Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Kế hoạch dạy học bài Hydrochloric acid (dạy học bằng tiếng Anh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.58 KB, 4 trang )

Ngày soạn (Date): 27/01/2022 - Lớp dạy (Class): 10A1
Optional chemistry:

Hydrochloric Acid
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức:
- Học sinh củng cố các kiến thức đã học về axit clohiđric bằng ngôn ngữ Tiếng
Anh gồm:
+ Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí.
+ Tính chất hóa học: tính axit mạnh, tính khử.
+ Điều chế HCl trong PTN và sản xuất trong công nghiệp.
+ Ứng dụng của HCl.
b) Kĩ năng:
Qua việc củng cố các kiến thức bằng ngôn ngữ tiếng Anh, HS rèn các kĩ năng
sau:
+ Kĩ năng nghe, nói, đọc, viết các thuật ngữ hóa học bằng tiếng Anh.
+ Kĩ năng thuyết trình bằng tiếng Anh.
+ Kĩ năng trả lời các câu hỏi hóa học bằng tiếng Anh.
+ Kĩ năng làm việc nhóm.
c) Thái độ:
- Học sinh tích cực, chủ động trong q trình học tập.
- Chịu khó học hỏi, tự học, tự nghiên cứu.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển của học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học bằng tiếng Anh.
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên:
- Các tư liệu giảng dạy bằng tiếng Anh.




- Các phần mềm, ứng dụng học tập mơn Hóa học bằng tiếng Anh như: HS
Chemistry, Chemistry Quiz, Complete Chemistry, Chemistry: Exercise Generator. GV
phổ biến các ứng dụng này cho HS tham khảo.
- Hệ thống từ vựng sẽ học trong bài. GV giới thiệu trước cho HS hệ thống từ
vựng để HS tự học, rèn cách phát âm.
2. Học sinh:
- Tự nghiên cứu hệ thống các từ vựng (Key words) do GV cung cấp.
- Nghiên cứu nội dung kiến thức về HCl bằng tiếng Anh thông qua một số ứng
dụng học tập, website, ...
- Chuẩn bị bài thuyết trình với nội dung tổng kết kiến thức về axit HCl (HS tự
đăng ký chuẩn bị).
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động khởi động (7 phút):
- GV chia lớp học thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm cử nhóm trưởng, thư ký, giao bảng trắng,
bút fooc cho các nhóm.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “What’s the matter?”
Phổ biến luật chơi: GV đưa ra lần lượt 3 từ Tiếng Anh chỉ tên của 3 chất hóa học nhưng các
chữ cái bị sắp xếp lộn xộn, các nhóm HS cần phải sắp xếp lại vị trí các chữ cái sao cho được
từ đúng chỉ tên của chất đó. Thời gian suy nghĩ và trả lời ra bảng với mỗi từ là 1 phút.
Các nhóm HS tham gia trị chơi. Nhóm có đáp án đúng trong tất cả các lượt chơi được cộng 1
điểm vào bài KT 15 phút số 2.
1th matter: CLHROINE  CHLORINE
2th matter: DOYHORCHIRCL CIAD  HYDROCHLORIC ACID
3th matter: UISODM RICLHODE  SODIUM CHLORIDE
Kết thúc hoạt động: GV giới thiệu nội dung bài học:
Optional chemistry: HYDROCHLORIC ACID
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tổng hợp kiến thức về axit clohidric bằng ngôn ngữ Tiếng Anh (10 phút)

- GV mời HS đại diện lớp thuyết trình bằng tiếng Anh nội dung kiến thức về axit clohidric
(HS đã được giao chuẩn bị trước ở nhà).
- GV nhận xét phần chuẩn bị và thuyết trình của HS, đánh giá và cho điểm.
Hoạt động 2: Củng cố các từ vựng tiếng Anh liên quan đến nội dung bài học (5 phút)
- GV giới thiệu các từ khóa trong bài:


Chlorine: nguyên tố clo.
Chlorine gas: khí clo (Cl2).
Hydrochloric acid: axit clohiđric HCl
Hydrogen chloride: hiđro clorua (HCl)
Sodium chloride: natri clorua (NaCl)
Sulfuric acid: axit sunfuric (H2SO4)
Metal: kim loại
Hydroxide: hiđroxit
Metal oxide: oxit kim loại
Litmus paper: giấy quỳ
Inorganic chemical: chất vơ cơ
Dissolve (v): hịa tan
Solution: dung dịch
Atom: nguyên tử
Molecule: phân tử
Matter: chất
Covalent bond: liên kết cộng hóa trị
Corrosive (adj): ăn mịn
Concentration: nồng độ
Reaction (n): phản ứng
Property: tính chất
Preparation (n): sự điều chế
- HS đọc từ khóa và ghi nhớ ý nghĩa của các từ khóa.

3. Luyện tập (13 phút)
a) GV tổ chức cho 6 nhóm HS tham gia trả lời câu hỏi trong “Exercise 1: Fill in the
blanks” (7 phút):
GV cho trước một số từ và cụm từ: strong, weak, organic, inorganic, ionic, covalent,
chlorine, chloride, hydrogen, +1, -1, purple, red
Các nhóm HS tìm đúng từ cần điền vào mỗi chỗ trống trong các câu lý thuyết sau:
1. Hydrochloric acid is a (1).................. acid.
2. HCl is an (2).............................chemical, which formed by single (3)..................
bond.


3. In HCl molecule, (4)......................atom is more electronegative.
4. The oxidation number of chlorine in HCl is (5).........
5. Hydrochloric acid reactions consist of common strong acids, for example,
(6)...................... gas is displaced in metal reactions, reactions in which hydroxide and
metal oxides become neutral with the formation of metal chloride and water, reactions
consisting of weak acid salts in which the displacement of heavy acid takes place.
6. Hydrochloride acid solution in water turns (7)................... litmus into (8)................
- Các nhóm HS thảo luận và điền các từ đã cho vào chỗ trống.
- Kết thúc thời gian hoạt động, GV công bố kết quả, giao cho các nhóm chấm chéo sản
phẩm và báo cáo kết quả hoạt động cho GV.
- GV đánh giá kết quả hoạt động. Các nhóm đưa ra nhiều đáp án đúng được cộng 1
điểm trong bài kiểm tra giữa kỳ 2.
Yêu cầu HS ở nhà dịch nghĩa các nội dung lý thuyết trên sang Tiếng Việt.
b) GV chiếu video thí nghiệm “Egg with HCl acid”, nêu nội dung Exercise 2: HS theo
dõi video và trả lời 2 câu hỏi (6 phút):
1. What gas product was formed after this reaction?
2. What is the chemical equation of this reaction?
- HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.
- GV cho điểm (điểm KTTX) với các HS trả lời đúng câu hỏi.

4. Vận dụng, tìm tòi mở rộng (5 phút):
- GV giới thiệu: “Hydrochloric acid is called Stomach acid. Why? Now let’s watch
this video!”
- GV chiếu video giới thiệu về “Stomach acid”:
- HS theo dõi video và hiểu vai trò của axit HCl trong dịch vị dạ dày.

* Một số tư liệu, video sử dụng trong bài:
Tư liệu: />Video thí nghiệm: egg with HCl acid: />Video giới thiệu về “Stomach acid”: />


×