Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

BẢNG TUẦN HOÀN VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.01 KB, 12 trang )

Chương 2

BẢNG TUẦN HOÀN VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. Câu hỏi, bài tập tự luận
1.

Hãy sắp xếp các phi kim sau đây theo thứ tự tính phi kim giảm dần và giải thích ?
Cl; F; S; O; P

2.

Nguyên tố X có tổng số proton, nơtron, electron là 18, hãy nêu vị trí của X trong
bảng tuần hồn các ngun tố hố học và giải thích?

3.

Ngun tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Hãy cho biết số electron lớp ngồi cùng
của X và giải thích?

4.

Ngun tố R có cơng thức oxit cao nhất là R 2O5 . Hỏi R thuộc nhóm nào trong bảng
tuần hồn các nguyên tố hoá học?

5.

Electron cuối cùng của nguyên tố M điền vào phân lớp 3d 3. Hãy cho biết số electron
hố trị của M và vị trí của M trong bảng tuần hồn?

6.



Anion X có cấu hình electron của phân lớp ngồi cùng là 2p 6. Nêu vị trí của X
trong bảng tuần hồn và giải thích?

8.
9.
10.

Xác định vị trí của các nguyên tố có Z=15 ; Z=62 ; trong bảng tuần hồn.
So sánh tính kim loại của các ngun tố sau. Al, K, Ca, Rb.
Một nguyên tố nằm ở chu kì 4, nhómVIIA của bảng tuần hồn. Hỏi :
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron thuộc lớp ngoài cùng ?
b) Electron lớp ngoài cùng thuộc những phân lớp nào ?
c) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
d) Nguyên tố đó là kim loại hay phi kim ?

11. Cho các nguyên tố cùng thuộc chu kì 3: 11Na; 13Al và 17Cl. Các giá trị bán kính nguyên
tử của chúng (nm) là: 0,157; 0,125; 0,099. Hãy gán mỗi giá trị bán kính cho mỗi
nguyên tử và giải thích?
12. Cho các nguyên tố cùng thuộc chu kì 3: 11Na, 13Al và 17Cl. Các giá trị năng lượng ion
hóa thứ nhất (kJ/mol) là: 1251; 578; 497 . Hãy gán mỗi giá trị năng lượng ion hóa
thứ nhất cho mỗi nguyên tử và giải thích?
13. Cho các nguyên tố cùng thuộc chu kì 3: 11Na, 13Al và 17Cl. Các giá trị độ âm điện là:
3,16; 1,61; 0,93 . Hãy gán mỗi giá trị độ âm điện cho mỗi nguyên tử và giải thích?
14. Cho các nguyên tố cùng thuộc chu kì 3: 11Na, 13Al và 17Cl. Viết công thức oxit cao
nhất của các nguyên tố?
15. Cho các nguyên tố cùng thuộc chu kì 3: 11Na, 13Al và 17Cl. Viết công thức hiđroxit cao
nhất của các nguyên tố và sắp xếp các hiđroxit đó theo thứ tự tính bazơ giảm dần?



16. Nguyên tố R thuộc nhóm A, tạo được oxit cao nhất có cơng thức RO 3. Trong hợp chất
khí với hiđro phần trăm khối lượng của R bằng 94,18%. Xác định nguyên tố R
17. Nguyên tố R thuộc nhóm IIA, tạo được oxit cao nhất trong đó phần trăm khối lượng
của R bằng 60,0%. Xác định nguyên tố R.
18. Khi cho 4,60 gam kim loại M thuộc nhóm IA tác dụng với nước thấy có 2,24 lít khí
thốt ra (đktc). M là nguyên tố nào?
19. Cho 11,70 gam kim loại M thuộc nhóm A tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 3,36
lít khí thốt ra (đktc). M là nguyên tố nào?
20. Hòa tan 10,10 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu
được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại đó là những nguyên tố nào?
II. Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan
1.

Nguyên tố có Z = 19 thuộc chu kì :
A. 3

2.

B. 4

C. 2

D. 5

Các chất trong dãy sau được xếp theo thứ tự tính axit tăng dần :
A. NaOH ; Al(OH)3 ; Mg(OH)2 ; H2SiO3
B. H2SiO3 ; Al(OH)3 ; H3PO4 ; H2SO4
C. Al(OH)3 ; H2SiO3 ; H3PO4 ; H2SO4
D. H2SiO3 ; Al(OH)3 ; Mg(OH)2 ; H2SO4


3.

