Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

GIÁO ÁN TIN 11 - 5 HOẠT ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (865.75 KB, 101 trang )

Giáo án tin 11
5 hoạt động


Tiết 1

Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
Bài 1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
 Học sinh nhận biết được có 3 lớp ngơn ngữ lập trình và các mức của ngơn ngữ lập trình: ngơn
ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
 Nêu được khái niệm về lập trình.
 Nêu được ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch.
2. Kỹ năng: phân biệt được biên dịch và thông dịch, phân biệt các loại ngơn ngữ lập trình.
3. Thái độ: thấy được sự cần thiết và tiện lợi khi sử dụng các ngôn ngữ lập trình bậc cao, ứng dụng tin
học vào các lĩnh vực của đời sống xã hội.
II. Đồ dùng dạy học
 Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo viên.
 Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn trước ở nhà.
III. Phương pháp
Vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV. Hoạt động dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
(1) Mục tiêu:
- Ôn lại các bước giải bài tốn trên máy tính.
- Nêu được để giải bài tốn trên máy tính cần phải có ngơn ngữ lập trình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK
(5) Dự kiến sản phẩm: Học sinh liên hệ được kiến thức đã học ở lớp 10 về các bước để giải bài tốn trên


máy tính; tại sao cần phải xây dựng ngơn ngữ lập trình.
Nội dung hoạt động
HĐ của giáo viên
 Em hãy cho biết các bước giải
một bài tốn trên máy tính?
 Nhận xét và phân tích câu trả lời
của hs.

HĐ của học sinh
 Nhớ lại kiến thức đã
học ở lớp 10 thảo
luận và trả lời.

Trả lời: Dùng ngơn
 Làm sao để máy tính có thể hiểu 
ngữ lập trình.
và thực hiện các thuật tốn đã
lựa chọn để giải bài toán?

Nội dung
Các bước giải bài tốn trên máy tính:
Bước 1: Xác định bài tốn.
Bước 2: Lựa chọn hoặc thiết kế thuật
tốn.
Bước 3: Viết chương Trình. Bước
4: Hiệu chỉnh.
Bước 5: Viết tài liệu.


B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu về lập trình và các ngơn ngữ lập trình
(1) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được khái niệm lập trình, phân biệt được các ngơn ngữ lập trình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Vấn đáp, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK
(5) Dự kiến sản phẩm: học sinh nêu được khái niệm lập trình, phân biệt được các loại NNLT.
Nội dung hoạt động
HĐ của giáo viên
 Yêu cầu hs cho một số ví dụ về
ứng dụng lập trình trong đời
sống xã hội?

 Yêu cầu hs nghiên cứu SGK và
nêu khái niệm lập trình.

HĐ của học sinh

1.
 Trả lời: lập trình các 2.
phần mềm ứng dụng, 3.
lập trình game, lập 4.
trình tạo ra các rơbốt, 5.
6.
người máy,…
7.
Khái niệm lập trình :
 Nghiên cứu SGK và 8.
Lập trình là sử dụng một cấu trúc dữ
trả lời.
liệu và các câu lệnh của ngơn ngữ lập

trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt
các thao tác của thuật tốn.

 Hỏi: có mấy loại ngơn ngữ lập
trình?

 Suy nghĩ trả lời.

 Tại sao người ta phải xây dựng
ngơn ngữ lập trình bậc cao?

 Suy nghĩ trả lời:
khơng phụ thuộc các loại
máy. Một số NNLT bậc
cao: Pascal, C, C++, C#,
Java,…

 Kể tên một số ngơn ngữ lập
trình bậc cao mà em biết?

Nội dung

+ Có nhiều loại ngơn ngữ lập trình,
được chia làm ba loại chính: Ngơn ngữ
máy, hợp ngữ và ngơn ngữ bậc cao.

HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu về chương trình dịch
(1) Mục tiêu:
- Trình bày được vai trị của chương trình dịch, các loại chương trình dịch;
- Phân biệt được chương trình thơng dịch và chương trình biên dịch.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện vấn đề .
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân hoặc thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK
(5) Dự kiến sản phẩm: HS nêu được vai trò của chương trình dịch, phân biệt được các loại chương
trình dịch.


