Tải bản đầy đủ (.docx) (239 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (kì 2 bài 6,7,8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 239 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN LỚP 7 (kì 2)
Bài 6
BÀI HỌC CUỘC SỐNG
(12 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức:
- Một số yếu tố của truyện ngụ ngôn: đề tài, tình huống, cốt truyện, nhân
vật, chủ đề.
- Một số yếu tố của tục ngữ: số lượng cầu, chữ; vần.
- Đặc điểm và chức năng của thành ngữ, đặc điểm và tác dụng của biện
pháp tu từ nói quá.
2.Về năng lực:
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề bằng những lập luận thuyết phục
- Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác khi hoạt động nhóm, lắng nghe và
nhận xét.
b. Năng lực riêng biệt
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn: đề tài, tình huống,
cốt truyện, nhân vật, chủ đề.
- Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ, vần.
- Hiểu được đặc điểm và chức năng của thành ngữ, đặc điểm và tác dụng của
các biện pháp tu từ nói quá.
- Bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, trình
bày rõ vấn đề và ý kiến của người viết; đưa ra lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa
dạng.
- Biết kể lại được một truyện ngụ ngôn: kể đúng truyện gốc, có cách kể
chuyện linh hoạt hấp dẫn.
3.Về phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm.
- Có ý thức học hỏi kinh nghiệm, trí tuệ của dần gian hay cùa người xưa
để rèn các đức tính: khiêm tốn, cẩn trọng, kiên trì, nhân nghĩa, có trách
1




nhiệm.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN VÀ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
Nội dung dạy học

Phương
pháp,
phương tiện

Chuẩn
bị
trước giờ học
của HS

Đọc hiểu

– Phương pháp: đọc
Văn bản 1: Đẽo cày sáng tạo, gợi tìm, tái
tạo, làm việc nhóm,…
giữa đường (2 tiết)
– Phương tiện: SGK,
máy tính, máy chiếu,
phiếu học tập.

– Đọc trước phần Tri
thức Ngữ văn trong
SGK (tr.10).

Văn bản 2:

Ếch ngồi đáy
giếng

– Phương pháp: đọc
sáng tạo, gợi tìm, tái
tạo, làm việc nhóm,…

Thực hiện phiếu học
tập.

(1 tiết)

– Phương tiện: SGK,
máy tính, máy chiếu,
phiếu học tập.

Con mối và
con kiến

- Phương pháp: đọc
sáng tạo, gợi tìm, tái
tạo, làm việc nhóm,…

(1 tiết)

– Thực hiện phiếu học
tập số 1, 2.

Thực hiện các phiếu học
tập và câu hỏi ngắn


– Phương tiện: SGK,
máy tính, máy chiếu.
Thực hành
tiếng Việt
(1 tiêt)

– Phương pháp: phân
tích ngơn ngữ, làm việc
nhóm, thuyết trình…
– Phương tiện: SGK,
máy tính, máy chiếu

Văn bản 4
Một số câu
tục ngữ Việt
Nam

Phương tiện:
phiếu học tập.

(1 tiết)

2

SGK,

- Đọc phần nhận diện
nói quá
- Làm các bài tập trong

SHS
Thực hiện các nhiệm
đọc hiểu được giao.


Thực hành
tiếng Việt
(1 tiêt)

– Phương pháp: phân
tích ngơn ngữ, làm việc
nhóm, thuyết trình…
– Phương tiện: SGK,
máy tính, máy chiếu

Văn bản 5
Con hổ có
nghĩa

Phương tiện:
phiếu học tập.

SGK,

- Đọc phần nhận diện
nói quá
- Làm các bài tập trong
SHS
Thực hiện các nhiệm
đọc hiểu được giao.


(1 tiết)
Viết: Bài văn
nghị luận về
một vấn đề
đời sống (ý
kiến
tán
thành)
(3 tiết)
Nói và nghe:
Kể lại một
truyện ngụ
ngơn
(1 tiết)

– Phương pháp:
học theo mẫu,
hành viết theo
trình, gợi tìm làm
nhóm,…

Dạy
thực
tiến
việc

Đọc u cầu đối với
văn bản tóm tắt, đọc
bài tóm tắt tham khảo.


