹ thuật, cơng cụ sử dụng



Phương pháp phân tích, thiết kế hướng đối tượng



Các nội dung cơ bản của ngơn ngữ mơ hình hóa thống nhất UML

Hình 1: Mơ hình UML

Ngơn ngữ mơ hình hóa thống nhất UML là một ngơn ngữ đồ họa để trực


quan hóa, chỉ định, xây dựng và ghi lại các tạo phẩm của một hệ thống phần
mềm chuyên sâu. UML cung cấp một tiêu chuẩn để viết các bản thiết kế của
hệ thống, bao gồm các khái niệm như quy trình nghiệp vụ và các chức năng
hệ thống cũng như các câu lệnh ngơn ngữ lập trình, lược đồ cơ sở dữ liệu và
các thành phần phần mềm có thể tái sử dụng.
UML được sử dụng để định nghĩa một hệ thống phần mềm - để trình bày chi
tiết các thành phần trong hệ thống, để lập tài liệu và xây dựng;
UML có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau để hỗ trợ một phương
pháp phát triển phần mềm (chẳng hạn như Rational Unified Process). Sơ đồ
cấu trúc xác định kiến trúc tĩnh của một mơ hình. Chúng được sử dụng để

mơ hình hóa “những thứ” tạo nên một mơ hình chẳng hạn như: các lớp, các
đối tượng, các giao diện và các thành phần vật lý. Ngoài ra chúng được sử
dụng để mơ hình hóa các mối quan hệ và sự phụ thuộc giữa các phần tử.


Quy trình phát triển RUP
2.1.2.1 Giới thiệu

Rational Unified Process – Tiến trình hợp nhất được phát triển
bởi hãng IBM. Tiến trình này yêu cầu việc phát triển ứng dụng một cách
chặt chẽ và nghiêm ngặt với việc đưa ra các mẫu được thực hiện nhanh
chóng qua các cuộc làm việc vớI cơng việc và nhóm dự án, việc lập kế
hoạch và đưa ra các chức năng hệ thống một cách tích cực. Kết quả sẽ đưa ra
một ứng dụng đáp ứng các yêu cầu của người sử dụng và giúp cho q trình
lên kế hoạch và thực thi nhanh chóng.
Tiến trình của Rup chia thành 4 pha :


Pha khởi đầu – Inception



Pha xây dựng phác thảo - Elaboration



Pha xây dựng – Construction




Pha chuyển giao - Transition

Phân biệt giữa các pha là các cột mốc (Milestone) đánh dấu sự kết thúc của
mỗi pha. Ở mỗi giai đoạn lại chia thành các bước lặp (Iteration), kết thúc


mỗi bước lặp tạo ra một sản phẩm có thể vận hành được.


Tiến trình hợp nhất có các đặc trưng cơ bản như sau :



Điều khiển bởi ca sử dụng – Use case



Lấy kiến trúc làm trọng tâm



Lặp tăng dần

Mơ tả

Hình 2: Mơ Hình Phát triển RUP



Tiến trình phân tích thiết kế hướng dối tượng


Hình 3: Tiến trình hướng đối tượng
Trong kỹ nghệ phần mềm để sản xuất được một sản phẩm phần mềm người
ta chia quá trình phát triển sản phẩm ra nhiều giai đoạn như thu thập và phân
tích yêu cầu, phân tích và thiết kế hệ thống, phát triển (coding), kiểm thử,
triển khai và bảo trì. Trong đó, giai đoạn phân tích, thiết kế bao giờ cũng là
giai đoạn khó khăn và phức tạp nhất. Giai đoạn này giúp chúng ta hiểu rõ
yêu cầu đặt ra, xác định giải pháp, mơ tả chi tiết giải pháp. Nó trả lời 2 câu
hỏi What (phần mềm này làm cái gì?) và How (làm nó như thế nào?). Để
phân tích và thiết kế một phần mềm thì có nhiều cách làm, một trong những
cách làm đó là xem hệ thống gồm những đối tượng sống trong đó và tương
tác với nhau. Việc mô tả được tất cả các đối tượng và sự tương tác của chúng
sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hệ thống và cài đặt được nó. Phương thức này gọi là
Phân tích thiết kế hướng đối tượng (OOAD)
Phân tích và thiết kế hướng đối tượng là một kỹ thuật tiếp cận phổ biến dùng
để phân tích, thiết kế một ứng dụng, hệ thống. Nó dựa trên bộ các nguyên
tắc chung, đó là một tập các hướng dẫn để giúp chúng ta tránh khỏi một thiết