Nội dung hoạt động









Hoạt động của giáo viên
Mỗi loại máy có 1 ngơn ngữ
riêng, thường thì chương
trình viết bằng ngơn ngữ của
loại máy nào chỉ chạy được
trên máy đó. Khi chương
trình viết bằng ngơn ngữ lập
trình bậc cao muốn chạy
được trên máy nào thì cần
chuyển chương trình sang
ngơn ngữ của máy đó.
Hỏi: vậy làm thế nào để
chương trình viết bằng ngơn

ngữ lập trình bậc cao sang
ngơn ngữ máy?
Nhận xét và phân tích câu trả
lời của hs. Vậy chương trình
dịch là gì?
Chương trình dịch có mấy
loại?
Em hãy phân biệt chương
trình thơng dịch và chương
trình biên dịch trong máy
tính?

Hoạt động của hs

 Thảo luận và trả lời: cần phải
có chương trình dịch.
 Tham khảo sgk trả lời.
 Trả lời: 2 loại : thông dịch và
biên dịch.
 Thảo luận và trả lời.

 Nhận xét và phân tích câu trả
lời của hs.
 Cho một số ví dụ chương
trình biên dịch như: Turbo
pascal, Free pascal.

 Nghe giảng

Nội dung

2. Chương trình dịch:
Là chương trình đặc biệt, có chức
năng chuyển đổi chương trình
được viết bằng ngơn ngữ lập trình
bậc cao thành chương trình thực
hiện được trên máy tính.
Chương trình dịch có 2 loại: thơng
dịch và biên dịch.
* Thông dịch: dịch lần lượt từng
câu lệnh và thực hiện ngay câu
lệnh ấy.
Thông dịch là việc lặp lại dãy các
bước sau:
B1: Kiểm tra tính đúng đắn của
câu lệnh tiếp theo trong chương
trình nguồn;
B2: Chuyển đổi các câu lệnh đó
thành một hay nhiều câu lệnh
tương ứng trong ngôn ngữ máy.
B3: Thực hiện các câu lệnh vừa
được chuyển đổi.
* Biên dịch: thực hiện 2 bước
sau:
B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra
tính đúng đắn của các câu lệnh
trong chương trình nguồn.
B2: Dịch tồn bộ chương trình
nguồn thành một chương trình
đích có thể thực hiện trên máy và
có thể lưu trữ để sử dụng lại khi

cần thiết.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
(1) Mục tiêu: củng cố các kiến thức về NNLT, lập trình và chương trình dịch.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Vấn đáp, Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK
(5) Dự kiến sản phẩm: HS trả lời được phiếu câu hỏi về NNLT, lập trình và chương trình dịch.
Nội dung hoạt động
- Giáo viên phát phiếu câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Lập trình là viết chương trình
B. Lập trình và chương trình là hai khái niệm tương đương, đều là cách mơ tả thuật tốn bằng ngơn ngữ
lập trình (*)


C. Chương trình được tạo thành từ tổ hợp các câu lệnh và các khai báo cần thiết về biến, hằng, hàm, …
D. Chương trình chưa chắc là đã đúng nếu cho kết quả đúng với rất nhiều bộ dữ liệu vào.
Câu 2. Đối với một ngơn ngữ lập trình có mấy kĩ thuật dịch?
A. 1 loại (biên dịch)
B. 2 loại (Thông dịch và biên dịch) (*)
C. 2 loại (Thông dịch và hợp dịch)
D. 2 loại (Hợp dịch và biên dịch)
Câu 3. Hãy chọn phương án ghép phù hợp nhất. Ngơn ngữ lập trình là gì?
A. Phương tiện để soạn thảo văn bản trong đó có chương trình
B. Ngơn ngữ Pascal hoặc C
C. Phương tiện diễn đạt thuật toán để máy tính thực hiện cơng việc (*)
D. Phương tiện diễn đạt thuật toán
Câu 4. Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về biên dịch và thơng dịch?
A. Chương trình dịch của ngơn ngữ lập trình bậc cao gọi là biên dịch cịn thơng dịch là chương trình