– Phương tiện: SGK,
phiếu học tập
– Phương pháp: làm
việc cá nhân và làm
việc theo nhóm,…

Chuẩn bị nội dung nói,
tập luyện trước khi nói
(SGK, tr. 30 – 31)

– Phương tiện: SGK,
phiếu đánh giá theo
tiêu chí.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c) Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
3



GV đặt câu hỏi: Em có thể nêu một số cơ hội
học tập mà con người có được trong cc sống
khơng? Đã bao giờ em thấy mình học được điều
gì đó từ những chuyến đi, từ việc phim, đọc HS chia sẻ
sách hoặc nghe kể chuyện hay chưa? Có thể
xem đó là những bài học mà cuộc sống dạy cho
em được không
?HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
+ HS nghe và trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV dẫn dắt: Lê Nin đã từng nói "Học nữa,
học mãi" và những bài học ấy ta có thể học ở
bạn bè, thầy cô, những người xung quanh.
nhưng các em sẽ thấy vô cùng thú vị khi được
trải nghiệm bài học cuộc sống từ những câu
chuyện ngụ ngôn hấp dẫn hay thấm thía kinh
nghiệm bài học từ những câu tục ngữ ngắn gọn.
Bài học hôm nay cô sẽ giúp các em khám phá
những điều kì diệu ấy.
HOẠT ĐỘNG 2: KHÁM PHÁ KIẾN THỨC
Tiết 1,2
GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
ĐỌC VĂN BẢN 1:ĐẼO CÀY GIỮA ĐƯỜNG

– Ngụ ngôn Việt Nam –

4


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

- Chủ đề của bài học, truyện ngụ ngôn, các yếu tố cơ bản trong truyện ngụ ngôn.
- Đặc điểm của tục ngữ
- Đặc điểm và bài học trong truyện ngụ ngôn được thể hiện trong văn bản “Đẽo cày
giữa đường”.
2. Năng lực

- Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn ( đề tài, tình huống, cốt
truyện, nhân vật, chủ đề.) .
- Xác định được ngôi kể văn bản “Đẽo cày giữa đường"
- Nhận biết được các chi tiết về lời nói, hành động, nhân vật văn bản. Từ đó hình
dung ra đặc điểm của văn bản truyện ngụ ngôn..
3. Phẩm chất
- Phải có chính kiến và biết bảo vệ chính kiến để đạt mục tiêu đề ra.
- Biết lắng nghe và hành động thích hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHBD, SGK, SGV, SBT.
- Các PHT
- Bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A/ GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS


DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Giới thiệu bài học

- GV yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài học và - Các văn bản trong chủ đề
trả lời câu hỏi: Phần giới thiệu bài học muốn nói nhằm khẳng định chúng ta học
với chúng ta điều gì?
suốt đời ở những nguồn tài liệu
vô tận
HS lắng nghe.
- Hai sáng tác truyện ngụ ngôn
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện và tục ngữ sẽ mang đến những
nhiệm vụ
điều mới mẻ bổ ích
5


+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
Ghi lên bảng.
Gv chuẩn kiến thức:
+ Ý thứ nhất giới thiệu về việc học tập suốt

đời của con người và học ở mọi nơi mọi lúc.
+ Thứ hai, bài học nhằm giới thiệu về 2 thể
loại mới là truyện ngụ ngôn và tục ngữ đem
đến nhiều bài học hấp dẫn.
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

2. Tri thức ngữ văn

GV yêu cầu HS sử dụng phiếu chuẩn bị bài ở nhà a/ Truyện ngụ ngơn
sau khi đọc và tìm ý trong phần Tri thức ngữ văn - Là hình thức tự sự cỡ nhỏ,
trong SGK.
trình bầy một bài học kinh
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
nghiệm.
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm phiếu học Các yếu tố cơ bản trong truyện
tập số 1 đã giao ở nhà:
ngụ ngôn
+ Thế nào là truyện ngụ ngơn, nêu đặc điểm cơ • Ngơn ngữ: văn vần hoặc
bản của truyện ngụ ngôn?
văn xuôi
+ Đọc hai ngữ liệu sau, em hãy xác định đâu là • Nhân vật: con người hoặc
con vật, đồ vật được nhân
tục ngữ:
hóa
VD1: Anh đi anh nhớ q nhà
• Nghệ thuật: ngơn ngữ giàu
hình ảnh, yếu tố hài hước
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
b/ Tục ngữ:


Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.

