Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

BÀI tập vận DỤNG AXIT CACBOXYLIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.53 KB, 2 trang )

BÀI TẬP VẬN DỤNG AXIT CACBOXYLIC
CÂU 1 : Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml
dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức
và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí
H2 (đktc). Cơ cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là :
SOLVING PROBLEM :
Ta có : CMNaOH =

nNaOH
𝑉𝑑𝑑𝑁𝑎𝑂𝐻

=> nNaOH = 0,69 (mol)

Phân tích đề :


Thí nghiệm thứ 1 :

R’(OOCR)x + NaOH –to----> Y

𝑅𝐶𝑂𝑂𝑁𝑎 ∶ 𝟎, 𝟒𝟓
𝑁𝑎𝑂𝐻 𝑑ư: 𝟎, 𝟐𝟒

+ Ancol R’(OH)x (15,4 gam) (1)

0,69


(mol)


Thí nghiệm thứ 2 :

Theo giả thiết => nH2 = 0,225 (mol)
x

R’(OH)x + xNa dư -----> R’(ONa)x + 2 H2
0,45
𝑥

<--------------------------------------- 0,225 (mol)

Ta có : R’(OH)x ----> R’+ + xOH- (điện phân)
0,45
𝑥

-----------------> 0,45

(mol)

Do nOH- vừa tính được có chứa ngun tử O trong RCOONa ( bản chất của phản ứng xà
phồng hóa ) => nRCOONa/Y = 0,45 (mol)
Bảo tồn ngun tố Na trong phương trình (1) ta được nNaOH dư = 0,69 – 0,45 = 0,24
(mol)


Thí nghiệm thứ 3 :

Phương trình liên quên đến thí nghiệm 3:
2R(COOM)k +2kNaOH ---CaO,to -----> 2RHk + kNa2CO3 + kM2CO3 (*) M : Na,K
 RCOONa + NaOHdư ---CaO,to -----> RH + Na2CO3

Trước

0,45

0,24

Trong

0,24

0,24

 mRH = 7,2 (giả thiết)
nRH = 0,24 (mol)
 MRH = 30

0,24


 MR = 29
 R là C2H5
Bảo toàn khối lượng ở phương trình (1) ta có :
mX +mNaOH đầu = mC2H5COONa + m R’(OH)x + mNaOH dư
 mX = 0,45.96 + 15,4 + 0,24.40 – 0,69.40 = 40,60
 m = 40,60 (gam)

A. 34,51.

B. 22,60.


C. 34,30.

D. 40,60.



×