Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

quản trị kho hàng xuất nhập khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.8 KB, 34 trang )

Chương I
Unit load
St
t
1

Unit load

Đặc điểm

Công dụng trong kho( chứa hàng hóa nào)

Pallet

2

Box/cages
pallet

3

Roll cages

4

Tote bin

+Được làm bằng nhiều nguyên liệu + pallet gỗ: chứa những hàng hóa có cân nặng từ 300-5000kg.
khác nhau như: gỗ, nhựa, sắt , giấy. + Pallet nhựa: chưa những hàng hóa có trọng tải từ 1000kg-5000kg
+ Có nhiều loại pallet: 1 mặt 2 chiều + pallet sắt: chứa những hàng hóa có trọng tải lên đến 100 tấn.
nâng, 1 mặt 4 chiều nâng, 2 mặt 4


+ pallet giấy: 500-2000kg
chiều nâng
 Để kê những hàng hóa có khả năng và hạn chế ẩm mốc do tiếp xúc với mặt đất. Cố
+ kích thước được chia thành 3
định hàng hóa để các thiết bị dễ dàng vận chuyển hàng hóa, dỡ và nâng hàng hóa lên
loại : EU( 1.200 mm-800mm), UK(
xuống nhanh chóng với số lượng lớn, đỡ tốn nhiều thời gian. Và tránh trường hợp hư
1.200mm-1000mm), US ( 48inchhỏng đổ vỡ hàng hóa trong q trình di chuyển. Tối ưu hóa khơng gian/ khoảng trống
40inch).
trong kho hàng. Và đặc biệt để chứa hàng hóa tiêu dùng nhanh. Chứa đựng hàng tiêu
dùng nhanh, hàng vận chuyển bằng container
+ các mặt rắn lưới có thể được cấu -Để bảo vệ các loại hàng hóa dễ bị hư hỏng hay dễ bị rơi trong quá trình vận chuyển và
tạo bằng nhiều vật liệu khác nhau
khi lưu trữ.
với kết cấu chắc chắn giữ an toàn
-Cage pallet: giúp dễ hàng xác định và kiểm tra hàng hóa ngay lập tức
cho các vật nặng, cồng kềnh.
-Box palle:; hàng hóa khơng bị lộ ra bên ngồi và do đó được bảo vệ khỏi tác nhân bên
+ Cage/ box pallet có thể xếp chồng
ngồi và cũng tránh rơi rớt hàng hóa nhỏ đựng trong box
lên nhau thành nhiều chồng cao:
- Cage Pallet: 6 tầng
- Box pallet: 4 tầng
- Là các lồng thép được gắn bánh - Được sử dụng để lưu trữ và vận chuyển hàng hóa các lĩnh vực khác nhau trong nhà máy,
xe ở dưới để dễ dàng hơn trong
nhà kho hoặc của hàng bán lẻ, có thể nhanh chóng kiểm tra hàng hóa tránh sự nhầm
việc di chuyển.
lẫm khi phân phối bán lẻ.
- Thường được làm từ thép và bao
gồm đáy lưới, mặt bên và giá đỡ,

khả năng chịu tải từ 500kg
- Có thể lắp nĩa dưới đế để có thể di
chuyển bằng xe nâng
- Là thùng kín để chứa những bộ - Lưu trữ và sắp xếp tất cả các loại phụ tùng và các vật tư khác nhau. (dây buộc, phần
phận, linh kiện.
cứng, linh kiện, van, quần áo,...)
- Có kích thước khác nhau nhưng - Được sử dụng rộng rãi trong các ngành cơng nghiệp: máy móc, ơ tơ, thiết bị gia dụng,


-

5

Dolly

-

6

IBC

-

-

mơt thùng thơng thường có kích
thước 6000*400*300mm
Tote bin có thể xếp chồng lên
nhau( khi đã chứa đầy hàng) và
lồng vào nhau ( khi cịn rỗng)

giúp tiết kiệm diện tích kho bãi.
Các đế này được gắn các bánh
xe, trong đó có thể xếp chồng
lên nhau các khay nhựa và cả
bánh tote.
Được cấu tạo bằng nhiều vật liệu
khác nhau với kết cấu chắc chắn
nhữ gỗ, sắt, thép.
Thường được thiết kế 2 bánh xe
để việc vận chuyển dể dàng hơn
Có nhiều hình dáng cấu tạo khác
nhau để đáp ứng việc vận
chuyển từng nhóm hàng hóa.
Hầu hết có dạng hình khối
Kích thước phổ biến nhất là 275
và 330 US gallom
Sản xuất theo yêu cầu chính xác
của khách hàng về cơng suất
kích thước và vật liệu ( nhựa,
thép, ván sợi, gỗ, nhôm, nhựa
gấp)
Chứa được trọng lượng 1-2 tấn

công nghiệp nhẹ, điện tử,...
- Là lựa chọn hoàn hảo cho bất kỳ nhà kho nào cần lấy hàng tồn kho hoặc nguồn cung
cấp một cách nhanh chóng và khơng có sai sót.
- Giúp nhận biết nguồn cung, vị trí từng phần hàng tồn kho, giúp nhà kho nhanh chóng sử
dụng nội bộ hoặc bán hàng
- Di chuyển các sản phẩm lớn và nặng với sức tối thiểu trong khi vẫn duy trì mức độ an
tồn cực kỳ cao.

