Tải bản đầy đủ (.docx) (97 trang)

ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU VỀ CÁC CẦU CHỦ ĐỘNG SỬ DỤNG TRÊN Ô TÔ QUÂN SỰ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.02 MB, 97 trang )

MỤC LỤC
Trang
LỜI NĨI ĐẦU......................................................................................................3
Chương 1.TỔNG QUAN VỀ MỘT SỐ Ơ TƠ QN SỰ SỬ DỤNG Ở VIỆT
NAM......................................................................................................................5
1.1.Tính năng kỹ thuật của ơ tơ Zil 157 và Zil 131................................................5
1.2. Tính năng kỹ thuật của ô tô Gaz 53 và Gaz 66.............................................11
1.3. Tính năng kỹ thuậtcủa ơ tơ Ural 375D và Ural 4320....................................15
1.4. Tính năng kỹ thuật của ơ tơ Uaz 452 và Uaz 469(1315)................................20
1.5. Tính năng kỹ thuật của ơ tơ Krap- 225b........................................................24
1.6. Tính năng kỹ thuật của ơ tơ Maz- 504A........................................................26
Chương 2.PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU VỀ CÁC CẦU CHỦ ĐỘNG
SỬ DỤNG TRÊN Ô TÔ QUÂN SỰ.................................................................30
2. Cầu chủ động...................................................................................................31
2.1.Yêu cầu chung...............................................................................................32
2.2. Phân loại.......................................................................................................33
2.3. Kết cấu cầu chủ động...................................................................................34
2.4. Kết cấu truyền lực chính...............................................................................36
2.5.Cấu tạo truyền lực chính................................................................................39
2.5.1. Truyền lực chính đơn.................................................................................39
2.5.2. Truyền lực Hypoit......................................................................................42
2.5.3. Truyền lực chính trục vít...........................................................................44
2.5.4. Truyền lực chính kép.................................................................................45
a,Truyền lực chính kép tập trung.........................................................................46
b,Truyền lực chính kép phân tán.........................................................................47
2.6. Vi sai.............................................................................................................49
2.6.1. Vi sai bánh răng đối xứng..........................................................................50
2.6.2. Vi sai cam..................................................................................................55
2.7. Bán trục........................................................................................................61
2.7.1. Bán trục giảm tải một nửa.........................................................................61
2.7.2. Bán trục giảm tải hoàn toàn.......................................................................62


2.8. Vỏ cầu...........................................................................................................64
2.8.1. Vỏ cầu liền.................................................................................................65
2.8.2. Vỏ cầu ghép...............................................................................................66
Chương 3:TÍNH TỐN KIỂM NGHIỆM CẦU CHỦ ĐỘNG.....................67
3.1. Các thông số chung về Gaz 66.....................................................................69
3.2. Kiểm nghiệm cầu xe.....................................................................................71
Chương 4:KHAI THÁC SỬ DỤNG CẦU XE................................................85
4.1. Kiểm tra, bảo dưỡng kỹ thuật và điều chỉnh cầu xe.....................................86
4.2. Những hư hỏng thường gặp của cầu xe, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
.............................................................................................................................94
KẾT LUẬN........................................................................................................96
1


TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................97

LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, nền công nghiệp ô tô trên thế giới đang phát triển rất
mạnh mẽ, kết hợp nhiều ứng dụng công nghệ cao vào việc chế tạo như tích hợp kỹ
thuật điều khiển, cơng nghệ thơng tin và các tiện ích khác làm cho ô tô ngày càng
thân thiện với môi trường, tiện lợi hơn, khai thác, sử dụng dể dàng hơn. Sự phát
triển của nền công nghiệp ô tô đã thu được nhiều thành tựu có tác dụng to lớn đối
với nền kinh tế và quốc phòng.
Đất nước ta đang trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố, nền kinh tế cịn
nhiều khó khăn và nền cơng nghiệp ơ tơ của nước ta chưa phát triển mạnh. Trong
bối cảnh đó, ngành ơ tơ của nước ta nói chung và trong qn đội ta nói riêng đang
khơng ngừng nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học, nâng cao trình độ chun
mơn nghiệp vụ trong công tác thiết kế, quản lý‎, khai thác, sử dụng ô tô nhằm đáp
2



ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp xây dựng đất nước nói chung và từng
bước hiện đại hố quân đội nói riêng, nâng cao sức chiến đấu, sẵn sàng nhận và
hoàn thành mọi nhiệm vụ.
Tuy nhiên, hiện nay trong quân đội ta đang quản lý‎ một lượng lớn ô tô quân sự
chủ yếu được Liên Xô cũ trang bị trong chiến đấu, đã sản xuất lâu năm, có nhiều
chủng loại, niên hạn sử dụng cao, tiêu tốn nhiều nhiên liệu. Bên cạnh đó, việc
quản lý‎, bảo quản, sử dụng xe ở các đơn vị còn nhiều hạn chế. Do đó theo thời
gian xe nhanh bị hư hỏng, xuống cấp, mất đồng bộ trước thời hạn, không đảm bảo
các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật. Trong điều kiện ngân sách quốc phịng cịn khó
khăn, chưa thể mua sắm thay thế tồn bộ ơ tơ qn sự cũ, thì việc khai thác, sử
dụng có hiệu quả các ơ tơ qn sự hiện có là một yêu cầu cấp bách và quan trọng.
Do đó để khai thác, sử dụng tốt các loại ô tô quân sự trong quân đội ở điều kiện
địa hình Việt Nam địi hỏi mỡi cán bộ kỹ thuật ngành ơ tơ phải nắm chắc đặc tính
kết cấu của các loại ô tô quân sự để biết cách khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa,
phục hồi những chi tiết được tốt hơn. Đảm bảo cho ơ tơ có sức chiến đấu cao, ln
sẵn sàng nhận và hồn thành nhiệm vụ.
Trong ơ tơ qn sự ln địi hỏi phải có tính năng thơng qua cao, đáp ứng được
các u cầu trong chiến đâú. Cầu xe là cụm tổng thành cuối cùng trong hệ thống
truyền lực của ô tô. Cầu xe có vai trị ý‎ nghĩa rất quan trọng góp phần nâng cao
tính năng thơng qua của các ơ tơ nói chung và ơ tơ qn sự nói riêng hiện nay.
Đề tài đồ án tốt nghiệp “Khai thác cầu xe trên ơ tơ Qn sự” cũng khơng nằm
ngồi mục đích trang bị cho cán bộ chúng ta có thêm hiểu biết về cụm truyền lực
chính nói chung và từng chi tiết của cầu xe nói riêng, nhằm mục đích khai thác,
bảo dưỡng, sửa chữa, phục hồi các chi tiết trong cầu xe được tốt nhất để phục vụ
các nhiệm vụ đã đề ra.
Xuất phát từ mục đích ý‎ nghĩa nêu trên, đề tài đồ án tốt nghiệp “Khai thác cầu
xe trên ô tô Quân sự” có ý‎ nghĩa thực tiễn quan trọng. Ngoài phần mở đầu và kết
luận, đề tàiđồ án tốt nghiệp tập trung vào giải quyết 4 chương cụ thể là:
Chương 1.Tổng quan về một số ô tô Quân sự sử dụng ở Việt Nam.

Chương 2. Phân tích đặc điểm kết cấu về các cầu chủ động sử dụng trên ô tô
3


Qn sự.
Chương 3. Tính tốn kiểm nghiệm cầu chủ động.
Chương 4. Khai thác sử dụng cầu xe.
Học viên thực hiện

Phạm Hồng Cơng

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ MỘT SỐ Ơ TƠ QN SỰ SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM
Để khai thác sử dụng xe tốt và có hiệu quả, điều trước tiên là phải nắm chắc
được các thơng số, tính năng, đặc điểm kết cấu và các nguyên lý‎ chung trong bảo
dưỡng ô tơ nói chung và các cụm trên xe nói riêng. Sau đây tơi xin giới thiệu qua
thơng số, tính năng kĩ thuật, và đặc điểm của một số loại xe điển hình đang sử
dụng rộng rãi trong quân đội ta hiện nay:
1.1. Thơng số và tính năng kỹ chiến thuật của ô tô Zil 157 và Zil 131

4


Hình 1.1: Hình ảnh xe zil 157
Xe Zil 157, ra đời năm 1957, đây là chiếc Zil 3 cầu chủ động đầu tiên. Một đỉnh
cao của công nghệ Xô-viết. Chiếc xe tải 6x6 với ba cầu chủ động. Ngay sau khi ra
đời, chiếc Zil 157 đó đạt được “Giải thưởng lớn” (Grand Prix) tại triển lãm quốc
tế Bruxen (Bỉ) năm 1958. Zil 157 thiết kế chủ yếu là để trở thành xe tải chiến lược
dùng cho quân đội Xô-viết, nhưng nó cũng được dùng để lắp lên đó giàn tên lửa
Cachiusa. Khi tới Việt Nam, Zil 157 nhanh chóng trở thành người anh hùng trên

chiến trường Việt Nam.

5


Hình 1.2: Hình ảnh xe zil 157
Zil 157 thiết kế cơ sở là xe tải có trọng tải 3 tấn, nhưng là xe việt dã vượt mọi địa
hình. Trên đường tốt, Zil 157 có thể kéo rơ-moóc đưa khả năng chuyên chở lên tới
7,5 tấn, nhưng thực ra những chi tiết của xe không được thiết kế để chuyên chở
nặng đến như thế. Quan điểm của các nhà thiết kế quân sự Xô-viết không phải là
tải trọng - họ làm xe tải hạng nặng khơng khó. Quan trọng là phải mang được
hàng đến đích bất chấp khó khăn của điều kiện chiến tranh.
Chính quan điểm đó đó làm cho chiếc xe có những ưu điểm tuyệt vời mà sau này
nó đó thể hiện trên chiến trường Việt Nam. Hai bên thành xe có thể lắp ghế băng,
chiếc xe có thể chở được một tiểu đội lính đầy đủ trang thiết bị. Một đặc điểm nữa
khơng thể khơng kể đến, đó là ở đầu xe có trang bị một bộ tời dẫn động thẳng từ
động cơ giúp nó có thể tự cứu mình trong những tình huống bị sa lầy.
Khơng dừng ở đó sự ra đời của xe Zil 131, chiếc xe tải đa dụng được thiết kế và
sản xuất ở Liên Xô vào năm 1966. Zil 131 ra đời được cải tiến từ Zil 157. Tính
đến năm 1994 khi Zil 131 ngừng sản xuất, có gần một triệu chiếc ra đời. Mặc dù
“tuổi đời” khơng cịn “trẻ” nhưng Zil 131 vẫn còn sử dụng rộng rãi bởi quân đội
Nga và Việt Nam cùng một số nước khác.
Zil 131 trang bị động cơ V8 dung tích 6,9 lít, trọng tải 5 tấn và rơ moóc 5 tấn
trên đường bằng hoặc 3,5 tấn và rơ moóc 4 tấn khi đi đường xấu, khoảng sáng
6