- VD2 là tục ngữ.

VD2: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

- Là những câu văn ngắn gọn
có hình ảnh nhịp điệu, đúc kết

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
6


Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện kinh nghiệm dân gian.
nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
Ghi lên bảng
GV bổ sung: Trong bài học này, chúng ta sẽ được
tìm hiểu về 2 thể loại mới đó là truyện ngụ ngôn
và tục ngữ.
B/ ĐỌC VĂN BẢN 1: ĐẼO CÀY GIỮA ĐƯỜNG (Truyện ngụ ngơn Việt Nam)
I/ Tìm hiểu chung

a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó, bố cục
trong văn bản.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1

I.Tìm hiểu chung

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Đọc văn bản

- GV yêu cầu HS:
+ Văn bản Đẽo cày giữa đường thuộc thể loại nào
trong văn học?
+ Hãy nhắc lại khái niệm về văn bản đó
- GV hướng dẫn cách đọc: : đọc to, rõ ràng, chậm
rãi, chú ý lời thoại của nhân vật.
7


- GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó, dựa vào
chú giải trong SHS: cày, vốn liếng
- HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm

vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Dự kiến sản phẩm:
Cày : là một dụng cụ trong làm nghề nơng, thường
làm bằng gỗ ở đầu có một miếng sắt mài nhẵn sắc ở
mũi để xới đất cho tơi xốp.
Vốn liếng: tiền vốn để mua bán, cho vay
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi
lên bảng.
NV2:

2. Tìm hiểu chung

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Chia lớp thành 6 nhóm, sử dụng kĩ thuật khăn phủ
bàn, giao nhiệm vụ:
+ Xác định phương thức biểu đạt chính của văn
bản. Tại sao em xác định như thế?
+ Truyện kể ở ngơi thứ mấy?Nhân vật chính là ai?
+ Nêu bối cảnh của câu chuyện?
+ Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của
từng phần? Bằng cách trả lời câu hỏi:
a. Đoạn văn giới thiệu câu chuyện.
b. Đoạn văn kể diễn biến câu chuyện
c. Đoạn kết thúc câu chuyện.
+ Ghi tóm tắt những sự việc chính trong câu

8


chuyện
Cách thực hiện:
Giáo viên chia lớp thành các nhóm học tập từ 46 học sinh. Trao cho mỗi nhóm 1 tờ A0 (tượng
trưng cho khăn trải bàn) thảo luận câu hỏi theo
yêu cầu kĩ thuật khăn trải bàn:

- Ngôi kể: ngôi thứ 3
- PTBĐ: tự sự
- Nhân vật: con người- anh
thợ mộc.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

- Bối cảnh: mở cửa hàng
ven đường nhiều người qua
lại.

HS:

- Bố cục: 3 phần

- Đọc văn bản

+ Đoạn 1: anh thợ mộc bỏ
ra 300 quan tiền mua gỗ về
làm nghề đẽo cày bán.


- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá
nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và
ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu
cá nhân ở vị trí có tên mình.
GV:
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Đại diện các nhóm treo khăn trải bàn và trình
bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét,
bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
GV:
- Nhận xét cách đọc của HS.
9

+ Đoạn 2: Tiếp => nhà ma
sạch: Những lời góp ý và
hành động của người thợ
mộc khi nghe góp ý
+ Đoạn 3: cịn lại: bài học
của người thợ mộc và thành
ngữ "đẽo cày giữa đường"'
ra đời.


- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng
câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét về thái độ học tập& sản phẩm học tập
của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .

II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. Thấy được bài học
được rút ra một cách rất nhẹ nhàng thấm thía.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS , phiếu học tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

NV2

1. Bối cảnh của câu chuyện

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- Bỏ ra 300 quan-> làm việc
quan trọng.

- GV đặt câu hỏi gợi dẫn:
- GV đặt câu hỏi:
+ Việc mở quán với anh thợ mộc có quan trọng
không ?

- Đối mặt với nhiều lời dèm
pha, khen chê


+ Em hình dung xem đặt trong bối cảnh bên vệ -> cách mở đầu câu chuyện
đường, người qua lại xem anh đẽo cày thì chuyện đã khơi gợi sự tị mị, tưởng
tượng.
gì sẽ xảy ra ?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm:
- Rất quan trọng vì anh đã dùng hết tiền bạc có
được.
10


- Sẽ có nhiều lời bàn luận. Người khen kẻ chê
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
Ghi lên bảng
Gv bổ sung: Chỉ vài thông tin giới thiệu ngắn
gọn tác giả dân gian đã làm nổi bật hoàn cảnh
đặc biệt của anh thợ mộc cũng như quyết định
mở cửa hàng sinh nhai của anh. Và cách đặt cửa
hàng bên đường và ngồi đẽo cày của anh đã cho
ta dự đoán về những lời bình phẩm. Đó là bối

cảnh thử thách phản ứng nhanh nhạy cũng như
chính kiến của anh.

NV2:

2. Hành động của người thợ mộc

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

Lời góp ý của người qua đường

GV đặt tiếp câu hỏi hs thảo luận nhóm
cặp đơi theo phiếu bài tập số 2 :

- phải đẽo cho cao, to mới dễ cày
- phải đẽo nhỏ, thấp hơn

Lời góp ý của Hành động của
người qua đường người thợ mộc
sau mỗi góp ý

- Có người : đẽo to gấp đôi, gấp ba để
voi cày được thì nhiêu lãi
=> Người góp ý chủ quan, phiến diện.

Sau đó trả lời câu hỏi: Em nhận xét gì
về góp ý và hành động của người thợ
mộc? Người thợ mộc có bán được cày
sau khi làm theo góp ý khơng ? Những


Cịn chàng thợ mộc thì khơng có chủ
kiến, khơng suy nghĩ chín chắn.
=> Những phản ứng của người thợ mộc
đã tạo giọng điệu hài hước, đầy mỉa
11


chi tiết "cho là phải", "lại", "liền", "đẽo mai.
bao nhiêu" tạo giọng điệu gì cho câu
chuyện ?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm:
bên cột
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức và bổ sung:
Cả tin nghe đại các ý kiến, các đóng góp
mà khơng suy xét đúng sai, khơng kiểm
chứng thực tế thì sẽ nhận lấy những thất
bại trong cơng việc. Thậm chí sẽ phải

nhận hậu quả lớn. Bởi vậy nên trước khi
quyết định việc gì ta phải thận trọng và
phả có chủ kiến của mình.
NV3:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

3. Kết cục những việc làm nghe theo
của người thợ mộc.

- GV đặt câu hỏi :
+Kết cục người thợ mộc nhận lấy sau - Bao nhiêu vốn liếng mất hết.
khi làm theo những lời góp ý là gì? Vì - Ngun nhân: cả tin, thiếu chính kiến.
sao người thợ mộc lại phải chịu hậu
12


quả: "vốn liếng đi đời nhà ma." ?
Từ đó hs trả lời cho câu chốt: Nếu là
người thợ mộc trong câu chuyện em sẽ
làm gì trước những lời khuyên như
vậy ?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận 2 phút và trả lời
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

lời của bạn.
Dự kiến sản phẩm: Hs trình bày quan
điểm có thể là: suy nghĩ xem nên nghe
theo hay khơng nghe theo, cảm ơn
người góp ý hoặc cứ làm theo ý của
mình khơng bị ảnh hưởng bởi lời góp ý
của người khác. Không được mù quáng
nghe theo, phải xem xét thực tế, có năng
lực phân tích vấn đề.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bảng
- GV bổ sung: Hậu quả đối với người
thợ mộc thật tồi tệ. Khơng những mất
cơng mà cịn mất của. Khơng những
đáng thương mà cịn đáng bị cười chê vì
sự ngu dốt và dịa dột của mình.
NV4

