Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Vấn đề sử dụng giáo viên ở một số nước trên thế giới (teacher employment in some countries

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.85 KB, 14 trang )

VẤN ĐỀ SỬ DỤNG GIÁO VIÊN Ở MỘT SỐ
NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
Viện Khoa học giáo dục Việt Nam

Để làm rõ vấn đề biên chế hay hợp đồng đối với giáo viên, Viện Khoa học
Giáo dục Việt Nam đã chọn một số quốc gia có kết quả giáo dục được đánh giá tương
đối tốt để tập hợp thông tin liên quan tới sử dụng giáo viên. Các thông tin được tập
hợp theo cấu trúc cơ bản:
-

Tuyển dụng vào ngạch giáo viên trường công
Quy chế làm việc của giáo viên trường công
Lương và các phúc lợi của giáo viên
Chế độ nghỉ hưu

Tất cả các thông tin đều được chọn lọc theo độ tin cậy (tính chính xác của
thơng tin/ mức độ cập nhật) và có nguồn thẩm tra được.

1


Viện KHGDVN 2017 - Vấn đề sử dụng giáo viên ở một số nước trên thế giới

MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................... 2
1 Pháp ........................................................................................................... 3
2 Áo .............................................................................................................. 3
3 Bỉ (vùng nói tiếng Hà Lan) ......................................................................... 4
4 Đan Mạch................................................................................................... 5
5 Phần Lan .................................................................................................... 5
6 Đức ............................................................................................................ 6


7 Hà Lan ....................................................................................................... 7
8 Ba Lan ....................................................................................................... 7
9 Anh (England) ............................................................................................ 8
10

Phillipines ............................................................................................... 9

11

Trung Quốc............................................................................................. 9

12

Nhật Bản ............................................................................................... 10

13

Singapore .............................................................................................. 10

14

Indonesia .............................................................................................. 11

15

Khuyến cáo của ILO/UNESCO về địa vị giáo viên (1966) .................... 11

16

Nhận định chung ................................................................................... 12


Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 13

2


Viện KHGDVN 2017 - Vấn đề sử dụng giáo viên ở một số nước trên thế giới

1

Pháp

1.1 Tuyển dụng
Tuyển dụng giáo viên theo hình thức thi cạnh tranh theo cơng việc giáo viên:
-

Giáo viên tiểu học và tiền tiểu học dạy chung/nhiều môn (tổng hợp)
Giáo viên trung học dạy theo môn (tuyển dụng theo môn)

Giáo viên trường tư thi tuyển theo hình thức tương tự
1.2 Quy chế
Giáo viên thuộc về khối cơng chức, do đó quy chế đối với họ là các văn bản
quy phạm về công vụ.
Giáo viên tiểu học và trung học là nhân viên công vụ (State civil servants) có
các quyền và nghĩa vụ được xác định trong Luật công vụ (public service code).
1.3 Lương
Lương giáo viên được xác định theo hệ thống ma trận (matrix system tương tự
hệ thống ngạch-bậc của Việt Nam.
1.4 Nghỉ hưu
Giáo viên có chế độ hưu giống như cơng chức.

Tuổi bắt đầu nghỉ hưu là 60 (sẽ được nâng lên 62). Nếu chưa đủ 40 năm làm
việc giáo viên có thể làm đến 65 năm (sẽ nâng lên 67).
Nguồn (Eurydice, 2016c)

2

Áo

2.1 Tuyển dụng
Cơng dân các quốc gia có thỏa thuận tự do di chuyển với Áo đều có thể được
tuyển dụng làm giáo viên hay hiệu trưởng theo chế độ hợp đồng hay biên chế. Giáo
viên khối giáo dục bắt buộc được coi là nhân sự của tỉnh trong khi giáo viên THPT là
nhân sự trung ương.
Giáo viên phải qua 1 năm tập sự, trong thời gian này có thể học chương trình
Thạc sĩ.
2.2 Quy chế
Từ 2015 mọi giáo viên mới tuyển sẽ được quy chế công chức theo hợp đồng,
không phải công chức biên chế.
Theo quy định loại hợp đồng làm việc của giáo viên được xác định lúc bắt đầu
là hợp đồng cơng việc có thời hạn hoặc khơng có thời hạn.
3


