Trường: THCS …………………
Họ và tên giáo viên:
Tổ: Ngữ văn
………………………………….
BÀI 1: BẦU TRỜI TUỔI THƠ
Môn: Ngữ văn – lớp 7
Thời gian thực hiện: 13 tiết (tiết 1-13)
A. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài 1. Bầu trời tuổi thơ, học sinh (HS) có thể:
I. Về năng lực
1. Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học)
– Nêu được ấn tượng chung về văn bản (VB) và những trải nghiệm giúp bản
thân hiểu thêm VB.
– Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật và tính
cách nhân vật trong truyện.
– Hiểu được tác dụng của việc dùng cụm từ để mở rộng thành phần chính và
mở rộng trạng ngữ trong câu.
– Biết tóm tắt một văn bản theo những yêu cầu khác nhau về độ dài.
– Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống, tóm tắt được các ý chính do
người khác trình bày.
2. Năng lực chung (năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo)
– Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; thực hiện được các
nhiệm vụ học tập theo nhóm.
– Biết phân tích, tóm tắt những thơng tin liên quan từ nhiều nguồn khác
nhau.
II. Về phẩm chất
Biết yêu quý tuổi thơ và trân trọng giá trị của cuộc sống.
B. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN VÀ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
Nội dung dạy
học
Đọc hiểu
Phương
pháp,
phương tiện
– Phương pháp: đọc
Văn bản 1: Bầy sáng tạo, gợi tìm, tái
tạo, làm việc nhóm,…
chim chìa vôi
– Phương tiện: SGK,
(3 tiết)
Chuẩn bị trước
giờ học của HS
– Đọc trước phần Tri
thức Ngữ văn trong
SGK (tr.10).
– Thực hiện phiếu học
2
Thực hành
tiếng Việt
(1 tiết)
máy tính, máy chiếu,
phiếu học tập.
tập số 1, 2.
– Phương pháp: phân
tích ngơn ngữ, làm việc
nhóm, thuyết trình…
– Đọc trước mục Mở
rộng thành phần chính
và trạng ngữ của câu
bằng cụm từ trong Tri
thức ngữ văn (tr.10) và ô
Nhận biết tác dụng của
việc mở rộng trạng ngữ
của câu bằng cụm từ
(tr.17).
– Phương tiện: SGK,
máy tính, máy chiếu.
Văn bản 2:
Đi lấy mật
(2 tiết)
– Phương pháp: đọc
sáng tạo, gợi tìm, tái
tạo, làm việc nhóm,…
Thực hiện phiếu học
tập.
– Phương tiện: SGK,
máy tính, máy chiếu,
phiếu học tập.
Thực hành
tiếng Việt
(1 tiết)
Văn bản 3
Ngàn sao
làm việc và
hướng dẫn
Thực hành
đọc
– Phương pháp: phân
tích ngơn ngữ, làm việc
nhóm, thuyết trình,...
– Phương tiện: SGK,
máy tính, máy chiếu.
Xem lại nội dung tác
dụng của việc dùng các
kiểu cụm từ để mở rộng
thành phần chính của câu
(bài 3, Ngữ văn 6)
Phương tiện:
phiếu học tập.
SGK,
Thực hiện các nhiệm
đọc hiểu được giao.
– Phương pháp: Dạy
học theo mẫu, thực
hành viết theo tiến trình,
gợi tìm làm việc nhóm,
…
Đọc u cầu đối với văn
bản tóm tắt, đọc bài tóm
tắt tham khảo.
(1 tiết)
Viết: Tóm
tắt văn bản
theo những
yêu cầu
khác nhau
về độ dài
(3 tiết)
– Phương tiện: SGK,
phiếu học tập
3
Nói và
nghe: Trao
đổi về một
vấn đề mà
em quan
tâm
– Phương pháp: làm
việc cá nhân và làm
việc theo nhóm,…
Chuẩn bị nội dung nói,
tập luyện trước khi nói
(SGK, tr. 30 – 31)
– Phương tiện: SGK,
phiếu đánh giá theo tiêu
chí.
(2 tiết)
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU BÀI HỌC
1. Mục tiêu:
– HS nhận biết được chủ đề và thể loại chính được học trong bài.
– HS nắm được các khái niệm công cụ như đề tài, chi tiết, tính cách nhân
vật.
2. Nội dung:
HS đọc SGK, làm việc nhóm để hồn thành các câu hỏi, từ đó hiểu được nội
dung khái quát của bài học và các tri thức công cụ.
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, kết quả sản phẩm của nhóm.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm cần
đạt
1. Tìm hiểu Giới thiệu bài học
Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài học, nêu chủ – Chủ đề: Thế giới tuyệt
đề của bài và thể loại chính được học trong bài.
đẹp của tuổi thơ
Thực hiện nhiệm vụ:
– Thể loại đọc chính:
HS dựa vào kết quả chuẩn bị bài ở nhà và đọc lại phần Truyện
Giới thiệu bài học ở lớp để nêu chủ đề của bài và thể loại
chính được học.
Báo cáo, thảo luận:
HS chia sẻ kết quả trước lớp.
Kết luận, nhận định:
GV đánh giá, nhận xét chung, nhấn mạnh chủ đề và
thể loại chính trong bài học.
2. Khám phá Tri thức ngữ văn1
Giao nhiệm vụ:
4
GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi về nhiệm vụ 1 trong
phiếu học tập số 1.
GV yêu cầu HS vận dụng tri thức ngữ văn đã tìm hiểu
khi chuẩn bị bài và nhớ lại nội dung một truyện ngắn đã
học, chẳng hạn Gió lạnh đầu mùa của Thạch Lam để trả
lời các câu hỏi:
– Truyện “Gió lạnh đầu mùa” viết về đề tài gì? Dựa
vào đâu mà em xác định được như vậy?
– Ai là nhân vật chính? Nêu cảm nhận của em về tính
cách nhân vật chính.
– Truyện viết về thế giới
– Nhắc lại một chi tiết trong truyện mà em nhớ nhất.
tuổi thơ. Truyện kể xoay
Chia sẻ với các bạn vì sao em nhớ nhất chi tiết đó.
quanh các sự việc liên
Thực hiện nhiệm vụ:
quan đến các bạn nhỏ như:
– HS vận dụng kiến thức đã được học để trả lời câu chị em Sơn, Hiên…
hỏi và trao đổi câu trả lời trong nhóm.
– Nhân vật chính là Sơn,
– GV định hướng, gợi ý thêm để HS có câu trả lời phù cậu bé có tính cách hiền
lành, giàu tình yêu
hợp.
thương.
Báo cáo, thảo luận:
– HS chia sẻ các chi tiết
GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp, đại diện khoảng tuỳ theo lựa chọn cá nhân.
3 nhóm trình bày ngắn gọn. Các nhóm khác nhận xét.
Kết luận, nhận định:
GV nhấn mạnh lại các khái niệm về đề tài, chi tiết,
tính cách nhân vật và lưu ý HS về vai trò của “tri thức
ngữ văn” trong quá trình đọc VB.