- Dễ dàng di chuyển trong khu vực nhỏ để có thể mang hàng hóa đi ra ngồi.
- Được sử dụng nhiều trong bán hàng lẻ.
- An toàn và tiện lơi giảm bớt sự vất vả cho người lao động và sự di chuyển nhanh chóng
của hàng hóa.
- Tải trọng từ 100-2500kg

- IBC cứng: để chứa những hàng hóa như hóa chất só lượng lớn bao gồm các vật liệu độc
hại hoặc hàng hóa nguy hiểm, chứa những hàng dóa dạng lỏng, bột nhão, hàng hóa ,
nguyên liệu dùng trong sản xuất công nghiệp.
- IBC mềm:chứa và lưu trữ và vận chuyển các sản phẩm khô, sễ chảy, chẳng hạn như cát,
phân bón và hạt nhựa.
- Để chứa hàng lỏng.

Paking
Vì sao packaging có ý nghĩa trong hoạt động kho hàng?
-

Đóng gói bao bì để dễ dàng phân loại hàng hóa một cách cẩn thận, dễ dàng tìm kiếm , lưu kho.
Đóng gói hàng hóa để gom hàng hóa đơn lẻ thành 1 khố dể dễ dang vận chuyển cũng như bảo vệ hàng hóa bên trong tránh bị va đập hay
móp mé khi trong quá trinh vận chuyển
Xác định sản phẩm hoặc nhận diện thương hiệu


-

Bảo vệ hàng hóa tránh khỏi tác nhân bên ngồi làm hư hỏng hàng hóa trong q trình lưu kho.
Biết được những yếu tố cơ bản, thành phần cấu tạo nên hàng hóa, những lưu ý chú ý, hạn sử dụng, ngày sản xuất, đơn vị sản xuất cũng như
địa điểm sản xuất ở đâu.

Bao bì và kho có mối quan hệ như thế nào? Chặt chẽ không thể thiếu trong nhà kho

-

Khi đóng bao bì giúp phân loại hàng hóa thì dễ dàng phân chia chõ để hàng hóa một cách hợp lí nhất để tránh sự lộn xộn với dễ tìm kiếm
trong kho hàng
Dễ dàng bảo quản hàng hóa theo điều kiện của từng mặt hàng khác nhau.
Đóng gói hàng hóa để chứa vào các vị trí phù hợp trong nhà kho để tận dụng tối ưu hóa khơng gian.

CÁC CHI PHÍ NHÀ KHO (COST)
Nhân viên chiếm 40-50%: chủ yếu là nhặt hàng và đóng gói hàng hóa chiếm nhiều
Chi phí nhà kho chiếm 25%: thuê hoặc khấu hao trên tòa nhà
Dịch vụ nhà kho chiếm 15% bao gồm: điện, bảo trì, năng lượng, …
Thiết bị chiếm 10-15%: tiền th, khấu hao, bảo trì thiết bị, chi phí vận hành, ...
Công nghệ thông tin chiếm 5-10%: hệ thống và thiết bị đầu cuối dữ liệu,
MỤC TIÊU CƠ BẢN TRONG VIỆC QUYẾT ĐỊNH CHỌN HỆ THỐNG THIẾT BỊ NÀ PHÙ HỢP VỚI TÌNH TRẠNG NHÀ KHO
-

Khơng gian nhà kho (độ cao, sàn nhà, khu dành chứa pallet)
Dễ tiếp cận
Lấy hàng nhanh
Ít hư hỏng
Chính xác cao
Tồn kho an tồn
An tồn cho người lao động
Chi phí thấp nhất

