Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

LUẬN văn QUẢN TRỊ KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.59 KB, 62 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
PHỊNG ĐÀO TẠO


BÁO CÁO KẾT QUẢ CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
THẢO KIỆT

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THS. NGUYỄN KHÁNH KHOA
SVTH: NGUYỄN VĂN CÔNG
MSSV: 11QT13A014
LỚP: ĐẠI HỌC TỪ XA
:

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Bình Dương, năm
2017

-i-


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
PHỊNG ĐÀO TẠO


BÁO CÁO KẾT QUẢ CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
THẢO KIỆT



GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THS. NGUYỄN KHÁNH KHOA
SVTH: NGUYỄN VĂN CÔNG
MSSV: 11QT13A014
LỚP: ĐẠI HỌC TỪ XA
:

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Bình Dương, năm
2017

i


LỜI CẢM ƠN
Chuyên đề tốt nghiệp tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Thảo Kiệt được
hoàn thiện dưới sự hướng dẫn sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo Ths. Nguyễn Khánh
Khoa Với sự biết ơn sâu sắc em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến thầy giáo
Nguyễn Khánh Khoa
Đồng thời trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Thảo Kiệt, em cũng nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn, ban
lãnh đạo công ty và các anh, chị, cơ, chú trong các phịng tổ chức hành chính đã nhiệt
tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại cơng ty và em đã hồn thiện chun đề tốt
nghiệp. Bên cạnh đó là sự giúp đỡ động viên của bạn bè trong lớp.
Em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến đến các thầy cô giáo của trường Đại Học
Bình Dương đã hướng dẫn giảng dạy học em trong suốt những năm học và em đã cố
kiến thức về lý thuyết cũng như thực tế là hành trang kiến thức cho em vào đời.
Em xin chân thành cám ơn !
Đắk Lắk, tháng 12 năm 2017.

Sinh viên

1


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Văn Công
Mã sinh viên: 11QT13A014
Khóa học: 2013 -2018
1. Thời gian thực tập: Từ ngày 23/10/2017 đến 23/12/2017
2. Bộ phận thực tập: Phòng tổ chức hành chính
3. Tinh thần trách nhiệm với cơng việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Kết quả thực tập theo đề tài:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
5. Nhận xét chung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày 25 tháng 12 năm 2017
Cán bộ hướng dẫn


Thủ trưởng cơ quan

Của cơ quan đến thực tập

(Ký tên và đóng dấu)
2


(Ký và ghi rõ họ tên)

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
Ngày ..... tháng..... năm ........
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)

3


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn.................................................................................................................i
Nhận xét của cơ quan thực tập..................................................................................ii
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn...........................................................................iii
Mục lục..................................................................................................................... iv
Danh sách bảng biểu ................................................................................................vi
Danh sách hình vẽ, đồ thị........................................................................................vii
Phần 1: Đánh giá về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

1

1.1. Lịch sử hình thành

1

1.2. Bộ máy tổ chức của cơng ty

2

1.2.1. Sơ đồ tổ chức


2

1.2.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận

2

1.2.3. Ưu điểm và hạn chế của bộ máy quản lý hiện tại

4

1.3. Tình hình nhân sự

4

1.4. Doanh số

5

1.5. Địa bàn kinh doanh

6

1.6. Phương thức kinh doanh trong và ngồi nước

7

1.7. Tình hình tài chính của doanh nghiệp

7


1.8. Khả năng cạnh tranh trong và ngồi nước của doanh nghiệp

11

1.9. Phân tích SWOT của doanh nghiệp

12

1.10. Định hướng phát triển của công ty trong những năm tới

12

Phần 2: Thực hiện phỏng vấn nhà quản trị, các chuyên gia nơi sinh viên thực tập 13
2.1 Thực hiện phỏng vấn

13
4


2.1.1. Đối tượng phỏng vấn 1

13

2.1.1.1. Chi tiết công việc người được phỏng vấn

13

2.1.1.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí

13


2.1.1.3. Thuận lợi trong cơng việc

14

2.1.1.4. Khó khăn trong công việc

14

2.1.1.5. Điều tâm đắc của chuyên gia được phỏng vấn

14

2.1.1.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp 15
2.1.1.7. Nhận định về sự phát triển cuả ngành nghề