dịch dùng với hợp ngữ (*)
B. Một ngơn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thơng dịch và chương trình biên dịch
C. Thông dịch lần lượt dịch và thực hiện từng câu lệnh cịn biên dịch phải dịch trước tồn bộ chương
trình sang mã nhị phân thì mới có thể thực hiện được
D. Biên dịch và thông dịch đều kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh
Câu 5. Chương trình dịch là chương trình có chức năng gì?
A. Chuyển đổi chương trình được viết bằng ngơn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình hợp ngữ
B. Chuyển đổi chương trình được viết bằng ngơn ngữ máy thành chương trình thực hiện được trên máy
C. Chuyển đổi chương trình được viết bằng ngơn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện
được trên máy (*)
D. Chuyển đổi chương trình được viết bằng ngơn ngữ lập trình Pascal thành chương trình thực hiện được
trên máy
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG

(1) Mục tiêu: HS tìm tịi được mối liên hệ giữa lập thuật toán và cấu trúc dữ liệu. Các khía cạnh khác của
lập trình. Tìm hiểu được các giai đoạn của chương trình dịch.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân hoặc thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK
(5) Dự kiến sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi về vận dụng NNLT, lập trình và chương trình dịch để
giải quyết vấn đề.
Nội dung hoạt động
GV đưa nội dung Bài Tập Về Nhà, yêu cầu hs tìm hiểu các nội dung sau:
1. Mối liên hệ giữa thuật tốn và cấu trúc dữ liệu? Ví dụ minh họa (có thể sử dụng ví dụ có sẵn)
2. Việc tìm tịi, phát minh thuật tốn thuộc giai đoạn nào?
3. Hãy cho biết đặc điểm của ngôn ngữ lập trình bậc cao?


Tiết 2


Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được các thành phần cơ bản của ngơn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa.
- Trình bày được các thành phần cơ sở của Pascal: bảng chữ cái, tên (tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người
lập trình đặt), hằng, biến.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được tên, hằng và biến.
- Thực hiện được cách đặt tên đúng và nhận biết được tên sai theo qui định.
3. Thái độ
- HS có hứng thú tìm hiểu các ngơn ngữ lập trình Pascal.
4. Năng lực hướng tới
- Phát triển năng lực tư duy logic, năng lực tự học, năng lực làm việc theo nhóm.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Dạy học theo quan điểm hoạt động, kết hợp: Thuyết trình, giảng giải, thảo luận, hoạt động nhóm.
III. PHƯƠNG TIỆN
1. Chuẩn bị của GV:
- KHBD, SGK, SBT, SGV Tin học 11
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập
2. Chuẩn bị của HS
- Vở ghi, SGK, SBT Tin học 11.
- Học bài, đọc bài trước.
IV. Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
(1) Mục tiêu: ôn lại các kiến thức đã học ở bài 1 SGK tin học lớp 11.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: câu hỏi tự luận.
(5) Dự kiến sản phẩm: các kiến thức đã học được ở bài 1.
Nội dung hoạt động

- Gv gọi 2 hs kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
1. Hãy cho biết khái niệm lập trình?
2. Chương trình dịch là gì?
3. Phân biệt 2 loại chương trình dịch: Thơng dịch và biên dịch?
- Gv giới thiệu bài mới: Ở tiết trước, chúng ta đã biết một số khái niệm về lập trình và ngơn ngữ lập
trình. Vậy, ngơn ngữ lập trình gồm các thành phần nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp bài 2: Các thành
phần của ngôn ngữ lập trình.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các thành phần của ngơn ngữ lập trình.
(1) Mục tiêu: hs trình bày được các thành phần của một ngơn ngữ lập trình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm.