II. ĐỌC VĂN BẢN 1: BẦY CHIM CHÌA VÔI
(Nguyễn Quang Thiều)
Hoạt động 1. Khởi động
1. Mục tiêu: Giúp HS định hướng được nội dung bài học; tạo được hứng
thú, khơi gợi nhu cầu hiểu biết của HS; kết nối trải nghiệm trong cuộc sống của
các em với nội dung VB.
2. Nội dung: HS vận dụng trải nghiệm thực tế và kết quả chuẩn bị bài học ở
nhà để làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
1 Khám phá “tri thức ngữ văn” giúp HS có tri thức cơng cụ để đọc hiểu văn bản. Vì thế, có thể được tổ chức dạy
học trong hoạt động Tìm hiểu chung khi học VB1.
5
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm cần
đạt
Giao nhiệm vụ:
GV nêu nhiệm vụ: Hãy chia sẻ một trải nghiệm đẹp Câu trả lời của mỗi cá
của tuổi thơ mà em nhớ mãi. Ghi lại một số từ ngữ diễn nhân HS (tuỳ theo hiểu
tả cảm xúc của em khi nghĩ về trải nghiệm đó.
biết và trải nghiệm của
bản thân).
Thực hiện nhiệm vụ:
– HS hoạt động cá nhân, kết nối với thực tế, nhớ lại
những cảm xúc chân thật nhất về trải nghiệm của bản
thân. Ghi chép ngắn gọn các nội dung theo yêu cầu.
– Lưu ý, nếu không nhớ trải nghiệm tuổi thơ thì có thể
nhắc lại trải nghiệm mới nhất mà các em vừa trải qua.
Báo cáo, thảo luận:
Yêu cầu khoảng 4 HS chia sẻ trải nghiệm của bản
thân một cách ngắn gọn, súc tích. GV động viên các em
phát biểu một cách tự nhiên, chân thật.
Kết luận, nhận định:
– GV cũng có thể (khơng nhất thiết) chia sẻ cùng HS
về trải nghiệm tuổi thơ của chính mình, kết nối với bài
học: Qua việc đọc VB “Bầy chim chìa vơi” ở nhà, em có
biết Mên và Mon có trải nghiệm tuổi thơ đáng nhớ nào
khơng? Em có thích trải nghiệm đó khơng? Vì sao?
– GV khơi gợi vấn đề để nêu nhiệm vụ cho bài học mới.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
1. Mục tiêu:
– HS nhận biết được đề tài, ngôi kể, nhân vật, các sự kiện chính; nhận biết
được các chi tiết tiêu biểu, qua đó nắm được tính cách nhân vật.
– Kết nối VB với trải nghiệm cá nhân; bồi đắp cảm xúc thẩm mĩ, tình yêu
thiên nhiên, sự trân trọng đối với đời sống của mn lồi.
2. Nội dung: HS đọc VB, vận dụng “tri thức ngữ văn”, làm việc cá nhân và
làm việc nhóm để hồn thành nhiệm vụ.
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, sản phẩm của nhóm, kết quả trong phiếu
học tập.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm cần đạt
6
1. Hướng dẫn HS tìm hiểu chung
1. Tìm hiểu chung
– u cầu HS trình bày ngắn gọn a. Tác giả
thơng tin giới thiệu về nhà văn Nguyễn – Nguyễn Quang Thiều sinh năm
Quang Thiều (HS đã chuẩn bị ở nhà, 1957 tại Hà Nội.
nhiệm vụ 2 trong phiếu học tập số 1).
– Ông từng được trao tặng hơn 20
– Hướng dẫn HS bước đầu định hướng giải thưởng văn học trong nước và
cách đọc văn bản Bầy chim chìa vơi: Em quốc tế.
đã biết thế nào là truyện, cốt truyện,
nhân vật, người kể chuyện, đề tài, chi b. Cách đọc hiểu văn bản truyện
tiết, tính cách nhân vật… Dựa vào những
hiểu biết này, em định hướng sẽ thực
hiện những hoạt động nào để đọc hiểu
văn bản “Bầy chim chìa vơi”?
2. Khám phá văn bản
a. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu đề
tài, ngôi kể, nhân vật, cốt truyện
Giao nhiệm vụ:
2. Khám phá văn bản
– GV yêu cầu HS dựa vào phiếu học tập a. Tìm hiểu đề tài, ngơi kể, nhân
số 2 (đã chuẩn bị ở nhà) và cho biết đề vật, cốt truyện
tài, ngôi kể, nhân vật trong truyện.
– Truyện kể về hai nhân vật Mên
– GV yêu cầu HS làm việc nhóm đơi: và Mon. Nội dung câu chuyện
Dựa trên kết quả của phiếu học tập số 2, xoay xung quanh sự lo lắng, quan
tóm tắt bằng lời câu chuyện trong văn tâm của Mên và Mon đối với bầy
bản Bầy chim chìa vơi.
chim chìa vơi giữa lúc nước sông
– GV yêu cầu HS: Từ việc đọc văn bản đang dâng cao.
ở nhà và tóm tắt cốt truyện, em hãy chọn – Đề tài về thế giới tuổi thơ.
đọc diễn cảm một đoạn trong văn bản mà
em thấy thích nhất; chia sẻ lí do vì sao – Câu chuyện được kể bằng lời
em ấn tượng với đoạn đó; chỉ ra tác dụng người kể chuyện ngôi thứ ba.
của các thẻ chỉ dẫn trong đoạn VB em – Các sự kiện chính trong câu
chuyện:
đọc (nếu có).
– GV u cầu HS trao đổi về những từ + Mên và Mon tỉnh giấc khi bên
ngồi trời đang mưa to, nước sơng
ngữ khó trong VB.
dâng cao. Cả hai lo lắng cho bầy
Thực hiện nhiệm vụ:
chim chìa vơi non ngồi bãi sơng.
– HS trả lời câu hỏi.
+ Mên và Mon muốn đưa bầy
– HS đọc diễn cảm một số đoạn được chim non vào bờ.
chọn trong VB, chú ý sử các thẻ chỉ dẫn
+ Hai anh em tìm cách xuống đị
đọc ở bên phải VB.
ra bãi cát để mang bầy chim vào
– Tìm hiểu nghĩa của các từ khó, ghi lại bờ nhưng không được, đành quay
7
những từ chưa hiểu; vận dụng các câu lại quan sát.
hỏi trong khi đọc để hiểu VB.
+ Bầy chim chìa vơi non đã bay
Báo cáo, thảo luận:
lên được, thốt khỏi dòng nước
– HS trả lời câu hỏi, thảo luận, đọc khổng lồ trước sự ngỡ ngàng, vui
sướng của hai anh em.
diễn cảm.