4.

Dãy kim loại xếp theo chiều tính kim loại tăng dần :
A. Mg, Ca, Al, K, Rb

C. Al, Mg, Ca, K, Rb

B. Ca, Mg, Al, Rb, K

D. Al, Mg, Ca, Rb, K

Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố M là MH 3. Công thức oxit cao nhất của M là
A. M2O

5.

B. M2O3

C. M2O5

D. MO3

Ngun tử A có cấu hình electron : 1s 22s22p63s23p3
Ion A3- có cấu hình electron là

6.

A. 1s22s22p63s23p64s2


B. 1s22s22p63s23p6

C. 1s22s22p63s23p5

D. 1s22s22p63s23p1

A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng nhóm A và ở 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuần hồn.
Số đơn vị điện tích hạt nhân của A và B chênh lệch nhau là :
A. 10

7.

C. 6

D. 12

Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA. Số electron lớp ngồi cùng của X là :
A. 3

8.

B. 8
B. 4

C. 2

D. 5

Electron cuối cùng của nguyên tố M điền vào phân lớp 3d 3. Vị trí của M trong bảng

tuần hồn là :
A. chu kì 3, nhóm IIIB.

B. chu kì 3, nhóm VB.


C. chu kì 4, nhóm IIB .
9.

Ngun tố R có công thức oxit cao nhất là R 2O5. Công thức hợp chất khí của R với
hiđro là :
A. RH5

10.

D. chu kì 4, nhóm VB.

B. RH2

C. RH3

D. RH4

Ngun tố M thuộc chu kì 4, số electron hố trị của M là 2. M là :
A.

19K

B.


20Ca

C.

34Se

2+

D.

35Br

6

11.

Cation R có cấu hình electron của phân lớp ngồi cùng là 2p . Vị trí của R trong bảng
tuần hồn là :
A. chu kì 2, nhóm VIA
B. chu kì 2, nhóm VIIIA
C. chu kì 3, nhóm IIA
D. chu kì 2, nhóm VIB

12.

Cho các ngun tố 20Ca, 12Mg, 13Al, 14Si, 15P. Thứ tự tính kim loại tăng dần là :

13.

A. P, Si, Al, Mg, Ca

B. P, Si, Mg, Al, Ca
C. P, Si, Al, Ca, Mg
D. P, Al, Mg, Si, Ca
Ngun tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Số electron lớp ngoài cùng của X là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Ngun tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử của X là :

14.

A. 1s22s22p63s23p64s2

C. 1s22s22p63s23p63d34s2

B. 1s22s22p63s23p63d104s24p1

D. 1s22s22p63s23p

15.

Anion X- cũng có cấu hình electron của phân lớp ngồi cùng là 2p6. Vị trí của X trong
bảng tuần hồn là :
A. chu kì 3, nhóm IIA
B. chu kì 3, nhóm IVA
C. chu kì 2, nhóm IVA
D. chu kì 2, nhóm VIIA

16.


Ngun tố M có 6 electron hóa trị biết M là kim loại thuộc chu kì 4. Cấu hình
electron của nguyên tử M là :
A. 1s22s22p63s23p6 3d104s24p5

C. 1s22s22p63s23p63d84s2

B. 1s22s22p63s23p63d54s2

D. 1s22s22p63s23p63d54s1

III. Hướng dẫn giải – Đáp án
1.

Thứ tự tính phi kim giảm dần: F > O > Cl > S > P
Trong cùng chu kì, tính phi kim tăng dần nên F > O ;

Cl > S > P

Trong cùng nhóm A, tính phi kim giảm dần nên F > Cl
Oxi có độ âm điện lớn hơn clo nên O > Cl
2.

p + e + n = 18; với số p = số e nên 2p + n = 18  p < 9  X thuộc chu kì 2
Với p  n = 18  2p  1,33p nên 5,4  p  6  vậy p = 6 là C (cacbon)
Nguyên tố C có số hiệu 6 nằm ở chu kì 2 nhóm 4A trong bảng tuần hồn các ngun
tố hố học.


3.


Ngun tố X thuộc chu kì 4  có 4 lớp e; thuộc nhóm IIIA  có 3e lớp ngồi
cùng.

4.

Ngun tố R có cơng thức oxit cao nhất là R 2O5  R thuộc nhóm VA trong bảng
tuần hồn các ngun tố hố học

5.