(4) Phương tiện dạy học: sgk
(5) Dự kiến sản phẩm: kiến thức về các thành phần của ngôn ngữ lập trình.
Nội dung hoạt động

HĐ của giáo viên
 Hỏi: ngơn ngữ lập trình thường
có mấy thành phần cơ bản? Đó
là những thành phần nào?
 Hỏi: Cú pháp là gì? Cho ví dụ?
 Nếu hs khơng trả lời được thì gv
giải thích thêm: Cú pháp các
ngơn ngữ lập trình khác nhau
cũng khác nhau. Ví dụ: ngơn
ngữ Pascal dùng cặp từ BeginEnd để gộp nhiều câu lệnh thành
một lệnh

 Ví dụ : Xét 2 biểu thức A+B (1)
A,B là các số thực.
(2) I+J với I,J là các số nguyên
 Hỏi HS: Về ngữ nghĩa 2 biểu
thức trên có khác nhau khơng?
- Mỗi ngơn ngữ khác nhau cũng có
ngữ nghĩa khác nhau.

HĐ của học sinh

Nội dung
1.
Các thành phần cơ bản
- Mỗi ngôn ngữ lập trình thường
 Thảo luận và trả lời.
có ba thành phần cơ bản là: bảng
chữ cái ,cú pháp và ngữ nghĩa.
a. Bảng chữ cái: Là tập các kí hiệu
dùng để viết chương trình.
- Trong ngơn ngữ pascal, bảng
chữ cái gồm: Các chữ cái trong bảng
chữ cái tiếng Anh, các chữ số từ 0
9 và một số kí tự đặc biệt (xem
sgk/9)
b. Cú pháp
Là bộ quy tắc để viết chương trình.
c. Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa
thao tác cần phải thực hiện, ứng
 Khác nhau: Dấu cộng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh
của nó.

trong (1) là cộng 2 số
- Các lỗi cú pháp được chương
thực, cộng trong (2)
trình dịch phát hiện và thông báo
là cộng trong 2 số
cho người lập trình biết. chương
ngun .
trình khơng cịn lỗi cú pháp thì
mới có thể dịch sang ngơn ngữ
máy.
- Lỗi ngữ nghĩa được phát hiện khi
chạy chương trình.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số khái niệm.
(1) Mục tiêu: hs trình bày được các khái niệm về tên, tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người lập trình đặt.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: sgk
(5) Dự kiến sản phẩm: kiến thức về các khái niệm tên, tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người lập trình đặt.
Nội dung hoạt động






Hoạt động của GV
Tên là gì? Vì sao phải đặt
tên? Qui tắc đặt tên trong
Turbo pascal?

Yêu cầu hs cho 3 ví dụ tên
sai và tên đúng trong Turbo
pascal và giải thích.
u cầu các nhóm nhận xét.
Gv nhận xét và đưa ra kết
luận.

Hoạt động của HS
 Thảo luận và trả lời:
Tên đúng:
lan
b
_c
x1
a_2b.
Tên sai:
a bc
2x
X#Y

Nội dung
2 Một số khái niệm
a.
Tên:
- Mọi đối tượng trong chương
trình đều phải đặt tên theo qui
tắc của ngơn ngữ lập trình và
chương trình dịch cụ thể.
- Trong Turbo pascal tên là
một dãy liên tiếp khơng q

127 kí tự bao gồm: chữ số,
chữ cái hoặc dấu gạch dưới và
bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu






Hỏi: thế nào là tên dành
riêng, tên chuẩn và tên do
người lập trình đặt?
Nêu khái niệm hằng, biến
trong ngơn ngữ lập trình? Có
mấy loại hằng?
Chú thích là gì? Tại sao nên
đặt chú thích? Trong Pascal,
chú thích được viết như thế
nào?

 Thảo luận và trả lời.

 Thảo luận và trả lời.

-

-

-


-

-

gạch dưới.
- Trong Free pascal, tên có thể
tối đa 255 kí tự.
- Ví dụ : Trong ngơn ngữ
pascal
+ Các tên đúng: A, Bre1,
_ten, . . .
+ Các tên sai: a bc, 6hgf, x# y
- Ngôn ngữ Pascal không phân
biệt chữ hoa và chữ thường.