Chức năng của kho hàng

-

Tích lũy dự trữ



-

Tách hàng
Xử lý hàng hóa trước phân phối
Tổng hợp
Đảm bảo các dịch vụ Logistics

-

Đóng gói
Bao kiện
Gần thơng tin
Dán nhán hiệu

Các nghiệp vụ hình thành gia tăng giá trị hàng hóa
Nhà Kho

Các mặt hàng không cần để trên pallet

Không gian nhà kho gồm 5 các khu vực

- các loại hạt và bu lông

+ Nhận hàng

- đồ điện tử

+lưu trữ


- cuộn giấy

+soạn hàng

- máy móc

+xuất hàng

- thanh thép
- Những cái thảm
- trống, và hàng may treo


PALLET MOVEMENT
ST
T
1

Loại xe

Đặc điểm

Ưu

Nhược

ứng dụng

Hand


Dùng tay

Nhỏ gọn dễ di chuyển hàng
Hóa ở khu vực chật hẹp
=> linh hoạt

2

powered

Dùng điện

Di chuyển pallet từ nơi
chờ vào trong kho
Kho nhỏ, phục vụ đơn
hàng lẻ
ứng dụng trong khâu
nhập -> chờ hàng
kệ tầng ->xuất hàng
xuất hàng -> xe

3

Tractors

Có rơ mooc

4


Conveyors

Sử dụng các nhiên liệu thay
thế để hạn chế ô nhiễm môi
trường
Nâng suất hiệu quả làm việc
cao hơn hand
Chở được nhiều pallet
Tiết kiệm được thời gian
Hoàng hóa liên tục

Nâng suất làm việc thấp
( tối đa 1 lần chở được 2
pallet), sử dụng sức người là
chính)
Cần lắp đặt thêm các phụ tùng
( đèn cảnh báo, bình sạc, khu vực
bảo trì)
Cần bảo trì bảo dưỡng nhiều

Từ kho -> sân bay
Khu vực kệ -> xuất
Khu vực xuất hàng hóa
nhiều

5

Xe nâng tự
động (ARS)


Diện tích lớn
Khơng gian phải rộng
Đầu tư cao
Khơng gian cố định
Khoảng cách ngắn
Đầu tư quá lớn
Con người cần chuyên môn vận
hành

Sử dụng điện or lazer, hệ
thống định vị khơng
người lái

Giảm chi phí nhân cơng lao
động manual, low profile

Block- stacking
-

Không cần các loại kệ , được xếp chồng lên nhau
Theo chế độ nhập trước xuất trước, LIFO
Để tránh xử lý kép nên chỉ chứa một SKU

Ưu điểm
- Tiết kiệm chi phí
- Tối ưu khơng gian
- Quản lý SKU

Nhược điểm
- Giới hạn chiều cao

- Rủi ro tại nạn
- Thiệt hại hàng hóa

Cơng việc lặp đi lặp lại(
ứng dụng trong các
khâu)
Sử dụng ít chủng loại
hàng ( bia, nước giải
khát)


CAC LOẠI KỆ ( DA SỐ LA KỆ DOUBLE)
ST
T
1

Loại

Đặc điểm

Ưu điểm

Push back

Hệ thống lưu trữ dày đặc, tiếp cận pallet một cách
độc lập
Độ sâu đựng được 3 đến 5 pallet
Lấy theo nguyên tắc LIFO Là khung có bánh xe
-


2

3

Narrow

Powered
moblie
racking

Có lối đi 1.8m hoặc nhỏ
hơn
Có xe chuyên chở là VNA
( very narrow aisle)
Chiều cao chứa được 7
pallet
Là kệ đôi chiều sâu đựng
được 2 pallet
Kệ có chiều cao tương đối
cao, gần cao bằng so với
trần nhà kho mà kệ được
lắp ráp
- Là kệ đôi
- Sử dụng hệ thống
đường ray để di chuyển
các kệ tạo ra 1 lối đi
- Là 1 khối các kệ được
xếp gần nhau

-


-

Nhược điểm

Tối đa hóa khơng gian và năng
Thường xuyên phải bảo trì
suất nhà kho bằng cách loại bỏ
lối đi và giảm thời gian di chuyển
Xe nâng nhập xuất từ 1 phía nên
rất tiện lợi
Hệ thống đơn giản dễ bảo trì
( bơi trơn đường ray để hoạt
động trơn tru)
Có thể tiếp cận độc lập khơng
cần sắp xếp cùng mã SKU
Tối đa hóa dung lượng lưu trữ và
lưu trữ mật độ cao
Tối đa hóa khơng gian nhà kho
cao nhất trong nhà kho
Tiếp cận được tối đa pallet hàng
hóa nằm trên kệ
Xuất nhập hàng một cách nhanh
chóng.
Chứa hàng hố đa dạng

-

Tối đa hóa khơng gian nhà kho
Mật dộ chứa hàng hóa dày đặc *

( điểm khác)
Ứng dụng được các hệ thống
cơng nghệ tiên tiến
Có thể điều khiển từ xa., Chạy

-

-

-

Ứng dụng
Phù hợp với hàng hóa có
đ độ lưu kho thấp.