Cấu hình e đầy đủ của M là 1s 22s22p63s23p63d34s2  số e hoá trị của M là 5. Vị trí
của M trong bảng tuần hồn là số hiệu nguyên tử = 23; chu kì 4 ; nhóm VB.

6.

Cấu hình e đầy đủ của Anion X  là 1s 22s22p6  X + 1e → X  nên
Cấu hình e đầy đủ của nguyên tử X là 1s 22s22p5  số e hoá trị của X là 7. Vị trí
của X trong bảng tuần hồn là số hiệu ngun tử = 9; chu kì 2 ; nhóm VIIA.

8.

9.

10.

Ngun tố có Z=15 có cấu hình e : 1s 22s22p63s23p3  số e hoá trị của M là 5. Vị trí
trong bảng tuần hồn thuộc chu kì 3 ; nhóm VA.
Ngun tố có Z= 62 có cấu hình e : [ 54Xe] 4f66s2  số e hoá trị của M là 8. Vị trí
trong bảng tuần hồn thuộc chu kì 6 ; mức năng lượng cao nhất thuộc phân lớp f nên

thuộc họ Lantan, ô số 5 (Họ lantan bắt đầu từ ngun tố 57La có cấu hình e là [ 54Xe]
4f 16s2 , như vậy nguyên tố số 58 nằm ở ô số 1 trong họ nên nguyên tố số 62 nằm ở ơ
số 5 trong họ).
Tính kim loại của các nguyên tố xếp theo chiều giảm dần: Rb > K > Ca > Al.
Rb và K cùng nhóm A (tính kim loại tăng); K và Ca cùng chu kì (tính kim loại
giảm)
a) Ngun tử của ngun tố đó có 7 electron thuộc lớp ngồi cùng (số e lớp ngồi
cùng bằng số thứ tự nhóm)
b) Electron lớp ngồi cùng thuộc những phân lớp p (nguyên tố nhóm A là nguyên tố
s và p)
c) Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó: 1s 22s22p63s23p63d104s24p5
d) Nguyên tố đó là phi kim (số e lớp ngoài cùng > 3)

11. Các giá trị bán kính nguyên tử của chúng (nm) tương ứng:
11 Na (0,157); 13 Al (0,125) và 17 Cl (0,099).
Trong cùng chu kì, bán kính ngun tử giảm
12. Các giá trị năng lượng ion hóa thứ nhất (kJ/mol) tương ứng:
11 Na (497) ; 13 Al (578) và 17 Cl (1251)
Năng lượng ion hoá thứ nhất là năng lượng tối thiểu cần thiết để tách 1 e thứ nhất ra
khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản. Trong cùng chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân, lực liên kết giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng tăng, làm cho năng lượng ion hố
nói chung cũng tăng theo.
13. Các giá trị độ âm điện tương ứng: 11Na (0,93) ; 13Al (1,61) và 17Cl (3,16).
Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó
trong phân tử. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện
tăng dần.


14. Công thức oxit cao nhất: Na 2O ; Al2O3 ; Cl2O7.
15. Công thức hiđroxit cao nhất: NaOH; Al(OH) 3 ; HClO 4.

Tính bazơ giảm: NaOH > Al(OH) 3 > HClO 4.
16. Oxit cao nhất có cơng thức RO 3 thì hợp chất khí với hiđro có cơng thức RH 2.
R
= 0,9418  R = 32 là nguyên tố S (lưu huỳnh)
R+2
17. Nguyên tố R thuộc nhóm IIA, tạo được oxit cao nhất có cơng thức RO
R 60
=
 R = 24 là nguyên tố Mg (Magie)
16 40
18. Số mol khí = 0,1
2M + 2H2O → 2MOH + H 2 ↑
0,2
0,1
4,6
Từ PTHH có khối lượng mol của M =
= 23  M là Na (Natri)
0,2
19. Số mol khí = 0,15
2M + 2nH2O → 2M(OH) n + nH2 ↑
0,3
0,15
n
11,7n
Từ PTHH có khối lượng mol của M =
= 39n
0,3
 ứng với n = 1 thì M = 39 là K (Kali)
20. Số mol khí = 0,15
2 M + 2H2O → 2 M OH + H2 ↑

0,3
0,15
10,1
Từ PTHH có khối lượng mol TB của M =
= 33,67  Hai kim loại kiềm thuộc
0,3
hai chu kì liên tiếp là Na = 23 < 33,67 < K = 39
Đáp án câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan
Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


11

12

13

14

15

16

ĐA

B

C

C C

B

B

A

D

B


B

C

B

B

D

A

D

IV. Đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút số 1 (mỗi câu 1,0 điểm)
1. Cation M + có cấu hình electron là 1s 2 2s 2 2p 6 3s2 3p 6 . Trong bảng tuần hoàn M thuộc
A. chu kì 3, nhóm VIIA.