15

2.1.1.8. Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp

15

a. Lời khuyên về chuyên môn

15

b. Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp

16


c. Lời khuyên cho ngành nghề

16

2.1.2. Đối tượng phỏng vấn 2

17

2.1.2.1. Chi tiết công việc người được phỏng vấn

17

2.1.2.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí

18

2.1.2.3. Thuận lợi trong cơng việc

18

2.1.2.4. Khó khăn trong công việc

19

2.1.2.5. Điều tâm đắc của chuyên gia được phỏng vấn

19

2.1.2.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp
19

2.1.2.7. Nhận định về sự phát triển cuả ngành nghề

19

2.1.2.8. Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp

20

a. Lời khuyên về chuyên môn

20

b. Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp

20

c. Lời khuyên cho ngành nghề

20

2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên sau đợt thực tập

20

2.2.1. Bài học về xin thực tập

20

2.2.2. Bài học thu thập thông tin tại công ty


21

2.2.3. Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn

21

5


2.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn 02 đối tượng
21
2.2.5. Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp 22
2.3. Đề xuất cho ngành học tại Bình Dương

22

2.3.1. Đề xuất về các môn học

22

2.3.2. Đề xuất cách thức tổ chức thực tập

22

Phần 3: Bài tập tình huống chuyên ngành

24

Phần 4: Kết luận


48

Phần 5: Phụ lục
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1: Thống kê nguồn nhân lực

4

Bảng 2: So sánh doanh thu năm 2014, 2015 và 2016

5

Bảng 3: So sánh tình hình tài chính qua các năm 2014, 2015 và 2016

8

Bảng 4: Thông tin cá nhân đối tượng phỏng vấn 1

13

Bảng 5: Thông tin cá nhân đối tượng phỏng vấn 2

17

Bảng 6: Trình độ chuyên môn của công nhân trực tiếp sản xuất

35

Bảng 7: Trình độ chun mơn nghiệp vụ và bộ phận quản lý


36

6


DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Trang
Hình 1: Sơ đồ tổ chức

2

Hình 2: So sánh doanh thu năm 2014, 2015 và 2016

6

Hình 3: Nguồn cung cấp cà phê tại Đắk Lắk, Đắk Nơng, Gia Lai, Lâm Đồng

7

Hình 4: Lợi nhuận trước thuế

8

Hình 5: So sánh mức tăng trưởng doanh thu năm 2014 và năm 2015

9

Hình 6: So sánh mức tăng trưởng doanh thu năm 2015 và năm 2016


10

7


PHẦN 1:
ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Lịch sử hình thành
Ngày 27 tháng 06 năm 2013, tại Thơn 12, Xã Hịa Khánh, Thành phố Bn Ma
Thuột, Tỉnh Đắk Lắk, Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Thảo Kiệt ra đời. Công ty
được thành lập và hoạt động kinh doanh theo giấy chứng nhận kinh doanh số
6001387505 do sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Đắk Lắk cấp lần đầu ngày 25/06/2013.
Tháng 10 năm 2013, công ty đã xây dựng một nhà máy hoàn thiện với đầy đủ
các phân xưởng sản xuất, nhiều phòng ban chức năng trực thuộc giúp ban giám đốc
điều hành sản xuất, kinh doanh.
Ngày 05 tháng 06 năm 2014: Thiếp lập quan hệ đối tác kinh doanh với Tổng
công ty cà phê Việt Nam về việc xuất khẩu cà phê sang thị trường Anh.
Ngày10 tháng 06 năm 2014: Ký hợp đồng xuất khẩu cà phê sang thị trường
Anh.
Ngày 26 tháng 01 năm 2015: Thiếp lập quan hệ đối tác kinh doanh với công ty
BOCHEMIE tại Cộng Hòa Séc về việc xuất khẩu cà phê sang thị trường Đức.
Ngày 31 tháng 01 năm 2015: Ký hợp đồng xuất khẩu cà phê sang thị trường
Đức.
Ngày18 háng 07 năm 2017: Thiếp lập quan hệ đối tác kinh doanh với công ty
CP XNK Intimex về việc xuất khẩu cà phê sang thị trường Mỹ.
Ngày 26 tháng 07 năm 2017: Ký hợp đồng xuất khẩu cà phê sang thị trường
Mỹ.
Ngày 27 tháng 07 năm 2017 đến ngày 30 tháng 10 năm 2017: Vẫn duy trì các
mối quan hệ kinh doanh đã thiết lập từ trước đó.
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THẢO KIỆT

- Tên giao dịch: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Thảo Kiệt
- Địa chỉ: Thơn 12, Xã Hịa Khánh, Thành phố Bn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk
- Giám đốc (đại diện pháp luật): Trần Nguyễn Thị Thanh Thảo
- Gấy phép kinh doanh: 6001387505 cấp ngày 25/06/2013
- Mã số thuế: 6001387505
8


- Ngày hoạt động: 27/06/2013
- Vốn chủ sở hữu: 7.966.106.277 (đồng).
- Hoạt động chính: Thu mua cà phê nơng sản, sản xuất chế biến cà phê thành
phẩm. Mua bán vật liệu xây dựng, vận tải hàng hóa bằng đường bộ, cho thuê máy móc
thiết bị xây dựng,..
-Tổng số lượng cán bộ nhân viên: 30 người.
1.2. Bộ máy tổ chức của cơng ty
1.2.1. Sơ đồ tổ chức
Hình 1: Sơ đồ tổ chức