Viện KHGDVN 2017 - Vấn đề sử dụng giáo viên ở một số nước trên thế giới

2.3 Lương
Lương giáo viên được xếp thành 5 nhóm theo cơng việc. Giáo viên hợp đồng
cũng được trả lương theo nhóm tương ứng.
Phân loại giáo viên như sau:
-


Giáo viên khơng có bằng tốt nghiệp trung học
Giáo viên có bằng trung học và chứng chỉ sư phạm
Giáo viên có bằng đại học sư phạm
Giáo viên có bằng đại học
Giáo viên có bằng đại học và chứng nhận đào tạo giáo viên đặc biệt

Theo quy định mới từ tháng 9/2015 giáo viên tuyển mới được quyền lựa chọn
hình thức tuyển dụng theo chế độ cũ hoặc mới
2.4 Nghỉ hưu
Giáo viên nghỉ hưu khi 65 tuổi, khi đến 61,5 tuổi có thể thơi quản lý (từ 2004
sẽ lên 65 năm 2017). Giáo viên hợp đồng nghỉ hưu khi có đủ 35 năm cơng tác hay
37,5 năm đóng bảo hiểm.
Nguồn: (Eurydice, 2016a)

3

Bỉ (vùng nói tiếng Hà Lan)

3.1 Tuyển dụng
Công dân các nước thuộc Liên minh châu Âu đáp ứng các u cầu về chính trị,
ngơn ngữ và sức khỏe đều có thể trở thành giáo viên.
3.2 Quy chế
Giáo viên trường cơng là cơng chức. Có giáo viên bổ nhiệm tạm thời, hợp đồng
hay vĩnh viễn.
3.3 Lương
Lương giáo viên phụ thuộc vào:
-

Cương vị

Hình thức tuyển dụng
Trình độ chun mơn
Số năm cơng tác
Hồn cảnh gia đình

Mức lương được gắn liền với chứng nhận trình độ chun mơn gồm có lương
cơ bản, tăng lương định kì và ngưỡng lương tối đa.

4


Viện KHGDVN 2017 - Vấn đề sử dụng giáo viên ở một số nước trên thế giới

3.4 Nghỉ hưu
Hưu trí của giáo viên theo quy định chung của chính quyền liên bang (Bỉ).
Trước đây, giáo viên đến 60 tuổi có thể xin nghỉ hưu nếu đã đủ số năm công tác tối
thiểu.
Từ 1/9/2012, giáo viên có thể tiếp tục làm việc sau 65 tuổi (kéo dài từng năm).
Nguồn (Eurydice, 2016b)

4

Đan Mạch

4.1 Tuyển dụng
Tuyển dụng mở. giáo viên mầm non có thể được trả lương theo tháng hoặc theo
giờ tùy chế độ làm việc. Giáo viên phổ thơng (Folkeskole) cũng có thể được tuyển
dụng lâu dài (lương tháng) hay tạm thời (lương giờ). Giáo viên THPT nếu tuyển dụng
trên 2 năm nhưng chưa từng dạy THPT cần qua tập sự sư phạm.
4.2 Quy chế

Giáo viên mầm non được ký hợp đồng nhóm tương tự như cơng chức.
Giáo viên phổ thơng được ký hợp đồng nhóm. Giáo viên THPT chỉ có 5% được
hưởng quy chế công chức. Giáo viên các trường trung học phân ban và các trường
nghề có điều kiện hợp đồng tương tự công chức.
4.3 Lương
Từ 1/4/2000, lương giáo viên mầm non và phổ thông bao gồm:
-

Lương cơ bản
Lương chức vụ
Lương trình độ

Giáo viên THPT cịn có thêm phần lương theo kết quả làm việc.
4.4 Nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu là 65 nhưng có thể kéo dài đến 70. Nếu có lý do đặc biệt giáo
viên có thể nghỉ ở tuổi 60.
Nguồn (Eurydice, 2012)

5

Phần Lan

5.1 Tuyển dụng
Cơ quan cung cấp giáo dục chịu trách nhiệm tuyển dụng đội ngũ giáo viên (loại
và số lượng). Quá trình tuyển dụng là mở và có đăng báo về số chức danh cịn khuyết.
Phần Lan khơng có cơ quan cụ thể chun trách về giáo viên.