gầm xe lên tới 330 mm. Zil 131 sử dụng hệ thống dẫn động 6 bánh toàn thời gian,
nhưng trục trước của xe có thể nghỉ khi đi trên đường nhựa. Xe cũng trang bị hệ
thống kiểm sóat áp suất lốp và hệ thống tời ở một số loại xe.


Hình 1.3: Hình ảnh xe zil 131
Hiện nay một số đơn vị đang cải tiến diesel hóa trên xe zil 131 để tiết kiệm
nhiên liệu và nâng cao tính năng làm việc cho xe.

Hình 1.4: Hình ảnh xe zil 131 làm bệ phóng
cho giàn phóng БM 21 với 40 ống phóng.
TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CHUNG CỦA ZIL - 157 VÀ ZIL - 131
Các thông số cơ bản của các cụm
Trọng tải ( KG)
- Chạy trên đường tốt
7

ZIL - 131

ZIL – 157

5000

4500


- Chạy trên đường xấu
Sức kéo rơ moóc ( KG)

3500

2500

- Chạy trên đường tốt


5000

3600

- Chạy trên đường xấu
Trọng lượng xe không tải( KG)
Phân bố tải trọng lên các cầu xe không tải ( KG)

4500
6460

5540

- Cầu trước

2900

2400

- Cầu giữa và cầu sau
Trọng lượng xe đủ tải (không kể lái xe) ( KG)

3560
10185

3140
10190

3056


2270

7130

7420

- Chiều dài khơng tời

6900

6684

- Chiều dài khi có tời

7040

6922

- Chiều rộng

2500

2090

- Chiều cao tính đến nóc ca bin

2480

2360


- Chiều cao tính đến khung mui
Khoảng cách trục ( mm ) :

2975

2915

- Giữa tâm cầu trước và trục cân bằng

3975

4225

- Cầu giữa và cầu sau

1250

1120

ZIL 131

ZIL – 157

- Bánh trước

1820

1755


- Bánh sau
Điểm thấp nhất của gầm xe

1820

1750

- Cầu trước : ( mm )

330

310

- Cầu giữa và cầu sau:( mm)

355

310

- Tính theo mép bánh trước phía ngồi

10.2

11.2

- Tính theo mép ngồi

10.8

12


Phân bố tải trọng lên các cầu xe khi đủ tải (KG)
- Cầu trước
- Cầu giữa và cầu sau
Kích thước bên ngồi xe (mm)

Các thông số cơ bản của các cụm
Vết bánh xe ( mm )

Bán kính quay vịng nhỏ nhất ( m )

8


Góc vượt : ( độ )
-Góc vượt trước khơng có tời

36

51
32

- Góc vượt xe có tời
- Góc vượt sau
Chiều cao sàn xe ( mm )
Kích thước bên trong sàn xe ( mm )

40
1490


43
1388

- Chiều cao thành xe

346

355

- Chiều dài thành xe

3600

3570

- Chiều rộng
Mức tiêu hao nhiên liệu khi đủ tải Vtb: lít /100

2322

2090

40

42

km
Khả nằng leo dốc ( độ )

28


Các thơng số cơ bản của các cụm

ZIL 131

ZIL – 157

704

570

Đường kính xy lanh (mm)

100

101,6

Hành trình píttơng (mm)

95

114,3

Dung tích làm việc ( lít)

6

5.55

Tỷ số nén


6.5

6.2

Cơng suất cực đại (mã lực)

150

109

3200

2800

41

34

240

225

I . Động cơ .
Trọng lượng động cơ + Ly hợp + Hộp số chính
(KG)

Tốc độ vịng quay lớn nhất động cơ ( vịng/
phút)
Mơmen xoắn lớn nhất ( KGm)

Suất tiêu hao nhiên liệu
(gam/mã lực giờ )

1.5.4.2.6.3.

Thứ tự nổ của động cơ

7.8
9

1.5.3.6.2.4


Số lượng xéc măng khí(cái)

03

03

Số lượng xéc măng dầu(cái)

01

01

Chốt píttơng lắp ghộp kiểu

Bơi

Bơi


Xupáp kiểu

Treo

Đặt

5 số tiến +1

5 số tiến +1

số lùi

số lùi

1

1,16

- Số truyền giảm
Cầu chủ động kiểu:

2,08
Kép

2,27
Đơn

- Tỷ số truyền của cầu chủ động


7,339

6,67

Bánh xe phía sau bố trí kiểu

Đơn

Đơn

Kiểu ren ốc lốp phải

Phải

Phải

Kiểu ren ốc lốp trái

Trái

Trái

Săm lốp loại áp suât

Thay đổi

Thay đổi

Kích thước lốp


12.00-20

12.00-18

Số lốp ( kể cả lốp dự phũng)

07

07

Độ chụm bánh xe ( trước)mm

2-5

II. Hộp số và cầu xe
- Hộp số gồm:
Tỷ số truyền hộp số phụ:
- Số truyền tăng

III. Bánh và lốp xe

2 –5

1.2. Thơng số vàtính năng kỹ chiến thuật của ơ tơ Gaz 53 và Gaz 66
GAZ-53 (Madara 400)sản xuất năm là một loại xe tải hạng nhẹ có cơng thức bánh
xe 4x2, trọng lượng xe nặng 3,5 tấn.