– HS giải thích nghĩa của các từ được – Giải thích nghĩa của từ được chú
chú thích trong SGK, nêu những từ khó thích trong SGK. HS có thể nêu
thêm những từ khó khác.
mà chưa được chú thích.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét cách đọc của HS và kết
luận về đề tài, nhân vật, ngơi kể, cốt
truyện.
b. Tìm hiểu nhân vật Mên và Mon
Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và
nhóm. Một số nhóm thực hiện phiếu học
tập số 3 tìm hiểu nhân vật Mon, một số
nhóm thực hiện phiếu học tập số 4 tìm
hiểu nhân vật Mên.
Thực hiện nhiệm vụ:
– HS hoàn thành sản phẩm cá nhân,
thống nhất kết quả của nhóm, ghi câu trả
lời vào phiếu học tập.
– GV quan sát, hỗ trợ HS.
Báo cáo, thảo luận:
b. Tìm hiểu nhân vật Mên và
Mon
Nhân vật Mon:
Đại diện khoảng 3 nhóm trình bày kết
quả thực hiện phiếu học tập số 3, 4 và – Lời nói: Có lẽ sắp ngập mất bãi
cát rồi; Em sợ những con chim
thảo luận.
chìa vơi non bị chết đuối mất; Thế
Kết luận, nhận định:
anh bảo chúng nó có bơi được
– GV nhận xét, đánh giá; chốt lại kiến không?; Tổ chim ngập mất anh ạ.
thức.
Mình phải mang chúng nó vào bờ,
– GV kết nối với phần Tri thức ngữ văn anh ạ.
để HS hiểu hơn về chi tiết, tính cách – Cử chỉ, hành động: không ngủ,
nhân vật bằng câu hỏi:
nằm im lặng; liên tục hỏi anh làm
+ Nếu em là Mên và Mon em có ra thế nào để mang chim vào bờ;
xuống đị cùng anh.
bến đị khơng? Vì sao?
+ Qua những tìm hiểu trên, em nhận – Tâm trạng, suy nghĩ: lo lắng, sợ
thấy chi tiết trong truyện có vai trị như nước sơng dâng ngập bãi cát, bầy
8
thế nào?
chim chìa vơi non sẽ bị chết đuối.
+ Làm cách nào để xác định tính cách – Nhận xét về Mon: Cậu bé có tâm
của nhân vật?
hồn trong sáng, nhân hậu, biết yêu
– GV liên hệ thực tế, nhấn mạnh về cách thương lồi vật, trân trọng sự
nhìn nhận, đánh giá con người trong cuộc sống.
sống.
Nhân vật Mên:
c. Tìm hiểu đoạn kết truyện
– Lời nói: Thế làm thế nào bây
giờ?; Chứ còn sao; Nào, xuống đò
Giao nhiệm vụ:
được rồi đấy; Phải kéo về bến
GV yêu cầu HS đọc đoạn cuối truyện chứ, khơng thì chết. Bây giờ tao
(Từ Khi ánh bình minh đã đủ sáng đến kéo cịn mày đẩy…
hết) và thực hiện các nhiệm vụ sau:
– Cử chỉ, hành động: khơng ngủ,
– Hình dung, tưởng tượng và miêu tả nằm im lặng, quyết định xuống đị
lại hình ảnh “huyền thoại” mà Mên và cùng em; giọng tỏ vẻ người lớn;
Mon chứng kiến bằng bằng lời văn của quấn cái dây buộc đò vào người
em (Chú ý miêu tả thời gian, khơng gian, nó và gị lưng kéo;….
cảnh vật, tập trung vào hình ảnh bầy
– Tâm trạng, suy nghĩ: lo lắng cho
chim chìa vơi)
bầy chim chìa vơi non, bình tĩnh
– Đọc đoạn văn miêu tả khung cảnh bảo vệ em và con đị.
bãi sơng trong buổi bình minh, em ấn
– Nhận xét về nhân vật Mên: Thể
tượng nhất với chi tiết nào? Vì sao?
hiện mình là người sống có trách
– Trong đoạn kết, Mên và Mon hình nhiệm, biết suy nghĩ, hành động
như khơng hiểu rõ vì sao mình lại khóc. dứt khốt, bình tĩnh, quan tâm, bảo
Theo em, điều gì đã khiến các nhân vật vệ em, yêu lồi vật.
có cảm xúc như vậy?
Thực hiện nhiệm vụ:
– HS trả lời theo cảm nhận, suy
– HS đọc và tự chọn chi tiết ấn tượng nghĩ riêng.
nhất đối với bản thân. HS làm việc cá
– HS vận dụng “tri thức ngữ văn”
nhân.
và nội dung đã điền trong phiếu
– GV gợi ý HS tự đặt mình vào hồn học tập để trả lời về vai trò của các
cảnh nhân vật để lí giải.
chi tiết trong truyện và cách để xác
định tính cách nhân vật.
Báo cáo, thảo luận:
HS chia sẻ kết quả sản phẩm, trao
đổi, thảo luận.
c. Tìm hiểu đoạn kết truyện
Kết luận, nhận định:
– HS hình dung và miêu tả theo
– GV nhận xét, đánh giá chung, nhấn sự sáng tạo riêng: cảnh tượng như
mạnh những chi tiết hay, những cách cảm huyền thoại vì bầy chim chìa vơi
non bé bỏng khơng bị chết đuối
nhận, lí giải sâu sắc và tinh tế.
mà vụt bay lên, bứt khỏi dòng
– Liên hệ thực tế, gợi dẫn đến vẻ đẹp
nước khổng lồ một cách ngoạn
9
của lòng dũng cảm; của những khoảnh mục, trước sự ngỡ ngàng, vui
khắc con người vượt qua gian nan, thử sướng của hai anh em.
thách để trưởng thành,…
– Tuỳ vào cảm nhận, mỗi HS có lí
3. Tổng kết
do riêng để chọn chi tiết mình
– Nêu nội dung chính của truyện “Bầy thích, chẳng hạn: khoảnh khắc bầy
chim chìa vơi cất cánh, chi tiết
chim chìa vơi”.
miêu tả bầy chim non,…
– Điều gì đã làm nên sức hấp hẫn của
– Mỗi HS sẽ có những cách lí giải
truyện?
riêng, có thể:
– Truyện đã tác động như thế nào đến
+ Mên và Mon đã quá lo lắng cho
suy nghĩ và tình cảm của em?
bầy chim chìa vơi, nhìn thấy
GV kết nối với những nội dung chính chúng an tồn cả hai cảm thấy vui
của bài học, nhấn mạnh đề tài, chi tiết, sướng, hạnh phúc.
tính cách nhân vật khi đọc truyện; chốt
+ Vui mừng, xúc động khi bầy
kiến thức toàn bài.
chim được an toàn.
3. Tổng kết
– Truyện kể về tình cảm của hai
anh em Mên và Mon đối với bầy
chim chìa vơi.
– Về sức hấp dẫn của truyện:
+ Lời thoại, cử chỉ, hành động, suy
nghĩ chân chất, mộc mạc, mang
nét hồn nhiên trẻ thơ của nhân vật.
+ Các sự việc đậm chất đời
thường, gần gũi với trẻ thơ, đặc
biệt là những việc làm giàu tính
nhân văn.