GIÁM ĐỐC

PHỊNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH

PHỊNG KINH
DOANH

PHỊNG KẾ TỐN

PHÂN XƯỞNG
SẢN XUẤT


Chú thích:

Quan hệ trực tuyến
(Nguồn: Phịng tổ chức - hành chính)

1.2.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc
Giám đốc cũng là người có quyền hạn cao nhất chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho
các phòng ban và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của đơn vị mình trước pháp luật.
Phịng kinh doanh
Có trách nhiệm tìm kiếm thị trường, tìm kiếm khách hàng, tiếp nhận đơn hàng của
khách hàng và xử lý các thông tin trả lời khách hàng, xem xét lỗi do đâu hoặc doanh nghiệp
9


có đáp ứng được đơn đặt hàng của khách hàng hay khơng, sau đó mới đi đến ký hợp đồng
hoặc thông báo với khách hàng về các yêu cầu mà khách hàng đòi hỏi.
Thực hiện các dự án tư vấn tài chính cho khách hàng, bao gồm: Tư vấn dịng
tiền, cấu trúc tài chính, kiểm sốt chi phí, cơng nghệ thông tin, quản trị và các dịch
vụ tư vấn tài chính khác. Phụ trách cơng tác marketing như quảng cáo, tiếp thị sản
phẩm, hàng hóa của cơng ty, chăm sóc khách hàng, nghiên cứu hoạch định chiến lược
phát triển của công ty phù hợp với xu hướng phát triển xã hội.
Phịng kế tốn
Đứng đầu là kế tốn trưởng trực tiếp chỉ đạo theo sự phân cấp nhiệm vụ và quyền
hạn, có nhiệm vụ tổ chức và cơng tác kế tốn trong công ty nhằm cung cấp thông tin kịp
thời, đầy đủ và chính xác phục vụ quản trị nội bộ và cho những người quan tâm khác, theo
dõi ghi chép tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, từ đó đề xuất với ban
giám đốc phương hướng khắc phục những khó khăn, khuyết điểm, phát huy và khai
thác những khả năng tiềm tàng để có những quyết định đúng đắn, hiệu quả hoạt động

và tình hình hoạt động nghĩa vụ với ngân hàng nhà nước. Kiểm tra và ngăn chặn những
hành vi, vi phạm quy định về tài chính kế tốn đang có hiệu lực.
Phịng tổ chức hành chính
Chịu trách nhiệm tổ chức và nhân sự, giám đốc điều hành và sử dụng lao động phù
hợp với từng khả năng theo từng lĩnh vực. Quản lý theo số lượng lao động, ngày công lao
động và việc quản lý sử dụng, quản lý tiền lương trong công ty, tổ chức đào tạo, nâng bậc
công nhân và theo dõi nâng bậc lương hàng năm cho cán bộ công nhân viên, đóng bảo
hiểm cho người lao động.
Thống kê và báo cáo về công tác tổ chức nhân sự theo định kỳ và đột xuất.
Thực hiện cơng tác bảo vệ chính trị nội bộ.
Phân xưởng sản xuất
Là bộ phận sản xuất trực tiếp giúp Giám đốc chỉ đạo, quản lý và điều hành sản
xuất, quản lý vận hành máy móc, thiết bị của phân xưởng, hệ thống thiết bị phụ trợ an
tồn, bố trí đầy đủ hợp lý nhân lực, thực hiện các tiêu chuẩn sản xuất theo tiêu chuẩn
quy định của Bộ Y tế.
10


Có chức năng lập kế hoạch sản xuất, dự trù nguyên vật liệu sản xuất cho đơn đặt
hàng của phòng kinh doanh chuyển sang. Giám sát, đơn đốc quy trình sản xuất đảm bảo
hàng hóa ra kho đúng với tiến độ giao hàng cho khách hàng.
1.2.3. Ưu điểm và hạn chế của bộ máy quản lý hiện tại
Qua sơ đố dưới đây ta thấy: Cơ cấu tổ chức của công ty được tổ chức theo kiểu
hỗn hợp trực tuyến chức năng. Do đặc điểm của cơ cấu tổ chức này là sự kết hợp giữa
trực tuyến và chức năng nên bộ phận chức năng đóng vai trị tham mưu về chun
mơn cho cấp quản trị nhưng khơng có quyền chỉ đạo các đơn vị trực tuyến.
Ưu điểm:
Tạo điều kiện để các bộ phận phối hợp để thực hiện mục tiêu chung, phát huy tốt
vai trò của các bộ phận chức năng, nâng cao năng lực trình độ chun mơn cho các
cán bộ nhân viên.