10



Hình 1.5: Hình ảnh xe Gaz 53
Xe tải được sản xuất bởi hang GAZ giữa năm (1961 và 1993). Được giới thiệu
lần đầu tiên trong triển lãm GAZ - tầng 53 , nó được so sánh giống hệt GAZ-52 lại
xe 2.5 tấn sản xuất vào năm 1962 và được sản xuất cho đến năm 1989.
GAZ-52 và GAZ-53 xe tải được phân biệt bởi khác nhau hệ thống chiếu
sáng , vành bánh xe và trọng tải (payload): GAZ-52 đã có thể mang tới 2,5 tấn
hàng hóa, trong khi GAZ-53A có thể mang tới 4 tấn .

11


Hình 1.6: Hình ảnh Gaz 152 trước năm 1984

Hinh 1.7: Hình ảnh xe Gaz 66
GAZ-66 là loại ơtơ tải hạng trung, được sản xuất từ năm 1964 tại nhà máy ôtô

12


Gorki (Liên Xơ cũ). Các thế hệ trước đó gồm GAZ-51, GAZ-53. Do có nhiều ưu
việt nên GAZ -66 được sử dụng rộng rải ở Việt Nam, đặc biệt là trong lĩnh vực
quân sự.
Xe GAZ-66 là xe có hai cầu chủ động, cơng thức bánh xe 44, tính năng
thơng qua cao, được sử dụng trong quân đội làm xe chuyên chở bộ đội,
phương tiện trang bị, kéo pháo. Thùng xe có phủ bạt. Xe thuộc loại cabin lật,
có lốp dự phũng đặt sau cabin, trước thùng xe, xe có trang bị tời… nên
GAZ-66 có thể hoạt động tốt trên các địa hỡnh phức tạp, trong mọi điều kiện
khí hậu, thời tiết.
TÍNH NĂNG KĨ THUẬT CỦA GAZ – 53 VÀ GAZ - 66
Các thơng số cơ bản

Chiều dài tồn bộ, mm
Chiều rộng, mm
Chiều cao đến nóc xe, mm
Chiều dài cơ sở, mm
Kích thước thùng xe, mm

GAZ – 53
6395
2380
2220
3700
3740 x 2170 x 680

Tâm vết bánh xe trước/ sau, mm
Khoảng sáng gầm xe trước/sau, mm
Chiều cao sàn xe, mm
Tải trọng, KG
Trọng lượng xe khơng tải,KG
Cầu trước, KG
Cầu sau, KG
Trọng lượng tồn bộ, KG
Cầu trước KG
Cầu sau, KG
Trọng lượng móc kéo, KG
Bán kính quay vòng, m
Vận tốc lớn nhất, Km.h-1
Quãng đường phanh ở V= 50 Km.h-1, m
Tiêu hao nhiên liệu ở V= 40 Km.h-1, l/100Km
Hệ thống điện
Bình điện

Máy phát điện
Khởi động
Số lượng bánh xe
Kích thước lốp, inch
Động cơ đốt trong

1638/1690
347/265
1350
4000
3250
1460
1790
7400
1810
5590
4000
9,00
80 – 86
29,2
24
12V
6CT – 75
R250 – r1
CT230 – A
6+1
8,25 – 20
3M3 – 53, Xăng, 4 kì,
8 xi lanh, chữ V


Dung tích cơng tác, l

4,25

13

GAZ – 66
5655
2322
2440
3300
3330 x 2322 x
890
1800/1750
315/315
2000
3470
2140
1330
5800
2730
3070
2000
10
90
25
24
12V
6CT – 75
R287


3M3 – 66,
Xăng, 4 kì, 8
Xilanh, chữV
4,25


D X S,mm
Tỷ số nén
Cơng suất Nemax, ml
ở số vịng quay neN, V/ph
Mơ men xoắn Memax, KGm
ở số vịng quay neM, V/ph
Ly hợp

92 X 80
6,7
115
3200
29
2000-2200
Ma sát khô, 1 đĩa

Hộp số

Cơ khí 4 cấp, có đồng
tốc ở số III, IV

Tỷ số truyền ihs


6,55 – 3,09 – 1,71 –
1,0 – L: 7,77

Truyền lực chính io

Hypo ít, đơn, 6,83

Cơ cấu lái
Tỷ số truyền
Phan công tác

Phanh dừng

Trước

Sau

Động cơ với ly hợp, Kg
Hộp số, Kg
Các đăng, Kg
Cầu trước, Kg
Cầu sau, Kg
Khung + vỏ xe, Kg
Ca bin, Kg
Bánh xe + lốp, Kg
Két nước, Kg