4. Bài học rút ra
13


Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- Mỗi người phải học cách chủ động và
có chính kiến của mình trong bất cứ
- GV hướng dẫn HS:
công việc nào đừng để những lời nói

+ Từ việc khơng bán được cày của bên ngồi ảnh hưởng tới cơng việc mà
người thợ mộc và còn mất cả hết vốn bạn là người hiểu rõ nhất.
liếng em có thể rút ra bài học sâu sắc
nào trong cuộc sống?
Thảo luận theo bàn:
+ Liên hệ tới một sự việc trong cuộc
sống có tình huống từ truyện " Đẽo cày
giữa đường" và kể lại ngắn gọn sự việc
đó.
GV hướng dẫn HS đưa ra bài học sát
thực
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.
Dự kiến câu chuyện thực tế: Tơi có
trồng một chậu hoa sen đẹp. Bố nói hoa
sen khơng cần ánh nắng nên tơi đưa vào
nhà. Hai ngày sau sen rũ rượi. Chị lại
bảo sen cần nắng liên tục. Tôi liền mang
ra ban công tắm nắng cả ngày. Thế là
sen héo rũ. Tôi quyết định làm theo ý
mình. Sáng sáng mang sen ra tắm nắng,
khi náng gắt thì đưa vào bóng râm. Kết
cục tơi vẫn cịn chậu sen tươi tốt và nở

bơng thơm mát.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
14


nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức
NV5

III. Tổng kết

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Nghệ thuật

- GV yêu cầu hs hoàn thành vào phiếu
học tập số 3 trả lời 2 câu hỏi: Nêu
những đặc sắc nghệ thuật của VB? Văn
bản có ý nghĩa gì?Từ ý nghĩa câu
chuyện em hay nêu ý nghĩa của thành
ngữ "Đẽo cày giữa đường không"

- Kể chuyện tự nhiên, giọng điệu hóm
hỉnh
2. Nội dung – Ý nghĩa:

* Nội dung: Phê phán những người làm
việc thiếu chủ kiến và rút ra bài học sâu

sắc trong lắng nghe và hành động. Phải
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
luôn chủ động và có chính kiến để đạt
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực được mục tiêu đề ra.
hiện nhiệm vụ
* Ý nghĩa: ra đời thành ngữ "Đẽo cày
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

giữa đường"-> thiếu chủ kiến, nghe theo
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và máy móc cuối cùng chả được việc gì
thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức:
Hoạt động 3: Luyện tập (Viết kết nối với đọc)
a) Mục tiêu:Giúp HS
- Hs viết được đoạn văn có sử dụng thành ngữ "Đẽo cày giữa đường"
- Sử dụng ngôi kể thứ ba.
b) Nội dung: HSviết đoạn văn
15


c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- HS viết đúng hình thức và dung lượng

- GV yêu cầu

- Lựa chọn được những lí lẽ, dẫn chứng
Em hãy viết đoạn văn (5-7 câu) có thuyết phục
sử dụng thành ngữ: Đẽo cày giữa - Gợi ý:
đường
Đẽo cày giữa đường là một thành ngữ có
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. những hàm ý chỉ và phê phán những người
u câu
khơng có chủ kiến, ln bị động, hay thay
đổi theo quan điểm của người khác.
-GV gợi ý:
Thành ngữ này cũng khuyên con người ta
+ Hình thức: đoạn văn từ 5 đến 7 cần phải biết phân biệt phải trái, đúng sai,
câu.
có được chính kiến của mình. Khơng chỉ
+ Nội dung: Gợi ý: - Thành ngữ thời xưa, mà đến ngày nay thành ngữ này
Đẽo cày giữa đường có ý nghĩa gì
vẫn vẹn nguyên giá trị. Đối với các bạn
- Lời khuyên của thành ngữ học sinh, để nhìn nhận rõ ràng vấn đề và
có quan điểm riêng, khơng dễ bị lung lay
với học sinh hiện nay
bởi những ý kiến trái chiều của người
- Muốn không đẽo cày giữa khác là một thách thức. Muốn trở thành
đường thì ta phải làm gì ?