+ Nghệ thuật miêu tả tinh tế, đầy
chất thơ, nhiều cảm xúc.
– HS nêu nhận thức riêng về sự tác
động của truyện đến bản thân.
– Câu trả lời về những yếu tố cần
chú ý khi đọc một VB truyện:
+ Cần chú ý đề tài để có định
hướng đọc hiểu đúng.
+ Chú ý các sự kiện chính, chi tiết
tiêu biểu về nhân vật (lời nói, cử
chỉ, hành động,…) để hiểu nội
dung, nghệ thuật của truyện.
10
Hoạt động 3. Luyện tập
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học.
2. Nội dung: HS củng cố kiến thức về đọc hiểu VB truyện; thực hành viết
đoạn văn ngắn từ một nội dung của truyện.
3. Sản phẩm: Đoạn văn của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm cần
đạt
1. Luyện tập đọc hiểu
Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu sau: Khi đọc – Câu trả lời:
một VB truyện, em cần chú ý những yếu tố nào?
+ Cần chú ý đề tài để có
Thực hiện nhiệm vụ:
định hướng đọc hiểu
HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm để thực đúng.
hiện nhiệm vụ.
+ Chú ý các sự kiện
chính, chi tiết tiêu biểu về
Báo cáo, thảo luận:
nhân vật (lời nói, cử chỉ,
Khoảng 3, 4 HS chia sẻ kết quả sản phẩm, góp ý, bổ hành động,…) để hiểu
sung cho sản phẩm của bạn.
nội dung, nghệ thuật của
truyện.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá kết quả sản phẩm, nhấn mạnh
cho HS một số kĩ năng đọc hiểu.
2. Viết kết nối với đọc
Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS: Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu)
kể lại sự việc bầy chim chìa vơi bay lên khỏi bãi sơng
bằng lời của một trong hai nhân vật Mon hoặc Mên
(ngôi kể thứ nhất).
Thực hiện nhiệm vụ:
Đoạn văn của HS bảo
Hướng dẫn HS chọn nhân vật kể, ngôi kể; chú ý đảm đúng yêu cầu.
thay đổi lời kể theo ngôi thứ nhất, lựa chọn giọng kể
phù hợp, đảm bảo sự việc, đầy đủ chi tiết. GV quan sát,
hỗ trợ những HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận:
Một số HS trình bày đoạn văn trước lớp. Các HS
khác căn cứ vào các tiêu chí đánh giá để nhận xét về
11
sản phẩm của bạn. Các tiêu chí có thể như sau:
– Nội dung: Kể đúng nội dung sự việc, đảm bảo
đầy đủ, chính xác của các chi tiết
– Ngơi kể: Sử dụng ngơi kể thứ nhất
– Chính tả và diễn đạt: Đúng chính tả và khơng mắc
lỗi diễn đạt
– Dung lượng; Đoạn văn khoảng 5- 7 câu
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá; rút kinh nghiệm cho HS.
Hoạt động 4. Vận dụng
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết tình huống
mới trong học tập và thực tiễn.
2. Nội dung: Vẽ tranh, tự chọn đọc một VB truyện có chủ đề về thế giới tuổi
thơ.
3. Sản phẩm: Nhật kí đọc sách.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm cần
đạt
Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS thực hiện ở nhà:
– Tranh vẽ của HS.
– Vẽ tranh thể hiện một chi tiết nghệ thuật – Nhật kí đọc sách, chuẩn
trong văn bản “Bầy chim chìa vơi” mà em ấn bị cho phần trao đổi ở tiết
tượng.
Đọc mở rộng.
– Tìm đọc một truyện ngắn có chủ đề về thế
giới tuổi thơ và điền thơng tin phù hợp vào nhật
kí đọc sách do em thiết kế theo mẫu gợi ý.
Chuẩn bị chia sẻ kết quả đọc mở rộng của em
với các bạn trong nhóm hoặc trước lớp.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS tự tìm đọc một truyện ngắn theo yêu cầu,
nhận biết đề tài, chi tiết, ấn tượng chung về nhân
vật và ghi lại kết quả đọc vào nhật kí đọc sách;
chuẩn bị trao đổi kết quả đọc ở tiết Đọc mở
rộng.
12
2.3 Thực hành Tiếng Việt (45’)
Mục tiêu: [1]; [3]; [4]; [10]; [11]
Nội dung: GV hỏi, HS trả lời
Sản phẩm:
1. Lý thuyết (Tri thức tiếng Việt)
- Mở rộng thành phần chính và trạng ngữ bằng cụm từ có thể giúp câu cung cấp
được nhiều thông tin hơn cho người đọc, người nghe. Các thành phần chính và
trạng ngữ của câu thường được mở rộng bằng cụm từ chính phụ như cụm danh
từ , cụm động từ, cụm tính từ.
2. Thực hành tiếng Việt
2.1 Thực hành tiếng Việt về trạng ngữ.
Bài tập 1: Xác định trạng ngữ trong các câu sau
a. Khoảng hai giờ sáng Mon tỉnh giấc.
TN chỉ thời gian
CN
VN
b. Suốt từ chiều hôm qua, nước bắt đầu dâng lên nhanh hơn.
TN chỉ thời gian
CN
VN
- Nếu rút ngắn trang ngữ thì ý nghĩa của câu sẽ khơng cịn rõ ràng về mặt thời gian
diễn ra sự việc.
Trạng ngữ là thành phần phụ để chỉ thời gian, nơi chốn, mục đích, phương tiện,
cách thức diễn ra sự việc và hành động…
Bài tập 2: So sánh các câu trong từng cặp câu dưới đây và nhận xét về tác dụng
của việc mở rộng trạng ngữ của câu bằng cụm từ.
a.1 Trong gian phịng, những bức tranh của thí sinh treo kín bốn bức tường.
TN chỉ nơi chốn
CN
VN
a.2 Trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng, những bức tranh của thí sinh treo
kín bốn
TN chỉ nơi chốn (không gian lộng lẫy)
CN
VN
bức tường.
( Tạ Duy Anh – Bức tranh của
em gái tơi)
Ở ví dụ a.2, trạng ngữ được mở rộng hơn so với ví dụ ở a.1 và nhờ thế mà
khơng gian của căn phòng hiện lên rõ nét và sinh động hơn.
b.1 Thế là qua một đêm, trời bỗng đổi gió bấc, rồi cái lạnh ở đâu đến làm cho
người ta
13
TN chỉ nơi chốn
CN
VN
tưởng đang ở giữa mùa đông rét mướt
b.2 Thế là qua một đêm mưa rào, trời bỗng đổi gió bấc, rồi cái lạnh ở đâu đến
làm cho
TN chỉ nơi chốn
CN
VN
người ta tưởng đang ở giữa mùa đông rét mướt.
( Thạch Lam – Gió lạnh đầu
mùa)
Ở ví dụ b.2, trạng ngữ được mở rộng hơn so với trạng ngữ ở ví dụ ở b.1, nhờ
vậy mà thời gian của sự việc trời trở gió… được nêu lên cụ thể hơn.
c.1 Trên nóc một lơ cốt, người phụ nữ trẻ đang phơi thóc.