5



Viện KHGDVN 2017 - Vấn đề sử dụng giáo viên ở một số nước trên thế giới

Tiêu chí tuyển dụng do đơn vị tuyển dụng đưa ra, chính quyền khơng có quyền
áp đặt.
5.2 Quy chế
Phần lớn giáo viên được hưởng quy chế làm việc toàn phần thời gian trên
cương vị công chức hoặc viên chức trung ương hay địa phương. Nếu giáo viên làm
việc dưới 16 giờ một tuần thì được tính là bán phần thời gian.
Quy chế làm việc của giáo viên được điều tiết bởi Luật về bảo hộ lao động của
nhân viên chính quyền địa phương, Luật công chức nhà nước hay Luật hợp đồng lao
động.
5.3 Lương
Lương được xác định theo thỏa ước lao động tập thể của công chức trong
ngành giáo dục.
Lương được xác định theo nhiệm vụ và yêu cầu cũng như kết quả thực hiện,
thái độ làm việc chuyên nghiệp và kinh nghiệm của giáo viên. Giáo viên có thể được
thưởng thêm dựa trên thành tích của trường.
5.4 Nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu là 65 cho những người đi làm sau 1/1/1993. Những người đi làm
trước đó có tuổi nghỉ hưu giữa 60 và 65.
Nguồn (Eurydice, 2015a)

6

Đức

6.1 Tuyển dụng
Giáo sinh sau khi hoàn thành quá trình tập sự (Vorbereitungsdienst) có thể xin
làm việc trong khu vực cơng lập. Tùy theo từng bang mà có thể là Bộ Văn hóa hay cơ
quan giáo dục tuyển dụng. Một số trường cơng bố tuyển dụng theo vị trí làm việc

(trường học) cụ thể, một số trường chỉ công bố tiêu chí tuyển chọn. Nếu trúng tuyển,
họ sẽ được làm công chức tập sự (khoảng 2,5 – 3 năm). Sau giai đoạn tập sự sẽ được
công nhận là viên chức chính thức.
6.2 Quy chế
Quy chế làm việc của giáo viên được quy định bởi pháp luật về công vụ của
bang. Lương và chế độ hưu theo Luật trả công cơng chức
(Beamtenbesoldungsgesetze) và luật hưu trí cơng chức (Beamtenversorgungsgesetze)
của bang.
Theo cấu trúc công vụ của hầu hết các bang miền Tây, giáo viên được xếp vào
ngạch cao và cao cấp. Trong khi đó, các bang miền Đơng xếp giáo viên vào ngạch ăn
lương theo hợp đồng.

6


Viện KHGDVN 2017 - Vấn đề sử dụng giáo viên ở một số nước trên thế giới

6.3 Lương
Giáo viên mầm non được hưởng lương theo thâm niên làm việc. Giáo viên phổ
thông được trả lương theo luật trả công công chức hay thỏa ước lao động tập thể nếu
là giáo viên ăn lương hợp đồng.
Lương giáo viên công chức bao gồm lương cơ bản, phụ cấp gia đình và các phụ
cấp khác. Bên cạnh đó, bang có thể có khoản trả thêm.
6.4 Nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu của giáo viên là 65. Nếu chứng minh được sức khỏe khơng cho
phép có thể xin nghỉ sớm từ 60.
Nguồn (Eurydice, 2015b)