Trục vít lõm, con lăn 3
ren
20,5

Hệ thống phanh
Tang trống loại guốc,
dẫn động thủy lực và
trợ lực chân khơng.
Tang trống dẫn động
cơ khí.
Hệ thống treo
Nhíp dọc nửa elip,
giảm chấn thủy lực tác
dụng hai chiều
Nhíp đặt dọc nửa elip +
nhíp phụ
Khối lượng cụm cơ bản
256
57
25
138
268
270+560
220
84
16

92 x 80
6,7
115
3200
29
2000-2200
Ma sát khơ, 1

đĩa, dẫn động
thủy lực
Cơ khí 4 cấp,
có đồng tốc ở
số III, IV
6,55 – 3,09 –
1,71 – 1,0 – L:
7,77
Hypo ít, đơn,
6,83
Trục vít lõm,
con lăn 3 ren
20,5
Tang trống loại
guốc, dẫn động
thủy lực và trợ
lực chân không.
Tang trống dẫn
động cơ khí.
Nhíp dọc nửa
elip, giảm chấn
thủy lực tác
dụng hai chiều

280
55
36
340
260
290+350

106
18

1.3.Thơng số và tính năng kỹ chiến thuật của ơ tô Ural 375D và Ural 4320.

14


Hình 1.8: Hình ảnh xe Ural 375D
Ural-375 là xe tải hạng nặng được trang bị nhiều trong quân đội, xe có tải trọng
4,5 - 5 tấn,có cơng thức bánh xe 6 × 6. Xe sản xuất tại nhà máy ơ tô Ural
Miass (SFSR) Nga từ năm 1961. Ural 375D ra đời đã nhanh chóng thay thế dịng
xe Zil 157 ở Liên Xô,và đã trở thành xe tải ưa chuộng của Liên Xơ trong những
năm 1979. Tuy nhiên nó cũng dần bị thay thế bởi sự cải tiến của Ural 4320 vào
những năm sau đó.
Xe URAL-375 được thiết kế lắp đặt động cơ ZuL-375, là động cơ xăng 4 kỳ, bố trí
hình chữ V, có tỷ số nén  = 6,5, đường kính xi lanh và hành trình pittơng 108.95(mm).
Thứ tự làm việc của động cơ 1-5-4-2-6-3-7-8.
- HT bôi trơn kiểu hỗn hợp (bôi trơn bằng áp suất kết hợp với vung té ).
- HT làm mát bằng chất lỏng (nước) tuần hồn theo chu kỳ kín, có két làm mát nước,
bơm nước kiểu ly tâm được dẫn động bằng dây đai từ đầu trục khuỷu động cơ.
- Ly hợp 2 đĩa ma sát khơ, dẫn động bằng cơ khí.
- HT truyền lực cơ khí có cấp,sử dụng hộp số 5 cấp, hộp phân phối kiểu 2 cấp.
- Truyền động các đăng kiểu hở, truyền lực qua then hoa. Cấu tạo các đăng kiểu
ống, với số lượng 3 trục, khớp các đăng dùng ổ lăn kim.
- Cầu xe có 3 cầu tất cả là cầu chủ động, sử dụng truyền lực chính kép, và vi sai
bánh răng cơn đối xứng.
15



- HT lái được trang bị trợ lực thuỷ lực.
- HT treo kiểu phụ thuộc, hệ thống treo trước có các giảm chấn thuỷ lực kiểu ống
lồng ,hệ thống treo sau là treo cân bằng nhờ các thanh giằng cầu.
- HT phanh có cơ cấu phanh kiểu guốc có chốt tựa cùng phía lực đẩy bằng nhau
được bố trí ở tất cả các bánh xe. Dẫn động phanh bằng thuỷ khí.
Có 2 dịng độc lập : 1dịng dẫn động cho cầu sau cùng, 1 dòng dẫn động cho
cầu trước và cầu giữa.
- Phanh tay (phanh dừng) là loại phanh kiểu tang trống, được đặt ở hệ thống
truyền lực, dẫn động bằng cơ khí .
Xe Ural 4320 là xe tải hạng nặng được giới thiệu vào năm 1976, xe được sử dụng
rộng rãi trong quân đội Nga và Việt Nam hiện nay. Xe được thiết kế chủ yếu để
vận chuyển hang hóa con người. Ural 4320 Là loại xe có tính năng thơng qua cao,
có khả năng kéo mc và hoạt động trên tất cả các loại đường phức tạp cũng như
nơi không đường, xe hoạt động tốt ở khoảng nhiệt độ -450C đến 500C. Xe URAL4320 là xe 3 cầu chủ động, cơng thức bánh xe 6x6, có trọng tải 5 tấn.