TN chỉ nơi chốn
CN
VN
c.2 Trên nóc một lơ cốt cũ kề bên một xóm nhỏ, người phụ nữ trẻ đang phơi
thóc.
TN chỉ nơi chốn
CN
VN
( Trần Hồi Dương – Miền
xanh thẳm)
Ở ví dụ c.2, trạng ngữ được mở rộng hơn so với trạng ngữ ở ví dụ ở c.1, nhờ
vậy mà không gian – nơi người phụ nữ trẻ đang phơi thóc được hiện lên rất rõ
nét và cụ thể.
Bài tập 3: Hãy viết một câu có trạng ngữ là một từ. Mở rộng trạng ngữ của câu
thành cụm từ và nêu tác dụng của việc dùng cụm từ làm thành phần trạng ngữ
của câu.
Gợi ý: Dùng trạng ngữ bằng 1 từ sau đó mở rộng trạng ngữ bằng một cụm từ
(dựa trên từ chỉ trạng ngữ ban đầu).
VD1: Sáng, những đóa hoa đua nhau bung nở.
Mở rộng trạng ngữ: Buổi sáng mùa xuân, những đóa hoa đua nhau bung nở.
2.2 Thực hành tiếng Việt về từ láy
Bài tập 4: Tìm từ láy và nêu tác dụng của việc sử dụng từ láy trong các câu sau:
a. Trong tiếng mưa hình như có tiếng nước sông dâng cao, xiên xiết chảy.
Từ láy “xiên xiết” miêu tả âm thanh của tiếng nước chảy, khắc họa hình ảnh
trận mưa lớn, nhiều nước.
14
b. Tấm thân bé bỏng của con chim vụt bứt ra khỏi dòng nước và bay lên cao hơn
lần cất cánh đầu tiên ở bãi cát.
Từ láy “bé bỏng” khắc họa hình ảnh những chú chim chìa vơi non nớt, nhấn
mạnh sự mạnh mẽ, bứt phá của đàn chim khi cất cánh khỏi dịng nước lũ.
c. Những đơi cánh mỏng manh run rẩy và đầy tự tin của bầy chim đã hạ xuống
bên một lùm dứa dại bờ sông.
Từ láy “mỏng manh” và “run rẩy” miêu tả cánh chim non nớt, bé bỏng của
bầy chim chìa vơi non.
Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của từng bài tập.
- Từ nội dung bài tập, hãy nhắc lại tri thức tiếng Việt.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: xác định yêu cầu của từng bài tập và làm việc cá nhân ở bài 1,2,3; làm việc
nhóm ở bài tập 4.
GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS làm bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm cá nhân & hướng dẫn các em cách trình bày
(nếu cần).
HS chữa bài tập, Hs khác nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, làm việc nhóm của HS.
- Chốt đáp án của bài tập 1,2,3,4 lên bảng/ màn hình và chốt nội dung tri thức
tiếng Việt.
3. HĐ 3: Luyện tập (16’)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập của GV giao.
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập .
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
- Tìm ví dụ về truyện đồng thoại, liệt kê các sự việc và kể lại một cách ngắn gọn
theo sự việc đã liệt kê.
- Chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong ví dụ vừa tìm?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV:
15
- Hướng dẫn tìm kiếm truyện đồng thoại và chỉ ra yếu tố đồng thoại trong văn
bản.
- Hỗ trợ HS liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật để kể lại câu chuyện
HS:
- Liệt kê các sự việc và kể lại câu chuyện theo chuỗi sự việc đã liệt kê.
- Tìm 1 truyện đồng thoại và chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong văn
bản.
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
4. HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong
thực tiễn.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài học mà HS rút ra sau khi đọc – hiểu xong văn bản “Bầy chim
chìa vơi” của Nguyễn Quang Thiều.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Từ bài học, em rút ra cho mình bài học gì trước lồi vật (đặc biệt là loài vật
hoang dã)?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và chiếu một số clip về thái độ của người dân
Châu Âu đối xử với động vật khi chúng mắc kẹt hoặc chạy trên đường giao
thơng.
+ Clip 1: Cả đồn xe giao thơng dừng lại cho một chú cún con đang chạy trên
quốc lộ.
+ Clip 2: giải cứu chú cá voi mắc cạn của người Việt.
+ Clip 3: giải cứu động vật của người Úc.
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và quan sát những bức tranh ảnh/ clip giáo
viên trình chiếu.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm (trả lời ngắn nếu còn thời gian, viết
đoạn văn rồi đăng lên Padlet hoặc Linoit.
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
16
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Giáo viên giao nhiệm vụ về nhà.
+ Đọc và học kĩ nội dung văn bản “Bầy chim chìa vơi”
+ Giao phiếu học tập và u cầu HS đọc lướt, đọc theo thẻ văn bản “Đi lấy mật”
của Đoàn Giỏi.
Phụ lục phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Đọc thầm văn bản Bầy chim chìa vơi. Dừng lại ở cuối mỗi phần và ghi vắn tắt
kết quả đọc theo gợi dẫn PHIẾU
sau đây.HỌC TẬP SỐ 1
1.1.1
Đọc
thầm(1)
phần
Tri thức ngữ
văn.
Tìm
và
điền các từ ngữ 1.3.
phù Phần
hợp vào
chỗ
(3) kể
về:trống
1.2.
Phần
(2)
kể
. Phần
kể về:
1.2.
Phần
(2)
kểSỐvề:
về:
PHIẾU
HỌC
TẬP
1
trong các phát biểu dưới đây.
1. Đọc
thầm
Tri thức ngữ văn. Tìm và điền các từ ngữ
hợptrực
vàotiếp
chỗ trống
các phát
a. Đề
tài phần
là……………………………………..,
thểphù
hiện
trongtrong
tác phẩm
biểu
dưới
văn
họcđây.
b. Để xác định và gọi được tên đề tài, có thể dựa
a. Đề tài là…………………………………….., thể miêu
hiện trực
tiếp trong
tác phẩm văn học
vào…………………………..được
tả hoặc
………………………được
đặt ở
b. Để
định
và gọi
tên đề tài, có thể dựa vào…………………………..được miêu tả hoặc
vị
trí xác
trung
tâm
củađược
tác phẩm
………………………được
vị trí
trung
tâmđề
củatài,
tác trong
phẩm đó có một đề tài………
c.
Một tác phẩm cóđặt
thểở đề
cập
nhiều
c.
Một
tác
phẩm
có
thể
đề
cập
nhiều
đề
tài,
trong
đó
có một……………………………………….
d. Chi tiết là …………………………….tạo nên
thế giới hình tượng.
d. Chi tiết là …………………………….tạo nên thế giới hình tượng.
e. Tính cách nhân vật là………………………………. tương đối ổn định của nhân
e. Tính cách nhân vật là………………………………. tương đối ổn định của nhân vật, được bộc lộ qua
vật,
được bộc lộ qua hành động, cách ứng xử, cảm xúc, suy nghĩ,…
hành động, cách ứng xử, cảm xúc, suy nghĩ,…
Trảhiểu,
lời các
để tin
tìmgiới
hiểuthiệu
chung
văn
bản.
