Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Qualitative quantitative methods

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.36 KB, 20 trang )

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH
TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
(Qualitative & Quantitative
methods)
Biên soạn: Đỗ Đức Kha
Đại học Kinh tế-Luật



1. Tại sao cần kết hợp giữa định tính
& định lượng trong nghiên cứu khoa
học




Là sự kết hợp chặt chẽ giữa phương pháp
lập luận, suy diễn, so sánh, quy nạp, diễn
dịch,v.v với phương pháp thống kê. Do vậy
đam bao được tính thuyết phục trong kết
qua nghiên cứu.
Khắc phục được tình trạng chỉ nói “Lý
thuyết suông” mà không có các căn cứ
khoa học thống kê chứng minh bằng các
con số cụ thể.


1. Tại sao cần kết hợp giữa định tính
& định lượng trong nghiên cứu khoa
học





Nó giúp xác định rõ ngay từ đầu vấn đề nghiên
cứu, mục tiêu nghiên cứu, nội dung và các gia
thuyết nghiên cứu, cấu trúc thang đo, chọn
mẫu,mô hình nghiên cứu, và các kiểm định,v.v.
Nó giúp nhà nghiên cứu có thể dự đoán được
các kết qua nghiên cứu, từ đó vạch ra các
hướng đi cụ thể, chắc chắn, tránh được các kết
luận mang tính chung chung đại khái (NC định
tính) hay chỉ là các con số khô cứng khó hiểu
(NC định lượng).


Ví dụ về sự kết hợp định tính & Định
lượng


2. Các bước trong quy trình NC



Xác định vấn đề NC (tên đề tài)


Bước 1: Xác định chủ đề









Ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu
Tránh những từ thừa như “Nghiên cứu..”
“Tìm hiểu..” “Phân tích...”
Vừa sức.
Dễ dàng tìm kiếm tài liệu. Nên tìm tài
liệu trước rồi xác định tên đề tài.
Tìm ra “lỗ hổng” để xác định rõ vấn đề
nghiên cứu.


Bước 1: Xác định chủ đề




Ví dụ đặt tên: “Tìm hiểu về hành vi ăn
cắp vặt tại tập đoàn Vinashin:nguyên
nhân & giai pháp đối với công tác
quan lý” (23 từ)
Được đổi lại la: “Hành vi ăn cắp vặt
anh hưởng đến hiệu qua quan lý tại
tập đoàn Vinashin” (16 từ).


Bước 2: Thiết kế

Xác định đối tượng, phạm vi NC
 Đối tượng là nhắm vào ai (Who); cái
gì (What);
 Phạm vi là ở đâu (Where); Không
gian (Space); Thời gian (Time);
những yếu tố then chốt nào? Những
yếu tố khác có liên quan nhưng
không thuộc phạm vi Nc là gì?



Bước 2: Thiết kế
Mục tiêu NC
 Mục tiêu chính (hay tổng quát):
Thường lặp lại đúng tên đề tài.
 Mục tiêu cụ thể: cần cụ thể, đo
lường được, làm rõ mục tiêu chính.



Bước 2: Thiết kế










Ví dụ:
1. Xác định rõ các yếu tố của hành vi ăn
cắp vặt tác động đến hiệu qua quan lý tại
Vinashin.
2. Xác định rõ mối quan hệ giữa các yếu tố;
xây dựng mô hình về hành vi ăn cắp vặt.
3.Đánh giá thực trạng hành vi ăn cắp vặt
tại Vinashin, Kiểm định mô hình nghiên cứu
4. Kết luận


Bước 2: Thiết kế








Xác định rõ các yếu tố then chốt (key
factors). Dựa trên nghiên cứu tài liệu tìm
ra các yếu tố, các mối liên hệ.
Thường tìm ra 5-10 yếu tố, sau đó loại bớt
còn 3-4 yếu tố;
Then chốt: được nhắc nhiều trong các
công trình, bài báo.
Những yếu tố khác bị loại có thể được
lồng ghép thành các biến con (item) của
các yếu tố



Xây dựng bộ thang đo


Mỗi yếu tố (factor) cần ít nhất 2 biến quan
sát observed variable (items). Mỗi biến quan
sát đòi hỏi ít nhất có 3 tài liệu tham khao
(tài liệu gốc, tài liệu mới nhất)


Mô hình hồi quy


Có dạng:


Các giả thuyết








Giả thuyết chứng minh ý nghĩa của vấn đề NC
hay sự khác biệt trong NC;
Giả thuyết về sự tác động (ảnh hưởng) của
biến độc lập lên biến phụ thuộc

Giả thuyết về mối tương quan giữa các biến
độc lập
Thông thường đặt giả thuyết NC là phủ nhận
giả thuyết null (Ho) và chứng minh giả thuyết
thay thế (H1)


Chọn mẫu
Có nhiều cách thức chọn mẫu.
- 50 cases are very poor, 100 are poor, 200 are fair,
300 are good, 500 are very good and 1000 or more
are excellent (Cattell, 1978; Kline, 1979; Gorsuch,
1983; Guilford, 1954; Shah & Goldstein, 2006)
Theo phương pháp chỉ số với tỷ lệ tối thiểu 1: 10
 Bootstrap: lấy mẫu có lặp lại nhằm khẳng
định số mẫu lựa chọn là phù hợp (Efron;
Tibshirani, 1993; Varian, 2005).



Thang đo likert

Satisfaction level

Scores

Mean scores

Strong agree


5

4.21 - 5.00

Agree

4

3.41 - 4.20

Undecided

3

2.61 - 3.40

Disagree

2

1.81 – 2.60

Strong disagree

1

1.00 – 1.80


Bước 3: Nghiên cứu sơ bộ

(Pilot or Validity variables)












Hệ số KMO: Tính tương hợp của mẫu, α > 0.5
(Norussis, 1985).
Cronbach alpha: Loại biến rác, đảm bảo độ tin
cậy của thang đo. alpha (α ) >70 (Churchill,
1979);
EFA: bao gồm
Item-total correlation >.30 (Nannally, 1978);
Factor loading >.40 (Anderson & Gerbing, 1988);
nếu mẫu <300 thì factor loading nên >.50.
Total variance extracted ≥ 50% (Anderson &
Gerbing, 1988).


Bước 4: Trình bày kết quả









Giới thiệu tóm tắt vấn đề nghiên cứu: Công
ty, sản phẩm, tình hình kinh doanh,v.v.
Phân tích thực trạng, đánh giá điểm mạnh,
yếu của từng nhóm yếu tố.
Chạy mô hình
Kiểm định giả thuyết
Kiểm định mối tương quan giữa các yếu tố


Bước 5: Kết luận







Có bao nhiêu mục tiêu NC thì có bấy nhiêu
kết luận
Có bao nhiêu giả thuyết Nc, có bấy nhiêu kết
luận
Có bao nhiêu nhân tố, có bấy nhiêu kết luận
Có bao nhiêu nhân tố, có bấy nhiêu gợi ý giải
pháp (ưu tiên đưa ra giải pháp cho các nhân
tố bao gồm các biến có điểm thấp nhất).



Tài liệu tham khảo
Nên sử dụng chuẩn APA trong trích dẫn tài
liệu tham khảo.
 Ví dụ, trong phân tích trích dẫn: Aaker David
A. (1990) cho rằng (phân tích rằng, nói đến,
phát biểu....)
 Thì trong mục tài liệu tham khảo ghi:
Aaker, David A. (1990), "Brand Extensions: The
Good, The Bad, and The Ugly," Sloan
Management Review, 31 (Sum-mer), 47-56.




×