kế xấu. 5 nguyên tắc SOLID trong thiết kế hướng đối tượng:
Một lớp chỉ nên có một lý do để thay đổi, tức là một lớp chỉ nên xử lý một
chức năng đơn lẻ, duy nhất thôi. Nếu đặt nhiều chức năng vào trong một lớp
sẽ dẫn đến sự phụ thuộc giữa các chức năng với nhau và mặc dù sau đó ta
chỉ thay đổi ở một chức năng thì cũng phá vỡ các chức năng còn lại. Các
lớp, module, chức năng nên dễ dàng Mở (Open) cho việc mở rộng (thêm
chức năng mới) và Đóng (Close) cho việc thay đổi. Lớp dẫn xuất phải có
khả năng thay thế được lớp cha của nó. Chương trình khơng nên buộc phải
cài đặt một interface mà nó khơng sử dụng đến. Các module cấp cao không
nên phụ thuộc vào các module cấp thấp. Cả hai nên phụ thuộc thông qua lớp
trừu tượng. Lớp trừu tượng không nên phụ thuộc vào chi tiết. Chi tiết nên

phụ thuộc vào trừu tượng


Các cơng cụ sử dụng



Ngơn ngữ lập trình PHP

PHP: Hypertext Preprocessor, thường được viết tắt thành PHP là
một ngơn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng
để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục
đích tổng qt. Nó rất thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang
HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn,
cú pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm tương đối
ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở thành một
ngơn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới.


Giới thiệu chung:

PHP khởi đầu như là một dự án mã nguồn mở nhỏ, nhưng theo đà phát
triển, ngày càng nhiều người thấy rằng nó càng ngày càng hữu ích. PHP
được phát triển từ một sản phẩm có tên là PHP/FI. PHP/FI do Rasmus
Lerdorf tạo ra năm 1994, ban đầu được xem như là một tập con đơn giản
của các mã kịch bản Perl để theo dõi tình hình truy cập đến bản sơ yếu lý
lịch của ơng trên mạng. Ơng đã đặt tên cho bộ mã kịch bản này là "Personal
Home Page Tools". Khi cần đến các chức năng rộng hơn, Rasmus đã viết ra
một bộ thực thi bằng C lớn hơn để có thể truy vấn tới Database và giúp cho
người sử dụng phát triển các ứng dụng web đơn giản. Rasmus đã quyết định



công bố mã nguồn của PHP/FI cho mọi người xem, sử dụng cũng như sửa
các lỗi có trong nó, đồng thời cải tiến mã nguồn.
PHP viết hồi qui của "PHP: Hypertext Preprocessor".
PHP là ngơn ngữ lập trình kịch bản viết cho máy chủ mà được nhúng
trong HTML. Nó được sử dụng để quản lý nội dụng động, Database, Session
tracking, …
PHP được tích hợp với một số Database thơng dụng như MySQL,
PostgreSQL, Oracle, Sybase, Informix, và Microsoft SQL Server.
PHP thực thi rất tuyệt vời, đặc biệt khi được biên dịch như là một
Apache Module trên Unix side. MySQL Server, khi được khởi động, thực thi
các truy vấn phức tạp với các tập hợp kết quả khổng lồ trong thời gian
Record-setting.
PHP hỗ trợ một số lượng rộng rãi các giao thức lớn như POP3, IMAP,
và LDAP. PHP4 bổ sung sự hỗ trợ cho Java và các cấu trúc đối tượng phân
phối (COM và CORBA).
Cú pháp PHP là giống C.


Sự sử dụng chung của PHP

PHP thực hiện các hàm hệ thống, ví dụ: từ các file trên một hệ thống,
nó có thể tạo, mở, đọc, ghi và đóng chúng.
PHP có thể xử lý các form, ví dụ: thu thập dữ liệu từ file, lưu dữ liệu
vào một file, thơng qua email có thể gửi dữ liệu, trả về dữ liệu tới người
dùng.
Chúng ta có thể thêm, xóa, sửa đổi các phần tử bên trong Database thông
qua PHP.
Truy cập các biến Cookie và thiết lập Cookie.