2. 2.
Tìm
ghicâu
vắnhỏi
tắtsau
thơng
vềvề
nhà
văn
Nguyễn Quang Thiều
2.1. em
Hãytìm
chohiểu
biếtđược
đề tàivềcủa
truyện:Quang Thiều:
Điều
nhàvăn
vănbản
Nguyễn
2. ………………………………………………………………………………………………………
Tìm
hiểu, ghi vắn tắt thơng tin giới thiệu về nhà văn Nguyễn Quang Thiều
……………………………………………………………………………………
……………..……………………..……………………..…………..
……………………………………………………………..
2.2.em
Hãy
biết các
nhân
vật trong
truyện:
Điều
tìm cho
hiểu được
về nhà
văn Nguyễn
Quang
Thiều:
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
2.2. Truyện được kể ở ngôi thứ mấy?
……………………………………………………………………………………
3. …………………………………………………………………………
Hãy chia sẻ cảm xúc, ấn tượng ban đầu của em sau khi đọc văn bản Bầy chim
chìa vơi
…………………………………………………………………………………………
3. Hãy chia sẻ cảm xúc, ấn tượng của em sau khi đọc văn bản Bầy chim chìa vơi
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
PHIẾU HỌC
17 TẬP SỐ 3
.
1.Đọc kĩ văn bản và tìm hiểu nhân vật Mon theo gợi dẫn
1.1. Tìm hiểu nhân vật Mon trong phần (1)
- Câu chuyện chính trong lời nói của Mon:
- Cử chỉ, hành động của Mon:
- Tâm trạng, suy nghĩ của Mon:
1.2. Tìm hiểu nhân vật Mon trong phần (2)
- Câu chuyện chính trong lời nói của Mon:
- Cử chỉ, hành động của Mon:
- Tâm trạng, suy nghĩ của Mon:
1.3. Tìm hiểu nhân vật Mên trong phần (3)
- Hành động của Mon:
- Cảm xúc, suy nghĩ của Mon khi chứng kiến bầy chim chìa vơi:
2. Làm việc theo nhóm 4 thành viên để chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ 1 và
cùng thảo luận.
2.1.Em cảm nhận như thế nào về tính cách nhân vật Mon?
2.2. Nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật Mon.
18
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
1. 1.Đọc kĩ văn bản và tìm hiểu nhân vật Mên theo gợi dẫn
1.1. Tìm hiểu nhân vật Mên trong phần (1)
- Câu chuyện chính trong lời nói của Mên:
- Cử chỉ, hành động của Mên:
- Tâm trạng, suy nghĩ của Mên:
1.2. Tìm hiểu nhân vật Mên trong phần (2)
- Câu chuyện chính trong lời nói của Mên:
- Cử chỉ, hành động của Mên:
- Tâm trạng, suy nghĩ của Mên:
1.3. Tìm hiểu nhân vật Mên trong phần (3)
- Hành động của Mên:
- Cảm xúc, suy nghĩ của Mên khi nhìn thấy bầy chim chìa vơi:
2. Làm việc theo nhóm 4 thành viên để chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ 1 và cùng thảo
luận.
2.1.Em cảm nhận như thế nào về tính cách nhân vật Mên?
2.2. Nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật Mên.
19
Tiết……..
Văn bản 2: ĐI LẤY MẬT
(Trích Đất rừng phương Nam)
(Đồn Giỏi)
I. Mục tiêu
1. Năng lực
- HS xác định được đề tài và người kể chuyện;
- Nhận biết được tính cách của các nhân vật trong đoạn trích;
- Biết lựa chọn, phân tích các chi tiết tiêu biểu để khái quát đặc điểm tính cách
của từng nhân vật;
- Nêu được ấn tượng chung về vẻ đẹp của thiên nhiên và con người trong đoạn
trích;
- Hiểu được cách miêu tả tinh tế, sinh động của tác giả.
2. Phẩm chất
- Bồi đắp cho HS những xúc cảm thẩm mĩ trước thiên nhiên và tình người.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập, Rubric.
- Các hình ảnh, video liên quan (nếu có).
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến
thức mới.
b. Nội dung: HS nghe nhạc, xem đoạn phim, chia sẻ cá nhân để giải quyết một
tình huống có liên quan đến bài học mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài
học.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (PP vấn đáp, quan sát, lắng nghe)
- GV tiến hành cho HS nghe ca khúc Bài ca đất phương Nam
( và một
đoạn trong phim Đất phương Nam.
- GV khích lệ HS:
1) Chia sẻ những ấn tượng, cảm xúc từ giai điệu bài nhạc và những hình
ảnh trong phim;
2) Kể thêm về những miền đất em đã từng đến thăm (ấn tượng về cảnh sắc
20
thiên nhiên, con người và cuộc sống ở nơi đó).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS lắng nghe, xem, suy nghĩ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS chia sẻ cá nhân.
Bước 4: Đánh giá, kết luận:
- GV nhận xét câu trả lời của HS, dẫn dắt để kết nối hoạt động hình thành kiến
thức mới.
GV dẫn vào bài: Nếu như ở truyện ngắn Bầy chim chìa vơi, chúng ta được trải
nghiệm vẻ đẹp kì diệu, sức sống mãnh liệt của thế giới tự nhiên cùng tình cảm
đầy yêu thương, nhân hậu của hai anh em Mên và Mon thì bài học hơm nay thầy
trị chúng ta sẽ về thăm vùng đất phương Nam qua tác phẩm Đất rừng phương
Nam, một tiểu thuyết nổi tiếng của nhà văn Đoàn Giỏi. Tác phẩm sẽ dẫn chúng
ta thăm một vùng đất vô cùng giàu có, hùng vĩ với những rừng tràm bạt ngàn,
dịng sơng mênh mơng, sóng nước rì rầm…nơi đó có những con người bình dị,
hào phóng, trung hậu, trí dũng. Trong đó, đoạn trích “Đi lấy mật” cịn mang đến
cho chúng ta một trải nghiệm thú vị về cách lấy mật ong rất đặc biệt ở vùng đất
này.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Khám phá chung văn bản
a. Mục tiêu: Tìm hiểu chung về tác giả và văn bản “Đi lấy mật ”.
b. Nội dung hoạt động: Vận dụng kĩ năng đọc thu thập thơng tin, trình bày một
phút để tìm hiểu về tác giả và tác phẩm như: đề tài, ngôi kể, cốt truyện, bố cục…
c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân trình bày được một số nét cơ bản về văn bản.