người có chủ kiến, khơng đẽo cày giữa
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, đường, chúng ta cần phải nỗ lực học hỏi,
thực hiện nhiệm vụ
trau dồi kiến thức. Chỉ có như thế, ta mới
có một nền tảng vững vàng, đúng đắn cho
- HS suy nghĩ, viết
những suy nghĩ, quyết định của mình,
- Gv quan sát, hỗ trợ
cũng từ đó mà sẽ khơng lung lay trước vơ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt vàn ý kiến của người khác.
động và thảo luận
- Hs báo báo kết quả
- Hs khác lắng nghe, bổ sung, phản
biện
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại
kiến thức
16


Hoạt động 4. Vận dụng
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết tình huống mới
trong học tập và thực tiễn.
2. Nội dung: tự chọn đọc một VB truyện có chủ đề về truyện ngụn ngơn.
3. Sản phẩm: Nhật kí đọc sách.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Dự kiến sản phẩm cần đạt


Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS thực hiện ở nhà:

– Nhật kí đọc sách, chuẩn bị
– Tìm đọc một truyện ngắn có chủ đề về truyện cho phần trao đổi ở tiết Đọc
ngụ ngôn và điền thông tin phù hợp vào nhật kí đọc mở rộng.
sách do em thiết kế theo mẫu gợi ý. Chuẩn bị chia
sẻ kết quả đọc mở rộng của em với các bạn trong
nhóm hoặc trước lớp.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS tự tìm đọc một truyện ngụ ngôn theo yêu
cầu, nhận biết đề tài, chi tiết, ấn tượng chung về
nhân vật và ghi lại kết quả đọc vào nhật kí đọc sách;
chuẩn bị trao đổi kết quả đọc ở tiết Đọc mở rộng.
*. GIAO VỀ NHÀ
- Ôn bài
- Chuẩn bị tiết “Ếch ngồi đáy giếng”:
+ Đọc kênh chữ sách giáo kháo trang 8,9,10.
+ Trả lời các câu hỏi và bài tập .
Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP 01: TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN
(Chuẩn bị ở nhà)
1. Thế nào là truyện ngụ ngôn?

……………………………………
…………….......................................
..................
……………………………………
17



…………….......................................
...............
2. Nêu đặc điểm cơ bản của truyện ngụ ……………………………………
ngôn?
…………….......................................
..............
……………………………………
…………….......................................
.................
……………………………………
…………….......................................
..............
+ Đọc hai ngữ liệu sau, em hãy xác định ……………………………………
đâu là tục ngữ. Vì sao em lại xác định …………….......................................
như vậy:
..................
VD1: Anh đi anh nhớ quê nhà

……………………………………
…………….......................................
..................

Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương

……………………………………
…………….......................................
...................


Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
VD2: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

...........................................................
........
...........................................................
......
...........................................................
....
...........................................................
....
...........................................................
..

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Lời góp ý của Hành động của người thợ mộc sau mỗi góp ý
18


người
đường

qua

Tiết 3
ĐỌC VĂN BẢN 2:ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
– Trang Tử –
I. MỤC TIÊU
3. Kiến thức


- Tác giả Trang Tử
- Chủ đề của bài học, truyện ngụ ngôn, các yếu tố cơ bản trong truyện ngụ ngôn.
- Đặc điểm nhân vật, lời thoại
- Đặc điểm và bài học trong truyện ngụ ngôn được thể hiện trong văn bản “Ếch
ngồi đáy giếng”.
4. Năng lực

- Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngơn ( đề tài, tình huống, cốt
truyện, nhân vật, chủ đề.) .
- Xác định được phương thức biểu đạt, ngôi kể văn bản “Ếch ngồi đáy giếng"
- Nhận biết được các chi tiết về lời nói, hành động, nhân vật văn bản. Từ đó hình
dung ra đặc điểm của văn bản truyện ngụ ngôn..
3. Phẩm chất
- Không nên kiêu căng, tự phụ.
- Biết khiêm tốn và học tập mở mang kiến thức, hiểu biết.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHBD, SGK, SGV, SBT.
- Các PHT
- Bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0.
19


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c) Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi:
- Em hãy nhắc lại bài học rút ra từ truyện ngụ
ngôn: Đẽo cày giữa đường và nêu ý nghĩa HS nhớ lại kiến thức
thành ngữ "Đẽo cày giữa đường"
hs chia sẻ: Kiến thức rất
- Cùng cơ giáo phân tích lời khun trong câu rộng lớn , hiểu biết con
châm ngôn: kiến thức như một đại dương bao người có hạn. Vì vậy con
la cịn sự hiểu biết của chúng ta chỉ là những người phải luôn luôn trau
giọt nước bé nhỏ
dồi học hỏi.
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
+ HS nghe và trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV dẫn dắt: và câu châm ngơn đó cũng nhắc
nhở chúng ta một điều rằng không được kiêu
căng tự phụ, phải khiêm tốn học hỏi ta mới có
thể tiến xa trên con đường chinh phục tương lai.
Đừng như chú ếch sống trong cái giếng sụp mà

20


tự phụ rằng mình có cả một bầu trời cao rộng.
Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I/ Tìm hiểu chung
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả Trang Tử, thể loại, giải nghĩa
từ khó, bố cục trong văn bản.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1

I.Tìm hiểu chung

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Đọc văn bản

- GV hướng dẫn cách đọc: : đọc to, rõ ràng, chậm
rãi, chú ý những lời thoại của nhân vật.
- GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó, dựa vào
chú giải trong SHS: đi đời nhà ma, biển đông,
Trang Tử, bối rối, hoảng hốt.
- HS lắng nghe.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm
vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi
lên bảng.
NV2:
21


Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

2. Tìm hiểu chung

- Chia lớp thành 4 nhóm, sử dụng kĩ thuật lẩu băng
truyền chia sẻ các nội dung:
+ Xác định phương thức biểu đạt chính của văn
bản. Tại sao em xác định như thế?
+ Truyện kể ở ngơi thứ mấy?Nhân vật chính là ai?
Khác gì với câu chuyện Đẽo cày giữa đường.
+ Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của
từng phần?
+ Ghi tóm tắt những sự việc chính trong câu
chuyện
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Thực hiện làm việc cá nhân trong 2 phút

- Thực hiện hoạt động nhóm theo băng chuyền 5’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá
nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, chia sẻ và bổ
sung đáp án
GV:
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận

- Ngôi kể: ngôi thứ 3
- PTBĐ: tự sự
- Nhân vật: con vật- ếch và
rùa.
- Bố cục: 3 phần

+ Đoạn 1: từ đầu đến một
HS: Trình bày sản phẩm sau khi chia sẻ trong lát coi cho biết ?-> ếch nói
nhóm. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn với rùa biển đơng về nỗi
(nếu cần).
sung sướng của mình.
GV:
+ Đoạn 2: Tiếp => cái vui
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng lớn của biển đông: rùa trả
lời ếch về sự rộng lớn mênh
câu hỏi
mông của biển đông
- Nhận xét câu trả lời của HS.
+ Đoạn 3: còn lại: thái độ
ngạc nhiên rồi hoảng hốt ,
- Nhận xét về thái độ học tập& sản phẩm học tập bối rối của ếch.

của HS.
B4: Kết luận, nhận định (GV)

22


- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .

II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. Thấy được bài học
được rút ra một cách rất nhẹ nhàng thấm thía.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS , phiếu học tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

NV2
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Những điều làm ếch thấy
sung sướng

- GV đặt câu hỏi gợi dẫn:

- Cuộc sống tự do tự tại.