Sử dụng PHP, có thể hạn chế người dùng truy cập vào một số trang trong
Website.


Nó có thể mật mã hóa dữ liệu.


Đặc trưng của PHP

Các đặc trưng quan trọng làm PHP trở thành ngôn ngữ khá tiện lợi:






Đơn giản hóa
Hiệu quả
Bảo mật cao
Linh động
Thân thiện



Thiết kế giao diện người dùng bằng HTML/CSS/JS



.Ngơn ngữ HTML


(HyperText Markup Language – ngôn ngữ siêu văn bản) là một trong
các loại ngơn ngữ được sử dụng trong lập trình web. Khi truy cập một trang
web cụ thể là click vào các đường link, chúng ta sẽ được dẫn tới nhiều trang
các nhau, và các trang này được gọi là một tài liệu HTML (tập tin HTML).
Một trang HTML như vậy được cấu thành bởi nhiều phần tử HTML
nhỏ và được quy định bằng các thẻ tag. Chúng ta có thể phân biệt một trang
web được viết bằng HYPERLINK hay PHP thơng qua đường link của nó. Ở
cuối các trang HTML thường hay có đi là .HTML hoặc .HTM
HTML là ngơn ngữ lập trình web được đánh giá là đơn giản. Mọi trang
web, mọi trình duyệt web đều có thể hiển thị tốt ngôn ngữ HTML. Hiện nay,
phiên bản mới nhất của HTML là HTML 5 với nhiều tính năng tốt và chất
lượng hơn so với các phiên bản cũ của HTML.
Vai trị của HTML trong lập trình web:
HTML là một loại ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản nên các chức năng
của nó cũng xoay quanh yếu tố này. Cụ thể, HTML giúp cấu thành các cấu
trúc cơ bản trên một website (chia khung sườn, bố cục các thành phần trang
web) và góp phần hỗ trợ khai báo các tập tin kĩ thuật số như video, nhạc,
hình ảnh.
Ưu điểm nổi trội nhất và cũng là thế mạnh của HTML là khả năng xây
dựng cấu trúc và khiến trang web đi vào quy củ một hệ thống hoàn chỉnh.
HTML chứa những yếu tố cần thiết mà dù website có thuộc thể loại nào,


giao tiếp với ngơn ngữ lập trình nào để xử lý dữ liệu thì nó vẫn phải cần
đến HYPERLINK để hiển thị nội dung cho người truy cập.
Đối với các lập trình viên hay nhà phát triển web, họ đều phải học
HTML như một loại ngôn ngữ cơ bản trước khi bắt tay vào thiết kế trang
web nào.
Các thẻ trong HTML:
Các trang HTML được quy định bằng các thẻ tag. Những thẻ này được

chứa trong các dấu ngoặc đơn dạng: <tên thẻ>. Trừ một vài thẻ đặc biệt, hầu
hết các thẻ cơ bản đều có các thẻ đóng tương ứng với nó. Ví dụ,
thẻ <html> có thẻ đóng tương ứng là </html>, thẻ <body> có thẻ đóng
tương ứng là </body> … Bảng 1.1 là các mẫu thẻ tag thường gặp trong
HTML.
Bảng 1.1. Các mẫu thẻ thường gặp trong HTML
Tag
Giải thích
<!DOCTYPE…> Còn gọi là thẻ khai báo một tài liệu HTML. Thẻ này
xác định loại tài liệu và phiên bản HTML.
<html>
Thẻ này chứa đựng các tài liệu HTML đầy đủ. Ở đầu
trang sẽ xuất hiện các thẻ <head>, </head> và thân
tài liệu là các thẻ <body>, </body> .
<head>
Thẻ này đại diện cho đầu trang tài liệu mà có thể giữ
các thẻ HTML như <title>, <link> …
<title>
Thẻ <title> được sử dụng trong thẻ <head> chỉ tiêu
đề tài liệu.
<body>
Thẻ này đại diện cho thân tài liệu và giữ các thẻ như

, <div>,



Thẻ tag này đại diện cho các tiêu đề trang.


Thẻ tag này đại diện cho định dạng các đoạn văn
trong trang web.