B. chu kì 3, nhóm VIA.

C. chu kì 3, nhóm IA.

D. chu kì 4, nhóm IA.

2. Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có cơng thức oxit cao nhất là YO 3. Y là


A. Al


B. S

C. P

D. Cl

3. Nguyên tố lưu huỳnh tạo với kim loại M một hợp chất có cơng thức MS 2, trong đó M
chiếm 46,67% khối lượng. Nguyên tố M là
A. Mg
4.

B. Zn

C. Fe

D. Cu

Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 2. Hợp chất khí của R với hiđro có cơng thức là
RH2. R phản ứng vừa đủ với 12,8 g phi kim X thu được 25,6 g XR 2. Nguyên tố R và
X là
A. N và S

B. O và P

C. F và O

D. O và S

5. Oxit cao nhất của ngun tố R có cơng thức RO 3. Trong hợp chất khí của R với hiđro,
R chiếm 94,12% về khối lượng. Tên nguyên tố R là

A. lưu huỳnh

B. photpho

C. Selen

D. Crom

6. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH 4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,33% oxi
về khối lượng. Tên nguyên tố R là
A. cacbon

B. silic

C. mangan

D. nitơ

7. Nguyên tố R có hoá trị cao nhất với oxi là a và hoá trị trong hợp chất khí với hiđro là
b. Biết a - b = 0. R thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn ?
A. VIA

B. IVB

C. IVA

D. VIB

8. Nguyên tố M có cơng thức hợp chất khí với hiđro là MH 4. Cho 8, 8 g oxit cao nhất của
M tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được 21, 2 g một muối trung hoà.

Khối lượng nguyên tử của M là
A. 12

B. 28

C. 14

D. 31

9. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14. Thứ tự tính phi
kim tăng dần của các nguyên tố đó là
A. X < Z < Y

B. Z < X < Y

C. Z < Y < X

D. Y < X < Z

10. Tính chất nào sau đây khơng biến đổi tuần hồn (đối với 20 ngun tố đầu bảng)
A. Số electron lớp ngoài cùng

B. Số lớp electron

C. Hóa trị cao nhất đối với oxi

D. Thành phần của các oxit, hidroxit

Đề kiểm tra 15 phút số 2 (mỗi câu 1,0 điểm)
1. Cho các nguyên tố 7N, 8O, 9F.

a) Cơng thức hợp chất khí với hiđro tương ứng của các nguyên tố trên là
A. NH4, H2O, HF 2

B. NH2, H 2O, HF

C. NH 3, H2O, HF

D. NH3, H 2O, HF 2

b) Thứ tự sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tính phi kim tăng dần là
A. N < F < O

B. N < O < F

C. F < O < N

D. O < F < N


2. Cho hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau trong bảng tuần hồn và có tổng số đơn vị
điện tích hạt nhân là 37.
a) Điện tích hạt nhân của X và Y là
A. 18 và 19

B. 15 và 22

C. 17 và 20

D. 14 và 23


b) Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là
A. X (chu kì 3, nhóm VIA) và Y (chu kì 4, nhóm VIIIA)
B. X (chu kì 4, nhóm VIA) và Y (chu kì 3, nhóm VIIA)
C. X (chu kì 3, nhóm VIIIA) và Y (chu kì 4, nhóm IA)
D. X (chu kì 3, nhóm VIIA) và Y (chu kì 4, nhóm IIA)
3. Cho 1,2 g một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hồn tác dụng với HCl thu
được 0,672 lít khí (đktc). Kim loại đó là
A. Mg