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
I. Khám phá chung văn bản
NV1: Tìm hiểu về tác giả Đồn
Giỏi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Qua tìm hiểu ở nhà, nêu những
hiểu biết của em về tác giả Đoàn
Giỏi (tiểu sử cuộc đời, sự nghiệp)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS dựa vào thông tin SGK và
1. Tác giả:
21
thu thập thơng tin đã chuẩn bị ở - Đồn Giỏi (1925-1989 quê ở Tiền Giang.
nhà để trả lời.
- Ông thường viết về thiên nhiên, con
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
người và cuộc sống ở miền đất phương
Nam với vẻ đẹp của vùng đất trù phú,
- HS trả lời nhanh.
người dân chát phác thuần hậu, can đảm,
Bước 4: Đánh giá, kết luận
nghĩa tình.
- GV nhận xét, chốt kiến thức,
- Tác phẩm tiểu biểu: Đường về gia
chuyển dẫn sang mục 2.
hương, Cá bống mú, Đất rừng phương
Nam,..
NV2: Tìm hiểu chung về đoạn
trích “Đi lấy mật”
2. Tác phẩm:
- Đoạn trích “Đi lấy mật” là tên chương 9
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: của tiểu thuyết Đất rừng phương Nam, kể
*GV yêu cầu HS nêu vị trí của lại một lần An theo tía ni và Cị đi lấy
mật ong trong rừng U Minh
đoạn trích:
*GV hướng dẫn cách đọc văn a. Đọc và tìm hiểu chú thích
bản: Đọc to, rõ ràng; chú ý phân b. Hình thức văn bản
biệt lời người kể chuyện và lời *Thể loại: Tiểu thuyết
nói của nhân vật.
*Nhân vật: Tía An, má ni An, An là
GV phân cơng đọc phân vai:
con ni trong gia đình Cị và Cị. Họ sinh
+ 01 HS đọc lời của người kể sống ở vùng rừng tràm U Minh.
chuyện;
*Các sự việc chính:
+ 01 HS đọc lời của nhân vật An;
+ 01 HS đọc lời của nhân vật Cị.
- Tía ni An dẫn An và Cò đi lấy mật ong
rừng;
*GV yêu cầu Hs trả lời các câu
hỏi:
- Trên đường đi, họ nghỉ chân, Cò đố An
nhận biết được con ong mật. Bóng nắng
1) Em hãy chia sẻ ấn tượng ban lên, họ giở cơm ra ăn;
đầu của mình về phim Đất rừng - Họ tiếp tục đi đến khoảng đất rộng, An
phương Nam (tóm tắt cốt truyện, reo lên khi nhìn thấy bầy chim. Gặp một
nhân vật, ấn tượng của bản kèo ong gác, An nhớ chuyện má nuôi kể
thân).
về cách đặt gác kèo ong;
2) Xác định thể loại, nhân vật, - An nhìn lên kèo ong nghĩ về cách “thuần
các sự việc chính đoạn trích.
hố” ong rừng rất riêng biệt của người dân
22
3) Chỉ ra mối quan hệ của bốn
nhân vật trong đoạn trích. (Cho
biết nơi sinh sống của các nhân
vật: chú ý những từ ngữ chỉ
không gian sống)
vùng U Minh. Rồi mọi người cùng ngồi ăn
cơm dưới bụi cây râm mát.
*Ngôi kể: Ngơi thứ nhất
*Bố cục:
3) Văn bản có thể chia thành - P1: Từ đầu đến “trong các bụi cây”: Đi
mấy phần? Nội dung chính từng lấy mật ong rừng;
phần?
- P2: Từ “Lần đầu tiên…” đến “…màu
xanh lá ngái” Nghỉ chân ăn cơm và nhận
4) Xác định đề tài của văn bản.
biết con ong mật;
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- P3: Từ “Chúng tôi tiếp tục đi…..” đến
1. HS đọc văn bản, các em khác
“…thấy ghét quá”: An nhớ chuyện má
theo dõi, quan sát và nhận xét;
nuôi kể chuyện cách lấy mật ong;
2. HS suy nghĩ để trả lời các câu - P4: Còn lại: An nghĩ về về cách “thuần
hỏi của GV.
hoá” ong rừng của người dân U Minh.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ c. Đề tài
sung.
- Tuổi thơ và thiên nhiên (Đi lấy mật trong
Bước 4: Đánh giá, kết luận
rừng U Minh)
- GV nhận xét, chốt kiến thức,
chuyển dẫn sang mục sau: Khám
phá chi tiết văn bản
Hoạt động 2.2: Khám phá chi tiết văn bản
a. Mục tiêu:
- Nhận biết, lựa chọn, phân tích các chi tiết tiêu biểu miêu tả thiên nhiên và con
người phương Nam (đặc điểm tính cách nhân vật thể hiện nhân vật qua các chi
tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ, việc làm của các nhân vật và qua
nhận xét của người kể chuyện).
b. Nội dung: GV sử dụng PP thảo luận nhóm, KT đặt câu hỏi, HS làm việc các
nhân, nhóm để tìm hiểu nghệ thuật xây dựng tính cách nhân vật của nhà văn.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, phiếu học tập đã hồn thiện của nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
PHIẾU HỌC TẬP 01:
NHIỆM VỤ CỦA CÁC NHĨM:
Nhóm
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
23
Nhiệm vụ
Nhân vật: tía ni
An
Nhân vật Cị
Nhân vật An
1) Tìm các chi tiết
miêu tả ngoại
hình, lời nói, hành
động, suy nghĩ,
cảm xúc, mối
quan hệ với các
nhân vật khác.
...............................
.....................
..........................
2) Nghệ thuật xây
dựng nhân vật
..................................
.......................
.............................
3) Tính cách nhân
vật
................................
......................
...........................
HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
II. Khám phá chi tiết văn bản
Thao tác 1: Tìm hiểu vẻ đẹp
cảnh sắc thiên nhiên rừng U
Minh
1. Vẻ đẹp cảnh sắc thiên nhiên rừng U
Minh
1) Những câu văn miêu tả: “Buổi sáng…..một
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
lớp thuỷ tinh”; “Rừng cây im lặng
(GV):
quá…..những cánh mỏng và dài”; “Phải hết
- GV yêu cầu HS quan sát toàn bộ sức tinh mắt…..nghe được”; “Chim hót líu
VB, lần lượt thực hiện các yêu cầu lo…..màu xanh lá ngái”;….
sau:
2) Chi tiết miêu tả:
- Buổi sáng, đất rừng thật là yên tĩnh. Trời
1) Gạch chân những câu văn miêu khơng gió, nhưng khơng khí vẫn mát
lạnh….Ánh sáng trong vắt, hơi gợn một chút
tả thiên nhiên rừng U Minh;
óng ánh trên những đầu hoa tràm rung rung,
2) Tìm những chi tiết miêu tả khiến ta nhìn cái gì cũng có cảm giác như là
khơng gian, cảnh vật của rừng;
nó bao qua một lớp thuỷ tinh;
3) Cảnh sắc thiên nhiên được nhà - Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc
văn tái hiện qua cái nhìn của ai?
này cũng có thể khiến người ta giật mình;
4) Nhận xét về khả năng quan sát - Đó là ruồi xanh đang bay đứng. Ĩng ánh
và cảm nhận về thiên nhiên của lướt những lá bông súng dưới vũng kia là con
nhân vật ấy.
chuồn chuồn bay ngang với những cánh
5) Nêu cảm nhận của em về vẻ mỏng và dài;
đẹp cảnh sắc thiên nhiên rừng U - Phải hết sức tinh mắt, thính tai mới tìm
24
Minh.