7


Hà Lan

7.1 Tuyển dụng
Để trở thành giáo viên cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn đối với từng bậc học
(thường là trình độ đại học) và chứng minh thân nhân tốt.
Những người chưa đủ điều kiện có thể trở thành giáo viên tạm thời
7.2 Quy chế
Giáo viên của các trường công thường là nhân viên khối nhà nước hay có thể
hiểu là cơng chức của chính quyền trung ương hay địa phương. Từ 1995, giáo viên
trường công được tuyển dụng bởi cơ quan chính quyền chứ khơng phải nhà trường, từ
đó cho phép giáo viên dễ dàng chuyển trường trong một địa phương.
7.3 Lương
Lương được xác định theo nội dung và mức độ khó của cơng việc
7.4 Nghỉ hưu
Mọi người nghỉ hưu ở tuổi 65.
Nguồn (Eurydice, 2011)

8

Ba Lan

8.1 Tuyển dụng
Tiểu chuẩn làm giáo viên:
-

Có bằng đại học và chứng chỉ dạy học hay xác nhận tốt nghiệp chương trình
đào tạo giáo viên
Đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức, sức khỏe

8.2 Quy chế

Giáo viên có thể được tuyển dụng bằng hợp đồng lao động (umowa o pracę)
hay bổ nhiệm (mianowanie), bổ nhiệm có được sự bảo đảm cao hơn về pháp lý.
7


Viện KHGDVN 2017 - Vấn đề sử dụng giáo viên ở một số nước trên thế giới

Giáo viên tập sự làm việc theo hợp đồng có thời hạn. giáo viên chính thức có
hợp đồng khơng xác định thời hạn (trừ khi ký hợp đồng có thời hạn). Khi giáo viên
đáp ứng các yêu cầu của bổ nhiệm thì hợp đồng không thời hạn sẽ được chuyển thành
bổ nhiệm.
Giáo viên bổ nhiệm không chịu sự điều tiết của luật công chức nhưng được bảo
vệ như công chức.
8.3 Lương
Bộ Giáo dục xác định mức lương tối thiểu của giáo viên.
Lương giáo viên bao gồm
-

Lương cơ bản (theo ngạch bậc, trình độ và khối lượng dạy học, điều kiện
làm việc độc hại)
Các phụ cấp
o Thâm niên
o Khuyến khích
o Chức vụ và điều kiện làm việc
o Chất lượng dạy học
o Dạy ngoài giờ và dạy hộ

8.4 Nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu chính thức từ 2013 là 67 tuổi. giáo viên dạy học từ 30 năm trở
lên có thể nghỉ hưu theo yêu cầu cá nhân.

Nguồn (Eurydice, 2017)

9

Anh (England)

9.1 Tuyển dụng
Thi tuyển công khai vào các vị trí dạy học cụ thể theo thơng báo của hội đồng
trường. Quyết định tuyển dụng của các trường được cấp ngân sách công chủ yếu do
hiệu trưởng quyết định. Để trở thành giáo viên chính thức cần đảm bảo các điều kiện
sau đây:
-

Đạt chuẩn giáo viên
Có xác nhận sức khỏe
Đã được kiểm tra tư pháp
Không bị cấm hành nghề dạy học

9.2 Quy chế
Giáo viên là viên chức không phải cơng chức. Việclàm phải ứng đơn vào vị trí
cụ thể. Bổ nhiệm chức danh có thể là khơng xác định thời hạn hay có thời hạn.