Nhược điểm:
Thường có sự mâu thuẫn, xung đột trong việc phối hợp giữa các cán bộ chức năng
chuyên môn và đơn vị trực tuyến trong việc thực hiện công việc dẫn đến sự hiệu quả
công việc thấp, làm trì trệ trong việc thực hiện cơng việc, ảnh hưởng không tốt đến kết
quả hoạt động kinh doanh của đơn vị. Mỗi bộ phận chức năng đều chú trọng vào mục
tiêu riêng của mình khơng có sự phối hợp của các bộ phận khác trong cơ cấu tổ chức,
thực hiện khơng đúng chức năng và nhiệm vụ của mình dẫn đến cơng việc khơng
được hồn thành một cách nhanh chóng.
1.3. Tình hình nhân sự
Cơng ty hết sức thận trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực nhằm đảm bảo
cân đối nguồn thu chi và phù hợp với chiến lược của công ty.
Bảng 1: Thống kê nguồn nhân lực
Số lượng nhân viên
Tính đến
2015
2016
tháng 7/2017
1
1
1
1
2
2
3
6
6
5
5
5


Vị trí cơng việc
Giám đốc
Phịng tổ chức hành chính
Phịng kinh doanh
Phịng kế tốn
11


Phân xưởng sản xuất
Bảo vệ
Tổng cộng

10
15
17
1
1
1
21
30
32
(Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính)

- Số nhân viên trong năm 2016 tăng lên gấp 1,43 lần so với năm 2015 nhưng
tính đến tháng 7 năm 2017 số lượng nhân viên so với năm 2016 tăng lên 1,07 lần.
Ưu điểm:
Công ty đã xây dựng được một đội ngũ cán bộ quản lý có hiểu biết chun mơn
sâu rộng, số lượng nhân viên ít nên quản lý giám sát có hiệu quả, giảm chi phí nội bộ.
Nguồn thông tin được lưu thông xuyên suốt trong tổ chức và có độ chính xác
cao.

Quản lý đưa ra quyết định nhanh chóng vì khơng phải thơng qua sự thống nhất
của nhiều cấp.
Nhược điểm:
Do thị trường luôn biến động nên công ty không tránh khỏi những thiếu hụt hay
cung cấp đủ nhu cầu thị trường. Do thiếu hụt nhân viên nên nhiều đơn hàng lớn và yêu
cầu kỹ thuật cao nên nhân viên phải làm thêm giờ, nhân viên phải kiêm việc của các
bộ phận khác nên hiệu quả không cao.
Do cấu trúc quản lý theo quy mô nhỏ với người lãnh đạo làm trung tâm nên
nhân viên chỉ phục tùng ý muốn của người lãnh đạo. Các sáng kiến, ý kiến của nhân
viên không được xem trọng làm cho nhân viên khơng có tham vọng cầu tiến.
1.4. Doanh số
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Thảo Kiệt được thành lập vào tháng 06
năm 2013 nên công ty giành phần lớn trong quý 3 quý 4 trong năm để tìm kiếm thị
trường xuất khẩu cà phê. Tổng doanh thu năm 2014, 2015, 2016 đạt như sau:
Bảng 2: So sánh doanh thu năm 2014, 2015 và 2016
2014 (VNĐ)
Doanh thu

2015 (VNĐ)

2.327.310.001

5.367.123.636

12

2016 (VNĐ)
7.345.967.821
(Nguồn: Phịng kế tốn)



Hình 2: So sánh doanh thu năm 2014, 2015 và 2016

(Nguồn: Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2014, 2015 và 2016)
Ưu điểm:
Giám đốc và nhân viên phòng kinh doanh ln có kinh nghiệm làm việc nên
việc kinh doanh diễn ra suôn sẻ về mặt xử lý các thủ tục xuất khẩu.
Công ty đã thiết lập được mối quan hệ với các hộ nông dân tại tại Đắk Lắk,
Đắk Nông, Gia Lai, Lâm Đồng nhằm đảm bảo nguồn hàng cà phê phục vụ xuất khẩu
Cà phê là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, thông tin
về giá cà phê xuất khẩu trên thế giới được cập nhập thường xuyên thông qua sàn giao
dịch cà phê Ln Đơn .
Nhược điểm:
Cơng ty có quy mơ nhỏ nhiều khi bị thiếu vốn, còn thiếu nhân viên phát triển
thị trường kinh doanh xuất khẩu.
Giá cà phê xuất khẩu liên tục biến động, giá cả bất lợi làm cho cơng ty xuất
khẩu cà phê gặp nhiều khó khăn, khơng loại trừ khả năng bị ép giá. Chất lượng và
năng suất cà phê Việt Nam không ổn định, chưa khẳng định được thương hiệu, sản
lượng cà phê Arabica còn thấp dẫn đến lợi nhuận xuất khẩu chưa cao.
1.5. Địa bàn kinh doanh
13