Ngơn ngữ CSS
Định nghĩa

CSS là viết tắt của Cascading Style Sheets. Đây là một ngôn style sheet
được sử dụng để mô tả giao diện và định dạng của một tài liệu viết bằng
ngôn ngữ đánh dấu (markup). CSS cung cấp một tính năng bổ sung cho


HTML. CSS thường được sử dụng với HTML để thay đổi phong cách của
trang web và giao diện người dùng. Ngơn ngữ này cũng có thể được sử
dụng với bất kỳ loại tài liệu XML nào bao gồm cả XML đơn giản, SVG và
XUL.
CSS được sử dụng cùng với HTML và JavaScript trong hầu hết các
trang web để tạo giao diện người dùng cho các ứng dụng web và giao diện
người dùng cho nhiều ứng dụng di động.
Ba lợi ích chính của CSS


Giải quyết một vấn đề lớn:

Trước khi có CSS, các thẻ như phông chữ, màu sắc, kiểu nền, các sắp
xếp phần tử, đường viền và kích thước phải được lặp lại trên mọi trang web.
Đây là một quá trình rất dài tốn thời gian và cơng sức.


Tiết kiệm rất nhiều thời gian:

Định nghĩa kiểu CSS được lưu trong các tệp CSS bên ngồi vì vậy có
thể thay đổi toàn bộ trang web bằng cách thay đổi chỉ một tệp.



Cung cấp thêm các thuộc tính:

CSS cung cấp các thuộc tính chi tiết hơn HTML để định nghĩa giao
diện của trang web.



Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL

Hệ thống sử dụng hệ cơ sở dữ liệu MySQL.
MySQL là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ nhanh và dễ
dàng. MySQL đang được sử dụng cho nhiều cơng việc kinh doanh từ lớn tới
nhỏ, nó được phát triển, được công bố, được hỗ trợ bởi MySQL AB, là một
công ty của Thụy Điển. Hệ cơ sở dữ liệu này đã trở thành khá phổ biến vì
nhiều lý do:


MySQL là mã nguồn mở.



MySQL là một chương trình rất mạnh mẽ.




MySQL sử dụng một Form chuẩn của ngôn ngữ dữ liệu nổi tiếng là
SQL.




MySQL làm việc trên nhiều Hệ điều hành và với nhiều ngôn ngữ như
PHP, PERL, C, C++, Java, …



MySQL làm việc nhanh và khỏe ngay cả với các tập dữ liệu lớn.



MySQL rất thân thiện với PHP, một ngơn ngữ rất đáng giá để tìm hiểu
để phát triển Web.



MySQL hỗ trợ các cơ sở dữ liệu lớn, lên tới 50 triệu hàng hoặc nhiều
hơn nữa trong một bảng. Kích cỡ file mặc định được giới hạn cho một
bảng là 4 GB, nhưng chúng ta có thể tăng kích cỡ này (nếu hệ điều
hành có thể xử lý nó) để đạt tới giới hạn lý thuyết là 8 TB.



MySQL sử dụng nhiều kiểu dữ liệu, được chia thành 3 loại: kiểu số,
kiểu date và time, và kiểu chuỗi.



MySQL là có thể điều chỉnh. Giấy phép GPL mã nguồn mở cho phép
lập trình viên sửa đổi phần mềm MySQL để phù hợp với môi trường

cụ thể của họ.
Kiểu dữ liệu số trong MySQL

MySQL sử dụng tất cả các kiểu dữ liệu số theo chuẩn ANSI SQL. Các
kiểu dữ liệu số phổ biến gồm:


INT: Một số ngun với kích cỡ thơng thường, có thể là signed hoặc
unsigned. Nếu có dấu, thì dãy giá trị có thể là từ -2147483648 tới
2147483647, nếu khơng dấu thì dãy giá trị là từ 0 tới 4294967295.
Chúng ta có thể xác định một độ rộng lên tới 11 chữ số.



TINYINT: Một số ngun với kích cỡ rất nhỏ, có thể là signed hoặc
unsigned. Nếu có dấu, thì dãy giá trị có thể là từ -128 tới 127, nếu
khơng dấu thì dãy giá trị là từ 0 tới 255. Chúng ta có thể xác định một
độ rộng lên tới 4 chữ số.