8


Viện KHGDVN 2017 - Vấn đề sử dụng giáo viên ở một số nước trên thế giới

9.3 Lương
Lương tối thiểu và tối đa của trường công do nhà nước xác định. Có bốn nhóm
lương chính:

-

Giáo viên dưới chuẩn
Giáo viên đạt chuẩn
Giáo viên trên chuẩn
Giáo viên chuyên gia

9.4 Nghỉ hưu
Các trường cơng phải tham gia quỹ hưu trí được quy định bởi Luật hưu trí cơng
vụ.
Tuổi để xác định mức lương hưu là 65. Giáo viên có thể dạy học đến 75 tuổi.
Nguồn (Eurydice, 2016d)

10 Phillipines
10.1 Tuyển dụng
Tuyển dụng cạnh tranh. Giáo viên chỉ được tuyển dụng theo các chuẩn đã quy
định. Nếu chưa đạt chuẩn chỉ được tuyển dụng tạm thời.
10.2 Quy chế
Giáo viên được bảo hộ bởi quy chế cơng vụ. Có thể được bổ nhiệm khơng xác
định thời hạn nếu phục vụ trên 10 năm khơng có sai phạm.
10.3 Lương
Giáo viên được xếp ngạch lương liên tục đến khi thôi dạy học.
10.4 Nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu là 60. Nếu ai dạy đến 63 được thêm phụ cấp lương hưu.
Nguồn (Congress of the Philippines, 1994, 2004; Superal, 2014)

11 Trung Quốc
11.1 Tuyển dụng
Theo chuẩn được quy định trong Luật nhà giáo. Muốn làm giáo viên chính thức
phải quagiai đoạn thử việc.

11.2 Quy chế
Giáo viên là biên chế dài hạn (không sửa được luật). Sau giai đoạn thử việc (35 năm) sẽ được biên chế.
11.3 Lương
Có phụ cấp ưu đãi vùng khó
9


Viện KHGDVN 2017 - Vấn đề sử dụng giáo viên ở một số nước trên thế giới

Nguồn (Ủy ban thường trực đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc, 1993)

12 Nhật Bản
12.1 Tuyển dụng
Phải học qua chương trình đào tạo giáo viên được Bộ Giáo dục công nhận. Sau
khi thi tuyển thành công, giáo viên trải qua 1 năm tập sự. Trong 10 năm đầu tiên phải
tham gia đào tạo bổ sung.
12.2 Quy chế
Giáo viên là viên chức.
12.3 Lương
Thu nhập của giáo viên gồm:
-

Lương cơ bản
Phụ cấp theo thâm niên
Thưởng thêm 2 lần/ năm
Phụ cấp vùng
Phụ cấp gia cảnh
Phụ cấp đi lại

12.4 Nghỉ hưu

Tuôi nghỉ hưu là 60-65 (tùy theo thỏa ước tập thể) nhưng giáo viên có thể dạy
đến 65 nếu có nguyện vọng theo hợp đồng vụ việc.
Nguồn(Ashley Thompson, 2012; OECD, 2011a)

13 Singapore
13.1 Tuyển dụng
Phải qua chương trình đào tạo giáo viên (khơng học phí, được trợ cấp sinh
hoạt). Muốn làm giáo viên chính thức phải trải qua giai đoạn thử việc.
13.2 Quy chế
Giáo viên là nhân viên công vụ.
13.3 Lương
Lương theo ngạch công vụ. Bên cạnh lương khởi điểm có thêm:
-

Thưởng thêm theo kinh nghiệm làm việc
Phụ cấp theo hình thức lương tháng 13
Thưởng thành tích

Nguồn(Ministry of Education Singapore, 2017; OECD, 2011b)

10


Viện KHGDVN 2017 - Vấn đề sử dụng giáo viên ở một số nước trên thế giới

14 Indonesia
14.1 Tuyển dụng
Theo chuẩn được quy định trong Luật nhà giáo 2005. Muốn làm giáo viên
chính thức phải được đào tạo tối thiểu 4 năm và được cấp phép hành nghề.
Thời gian tập sự 1 năm tại trường. Chỉ được dạy 1 môn duy nhất (mơn được

cấp chứng chỉ).
14.2 Quy chế
Có nhiều loại giáo viên:
-

Công chức
Trường tuyển
Hợp đồng

Quy định mới 2014 chuyển giáo viên sang quy chế viên chức với hợp đồng
(thỏa ước) cá nhân theo các điều kiện của Luật lao động 2004 (chỉ có hợp đồng có
thời hạn và hợp đồng không thời hạn).
14.3 Lương
Thu nhập giáo viên bao gồm
-