Hình 1.9: Hình ảnh xe Ural 4320

16


Hình 1.10: Kích thước bên ngồi của xe
TÍNH NĂNG KĨ THUẬT CỦA URAL - 375D VÀ URAL - 4320
Các thông số cơ bản
Chiều dài toàn bộ, mm
Chiều rộng, mm
Chiều cao đến nóc xe, mm
Chiều dài cơ sở, mm
Kích thước thùng xe, mm
Tâm vết bánh xe trước/ sau, mm
Khoảng sáng gầm xe trước/sau, mm

Chiều cao sàn xe, mm
Tải trọng, KG
Trọng lượng xe khơng tải,KG
Cầu trước, KG
Cầu sau, KG
Trọng lượng tồn bộ, KG
Cầu trước KG
Cầu sau, KG
Trọng lượng móc kéo, KG
Bán kính quay vòng, m
Vận tốc lớn nhất, Km.h-1
Quãng đường phanh ở V= 40 Km.h-1, m
Tiêu hao nhiên liệu ở V= 40 Km.h-1, l/100Km
Hệ thống điện
Bình điện
Máy phát điện
Khởi động
Số lượng bánh xe
Kích thước lốp, inch
Động cơ đốt trong
Dung tích cơng tác, l
D X S,mm

17

URAL - 375 D
7366
2674
2980
3525+1400

3900 x 2674 x
887
2000/2000
400

URAL - 4320
7366
2500
2870

5000
7900
3565
4335
13200
3865
9335
10000
11,4
75
15
46
12V
6CT – 140M
R250 – r1

5000
8020
4020
4000

13425
4350
9075
10000
11,4
85
15
27
24V
6CT – 190
R288

6x6
14.00 – 20
Xăng, 4 kì, 8 xi
lanh, chữ V
7
108 x 95

6x6
14.00 – 20
Điezel

2000/2000
400

10,85
120 x 120



Tỷ số nén
Cơng suất Nemax, ml
ở số vịng quay neN, V/ph
Mơ men xoắn Memax, KGm
ở số vịng quay neM, V/ph
Ly hợp

6,5
180
3200
47,5
1800 – 2000
Ma sát khơ, 2 đĩa

Hộp số

Cơ khí 5 cấp, có
đồng tốc ở số II,
III, IV, V

Tỷ số truyền ihs

6,17-3,4-1,791,0-0,78-L:6,69

5,61-2,891,64-1,00,723-L:5,31

Truyền lực chính io

Kép, cặp bánh
rang cơn và trụ,

8,9
Trục vít cung
răng
21,5

Kép, cặp bánh
rang cơn và
trụ, 7,32
Trục vít cung
răng
21,5

Phan cơng tác

Tang trống loại
guốc, dẫn động
thủy lực – khí nén

Tang trống loại
guốc, dẫn động
thủy lực – khí
nén.

Phanh dừng

Tang trống dẫn
động cơ khí.

Tang trống dẫn
động cơ khí.


Nhíp dọc nửa
elip, giảm chấn
thủy lực tác dụng
hai chiều

Nhíp dọc nửa
elip, giảm chấn
thủy lực tác
dụng hai chiều

Cơ cấu lái
Tỷ số truyền

17
210
2600
65
1400 – 1700
Ma sát khơ, 2
đĩa
Cơ khí 5 cấp,
có đồng tốc ở
II, III, IV, V

Hệ thống phanh

Hệ thống treo
Trước


Sau
Động cơ với ly hợp, Kg
Hộp số, Kg
Các đăng, Kg
Cầu trước, Kg
Cầu sau, Kg
Khung + vỏ xe, Kg
Ca bin, Kg
Bánh xe + lốp, Kg

Treo cân bằng phụ thuộc
Khối lượng cụm cơ bản
505
750
235
246
100
100
655
655
2 x 590
2 x 590
775 + 925
760 + 860
420
360
164
165

18



Két nước, Kg

40

40

1.4.Thơng số và tính năng kỹ chiến thuật của ơ tơ Uaz 452 và Uaz 469(1315)

Hình 1.11: Hình ảnh xe Uaz-452
Ơtơ UAZ- 452 được Liên Xơ chế tạo và xuất xưởng lần đầu vào tháng 10 năm
1966. Đây là loại xe vận tải nhỏ, cú tính việt dã cao, hai cầu chủ động công thức
bánh xe (4x4) được sử dụng rất rộng rãi trong nền kinh tế quốc dân cũng như
Quân đội với các chức năng chính như vận tải hàng hóa, cứu thương, bảo đảm kỹ
thuật,...Trên cơ sở xe UAZ- 452, Liên xô tiếp tục phát triển và cho ra đời các
chủng loại ôtô tương tự và hoàn thiện hơn như UAZ- 452A, UAZ- 452B, UAZ452Đ.
Với nước ta, ngay từ khi ra đời với sự viện trợ giúp đỡ của nước bạn, các điều
kiện khai thác phù hợp với khí hậu và địa hình Việt Nam. Xe UAZ- 452 nhanh
chóng được đưa vào sử dụng rộng rãi trong Quân đội và nền kinh tế, góp phần tạo
nên thắng lợi của Quân đội trong kháng chiến chống Mỹ và những năm đầu của sự
nghiệp đổi mới.Ơtơ UAZ- 452 được thế giới đánh giá là một trong những ôtô quân
sự tốt nhất vào thời điểm sản xuất.

19


Ngày nay có một số nơi vẫn được khai thác sử dụng tốt như trong Quân đội,
bưu điện, sử dụng phổ biến ở các vùng ngoại thành, vùng nơng thơn.