SMALLINT: Một số nguyên với kích cỡ nhỏ, có thể là signed hoặc


unsigned. Nếu có dấu, thì dãy giá trị có thể là từ -32768 tới 32767,
nếu khơng dấu thì dãy giá trị là từ 0 tới 65535. Chúng ta có thể xác
định một độ rộng lên tới 5 chữ số.


MEDIUMINT: Một số ngun với kích cỡ trung bình, có thể là signed

hoặc unsigned. Nếu có dấu, thì dãy giá trị có thể là từ -8388608 tới
8388607, nếu khơng dấu thì dãy giá trị là từ 0 tới 16777215. Chúng ta
có thể xác định một độ rộng lên tới 9 chữ số.



BIGINT: Một số ngun với kích cỡ lớn, có thể là signed hoặc
unsigned. Nếu có dấu,thì dãy giá trị có thể là từ
-9223372036854775808 tới 9223372036854775807, nếu khơng dấu
thì dãy giá trị là từ 0 tới 18446744073709551615. Chúng ta có thể xác
định một độ rộng lên tới 20 chữ số.



FLOAT(M,D): Một số thực dấu chấm động khơng dấu. Chúng ta có
thể định nghĩa độ dài hiển thị (M) và số vị trí sau dấy phảy (D). Điều
này là không bắt buộc và sẽ có mặc định là 10,2: với 2 là số vị trí sau
dấu phảy và 10 là số chữ số (bao gồm các phần thập phân). Phần thập
phân có thể lên tới 24 vị trí sau dấu phảy đối với một số FLOAT.



DOUBLE(M,D): Một số thực dấu chấm động khơng dấu. Chúng ta có
thể định nghĩa độ dài hiển thị (M) và số vị trí sau dấy phảy (D). Điều
này là khơng bắt buộc và sẽ có mặc định là 16,4: với 4 là số vị trí sau
dấu phảy và 16 là số chữ số (bao gồm các phần thập phân). Phần thập
phân có thể lên tới 53 vị trí sau dấu phảy đối với một số DOUBLE.
REAL là đồng nghĩa với DOUBLE.




DECIMAL(M,D): Một kiểu khác của dấu chấm động không dấu. Mỗi
chữ số thập phân chiếm 1 byte. Việc định nghĩa độ dài hiển thị (M) và
số vị trí sau dấy phảy (D) là bắt buộc. NUMERIC là một từ đồng
nghĩa cho DECIMAL.



Khảo sát, thu thập thơng tin

Phần mềm quản lý công việc là ứng dụng quản lý mọi quy trình triển khai và theo
dõi cơng việc của 1 cá nhân, hay đội nhóm, doanh nghiệp trên nền tảng số. Nó
được sử dụng như một cơng cụ để lập kế hoạch và triển khai công việc, phân bổ


nhân sự, theo dõi tồn bộ q trình xử lý cơng việc từ khi bắt đầu đến khi kết thúc,
nhìn vào đó người dùng có thể nắm bắt bức tranh tổng quan về tiến độ cơng việc ở
từng giai đoạn.
Vì sao nên sử dụng phần mềm quản lý công việc?
Đối với nhân viên: có thể tạo nhiệm vụ và quản lý nội dung một cách rõ ràng chi
tiết. Đồng thời, có thể phân cấp những cơng việc ưu tiên, giúp phân bổ thời gian
hoàn thành một cách hợp lý, nhanh chóng và mang lại hiệu quả tối ưu.
Đối với quản lý: Giao việc nhanh chóng, nắm bắt tổng quát đầu việc, đồng thời
kiểm tra được tiến độ của từng công việc của từng nhân viên, hay phịng ban cấp
dưới. Vì vậy mà nhà quản lý có thể giao đúng người đúng việc, sử dụng nhân sự
hiệu quả tối đa và minh bạch.
Hơn nữa, Mọi dữ liệu sẽ được lưu trữ tập trung trên 1 phần mềm duy nhất giúp
người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm, truy cập nhanh chóng với tất cả dữ liệu. Nếu
bạn vẫn chưa biết nên lựa chọn phần mềm quản lý công việc nào phù hợp với
mình, bạn có thể tham khảo top 5 phần mềm được nhiều người dùng tin tưởng