Mặt hàng kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Thảo Kiệt là
xuất khẩu cà phê thành phẩm được thu mua từ các vườn cà phê tại Đắk Lắk, Đắk
Nông, Gia Lai, Lâm Đồng.
Theo con số thông kê chưa dầy đủ diện tích cà phê ở Đắk Lắk hiện nay
170.000ha, Lâm Đồng 135.000ha, Gia Lai 73.000ha, Đắk Nông 69.000ha

Hình 3: Nguồn cung cấp cà phê tại Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Lâm Đồng


(Nguồn: )
1.6. Phương thức kinh doanh trong và ngồi nước
Phương thức kinh doanh của cơng ty là xuất bán trực tiếp. Công ty mua trực
tiếp từ người bán và bán lại cho người mua.
Ưu điểm:
Công ty chủ động trong kinh doanh, tự mình có thể thâm nhập thị trường và do
vậy có thể đáp ứng nhu cầu thị trường, gợi mở, kích thích nhu cầu, sẽ đem lại hiệu quả
kinh doanh cao, tự khẳng định mình về sản phẩm, nhãn hiệu ... và đưa được uy tín về
sản phẩm trên thế giới.
Nhược điểm:
Tốn nhiều thời gian, điều kiện vốn sản xuất hạn chế, am hiểu thương trường
quốc tế cịn mờ nhạt, uy tín nhãn hiệu sản phẩm còn xa lạ với khách hàng, phải chấp
14


nhận môi trường cạnh tranh quốc tế khốc liệt hơn, phải chấp nhận mọi rủi ro của thị
trường ngoài nước.
1.7. Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Các hoạt động kinh doanh của cơng ty đều ảnh hưởng đến tình hình tài chính
của cơng ty. Các chỉ số tài chính cho thấy năng lực quản lý của người lãnh đạo, các ưu
điểm khuyết điểm từ hoạt động kinh doanh và cơ sở để huy động vốn của nhà đầu tư.
Việc phân tích và đánh giá tình hình tài chính của cơng ty TNHH Thương Mại Dịch
Vụ Thảo Kiệt Dựa trên báo cáo hoạt động kinh doanh của năm 2014, 2015 và 2016.
Xem xét tình hình tài chính của năm 2014 và năm 2015, năm 2015 và năm 2016
Bảng 3: So sánh tình hình tài chính qua các năm 2014, 2015 và 2016
Chỉ tiêu
Doanh thu
Lợi nhuận ròng
Tài sản ngắn hạn

Hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán
Vốn chủ sở hữu
Nợ ngắn hạn

2014 (VNĐ)

2015 (VNĐ)

2016 (VNĐ)

2.327.310.001 5.367.123.636
7.345.967.821
299.631.088
419.556.578
584.612.654
6.591.124.711 6.891.050.201
7.236.106.277
567.894.521
654.213.789
235.467.899
1.556.123.256 4.211.235.687
5.923.456.789
7.681.124.711 7.801.050.201
7.966.106.277
0
0
0
(Nguồn: Phịng kế tốn)


Doanh thu trong 3 năm đều tăng nhưng doanh số cao nhất trong năm 2016, giá
vốn hàng bán chiếm một tỷ trọng rất lớn, để biết cơng ty có đạt lợi nhuận tốt hay
khơng thì ta cần xem xét tỷ số tài chính lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) của
năm 2016
ROE = Lợi nhuận ròng/vốn chủ sở hữu
ROE = 584.612.654/7.966.106.277 =7%
- Chỉ số ROE cho thấy công ty bỏ ra 1 đồng vốn và sinh ra 7 đồng lời như Vậy
công ty đã đạt được mức tốt nhất trong năm 2016.

15


Lợi nhuận trước thuế
Hình 4: Lợi nhuận trước thuế

(Nguồn: Phịng kế toán)
- Lợi nhuận trước thuế năm 2014 là 299.631.088 đồng, năm 2015 là
419.556.578 đồng và năm 2016 là 584.612.654 đồng. Mặc dù là doanh nghiệp mới
thành lập nhưng lợi nhuận trước thuế hàng năm tăng đáng kể, nguồn lợi nhuận sẽ
được tái đầu tư trong những năm tiếp theo.
Hệ số vòng quay vốn
Hệ số = (Hàng tồn kho/Giá vốn hàng bán) x 365 ngày
Hệ số =(235.467.899/5.923.456.789) x 365 ngày = 14,5
- Hệ số vòng quay vốn của năm 2016 nghĩa là cơng ty có thể chuyển đổi hàng
tồn kho thành tiền mặt sau 14,5 ngày kể từ ngày nhập kho.
16


- Tình hình tài chính của năm 2016 khá tốt và có thế đạt vào kỳ vọng vào
những năm tiếp theo.