- GV đặt câu hỏi hoạt động cặp đơi:


- Vì thấy những con vật khác
khơng bằng mình.

+ Kể ra những điều mà làm cho ếch cảm thấy rất
- Vì tự hào với địa vị “chúa
sung sướng khi trò chuyện với rùa.
tể” của mình ở trong giếng.
+ Những lời nói ấy phẩn ánh nhận thức , tính
=> Nhận thức cạn hẹp và
cách gì của ếch
tính cách thì hơi hnh
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
hoang, phô trương
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời câu hỏi
Dự kiến sản phẩm:
- Có thể nhảy ra khỏi giếng, lên miệng giếng rồi
lại vơ giếng.
- Bơi trong giếng thì có nước đỡ, nhảy xuống bùn
có bùn lấp mắt cá.
- Xung quanh tồn loăng quăng, cua, nịng nọc
thua xa.
- Tự do bơi lội như một "chúa tể"
- Sung sướng đến mức khoe khoang với rùa về
23


“thế giới trong giếng” của mình.
=> Ếch ta tự phụ, nhìn nhận cạn hẹp chưa biết đó

đây
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận cặp đơi
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
Ghi lên bảng
Gv bổ sung: Hình ảnh của ếch khiến ta liên
tưởng đến một loại người úc nào cùng tự cho là
mình hiểu biết, sung sướng tuyệt vời nhất trong
khi "ngồi bầu trời này thì có bầu trời khác cao
hơn"

NV2:

2. Nhận thức và cảm xúc khác nhau
của ếch và rùa

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt tiếp câu hỏi hs thảo luận nhómbàn theo phiếu học tập số 1 :
Môi trường của Môi trường của
Ếch
rùa

Nhận thức và cảm xúc của 2 con vật

Ếch sống trong một không gian hẹp
(một cái giếng sụp), vận động trong

khoảng không gian hẹp (chỉ từ miệng
giếng vào đến trong giếng), tiếp xúc
với những con vật nhỏ bé (lăng quăng,
cua, nòng nọc),... nên chưa hể biết tói
sụ rộng lớn và bao điều mới lạ khác
của thế giới bên ngồi. Vì vậy, ếch đã
cảm thấy sung sướng với cái “thế giới”
nhỏ bé mình đang sống và thực sự
choáng ngợp trước cái vĩ đại của biển.

Sau đó trả lời câu hỏi: Em nhận xét gì
về góp ý và hành động của người thợ
mộc? Người thợ mộc có bán được cày
sau khi làm theo góp ý không ? Những- Rùa sống ở một không gian rộng (biển),
chi tiết "cho là phải", "có lí". "đẽo tất sống lâu (nên lớn đến nỗi không vào
nổi trong giếng), chứng kiến nhiều
cả" tạo giọng điệu gì cho câu chuyện ?
24


- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

điều (rùa đã đi đây đi đó, chí ít là đã
băng qua con đường từ biển tới nơi có
cái giếng),... Vì vậy, rùa đã lùi lại (biểu
thị việc khơng cịn quan tâm đến cái
thế giới nhỏ bé của ếch) và kể cho ếch
biết về niếm sung sướng mà rùa được
trải nghiệm (“cái vui lớn của biển
đông”).


Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm:
Môi trường của Môi trường của
Ếch
rùa
- Một cái giếng - Sống ở biển cả
sụp nhỏ bé.
- Hoạt động chỉ - Sống lâu đời.
trong giếng đến
miệng giếng.
- Xung quanh
toàn con vật nhỏ - Đi đó đây

Nhận thức và cảm xúc của 2 con vật:
- ếch cảm thấy sung sướng trong cái
thế giới nhỏ bé của mình, chưa biết sự
rộng lớn với bao điều mới mẻ bên
ngồi.
- rùa khơng quan tâm đến cái thế giới
nhỏ bé của ếch và kể cho ếch nghe
niềm vui sướng mà rùa được trải
nghiệm (niềm vui của biển đông)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
25


×