Hình 1.12: Hình ảnh xe Uaz-469(3151)
UAZ-469 loại xe (4x4), ở Việt Nam thường gọi là xe U oát là một chiếc xe mọi
địa hình do hãng Ulyanovskiy Avtomobilnyi Zavod, tức UAZ của Liên Xô sản
xuất. Xe được Hồng quân và các lực lượng vũ trang các quốc gia thuộc Khối
Warszawa, cũng như các đơn vị trong quân đội ở Việt Nam sử dụng rộng rãi.
Sau 10 năm thiết kế và hoàn chỉnh, UAZ-469 được ra mắt năm 1973, thay thế
loại GAZ-69 trước đó. Chiếc UAZ-469 có hai ưu điểm lớn: Xe có thể hoạt động
trên mọi địa hình và sửa chữa dễ dàng. UAZ-469 đã trở thành biểu tượng đángh
tin cậy và khả năng vượt địa hình.
Xe UAZ-469B(31512) là phiên bản nâng cấp của UAZ – 469, và một phiên bản
quân sự đặc biệt UAZ-469, với khoảng sáng gầm tăng lên từ 200 - 300 mm. Từ
năm 1985, vì các tiêu chuẩn định danh công nghiệp mới, chúng được đổi lại tên
UAZ-469 trở thành UAZ-3151, trong khi UAZ-469B trở thành UAZ-31512. Việc
sản xuất UAZ-31512 cho Quân đội Nga vẫn tiếp tục, trong khi việc sản xuất cho
thị trường dân sự đã ngừng vì các tiêu chuẩn khí thải mới. Tuy nhiên, loại UAZ
mới đang được sản xuất hiện tại chính là một phiên bản nâng cấp của UAZ-469B
cũ.
TÍNH NĂNG KĨ THUẬT CỦA UAZ – 452 VÀ UAZ 469
20


Các thơng số cơ bản
Chiều dài tồn bộ, mm
Chiều rộng, mm
Chiều cao đến nóc xe, mm
Chiều dài cơ sở, mm
Tâm vết bánh xe trước/ sau, mm
Khoảng sáng gầm xe trước/sau, mm
Tải trọng, KG
Trọng lượng xe không tải,KG

Cầu trước, KG
Cầu sau, KG
Trọng lượng toàn bộ, KG
Cầu trước KG
Cầu sau, KG
Trọng lượng móc kéo, KG
Bán kính quay vịng, m
Vận tốc lớn nhất, Km.h-1
Quãng đường phanh ở V= 70 Km.h-1, m
Tiêu hao nhiên liệu ở V= 30 Km.h-1, l/100Km
Hệ thống điện
Bình điện
Máy phát điện
Số lượng bánh xe
Kích thước lốp, inch
Động cơ đốt trong

UAZ - 452
4360
1940
2090
2300
1442
220
800
1720
990
730

UAZ – 469

4025
1805
2050
2380
1442
300
800
1650
890
760
2450
1020
1430
850
7
100
53
10,6
12V
6CT – 60
R250 – E1
4+1

6,8
95
53
13
12V
6CT – 60
R12 – D

4+1
8,40 – 15
UMZ 451, Xăng, 4 kì,
UMZ 451,
xi lanh 1 hàng
Xăng, 4 kì, xi
lanh 1 hàng
2,445
2,445
92 x 92
92 x 92
6,7
6,7
72
75
4000
4000
17
17
2000
2000-2500
Ma sát khơ, 1 đĩa
Ma sát khơ, 1
đĩa
Cơ khí 4 cấp, có đồng
Cơ khí 4 cấp,
tốc ở số III, IV
có đồng tốc ở
số III, IV
4,12- 2, 64- 1,58- 1,004,12- 2, 64L:5,22

1,58- 1,00L:5,22
Bánh côn răng xoắn,
Bánh côn răng
5,125
xoắn, 5,125
1,00- 1,94
2 cấp,1,0-1,94
Trục vít lõm, con lăn 2
Trục vít lõm,
ren
con lăn 2 ren
20,3
20,3

Dung tích cơng tác, l
D X S,mm
Tỷ số nén
Cơng suất Nemax, ml
ở số vịng quay neN, V/ph
Mơ men xoắn Memax, KGm
ở số vòng quay neM, V/ph
Ly hợp
Hộp số

Tỷ số truyền ihs

Truyền lực chính io
Hộp số phân phối ip
Cơ cấu lái
Tỷ số truyền


21


Phanh công tác

Hệ thống phanh
Tang trống, loại guốc ở
tất cả các bánh xe, dẫn
động thủy lực

Phanh dừng

Tang trống dẫn động cơ
khí.

Tang trống,
loại guốc ở tất
cả các bánh xe,
dẫn động thủy
lực
Tang trống dẫn
động cơ khí.