được những tay sứ giả của bình minh này.
Một con….hai con…ba con…Rồi một đàn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
mười mấy con bay nối nhau như một chuỗi
- HS làm việc cá nhân, nghe câu hạt cườm, trong những tầng xanh cây lá, có
hỏi, theo dõi văn bản và thực một cái chấm nâu đen cỡ đầu đĩa vụt qua rất
hiện yêu cầu.
nhanh….tiếng kêu eo…eo…eo…eo;
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm
- GV gọi HS trả lời. HS khác nhận thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan
ra, phảng phất khắp rừng;
xét bổ sung (nếu cần)
- Mấy con kì nhơng nằm vươn mình phơi
Bước 4: Đánh giá, kết luận
lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng ln ln
(GV):
biến đổi từ xanh hố vàng, từ vàng hoá đỏ, từ
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
đỏ hố tím xanh;
- Giữa vùng cỏ tranh khơ vàng, gió thổi lao
xao, một bầy chim hàng nghìn con vọt cất
cánh bay lên…
Tóm lại: Rừng U Minh hiện lên với vẻ đẹp
phong phú, hoang sơ, kì thú và đầy chất
thơ: Bình minh yên tĩnh trong vắt, mát lành;
buổi trưa tràn đầy ánh nắng, ngây ngất hương
hoa tràm; tiếng chim hót líu lo; nhiều lồi cây
nhiều màu sắc, nhiều lồi cơn trùng bé nhỏ kì
lạ cùng thế giới đầy bí ẩn của loài ong;…
Nhận xét:
- Cảnh sắc thiên nhiên được nhà văn tái hiện
qua cái nhìn của nhân vật An.
- Khả năng quan sát tinh tế, có tâm hồn trong
sáng, biết phát hiện và cảm nhận vẻ đẹp của
thiên nhiên
Thao tác 2: Tìm hiểu vẻ đẹp con 2. Vẻ đẹp con người phương Nam
người nơi đất rừng phương Nam *Các chi tiết miêu tả:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: - Nhân vật tía ni:
Các nhóm hồn thành GV chia lớp
thành 03 nhóm, HS thảo luận, + vóc dáng khoẻ mạnh vững chãi; cử chỉ
mạnh mẽ, dứt khốt,…;
hồn thành vào Phiếu HT số 01:
+ Lời nói, cách cư xử: nghe An thở phía sau
- Nhiệm vụ chung:
ơng đã biết cậu bé mệt và cần nghỉ chân; chú
1) Tìm các chi tiết miêu tả ngoại tâm lo cho An hơn Cị vì biết An chưa quen đi
hình, lời nói, hành động, suy nghĩ, rừng,…
cảm xúc, mối quan hệ với các
+ Biết gác kèo cho ong rừng làm tổ rất giỏi và
nhân vật khác;
25
2) Nghệ thuật xây dựng nhân vật;
biết bảo vệ đàn ong…
3) Tính cách nhân vật.
- Nhân vật Cị:
- Nhiệm vụ riêng:
+ Thằng Cò đội cái thúng to tướng; coi đi bộ
chưa thấm tháp gì, cặp chân như bộ giị nai,
lội suối suốt ngày trong rừng chả mùi gì;
+ Nhóm 1: Nhân vật tía ni.
+ Nhóm 2: Nhân vật Cị.
+ Nhóm 3: Nhân vật An.
+ Đố mày biết con ong mật là con nào? Hỏi
xong đưa tay trỏ lên phía trước mặt;
- Thời gian làm việc nhóm: 05 + Thứ chim này có gì mà đẹp; khơng ăn thua
phút.
gì đâu. Mày mà gặp “sân chim” thì mày sẽ
biết…Thằng mau quên hé!Vậy chớ…
- GV gợi ý:
+ Nhóm 1: Nêu cảm nhận về
nhân vật tía ni của An. Cảm
nhận dựa trên những chi tiết tiêu
biểu nào?
- Nhân vật An: (vì chiến tranh, bị lạc gia đình
nên được gia đình Cị nhận làm con ni)
+ Cảm nhận được tình thương của tía và má
dành cho mình nên rất u q họ, ln nghĩ
về họ với tình cảm gần gũi, thân thuộc, ấm
áp: Quả là tơi đã mệt thật. Tía ni tơi chỉ
nghe tơi thở đằng sau lưng ông thôi mà
biết…; Má nuôi tôi đã vị đầu tơi, cười rất
hiền lành…;
+ Nhóm 2: Nhân vật Cò hiện lên
qua những chi tiết nào? (Cò đi
rừng như thế nào? (bỡ ngỡ, chậm
chạp hay thành thạo, nhanh nhẹn)
Thái độ của Cị đối với An như thế
nào? (Cị có hiểu biết gì về sân + Có chút “ganh tị” rất hồn nhiên với Cị vì
chim, về rừng U Minh?)
Cị đi rừng thành thạo và hiểu biết nhiều về
+ Nhóm 3: Tìm chi tiết miêu tả rừng U Minh;
của nhà văn về An như: ngoại + Thiên nhiên rừng U Minh hiện lên trong
hình, lời nói, hành động, suy nghĩ, mắt An đẹp phong phú, bí ẩn, đầy chất thơ.
cảm xúc,…từ đó khái qt lên tính
cách. (Câu hỏi gợi ý: 1) An cảm + Suy nghĩ, liên tưởng, so sánh: “khơng có
nhận như thế nào về tía ni, má nơi nào, xứ nào có kiểu tổ ong hình nhánh
ni, về Cò? 2) Thiên nhiên rừng kèo như vùng U Minh này cả.”
U Minh hiện lên như thế nào qua *Nghệ thuật xây dựng nhân vật:
cái nhìn của An? 3) An đã có suy - Sử dụng ngơi kể phù hợp giúp câu chuyện
nghĩ gì khi nghe má ni kể về trở nên sinh động hơn, chân thực hơn.
cách “ăn ong” của người dân U
- Tình huống truyện nhẹ nhàng, xen lẫn hồi
Minh (đọc lại đoạn cuối))
ức.
Bước 2: Các nhóm thực hiện
- Ngôn ngữ đối thoại sinh động, miêu tả tinh
nhiệm vụ. (Có thể dùng giấy A0
tế.
để làm phiếu)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các nhóm cử đại diện báo cáo
sản phẩm.
Bước 4: Đánh giá, kết luận:
*Tính cách nhân vật:
- Tía nuôi An là người lao động dày dạn kinh
nghiệm, từng trải, can đảm, tính cách mạnh