Phải sử dụng các xe chuyên
dụng trong lối đi hẹp
Chi phí đầu tư cao xe nâng cao
để phù hợp loại kệ
Mặt bằng phải bằng phẳng
cũng như phải chắc chắn để dễ
dàng cho xe chuyên dụng di
chuyển cũng như để cân bằng
kệ
-

Không phù hợp với doanh
nghiệp có tốc độ sản xuất cao
Chi phí đầu tư cao, mặt sàn
chắc chắn

Chi phí bảo dưỡng bảo trì cao
( thường xuyên bảo trì)

Thường hay sử dụng
trong kho lưu trữ
chung, chứa nhiều
hàng hoá
Phù hợp với những
trung tâm hàng hóa,
kho vận tải, kho
logistic.
Diện tích đất nhỏ để
xây dựng nhà kho nhỏ,
quy mô hạn chế

Thường được sử dụng
trong các nhà kho có quy
mơ nhỏ tốc độ xuất nhập
hàng thấp, kho đơng lạnh,
chứa hàng hố khơng
được tiêu thụ nhanh, hàng


-

Kệ được di chuyển theo
chiều ngang, chừa
không gian đủ rộng để
xe di chuyển
- FIFO


4

AS/RS

Được điều khiển bằng
máy tính
Được quản lí bằng mã
SKU

bằng điện
Tiếp cận tối đa, dễ dàng pallet ở
trên kệ một cách độc lập**
Có hệ thống an tồn bằng điện và
cơ chế lối đi khi có vật cản
-

-Sử dụng tất cả bằng hệ thống máy
tính Và lập trình ( nhận diện bằng
ID) *
-Tốc độ xử lí hàng hóa nhanh, hàng
hóa liên tục ( nhập xuất nhanh)
-Ít sử dụng nhân cơng
-An tồn
-Lưu trữ hàng hóa với mật độ cao,
tối đa hóa khơng gian nhà kho
-Dễ dàng kiểm sốt để tránh thất
thốt hàng hóa.*

Ưu điểm chung của giá kệ hàng hóa

-

Tận dụng được thể tích kho
Cố định vị trí hàng hóa trong kho
Giảm thời gian lựa chọn hàng hóa
Đảm bảo tự động hóa kho hàng
Đảm bảo an tồn cơng tác kho nhờ ổn định vững chắc vị trí hàng hóa

Hệ thống điện phải được duy
doanh số thấp khơng được
trì
chào đón ( c)
Kê được điều hành đi rất chậm
và 1 xe chỉ tiếp cận chỉ trong 1
thời điểm
Kệ chỉ chứa 1 hoặc 2 pallet
trên mỗi SKU

- Giá thành cao, đầu tư lớn
- Khơng áp dụng cho các hàng hóa
cồng kềnh
- Bảo trì bảo dưỡng thường xuyên
- Phải kiểm tra các pallet không có
bất kỳ vật cản nào để di chuyển
hệ thống khơng gặp bất kì trực
trặc nào trong quá trình di
chuyển
- Yêu cầu nhân cơng phải có
chun mơn cao.


Sử dụng trong các kho
lạnh, kho đơng
Sử dụng trong các doanh
nghiêp lớn có vốn đầu tư
cao



Các hoạt động của nhà kho

Quản lý đơn hàng
Hệ thống
Quản lí nhà kho

Quản lý vận tải
Quản lí tồn kho

Cross docking
Nhập kho

Xuất kho
Flow-through
Đưa hàng vào kho

Nhặt hàng

Đóng gói lại

traditional
Đồ hàng lẻ/lưu kho/luân

chuyển tồn kho

Dịch vụ hậu mãi


Các hoạt động trrong nhà kho
Good receipt
Put-away
Storage
Replenishmen
t
Picking
Packing

Nhập và kiểm hàng thực tế, hàng nằm trong khu vực chờ dán pallet label đưa vào kho
Nhập hệ thống cho số lượng tổng
Tạo put-away transfer order, in và dán pallet label
Chuyển từ khu vưc chờ vào khu vực lưu kho, T-O lệnh chuyển hàng
Tồn kho được đặt vào vị trí lưu kho
Xác nhận TO để xác nhận tồn kho đã lưu vào vị trí lưu kho
Do nhu cầu nhặt lẻ pallet dưới mặt đất (pick-face), tồn kho cần phải được đổ từ trên high rack xuống pick-face để phục vụ nhặt
hàng lẻ. => đổ hàng lẻ ( hoạt động bổ sung hàng hóa)
Hệ thống đề nghị vị trí nhặt hàng –picking TO được in ra
Tồn kho được nhặt từ vị trí đề nghị ra khu vực chờ xuất
Một số cơng ty có nhu cầu đóng gói lại hàng hóa. Hàng hóa sẽ được đóng gói lại trước khi xuất. việc đóng gói yêu cầu sử dụng
thêm bao bì khác được thực hiên thơng qua module sản xuất.