dưới đây
Khảo sát trên ứng dụng
. Trello

Trello là ứng dụng dành riêng cho hoạt động quản lý, giám sát công việc trong một
dự án. Trello có bản dùng miễn phí vĩnh viễn cho người dùng nhưng bị giới hạn
một số chức năng. Phần mềm này hoạt động trên nguyên lý Kanban – phân chia
công việc của một dự án thành 3 nhóm: Việc cần làm, việc đang làm và việc đã
hoàn thành.
Ưu điểm của phần mềm này là giao diện làm việc của Trello giống với các tờ giấy
note trên màn hình, nên việc sử dụng là hồn tồn dễ dàng. Chỉ cần nhìn vào giao
diện, nhà quản lý đã có thể nắm bắt ngay được tiến độ dự án một cách trực quan


nhất. Tuy nhiên, Trello không được đánh giá cao bởi hệ thống báo cáo công việc,
dự án, đặc biệt là với những dự án phức tạp và có quy mơ lớn. Chính vì vậy, Trello
chỉ thích hợp với những dự án hay nhóm làm việc có quy mơ nhỏ.
. Asana

Asana là phần mềm quản lý công việc phù hợp với người dùng quản lý nhóm, giúp
người dùng sắp xếp thời khóa biểu một cách hiệu quả. Giao diện của phần mềm
Asana khá đẹp mắt, khoa học và đầy đủ thông tin, tính năng hữu ích cho việc quản
trị cơng việc nhóm. Ngồi ra Asana cịn hỗ trợ các ứng dụng trên iPhone, iPad và
Android giúp người dùng linh hoạt hơn khi sử dụng. Asana hiện đang cho sử dụng
miễn phí với giới hạn 15 người. Các bản tính phí được tính theo số lượng user và
tính năng sử dụng bao gồm 3 gói là Premium, Business và Enterprise.
. To do list

Phần mềm quản lý công việc To Do List đang được hơn 10 triệu người sử dụng
trên toàn thế giới. Nó giúp cho người dùng có được một ngày làm việc nhẹ nhàng

và đơn giản hơn. Phần mềm này được sử dụng hiệu quả nhất trong việc quản lý
các công việc phải làm hàng ngày. Dựa trên dữ liệu mà người dùng nhập vào hệ
thống, phần mềm có thể tự động diễn giải và phân loại công việc đồng thời lên
lịch nhắc nhở công việc cho bạn. Phần mềm To do list tương thích với hầu hết các
hệ điều hành phổ biến trên máy tính như Windows, Mac OS và trên điện thoại
thơng minh như Iphone, Android. Bạn có thể tải về và sử dụng miễn phí. Tuy
nhiên để sử dụng những tính năng cao cấp thì bạn cần phải nâng cấp lên bản trả
phí tính theo năm.
. Microsoft Planner

Microsoft Planner là một ứng dụng quản lý cơng việc nhóm, là một phần của


Office 365. Với mục đích hướng tới cả khách hàng doanh nghiệp và khách hàng
bình dân, phần mềm Microsoft Planner dễ tiếp cận và sử dụng đơn giản nhưng vẫn
cung cấp nhiều tính năng mạnh mẽ hỗ trợ doanh nghiệp. Ưu điểm của Microsoft
Planner là cho phép tích hợp với các dịch vụ khác của Microsoft như Office 365
Groups, Outlook, ứng dụng ghi chú OneNote,… Người dùng có thể dễ dàng chia
sẻ các tệp tin Word, Excel hoặc PowerPoint.
. Verco24

Phần mềm quản lý công việc Verco24 là công cụ quản lý nội bộ được sử dụng
trong doanh nghiệp và các tổ chức sự nghiệp nhờ khả năng tùy biến cao, có thể
ứng dụng vào mọi loại hình doanh nghiệp. Tùy theo nhu cầu sử dụng VERCO24
có thể hỗ trợ nhiều hoạt động quản lý, phát triển trong doanh nghiệp.
Qua những khảo sát các ứng dụng website trên trên em đã tham khảo cũng như rút
ra được những ưu và nhược điểm cần cải tiến. Và xây dựng đề tài “Quản lý cơng
việc theo nhóm - OPWORK”

CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Các chức năng chính của hệ thống