Tình hình tài chính năm 2015
Hình 5: So sánh mức tăng trưởng doanh thu năm 2014 và năm 2015

(Nguồn: Phòng kế toán)
Doanh thu năm 2015 đạt 5.367.123.636 đồng, tăng 231% so với doanh thu năm
2014. Như vậy tình hình hoạt động kinh doanh năm 2015 rất tốt cho thấy một kỳ vọng
khả quan thành công vượt trội của công ty các yếu tố bên trong bên ngồi đều thuận
lợi.
Tình hình tài chính năm 2016
Hình 6: So sánh mức tăng trưởng doanh thu năm 2015 và năm 2016

17


(Nguồn: Phịng kế tốn)
- Doanh thu năm 2016 đạt 7.345.967.821 đồng và doanh thu năm 2015
đạt 5.367.123.636 đồng. Với mức tăng doanh thu của năm 2016 so với năm 2015 là
137%, công ty cho thấy khả năng lãnh đạo phương hướng kinh doanh khá tốt và hoàn
toàn tự tin đạt hiệu quả kinh doanh tốt.
Ưu điểm:
- Tình hình tài chính của cơng ty tương đối ổn định và có dấu hiệu khả quan
hơn trong những năm tiếp theo. Doanh thu hàng năm của công ty tăng lên rõ rệt cho
thấy công ty ngày càng phát triển hơn.
- Tất cả các sản phẩm của công ty đều được sản xuất trên dây chuyền công
nghệ hiện đại, chất lượng tốt, được nhiều khách hàng quan tâm và sử dụng sản phẩm
cà phê nhân của cơng ty.
Nhược điểm:
- Nguồn vốn kinh doanh cịn hạn chế.
- Sự biến động về giá, đặc biệt là giá nguyên vật liệu ảnh hưởng đến giá thành

sản phẩm của cơng ty.
- Bên cạnh chi phí ngun vật liệu thì tiền lương cũng chiếm một phần lớn
trong tổng chi phí của cơng ty.
- Vì cơng ty mới thành lập nên chưa có kinh nghiệm trong việc quản lý chi phí
và tổ chức kinh doanh.
18


1.8. Khả năng cạnh tranh trong và ngoài nước của doanh nghiệp
Khách hàng chính của cơng ty là các cơng ty trong nước. Phần lớn họ yêu cầu
trả chậm. Do khả năng tài chính của cơng ty cịn hạn chế nên cần thu vốn rất nhanh để
tiếp tục mua cà phê của các hộ dân, công ty đa phần trả tiền trước để thu mua cà phê.
Việc này đã khiến giá trị đơn hàng gần đây bị sụt giảm.
Chất lượng sản phẩm của cà phê thành phẩm có chất lượng kém nên không mở
rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Ưu điểm:
Năng lực kinh doanh của công ty được biểu hiện bằng số lượng hợp đồng công
ty ký kết được và khối lượng thu mua cà phê mà cơng ty có thể thực hiện trong một
thời kỳ nhất định.
Nhược điểm:
Giá cà phê xuống thấp như hiện nay sẽ ảnh hưởng mạnh tới việc đầu tư, chăm
sóc và lợi nhuận của người trồng cà phê. Ở tại công ty việc thu mua cà phê sẽ khó
khăn khi gặp rủi ro cả trong việc thu mua trực tiếp của người dân và bán ra, xuất khẩu.
Công ty cũng bị ảnh hưởng đến việc xuất khẩu cà phê phải dựa vào giá trên thế
giới.
1.9. Phân tích SWOT của doanh nghiệp
Điểm mạnh:
- Người lãnh đạo cơng ty có năng lực quản lý tốt.
- Đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kinh doanh cà phê.
- Quan hệ bền vững với các đối tác.

Điểm yếu:
- Mạng lưới phân phối còn hẹp.
- Hoạt động marketing chưa cao.
- Chi phí vận chuyển cao, bất tiện.
Đe dọa:
- Với chính sách tự do hóa thương mại áp lực từ đối thủ cạnh tranh.
- Yêu cầu về chất lượng cà phê ngày càng cao.
- Khó khăn lớn nhất về vốn.
19