Kho CFS
Xuất khẩu


Hải quan quản lý

Kho

CFS

Port of loading

( khai báo hải quan)
Place

Nội địa

Chức năng

Gom hàng
Can đo, tính tốn, sắp xếp lại
hàng hóa để xếp vơ cont

Nhà máy

Shipper

-

Gần cảng hơn

Người gom hàng có trách nhiệm
nhập kho với điều kiện hàng hóa
đã khai báo hải quan



Nhập khẩu

A

Consolidator:

CFS

B

Người gom hàng

Nhập hàng phải khai báo hải quan

C

-

Chức năng

Tách hàng
Xuất phiếu xuất kho
 Không bị vướng mắc thủ tục , chỉ chờ time là lên tàu
 Sử dụng block là chính
 Chi phí phát sinh ở trong kho được gộp trong hàng hóa
 Khơng có hợp đồng th kho
 Đều chịu giám sat của hải quan
giống kho

 Đều gia tăng giá trị gia tăng
ngoại quan
 Vị trí gần cảng, gần khắc hàng…
 Dịch vụ


Kho ngoại quan
-

Hàng hóa nhập từ nước ngồi về
Chưa được thơng quan
Hàng hóa: furniture, hàng tiêu dung nhanh,….thực phẩm ( theo thơng tư 69)
Nhiều hàng, lộ trình khác nhau, đi nhiều nơi khác nhau
Yêu cầu nhiều thời gian hơn, thỏa thuận giữa 2 người
Vướng mắc thủ tục
Chứa kệ tầng ( single, double) => chỉ chứa kệ đơn giản nhất

THIẾT KẾ KHO HÀNG
-

Nguyên tắc bố trí và sắp xếp kho

+ xác định về yêu cầu không gian ( khu vực lưu trữ % cao thì mức độ gia tăng giá trị thấp, hợp nhất kết nối chéo,.. khu vực tập trung thấp thì lượt
kiểm kê thấp và ngược lại)
+ xác định bố cục hình dạng nhà kho ( U,I,L)
+ Các loại sản phẩm dự kiến được lưu trữ trong kho ( các loại sản phẩm bán chậy, sản phẩm không bán chạy bố trí ra sao)
+ Hệ thống/ thiết bị xử lý vật liệu được sử dụng
+ Các loại dịch vụ gia tăng giá trị sẽ được cung cấp

Kho chữ I

Ưu điểm
Nhược điểm
- Phù hợp với khối lượng hàng hóa lớn, tối ưu hóa khơng gian
- Khơng tận dụng được lượng công nhân, trang thiết bị từ đầu
- Quản lý, giám sát=> khu vực lưu trữ, khu vực lấy hàng (pick) dễ
xuất sang đầu nhập và ngược lại
dàng
- Diện tích lớn
- Vận tải: 2 khâu khác nhau -> giảm thời gian chờ đợi
- Vận hành xuyên suốt lưu thông
- Dễ dàng theo chiều thuân ( giảm tắc nghẽn, không nhầm lẫn,
khong xảy ra thắt nút cổ chai)
- Dễ dàng mở rộng diện tích sang kho chữ U
Kho chứ U: phù hợp với mo hình Cross-docking


Ưu điểm
Nhược điểm
- Nhận và gửi hàng cùng 1 phía nhà kho
- Làm cho vị trí khong thuận tiện càng khơng thuận tiện
- Làm cho vị trị thuận tiện thì càng thuận tiện hơn
- Có thể lẫn lộn cổng xuất hàng và cổng nhập hàng
- Thích hợp sử dụng lưu trũ hàng hóa nghiêng về ABC, nghĩa là
- Gây tắc nghẽn xe khi vận chuyển hàng hóa ở ngồi
- Khơng tạo dịng chảy hàng hố.
rất ít SKU trong hầu hết hoạt động)
- Phù hợp cho những nhà kho có diện tích nhỏ
- Cung cấp sự linh hoạt của bến cho cả vận chuyển, nhận hàng:
- Dễ lấy lộn hàng
Nếu một tăng cường hoạt động, có thể tận dụng các cửa bổ sung

từ chức năng khác.
- Cho phép sử dụng xe nâng hiệu quả
- Tối thiểu sân đỗ xe và lòng đường
- Khoảng cách màhàng hóa cần đi lại sẽ ít hơn nhiều, lợi ích chính
đó là các hoạt động diễn ra vào thời điểm khác nhau trong ngày
Kho chữ L
Ưu điểm
- Tăng khả năng hiển thị và giao tiếp giữa các bộ phận trong kho.
- Thích hợp với các nhà kho đã có sẵn bố cục chữ L
- Cung cấp các khu vực phân loại và lưu trữ lớn hơn cho cả bến
tàu vận chuyển và nhận hàng cũng như cho phép giám sát riêng
biệt từng chức năng.