Đăng nhập



Đăng ký



Thêm thơng tin cơng việc cần quản lý



Quản lý thơng tin cơng việc



Thêm, sửa, xóa cơng việc



Đăng xuất



Use case đăng nhập/đăng xuất



Hình 3. 1Biểu đồ Use case đăng nhập/Đăng xuất
Tên Usecase

Đăng nhập / Đăng xuất

Tác nhân

Công việc , Nhân viên, Quản trị viên

Tiền điều kiện
(đăng xuất)

Người dùng đã đăng nhập trước khi Usecase xảy ra

Mục đích (đăng
xuất)

Đăng xuất ra khỏi hệ thống

Dịng sự kiện
chính (đăng xuất)

Người dùng muốn đăng xuất ra khỏi hệ thống
Người dùng nhấn vào biểu tượng đăng xuất
Hiển thị giao diện trang chủ chưa đăng nhập
Kết thúc Usecase
Trường hợp thành công: Hệ thống sẽ hiển thị giao diện màn
hình trang chủ hệ thống ở trạng thái chưa đăng nhập

Hậu điều kiện

(đăng xuất)






Trường hợp thất bại: Hệ thống sẽ đưa ra thơng báo, u cầu
thực hiện lại


Use case đăng ký

Hình 3. 2Biểu đồ Use case đăng ký

Tên Usecase

Đăng ký

Tác nhân

Cơng việc viếng thăm

Tiền điều
(đăng ký)
Mục đích

kiện Người dùng chưa có tài khoản trong hệ thống
Tạo tài khoản cho người dùng


(đăng ký)
Dịng

sự

kiện Dịng sự kiện chính:


chính (đăng ký)







Người dùng muốn đăng ký vào hệ thống
Hệ thống hiển thị giao diện đăng ký
Người dùng nhập thông tin gồm: …
Hệ thống kiểm tra và xác nhận thông tin đăng ký
Hiển thị giao diện chính của hệ thống
Kết thúc Usecase.



Luồng sự kiện rẽ nhánh:



Luồng nhánh A1: Q trình nhập thơng tin khơng chính

xác



Hệ thống thơng báo thơng tin đăng nhập khơng chính
xác

Hệ thống u cầu xem nhập lại thơng tin
Nếu cơng việc đồng ý thì quay về bước 2 của luồng sự
kiện chính, nếu khơng đồng ý thì UC kết thúc.
kiện Trường hợp thành công: Người dùng đăng ký thành cơng sẽ
có tài khoản đăng nhập vào hệ thống



Hậu điều
(đăng ký)

Trường hợp thất bại: Hệ thống hiển thị dịng báo lỗi màu đỏ
phía dưới các trường bị sai



Use case quản lý người dùng

Hình 3. 3Biểu đồ use case quản lý người dùng

Tên Usecase

Quản lý người dùng


Tác nhân

Người quản lý của hệ thống

Tiền
kiện
Mục đích

điều Người quản lý phải phải đăng nhập vào hệ thống
UC cho phép admin thêm, sửa, xóa các tài khoản cho nhân viên


Dịng sự kiện Dịng sự kiện chính:
chính
Người quản lý sẽ thực hiện chức năng quản lý người dùng
Thêm mới người dùng:



Admin thêm mới người dùng
Nhập thơng tin cần thêm mới lên form vừa hiển thị gồm: Họ
tên, email, mật khẩu, số điện thoại, địa chỉ, vai trị ( trong đó
vai trò gồm: quản lý trang, quản lý bài viết, quản lý công việc
, quản lý lịch hẹn, quản lý công việc ,…), trạng thái
Nhấn nút thêm mới
Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ, lưu vào cơ sở dữ liệu và
thơng báo
Kết thúc Usecase




Luồng sự kiện rẽ nhánh:



Luồng nhánh A1: Nhập thơng tin khơng hợp lệ



Hệ thống sẽ hiển thị thơng báo màu đỏ việc thêm thơng tin
khơng hợp lệ



Người quản lý nhập lại thơng tin



Kết thúc Usecase







Sửa người dùng:
Chọn tài khoản người dùng cần sửa
Nhấn vào biểu tượng sửa trên danh sách người dùng

Nhập thông tin cần sửa lên form sửa
Nhấn nút lưu
Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ, lưu thông tin vào cơ sở dữ
liệu và thông báo
• Kết thúc Usecase
Xóa người dùng:









Chọn tài khoản người dùng cần xóa
Nhấn vào biểu tượng xóa trên danh sách người dùng


×