- Cơ sở vật chất kém, công nghệ lạc hậu.
- Nguồn nguyên liệu cung cấp phụ thuộc vào thời tiết.
Cơ hội:
- Tiêu thụ cà phê toàn cầu sẽ tiếp tục tăng và mức tăng cao hơn so với sản xuất
nên giá cà phê sẽ được duy trì ở mức trên 2.000 USD/tấn.
- Nước ta gia nhập nhiều Hiệp định, Tổ chức thế giới không những tạo ra thuận
lợi thị trường xuất khẩu được mở rộng mà còn tạo ra nhiều cơ hội về thuế quan thương
mại giữa các quốc gia, khônng phụ thuộc vào một thị trường riêng biệt.
- Thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
1.10. Định hướng phát triển của công ty trong những năm tới
Mở rộng quy mô và địa bàn hoạt động để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tạo
đầu ra ngày càng nhiều cho sản phẩm.
Tiếp tục khai thác khách hàng tiềm năng, năng động hơn nữa trong tìm kiếm thị
trường.
Phấn đấu hoàn thành cơ sở vật chất, kinh doanh những sản phẩm chất lượng tốt
nhằm tăng uy tín và tăng cường khả năng cạnh tranh.
Nâng cao trình độ kiến thức chuyên môn cho nhân viên và cán bộ công nhân
viên từng bước cải thiện đời sống vật chất của họ.
PHẦN 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN NHÀ QUẢN TRỊ, CÁC CHUYÊN

GIA NƠI SINH VIÊN THỰC TẬP
2.1 THỰC HIỆN PHỎNG VẤN
2.1.1. ĐỐI TƯỢNG PHỎNG VẤN 1
Bảng 4: Thông tin cá nhân đối tượng phỏng vấn 1

1

1. Họ và tên:
2. Chức danh:
3. Phòng ban cơng tác:
4. Trình độ học vấn:
5. Năm thâm niên công tác
6. Chuyên nghành theo học
7. Hiện đang làm chuyên môn
8. Điện thoại liên hệ:
20

Trần Nguyễn Thị Thanh Thảo
Giám đốc
Ban giám đốc
Cử nhân
12
Quản trị kinh doanh
Giám đốc điều hành
091 837 99 18


2.1.1.1. Chi tiết công việc người được phỏng vấn:
Với tư cách là chủ doanh nghiệp kiêm giám đốc công ty, Thanh Thảo vừa là
một lãnh đạo vừa là một quản lý. Với vai trò lãnh đạo là đảm bảo sự cam kết của tất cả

nhân viên đối với việc đạt được các mục tiêu của cơng ty. Do đó, Thanh Thảo phải
thường xuyên chăm lo đến đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty tạo
nguồn cảm hứng làm việc cho nhân viên thông qua các kỹ năng lãnh đạo hiệu quả.
Đồng thời vị trí người quản lý, Thanh Thảo phải lên kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều
phối và kiểm soát tất cả các hoạt động hàng ngày của công ty và việc thực hiện công
việc của nhân viên.
Tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại như: Hội chợ, hội nghị, các sự
kiện giao thương trong nước và quốc tế.
Đàm phán với các hộ nông dân để duy trì và phát triển nguồn hàng nhằm đảm
bảo thực hiện đúng hợp đồng xuất khẩu về thời gian, chất lượng và số lượng.
Phê duyệt các kế hoạch, dự án, các hợp đồng xuất nhập khẩu và các hồ sơ
chứng từ xuất nhập khẩu liên quan đến các cơ quan quản lý của nhà nước.
2.1.1.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí:
Hiểu biết về ngành cà phê nông sản
Kiến thức luật vững chắc liên quan đến ngoại thương.
Hiểu biết về kinh doanh xuất nhập khẩu
Kỹ năng quản lý và lãnh đạo nhân viên
Kỹ năng giao tiếp, thuyết phục, giải quyết xung đột, giải quyết vấn đề
Kỹ năng thiết lập, phát triển các mối quan hệ bên trong và bên ngồi cơng ty
2.1.1.3. Thuận lợi trong cơng việc:
Với kinh nghiệm làm việc trong ngành cà phê nông sản giúp Thanh Thảo hiểu
rõ về sản phẩm cà phê, biến động thị trường, giá cả, đối thủ cạnh tranh.
Có mối quan hệ tốt với các cơ quan công quyền liên quan đến ngành cà phê
nơng sản.
Được sự hổ trợ tích cự của đồng nghiệp, đối tác và các bên liên quan.
2.1.1.4. Khó khăn trong cơng việc:
21