Nhược điểm
- Nó thường là khơng gian ít hiệu quả nhất vì khó có thể tận dụng
khơng gian ở bên trong của chữ L.
- Các con đường xử lý vật liệu ra bên ngoài chữ “L” thường khá
dài. Sản phẩm cũng bắt đầu và kết thúc ở các góc đối diện của bố
cục.
- Vì chỗ khu vực vận chuyển và nhận hàng nằm ở các phía khác
nhau của nhà kho nên nó địi hỏi nhiều không gian ban đầu của
nhà kho hơn chữ U

Lưu ý: Flow-through là I và L
Cơng thức
Để tính tốn sức tải của nhà kho, cần phải biết:
Khối lượng hàng hóa của một pallet (Volume): V
Số tầng / kệ hàng chứa pallet (level): L
Diện tích của một pallet (pallet space): S.


FLC (Floor Load Capacity) = (V x L) / S


Bài tập: Hãy tính FLC cho một nhà kho có thiết kế cao 7 tầng. Một pallet có khả năng chứa tối đa 800kg hang hóa. Nhà kho này sử dụng loại pallet
theo chuẩn Châu Âu
Trường hợp nếu Pallet kiểu Mỹ
So sánh 2 kiểu palet này có ảnh hưởng đến FCL hay khơng? Vì sao
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
Bài tập: Hãy tính FLC cho một nhà kho có thiết kế cao 6 tầng. Một pallet có khả năng chứa tối đa 1 tấn hàng. Nhà kho này sử dụng loại pallet theo
chuẩn Châu Âu (Chuẩn UK là 1.2 m x 0.8m; double deep
Thanh beam ngang dài 2.7 m
Khoảng cách giữa viền pallet và thanh beam là 0.5 cm
FLC bao nhiêu?
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................


..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................


Quy trình thiết kế nhà kho
1. Xác định yêu câu của dn và các vấn đề gặp phải
2. Xác định dữ liệu
3. Hình thành cơ sơ hoach định
4. Xác định các nguyên tăc hoạt động trong nhà kho
5. Đánh giá các loại trang thiết bị
6. Bố trí khơng gian bên trong nhà kho
7. Bố trí khơng gian bên ngồi nhà kho
8. Tính linh hoạt

9. Tinh tốn các chi phí, nguồn nhân lực, trang thiết bi
10. Đánh giá và ra quyết định

Các dữ liệu để thiết kế nhà kho
- Sản phẩm (nhóm sản phẩm, số lượng, giá trị thơng lượng, tính mùa
vụ, lượng hàng tồn kho, …)
-Đặc điểm hàng hóa (hồ sơ đặt hàng, taand suất đặt hàng, số lượng dòng
hàng/ sku, hồ sơ thời gian, đơn vị tải, mức độ DV, …)
-Mơ hình tiếp nhận/ xuất (số lượng xe hoạt động/ ngày or giờ, loại xe,
loại tải trọng, khối lượng/tuyến đường gửi, chủ sở hữu hay bên thứ
ba, cơ cấu chuyển tải, …)
-Hoạt động trong kho (có nghiệp vụ cơ bản được đảm nhận, đóng gói,
trả hàng, kiểm sốt, sạc dự phịng, …)
-u cầu khu vực bên ngồi (cơ sở an ninh, khu vực đậu xe, điểm rửa
xe, đổ nhiên liệu, …)
-Địa điểm và tòa nhà
-Dữ liệu
-Thiết bị được sử dụng

Bài tập:
1. A company want to store an SKU consisting of 13,000 cartons on pallets each containing 30 cartons. How many pallet position are needed if
the pallets are stored three high?
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
Công thức
WH= SL THỰC TẾ/ KHẢ NĂNG SỨC CHỨA



2. A small warehouse stores five different SKUs in pallet load. If
pallets are stacked three high and there is to be 100 %
accessibility
How many pallets position are needed? What is the cube
utilization?
.........................................................................................................
SKU A

4 pallets

SKU B

6 pallets

SKU C

14 pallets

SKU D

8 pallets

SKU E

5 pallets

Total


37 pallets

..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................

..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................


3. A Company has an area for storing pallets as shown in the following diagram. How many pallets measuring 48 ‘’ x 40 ‘’ can be stored three
high if there is a 2’’ space between the pallets? (an area has a 200’ in length and 12’ in width)
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................