B. Zn

C. Ba

D. Ca

4. Trong 4 nguyên tử 6C; 7N; 8O; 11Na. Nguyên tử có bán kính lớn nhất là
A. 6C

B. 8O

C. 7N

D. 11Na

5. Trong 5 nguyên tử 9F; 17Cl; 8O; 35Br và 53I. Nguyên tử có độ âm điện lớn nhất là
A. 17Cl

B. 8O

C. 9F


D. 35Br

6. Nguyên tố ở chu kì 3 phân nhóm chính nhóm VII có Z bằng bao nhiêu?
A. 17

B. 12

C. 15
2

2

6

D. 19
2

6

2

7. Ngun tố X có cấu hình electron: 1s 2s 2p 3s 3p 4s . Số thứ tự chu kì và nhóm của X
A. Chu kì 3, nhóm IIB

B. Chu kì 4, nhóm IIA

C. Chu kì 2, nhóm IVA

D. Chu kì 3, nhóm IIA


8. Tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn (đối với 20 nguyên tố đầu bảng)
A. Khối lượng nguyên tử
B. Số proton trong hạt nhân nguyên tử
C. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử
D. Số electron lớp ngoài cùng
Đề kiểm tra 45 phút số 1
A. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm, mỗi câu 0,5 điểm)
1. Anion Y − có cấu hình electron: 1s 22s22p63s23p6. Trong bảng tuần hồn Y thuộc
A. chu kì 3, nhóm VIIA.

B. chu kì 3, nhóm VIA.

C. chu kì 3, nhóm VIIIA.

D. chu kì 4, nhóm IA.

2. Ngun tử ngun tố R có tổng số hạt mang điện và khơng mang điện là 34. Trong đó
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 10 hạt. Kí hiệu và vị trí của R (chu
kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn là


A. Na, chu kì 3, nhóm IA.
C. F, chu kì 2, nhóm VIIA

B. Mg, chu kì 3, nhóm IIA.
D. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA.

3. Ngun tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất của R với hiđro
(khơng có thêm ngun tố khác) có 5,882% hiđro về khối lượng. R là nguyên tố nào dưới

đây?
A. Oxi (Z=8).

B. Lưu huỳnh (Z=16).

C. Crom (Z=24).

D. Selen (Z=34).

4. Nguyên tử ngun tố nào dưới đây có bán kính ngun tử lớn nhất?
A. Nitơ.

B. Photpho.

C. Asen.

D. Bitmut.

5. Dãy nguyên tố nào dưới đây được xếp theo chiều giảm dần tính kim loại (từ trái qua
phải)?
A. Li, Na, K, Rb.

B. F, Cl, Br, I.

C. O, S, Se, Te.

D. Na, Mg, Al, Cl.

6. Ba nguyên tố A (Z=11), B (Z=12), D (Z=13) có hiđroxit tương ứng là X, Y, T
Chiều tăng dần tính bazơ của các hiđroxit này là

A. X, Y, T.

B. X, T, Y.

C. T, X, Y.

D. T, Y, X.

B. Trắc nghiệm tự luận (7,0 điểm)
7. (1,5 điểm) Hãy so sánh tính bazơ của các cặp chất sau và giải thích ngắn gọn :
a) Magie hiđroxit và canxi hiđroxit.
b) Natri hiđroxit và magie hiđroxit.
8. (1,5 điểm) Cho hai nguyên tố hoá học có cấu hình electron là :
+ Ngun tố A : 1s 22s22p63s2
+ Nguyên tố B : 1s 22s22p63s23p63d104s2
a) Hai nguyên tố A và B có thuộc cùng một nhóm nguyên tố khơng ? Hãy giải thích.
b) Hai ngun tố này là kim loại hay phi kim ? Tại sao ?
9. (4,0 điểm) Hợp chất A có cơng thức là MX x trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng,
M là kim loại, X là phi kim ở chu kỳ 3.
Trong hạt nhân của M có: n-p = 4, của X có: n’ = p’ (trong đó n, n’, p, p’ là số nơtron và
prôton). Tổng số proton trong MX x là 58.
a) Xác định tên, số khối của M và tên, số thứ tự nguyên tố của X trong bảng tuần
hồn.
b) Viết cấu hình electron của X.


Đề kiểm tra 45 phút số 2
A. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm, mỗi câu 0,5 điểm)
1. Vị trí của nguyên tử nguyên tố X có Z = 26 trong bảng tuần hồn là
A. Chu kì 4, nhóm VIB.