Thanh Thảo hạn chế kỹ năng sử dụng tiếng anh, ln gặp nhiều khó khăn trong

cơng việc như xử lý tin tức và đàm phán thương mại.
Tại các tỉnh Tây Nguyên, cà phê đang đứng trước những thách thức to lớn.
Tồn vùng hiện có khoảng 20% với hơn 100.000 ha cà phê trên 20 năm tuổi cần thay
thế và khoảng 10% với 40.000 ha cà phê dưới 20 tuổi nhưng đã có biểu hiện già cỗi,
cho năng suất và chất lượng thấp.
Mặc dù hoạt động kinh doanh của công ty đến thời điểm hiện tại rất tốt nhưng
để phát triển vươn xa hơn nữa thì Thanh Thảo cho rằng kỹ năng quản lý hiện tại thì
trong tương lai khơng cịn phù hợp những vướng mắc trong điều hành công ty cũng
chưa được tốt.
2.1.1.5. Điều tâm đắc của chuyên gia được phỏng vấn:
Sau bao nhiêu năm làm công Thanh Thảo đã biến giấc mơ thành hiện thực. Với
niềm đam mê kinh doanh đặc biệt là ngành cà phê. Thanh Thảo chia sẽ rằng ngành cà
phê Việt Nam cho đến nay vẫn phụ thuộc nhiều yếu tố đầu ra chất lượng cao với giá
cả cạnh tranh, chủ yếu vì chúng ta bán cà phê ở dạng “xô”, phân loại theo tiêu chuẩn
cũ TCVN 4193-93. Bản tiêu chuẩn này không xếp hạng theo số lỗi trong cà phê mà
chỉ đánh giá rất đơn giản với 3 chỉ tiêu: hàm lượng ẩm %, hạt đen vỡ % và tạp chất %.
Như vậy chúng ta xuất khẩu lẫn cả một lượng cà phê xấu, lẽ ra phải được thải loại để
dùng vào việc rang xay, tiêu dùng trong nước. Khách hàng mua cà phê xô với giá thấp,
trong đó có một tỷ lệ lớn cà phê ở hạng cao và người mua đã chọn lọc lấy ra cà phê tốt
(lượng này khá lớn) bán giá cao thu lợi nhuận, còn lại cà phê xấu thải ra. Kết quả là họ
thu được lợi nhuận cao hơn so với mua cà phê đã phân loại.
2.1.1.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp:
Theo Thanh Thảo, Tôi cần trao dồi cần bổ sung một số kiến thức kỹ năng sau:
- Kỹ năng giao tiếp
- Kỹ năng quản lý thời gian
- Kỹ năng lập kế hoạch làm việc
- Kỹ năng giải quyết xung đột.
2.1.1.7. Nhận định về sự phát triển cuả ngành nghề:
22



Việt Nam là nước xuất khẩu thứ hai trên thế giới, chỉ sau Brazin với tổng sản
lượng xuất khẩu. Việt Nam chủ yếu xuất khẩu cà phê Robusta, một dạng cà phê có
tiêu chuẩn thấp hơn cà phê Arabica mà các nước châu Âu thường sử dụng.
Nước ta là nước có nền văn hóa cà phê, tuy nhiên lượng cà phê sử dụng đầu người chỉ
vào khoảng 0.7kg/người /năm, thấp hơn nhiều so với các nước dẫn đầu là Phần Lan
(11kgs/người /năm), và so với nước cao nhất trong khu vực là Nhật Bản (3.3kgs). Tiêu
thụ thị trường nội địa tại Việt Nam chỉ chiếm khoảng 5% trong tổng cà phê xuất khấu,
tương đương 61,000 tấn/năm. Trong đó cà phê hịa tan chiếm 9,000 tấn, cà phê rang
xay có nhãn hiệu chiếm 35,000 tấn cịn lại là cà phê khơng tên tuổi và nhãn hiệu. Thị
trường cà phê nội địa tăng trưởng hàng năm khoảng 18% trong đó cà phê hòa tan đang
dẫn đầu mức tăng trưởng (+22%) còn cà phê rang xay tăng trưởng chậm hơn thị
trường (+13%).
2.1.1.8. Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp:
a. Lời khuyên về chuyên môn:
- Học là phải bám sát với thực tiễn để có thể phát triển tư duy suy nghĩ, phân
tích, nhận định, phản biện giữa lý thuyết và tình hình kinh doanh thực tế đang diễn ra
trong thị trường, Tránh làm khuôn mẫu, lý thuyết khô khan và hướng đến tính linh
hoạt ứng dụng trong thực tế. Bắt kịp tốc độ làm việc của doanh nghiệp sau khi ra
trường.
- Phải nghiên cứu tìm hiểu kỹ và đảm bảo am hiểu tường tận lĩnh vực chuyên
môn nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách của ngành, lĩnh vực và
các kiến thức cơ bản về lĩnh vực chuyên mơn nghiệp vụ được giao nắm rõ quy trình
xây dựng các phương án, kế hoạch.
- Phải tăng cường học hỏi sau khi tốt nghiệp vì tốt nghiệp là kết thúc một khốn
học chứ khơng phải chấm dứt sự học. Nhà trường chỉ trao cho sinh viên lý thuyết cơ
bản nhiệm vụ của sinh viên là phát triển lý thuyết đó là thông qua trải nghiệm thực tế,
học hỏi từ cấp trên, đồng nghiệp thông qua đúc kết đánh giá nghiệp vụ chun mơn
trong suốt q trình làm việc sau này
b. Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp:

23


×