.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
1. Kho hang A có mức tồn kho tối đa 90,000 cartons
Cho biết 30 catons/pallet
Yêu cầu tính:
Số pallet cần để chứa số hàng trên
Nếu pallet được lưu trữ theo kiểu Block stacking lên 3 tầng ( 3 high), tính số vị trí pallet tối đa để lưu kho số hang này? Gỉa thích
Blocking stacking?
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................


Warehouse management is all about careful use of space and time (that is, labor or person-hours)
Ví dụ : Consider a warehouse with about 10,000 pallets in residence and that turn an average of about 4 times a year. What labor force is necessary

to support this? By Little’s Law:
10,000 pallets = lamda(1/4 year)
 Lamda= 40,000 pallets/year
Assuming one 8 hours shift per day and about 250 working days per year, there are about working hours per year
 Lamda= 20pallets/hours
Bài tập
1. Your third-party warehouse has space available for 10,000 pallets and you have 20 forklift operators per 8-hour day for 250 working days a
year. If the average trip from receiving to storage to shipping is 10 minutes, how many inventory turns a year could you support for a full
warehouse?
2. A pallet storage facility holds about 10,000 pallets in storage. Arrivals and departures are handled by 7 forklift operators and the average
forklift travel time from receiving to a storage location and then to shipping is about 6 minutes. Estimate the inventory turns per year.
Assume each driver works 8 hours per day for 250 days of the year
3. Suppose a dairy distributor, experiencing approximately constant demand for each sku, ships an average of 200 pallets per day. If there are
approximately 1,000 occupied pallet positions, how long must the shelf life of its product be to avoid spoilage?
Receiving
Nhận hàng là việc bắt đầu bằng việc thông báo trước về sự xuất hiện của hàng hóa. Khi sản phẩm đến nơi, nó được dỡ xuốn và sắp xếp để cất đi.
Các pallet hỗn hợp cần phải được chia nhỏ thành các thùng carton riêng biệt và các thùng carton cần được sắp xếp dể lưu trữ.
Và khâu này cần RFID.
Chiếm 10% trong quản lý nhà kho
Put-away
Trước khi sản phẩm được cất đi, phải xác định vị trí thích hợp. điều này rất quan trọng bởi vì lưu trữ sản phẩm quyết định mức độ lớn việc đó giúp
sau này lấy hàng cho khách hàng nhanh chóng và giảm chi phí. Lúc này phải biết vị trí lưu trữ nào có sẵn, kích thước của chúng, trọgn lượng chúng
có thể chịu được là bao nhiêu.


Chiếm 15% trong chi phí hoạt động nhà kho
Order- picking
Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, nha fkho phải kiểm tra thư xác minh rằng hàng tồn kho có sẵn để vậ chuyển hay khơng. Thường được
thực hiện bởi một hệ thống quản lý kho (WMS)
+ kiểm tra đơn đặt hàng so với hàng tồn kho có sẵn và xác định bất kỳ sự thiếu hụt nào?

+ Có thể kiểm tra mặt hàng đó được đóng gói như thế nào?
Pick to order: Các đơn hàng chỉ được nhặt/soạn trong một số khu vực nhất đinh dành riêng lưu trữ nhà kho cho đến khi đủ hàng
Đặc điểm
-

Dùng cho hàng nhỏ, đơn giản nhất
Chọn đơn hàng cụ thể

Ưu điểm
-

Phù hợp với kho hàng nhỏ, chưa có nhiều đơn hàng

Nhược điểm
-

Quá nhiều đơn hàng không thể sử dụng, mất thời gian

Batch picking: nhặt hàng theo lơ
Đặc điểm:
-

Cho 1 vài dịng hàng cụ thể,

Ưu điểm
-

Phù hợp với những đơn hàng có một vài SKU

Nhược điểm

-

Cần nhiều thời gian khi đi gom hàng thoe mã SKU nếu có nhiều SKU
Đi nhiều pick-face để nhặt hàng.


Pick by line or pick to zero: chọn theo hàng hoặc chọn theo nhóm
Pick-line: nhặt hàng theo dịng sản phẩm
Pick-face: nơi đổ hàng lẻ
Flow time: bao nhiêu thời gian trôi qua kể từ khi đơn đặt hàng đến vào hệ thống của chúng tơi cho đến khi nó được đưa lên xe tải để vận chuyển
Checking and packing
-

Việc đóng gói có thể tốnnhiều cơng sức vì phải xử lý từng phần của đơn đặt hàng của khách hàng nhưng rất ít đi bộ.
Một phức tạp của việc đóng gói là khách hàng thích nhận tất cả các bộ phận dơn đặt hàng của họ càng ít containẻ càng tốt vì điều này làm
giảm chi phí vận chuyển và xếp dỡ.
Sản phẩm đã được đóng gói có thể được quét để ghi nhận sự có sẵn của đơn đặt hàng của khách hàng vận chuyển

Warehouse Management System (WMS) giúp quản lý
-

Hàng tồn kho
Vị trí lưu kho
Phân bổ lao động
Kiểm kê hàng hóa
Câp nhật dữ liệu
Đóng gói
Phân phối hàng

Để đảm bảo rằng đơn đặt hàng của khách hàng đợc chọn, đóng gói và vận chuyển một cách nhanh chóng.