Lương cơ bản
Phụ cấp mặc nhiên
Phụ cấp chức vụ
Phụ cấp chuyên môn (tương đương lương cơ bản)
Phụ cấp đặc biệt
Có phụ cấp ưu đãi vùng khó

Giáo viên được phân về vùng khó khăn được
-

Tăng lương đúng kì
Tăng lương đặc biệt
Bảo vệ
Được về lại vùng cũ sau 2 năm luân chuyển


Nguồn (Ragatz, 2015)

15 Khuyến cáo của ILO/UNESCO về địa vị giáo viên (1966)
Ngày 5/10/1966. tại Hội nghị liên chính phủ đặc biệt về địa vị giáo viên (The
Special Intergovernmental Conference on the Status of Teachers) của UNESCO các
bên tham dự đã ký văn bản chung ghi nhận những vấn đề quan trọng đối với người
giáo viên trong giáo dục và xã hội.

11


Viện KHGDVN 2017 - Vấn đề sử dụng giáo viên ở một số nước trên thế giới

Khuyến cáo năm 1966 thiết lập chuẩn quốc tế liên quan tới các mối quan tâm
về chuyên môn, xã hội, đạo đức và vật chất của giáo viên. Đó là:
-

Đào tạo ban đầu và tiếp tục
Tuyển dụng
Cơ hội thăng tiến
Bảo đảm biên chế (security of tenure)
Các thủ tục kỉ luật
Dịch vụ bán thời gian
Tự do chuyên môn
Giám sát và đánh giá
Trách nhiệm và quyền hạn
Tham gia vào việc hoạch định quyết định giáo dục
Đàm phán
Điều kiện dạy và học có hiệu quả

An sinh xã hội

Đề cập đến việc làm của giáo viên ILO và UNESCO đã khuyến cáo “Tính ổn
định của cơng việc và đảm bảo nghề nghiệp là điều cần thiết vì lợi ích của giáo dục và
phải được đảm bảo kể cả khi thay đổi tổ chức. Giáo viên phải được bảo vệ tránh các
hành động tuỳ tiện ảnh hưởng đến địa vị nghề nghiệp” (ILO & UNESCO, 2015).

16 Nhận định chung
Các nước có nền giáo dục phát triển đều có các chế độ, chính sách để bảo vệ,
hỗ trợ và khuyến khích người giáo viên thực hiện hoạt động dạy học. Tùy theo đặc
điểm văn hóa và lịch sử mà các chế độ chính sách này có thể khác nhau.
1. Giáo viên được coi là công việc cần được hợp đồng lâu dài. Khá nhiều nước
còn xếp giáo viên vào khu vực công vụ.
2. Để trở thành giáo viên cần đáp ứng các chuẩn nghề nghiệp. Trong q trình
cơng tác giáo viên phải nâng cao trình độ để đáp ứng yêu cầu của công việc.
3. Mọi giáo viên khi mới vào nghề dạy học đều phải qua giai đoạn tập sự/thử
việc. Giáo viên tập sự/thử việc chỉ được làm việc tạm thời hay có thời hạn.
Sau khi hồn thành giai đoạn tập sự/thử việc giáo viên sẽ được ký hợp đồng
có thời hạn dài hơn hay không xác định thời hạn.
4. Phương thức tuyển dụng của các nước đa dạng, có thể do trường, địa
phương hay cơ quan quản lý giáo dục trung ương tuyển dụng. Mỗi cấp độ
tuyển dụng có cách thức sử dụng và trả công khác nhau.
Để đổi mới chế độ tuyển dụng giáo viên ở Việt Nam cần xem xét và cân nhắc
các khía cạnh khác nhau và cần đặc biệt lưu tâm tới khuyến cáo của ILO/UNESCO về
giáo viên năm 1966.
12