B. Chu kì 4, nhóm VIIIB.

C. Chu kì 4, nhóm IIA.

D. Chu kì 3, nhóm IIB.

2. Cation X 2+ có cấu hình electron là 1s 2 2s2 2p 6 . Trong bảng tuần hồn, ngun tố X
thuộc
A. chu kì 2, nhóm VIIIA.

B. chu kì 3, nhóm IIA.

C. chu kì 2, nhóm VIA.

D. chu kì 2, nhóm IIA.

3. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R có dạng RH 4. Trong oxit cao nhất R chiếm
46,67% khối lượng. R là nguyên tố nào dưới đây?
A. C.

B. Si.

C. Pb.

D. Sn.

4. Nguyên tử nguyên tố nào dưới đây có bán kính ngun tử bé nhất?
A. Li.


B. Na.

C. K.

D. Cs.

5. Dãy nguyên tố nào dưới đây có các phi kim được xếp theo chiều tăng dần tính phi kim
(từ trái qua phải)?
A. Li, Na, K, Rb.

B. F, Cl, Br, I.

C. Mg, Be, S, Cl.

D. O, S, Se, Te.

6. A, B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong
bảng tuần hoàn. Biết Z A+ Z B=32 (Z là số hiệu nguyên tử). Số proton trong nguyên tử
nguyên tố A, B lần lượt là
A. 7, 25.

B. 12, 20.

C. 15, 17.

D. 8, 14.

B. Trắc nghiệm tự luận (7,0 điểm)
7. (1,5 điểm) Cho các nguyên tố A (Z = 11), B (Z = 13), C (Z = 19).
a) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần bán kính ngun tử, năng lượng ion

hố; giảm dần tính kim loại.
b) Sắp xếp các hiđroxit của chúng theo chiều tính bazơ giảm dần.
8. (1,5 điểm) 1.Cho hai nguyên tố A và B có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13.
a) Viết cấu hình electron và cho biết vị trí của chúng trong bảng hệ thống tuần hồn
(số hiệu nguyên tử, chu kỳ, nhóm).
b) A có khả năng tạo ra ion A + và B tạo ra ion B 3+. Hãy so sánh bán kính của A với
A+; B với B 3+ và A với B. Giải thích.


9. (4,0 điểm) Ba nguyên tố X, Y, Z trong cùng một chu kỳ có tổng số hiệu nguyên tử là
39. Số hiệu của nguyên tử Y bằng trung bình cộng số hiệu của nguyên tử X và Z. Nguyên
tử của 3 nguyên tố này hầu như không phản ứng với H 2O ở điều kiện thường.
a) Hãy xác định vị trí các ngun tố đó trong bảng tuần hồn các ngun tố hố học.
Viết cấu hình e của ngun tử và gọi tên từng nguyên tố.
b) So sánh độ âm điện, bán kính nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z.
c) So sánh tính bazơ của các hiđroxit của X, Y, Z.
V. Đáp án và Hướng dẫn giải Đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút số 1
Câu

1

2

3

4

5


6

7

8

9

10

ĐA

D

B

C

D

A

B

C

A

B


B

Đề kiểm tra 15 phút số 2
Câu

1a

1b

2a 2b

3

4

5

6

7

8

ĐA

C

B

A


C

D

D

C

A

B

D

Câu

1

2

3

4

Đề kiểm tra 45 phút số 1
5

6


ĐA
A A B D D
D
7. (1,5 điểm) So sánh tính bazơ của các cặp chất :
a) Canxi hiđroxit có tính bazơ mạnh hơn magie hiđroxit vì canxi và magie đều thuộc
nhóm IIA, canxi có điện tích dương hạt nhân lớn hơn nhưng có bán kính ngun tử
lớn nên có tính kim loại mạnh hơn magiê và tính bazơ của hiđroxit mạnh hơn.
b) Natri hiđroxit có tính bazơ mạnh hơn magie hiđroxit vì natri và magie đều thuộc
chu kì III, magie có điện tích dương hạt nhân lớn hơn và có bán kính ngun tử nhỏ
hơn nên có tính kim loại yếu hơn natri và tính bazơ của hiđroxit yếu hơn.
8. (1,5 điểm)
a) Ngun tố A có cấu hình electron 1s 22s22p63s2 nên A thuộc nhóm IIA vì có 2
electron ở lớp ngoài cùng và electron cuối cùng xếp vào phân lớp 4s. Cịn ngun tố
B có cấu hình electron 1s 22s22p63s23p63d104s2 nên B thuộc nhóm IIB vì có 2 electron
ở lớp ngoài cùng nhưng electron cuối cùng xếp vào phân lớp 3d.
b) Hai nguyên tố A và B đều là kim loại vì lớp electron ngồi cùng chỉ có 2 electron
nên dễ nhường electron để bão hoà lớp electron ngoài cùng.
9. (4,0 điểm)