-

Cuối cùng MWS theo dõi viẹc lắp ráp từng đơn đjăt hàng của khách hàng

Ý nghĩa của WMS
-

Giúp quản lý kho hàng tốt hưn
Quản lý các khâu trong kho hàng
Kiểm sốt vị trí lưu trữ
Giám sát hàng hóa, hoạt động một cách tự động và hiệu quả

Phần mềm ASN: Thông báo hàng đến
Ý nghĩa


-

Giúp quản lý kho hàng tốt hơn
Tự động cập nhập thong tin hàng hóa
Quản lý các thao tác trong nhà kho từ việc nhận hàng hóa-> cho hàng hóa vào trong kho-> cho đến xuất hàng hóa.

Ưng dụng RFID: Quản lý hàng hóa được lưu trữ dưới dạng pallet, sử dụng cho các đơn vị có giá trị cao
Được ứng dụng trong các khâu:
-

Put-away:
Transfer to PSL
Weighing device
Transfer to BoF

Transfer to DC

STORAGE AND HANDLING EQUIPMENT
Có nhiều loại thiết bị đặc biệt được thiết kế để giảm chi phí nhân cơng/ tăng không gian lưu trữ
Thiết bị lưu trữ và truy xuất có thể giảm nhân cơng lao động bằng cách
-

Cho phép nhiều SKUS trên pick-face, làm tăng mật độ nhặt hàng, do đó giảm thời gian di chuyển trên mỗi lần chọn, có nghĩa là một người
chọn nhiều hơn/ giờ
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chọn/ hoặc lưu trữ hàng hiệu quả bằng cách giúp sản phẩm dễ dàng xử lý hơn ( ví dụ bằng cách đặt sản
phẩm ở độ cao và hướng thuận tiện (pallet orientation: hướng của càng xe xúc vào thao tác nâng hạ theo kích thước của pallet))
Di chuyển sản phẩmm từ nơi nhận hàng vào kho hoặc từ kho ra vị trí vận chuyển

Thiết bị lưu trữ có thể làm tăng khơng gian bằng cách
-

Phân vùng khơng gian thành nhiề tiểu vùng(vịnh.kệ) có thể xếp đượuc nhiều SKUS có kích thương tương tự. điều này cho phép đóng gói
dày đặc hơn và giúp làm tăng đồng nhất các thùng chuyên nghiệp xử lý vật liệu
Làm cho nó có thể lưu trữ sản phẩm cao

Bài tập về tính tốn độ sâu của kệ


Giải thích
α is the width of the aisle
The most space-efficient lane depth for sku i with qi pallets stackable zi high
EU( 1.200 mm-800mm), UK( 1.200mm-1000mm), US ( 48inch-40inch).


What is the optimal lane depth in floor storage if aisles are 15 feet across (about 4.6 meters) and the pallets are 48 inches deep and 42 inches wide

(1.22 meters by 1.07 meters)?
Ta có 1 feet=12 inch
1 inch= 2.54 cm
Độ sâu của pallet = 15/(48/12)=3.75 pallet positións
Độ sau của làn đường hiệu quả nhất


Bài tập
Câu 1: Suppose you have 100 pallets of SKU A and 100 pallets of SKU B. Pallets of SKU A may be stacked 4 high while, because of fragility,
pallets of SKU B may be stacked only two high. Which one should have deeper lanes if they are floor-stacked? How much deeper?
Độ sâu làn đường ưa thích =( (a / 2d )*( q / z))1/2
trong đó a là khoảng cách giữa hai đỉnh làn đường ngược chiều, q là numbe rof pallet và z là mức độ cao của chúng
Vì vậy, đối với SKU A - > (a/2d * 100/4)1/2 = 5* (a/2d)1/2
Vì vậy, đối với SKU B - > (a/2d * 100/2)1/2 = 5* 21/2* (a/2d)1/2
Khi độ sâu làn đường ưa thích của B sâu hơn thì A và so sánh cả hai, hệ số xuất hiện là 2 1/2
Câu 2: Suppose you are laying out a floor stack area with an aisle 14 feet (4.3 meters) wide to accommodate forklift trucks. All pallets are 48 by 42
inches (1200 by 1000 mm) and are stored with the 42-inch side facing the aisle. Assume that each sku experiences demand that is constant and is
reordered once each inventory cycle as below. For each sku, compute a space-efficient lane depth?


×