Viện KHGDVN 2017 - Vấn đề sử dụng giáo viên ở một số nước trên thế giới


Tài liệu tham khảo
Ashley Thompson. (2012). Retirees can be rehired, but often under worse conditions |
The Japan Times. Retrieved May 24, 2017, from
/>Congress of the Philippines. The Magna Carta for Public School Teachers (1994).
Philippines.
Congress of the Philippines. An Act amending certain secs of Republic Act numbered
seventy-eight hundred and thirty-six (r.a. no. 7836), otherwise known as the
“Philippine Teachers Professionalization Act of 1994” (2004). Philippines.
Eurydice. (2011). Netherlands:Conditions of Service for Teachers Working in Early
Childhood and School Education - Eurydice. Retrieved May 23, 2017, from
/>ions_of_Service_for_Teachers_Working_in_Early_Childhood_and_School_Educ
ation
Eurydice. (2012). Denmark:Conditions of Service for Teachers Working in Early
Childhood and School Education - Eurydice. Retrieved May 23, 2017, from
/>ns_of_Service_for_Teachers_Working_in_Early_Childhood_and_School_Educat
ion
Eurydice. (2015a). Finland:Conditions of Service for Teachers Working in Early
Childhood and School Education - Eurydice. Retrieved May 23, 2017, from
/>_of_Service_for_Teachers_Working_in_Early_Childhood_and_School_Educatio
n
Eurydice. (2015b). Germany:Conditions of Service for Teachers Working in Early
Childhood and School Education - Eurydice. Retrieved May 23, 2017, from
/>ns_of_Service_for_Teachers_Working_in_Early_Childhood_and_School_Educat
ion
Eurydice. (2016a). Austria:Conditions of Service for Teachers Working in Early
Childhood and School Education - Eurydice. Retrieved May 23, 2017, from
/>_of_Service_for_Teachers_Working_in_Early_Childhood_and_School_Educatio
n
Eurydice. (2016b). Belgium-Flemish-Community:Conditions of Service for Teachers
Working in Early Childhood and School Education - Eurydice. Retrieved May

23, 2017, from
13


Viện KHGDVN 2017 - Vấn đề sử dụng giáo viên ở một số nước trên thế giới

/>_and_School_Education
Eurydice. (2016c). France:Conditions of Service for Teachers Working in Early
Childhood and School Education - Eurydice. Retrieved May 23, 2017, from
/>_of_Service_for_Teachers_Working_in_Early_Childhood_and_School_Educatio
n
Eurydice. (2016d). United-Kingdom-England:Conditions of Service for Teachers
Working in Early Childhood and School Education - Eurydice. Retrieved May
23, 2017, from
/>d_School_Education
Eurydice. (2017). Poland:Conditions of Service for Teachers Working in Early
Childhood and School Education - Eurydice. Retrieved May 23, 2017, from
/>_of_Service_for_Teachers_Working_in_Early_Childhood_and_School_Educatio
n
ILO, & UNESCO. (2015). Joint ILO–UNESCO Committee of Experts on the
Application of the Recommendations concerning Teaching Personnel.
Ministry of Education Singapore. (2017). Salary and Benefit. Retrieved from
/>OECD. (2011a). Japan: a Story of SuStained excellence. In Strong Performers and
Successful Reformers in Education: Lessons from PISA for the United States (pp.
137–156). Paris: OECD Publishing.
OECD. (2011b). Singapore: Rapid Improvement Followed by Strong Performance. In
Strong Performers and Successful Reformers in Education: Lessons from PISA
for the United States (pp. 159–176). Paris: OECD Publishing. Retrieved from
/>Ragatz, A. (2015). Asia Pacific Regional Review of the Status and Rights of Teachers
- The Case of Indonesia. Bankok. Retrieved from

/>Superal, V. (2014). Privileges of Teaching Personnel in Public and Private schools.
Retrieved from />Ủy ban thường trực đại hội đại biểu nhân dân tồn quốc. Luật Nhà Giáo Nước Cộng
Hịa Nhân Dân Trung Hoa (1993). Trung quốc.

14



×