M = P M + e M + nM do P M = eM và n M = P M + 4 nên M = 3P M + 4
X = PX + eX + nX

do P X = eX và nX = P X
nên X = 3P X
3PM +4 46,67
=
Theo giả thiết ta có:
(1) và P M + (P X) x = 58 (2)
(3PX )  x 53,33

Giải hệ Pt cho: P M = 26 ứng với Fe (sắt) và (P X) x = 32
Do X là phi kim ở chu kì 3 nên P X < 20  thoả mãn x = 2 để P X = 16 là S (lưu
huỳnh)
Công thức A là FeS 2. Nguyên tố Fe có số hiệu 26, thuộc chu kì 4 nhóm VIIIA
Cấu hình e : 1s22s22p63s23p6 3d64s2.
Ngun tố S có số hiệu 16, thuộc chu kì 3 nhóm VIA
Cấu hình e : 1s22s22p63s23p4.
Đề kiểm tra 45 phút số 2
Câu

1

2

3

4

5

6

ĐA

B

B

B


A

C

B

7. (1,5 điểm) Cho các nguyên tố A (Z = 11), B (Z = 13), C (Z = 19).
a) Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử: C < B < A
Thứ tự tăng dần năng lượng ion hoá: A < B < C
Thứ tự giảm dần tính kim loại: A > B > C
(cùng chu kì, bán kính NT giảm, năng lượng ion hố tăng  tính kim loại giảm)
b) Sắp xếp các hiđroxit của chúng theo chiều tính bazơ giảm dần:
AOH > B(OH) 3 > HCO 4
8. (1,5 điểm) Cho hai nguyên tố A và B có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13.
a) Cấu hình electron:

11

A 1s22s22p63s1.

Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử = 11, thuộc chu kì 3, nhóm IA
13

B 1s22s22p63s23p1.

Ngun tố A có số hiệu ngun tử = 13, thuộc chu kì 3, nhóm IIIA
b) A có khả năng tạo ra ion A + và B tạo ra ion B 3+.
Bán kính của A > A +; B > B 3+ và A > B. Trong cùng chu kì, khi điện tích hạt nhân
tăng, số e tăng  lực hút tăng thì bán kính ngun tử giảm. Bán kính của các ion tạo
thành (sau khi nguyên tử kim loại nhường e) nhỏ hơn bán kính của nguyên tử

9. (4,0 điểm)
a) Gọi số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z lần lượt là P 1, P2, P3. Trong đó
P1,< P 2 < P 3. Ta có : P 1 + P 2 + P 3 = 39
(I)


Mặt khác P2 

P1  P3
(II)  P2 = 13. Cấu hình electron của Y : 1s22s22p63s23p1 Y là
2

Al (nhơm).
Ta có P 1 < P 2 = 13 < P3 và X, Y, Z thuộc cùng một chu kì nên P 1  11, vì vậy P 1 = 11
hoặc P 1 = 12. Khi P 1 = 11 thì X là Na (natri) khơng phù hợp vì Na tác dụng với nước
ngay ở điều kiện thường, vậy X là Mg (magie) có P 1 = 12 và cấu hình electron :
1s22s22p63s2, từ đó ta có P 3 = 14 và Z là Si (silic) có cấu hình electron :
1s22s22p63s23p2.
b) Theo chiều tăng dần điện tích dương hạt nhân, trong một chu kì độ âm điện của các
nguyên tố tăng dần, bán kính ngun tử giảm dần do đó:
- Độ âm điện :

Mg < Al < Si

- Bán kính nguyên tử : rMg > rAl > rSi
c) Tính bazơ của các hiđroxit : Trong một chu kì theo chiều tăng dần điện tích dương
hạt nhân tính ba zơ của các hiđroxit giảm dần và tính axit tăng dần do đó :
Tính bazơ : Mg(OH) 2 > Al(OH) 3 > H 2SiO 3.H2O. Mg(OH) 2 là một bazơ yếu,
Al(OH) 3 là hiđroxit lưỡng tính (vừa có tính bazơ, vừa có tính axit), còn H 2SiO3.H2O
là một axit yếu.




×