Hệ thống treo
Trước và sau như nhau

Nhíp dọc nửa elip,
giảm chấn thủy lực


Nhíp dọc nửa
elip, giảm chấn
thủy lực

Khối lượng cụm cơ bản
Động cơ với ly hợp, Kg

172

172

Hộp số, Kg

28

33

Các đăng, Kg

14

15

Cầu trước, Kg

124

140

Cầu sau, Kg


100

121

Khung + vỏ xe, Kg

112 + 465

112 + 474

Bánh xe + lốp, Kg

38

38

Két nước, Kg

21

12

1.5. Thơng số và tính năng kỹ chiến thuật của ô tô Kraz- 225b

22


Hình 1.13: Hình ảnh xe Kraz 255b
Xe Kraz - 255b do nhà máy ô tô Krementruc, Liên Xô cũ( nay thuộc Ukraina

sản xuất.
Xe Kraz – 255b là x tải thùng có phủ bạt. Có cơng thức bánh xe là 6 x 6. Thùng
xe làm bằng kim loại, thành phía sau mở xuống được. Cabin có 3 chỡ ngồi, chỡ
ngồi làm bằng kim loại và gỗ. Là xe tải hạng nặng có cơng thức bánh xe 6 x 6 nên
có tính năng thông qua cao, sức tải lớn. Đi được những địa hình phức tạp như :
Đồi núi, đường lầy lội… Chính vì vậy nó thường được sử dụng trong qn đội để
kéo pháo và chuyên chở những trang thiết bị qn sự. Ngày nay nó cịn được sử
dụng trong những mơi trường để chở gỡ, cây….
TÍNH NĂNG KĨ THUẬT CỦA XE KRAZ 255B
Các thông số cơ bản
Loại ô tô đầu kéo
Chiều dài tồn bộ, mm
Chiều rộng, mm
Chiều cao đến nóc xe, mm
Chiều dài cơ sở, mm
Tâm vết bánh xe trước/ sau, mm
Khoảng sáng gầm xe trước/sau, mm
Tải trọng, KG

KRAZ – 255B
8645
2750
3150
4600 + 1400
2160/2160
360/360
7500

23



Trọng lượng rơ móc, Kg
Trọng lượng xe khơng tải,KG
Cầu trước, KG
Cầu sau, KG
Trọng lượng toàn bộ, KG
Cầu trước KG
Cầu sau, KG
Trọng lượng móc kéo, KG
Bán kính quay vịng, m
Vận tốc lớn nhất, Km.h-1
Quãng đường phanh ở V= 40 Km.h-1, m
Tiêu hao nhiên liệu ở V= 40 Km.h-1, l/100Km
Hệ thống điện
Bình điện
Máy phát điện
Số lượng bánh xe
Động cơ đốt trong

30000
11950
5220
6730
19675
5450
14225
14,5
71
20
40

24V
6TCT – 182 MC
R271
6x6
IAMZ -238, Diezel 4 kỳ, 8 xi lanh,
chữ V
14,86
130 x 140
16,5
240
90
Ma sát khơ, 2 đĩa
Cơ khí 5 cấp, có đồng tốc ở số II,
III, IV, V.
5,26-2,90-1,52-1,00-0,66-L:5,48
Kép, gồm cặp bánh răng trụ cơn
xoắn và cặp bánh răng trụ. Io
=8,21
Vít đai ốc- thanh răng cung răng
23,6

Dung tích cơng tác, l
D x S,mm
Tỷ số nén
Công suất Nemax, ml
Mô men xoắn Memax, KGm
Ly hợp
Hộp số
Tỷ số truyền ihs
Truyền lực chính io


Cơ cấu lái
Tỷ số truyền
Hệ thống phanh
Phanh công tác

Tang trống, loại guốc ở tất cả các
bánh xe, dẫn động khí nén.
Dẫn động cơ khí, đặt sau hộp số
phân phối.

Phanh dừng
Hệ thống treo
Treo trước

Nhíp dọc nửa elip, giảm chấn tác
dụng hai chiều
Treo hai cầu sau
Treo cân bằng phụ thuộc.
Khối lượng cụm cơ bản
Động cơ với ly hợp + hộp số chính ,Kg
1385
Hộp số phân phối, Kg
427
Các đăng, Kg
190
Cầu trước, Kg
910
Cầu sau, Kg
830 x 2

Khung + vỏ xe, Kg
1050 + 1045
Bánh xe + lốp, Kg
230

24


Két nước, Kg
Ca bin, Kg

75
465

1.6.Thơng số và tính năng kỹ chiến thuật của ô tô Maz- 504A
Nhà máy ôtô Mixcơ được chun mơn hóa sản xuất các loại ơtơ có tải trọng,
bắt đầu từ năm 1965 chuyển sang sản xuất các loại ôtô vận tải chuyên dùng họ
MAZ - 500 thay cho họ MAZ - 300 và các biến thể của nó.
Từ cuối năm 1970 nhà máy bắt đầu sản xuất các loại ơtơ MAZ - 500, ơtơ MAZ
này có đặc tính kỹ thuật cao đáp ứng nhu cầu địi hỏi thực tế. Do sự hoàn thiện về
kết cấu, độ tin cậy cao của ôtô MAZ mới này nhà máy đã được tặng huy hiệu
quốc gia về chất lượng cho các ơtơ MAZ - 500A và MAZ - 504.

Hình 1.14: Hình ảnh xe MAZ-504A
Trong số ơtơ vận tải họ mới có:
- MAZ - 500A có cơng thức bánh xe: 4 x 2, có một cầu chủ động truyền lực chính
phân chia, bố trí giảm tốc bánh xe kiểu hành tinh.
- MAZ - 516 có cơng thức bánh xe: 6 x 4, đặc biệt hơn ôtô này được cơ cấu trợ
phụ, do vậy giảm được lực cản lăn, độ mòn lốp, tiêu hao nhiên liệu.
- MAZ - 504 có cơng thức bánh xe: 4 x 2.

25


×