Tên
dành riêng (từ khóa): Là tên
được ngơn ngữ lập trình quy
định với ý nghĩa riêng xác
định mà người lập trình khơng
được dùng với ý nghĩa khác.
Ví dụ: Trong pascal :
program, uses, var, const, ....
* Tên chuẩn: là tên được
ngơn ngữ lập trình dùng với ý
nghĩa nhất định nào đó, khi cần
dùng với ý nghĩa khác thì phải
khai báo.
Ví dụ :Trong pascal: real,
integer, char, ...

* Tên do người lập trình đặt:
Được khai báo trước khi sử
dụng và khơng được trùng với
tên dành riêng.
b. Hằng và biến
* Hằng: Là đại lượng có giá
trị khơng đổi trong q trình
thực hiện chương trình. Gồm có
hằng số học, hằng logic và hằng
xâu.
* Biến:Là đại lượng được
đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị
và giá trị có thể được thay đổi
trong q trình thực hiện
chương trình .
C. Chú thích: giúp người đọc
chương trình nhận biết ý nghĩa
của chương trình đó dễ hơn.
Trong pascal chú thích được đặt
trong {} hoặc (* *)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
(1) Mục tiêu: củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình
thành kiến thức: Các thành phần cơ bản và các khái niệm của NNLT.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK


(5) Dự kiến sản phẩm:

1. Tên danh riêng không được dùng khác với ý nghĩa đã xác định, tên chuẩn có thể dùng với ý
nghĩa khác.
2. A_1; Baitap1; _bai1
3. Hằng: 123; -12; 6.23; ‘abc’; biến: a, b, x
Nội dung hoạt động
GV giao nhiệm vụ cho HS: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trong
q trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo:
1. Hãy cho biết điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn?
2. Hãy viết ba tên đúng theo quy tắc pascal?
3. Hãy cho ví dụ về các hằng và biến sử dụng trong viết chương trình?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG
(1) Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới
trong học tập và thực tiễn về cách sử dụng các thành phần của NNLT, cách đặt tên, xác định ý nghĩa
của các loại tên, hằng và biến.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân hoặc thảo luận nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: SGK
(5) Dự kiến sản phẩm:
1.
- Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ, cịn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp
kí tự trong chương trình.
- Các lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thơng báo cho người lập trình biết. chương trình
khơng cịn lỗi cú pháp thì mới có thể dịch sang ngôn ngữ máy.
Lỗi ngữ nghĩa được phát hiện khi chạy chương trình.
2. Một số ví dụ khơng phải là biểu diễn hằng trong pascal:
264,3
‘56
28-7
B5
3.

Để viết một chương trình giải phương trình bậc hai ta cần khai báo những biến sau: a,b,c là ba
biến dùng để lưu ba hệ số của phương trình.
x1,x2 là hai biến dùng để lưu nghiệm ( nếu có).
Delta là biến dùng để lưu giá trị của delta.
Nội dung hoạt động
GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà):
1. Cú pháp và ngữ nghĩa khác nhau như thế nào?
2. Hãy cho một số ví dụ khơng là biểu diễn hằng trong pascal và chỉ rõ lỗi trong từng trường hợp.
3. Cho VD sau: viết chương trình giải PTB2: với a, b, c là ba số nguyên. Hãy cho biết chương trình này sẽ
sử dụng những biến nào?


Tiết 3

Bài Tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được có 3 lớp ngơn ngữ lập trình và các mức của ngơn ngữ lập trình: ngơn ngữ máy, hợp ngữ và ngơn
ngữ bậc cao.
- Nêu được vai trị của chương trình dịch.
- Nêu được khái niệm biên dịch và thông dịch.
- Trình bày được các thành phần cơ bản của ngơn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa, tên, tên
chuẩn, tên riêng (từ khóa), hằng và biến.
2. Kỹ năng: hs nêu được các ví dụ.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: chuẩn bị nội dung để giải bài tập cuối chương và một số câu hỏi trắc nghiệm của chương.
2. Học sinh:Ôn lại kiến thức của chương I, chuẩn bị bài tập cuối chương.
III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV. Hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Mục tiêu: Kiểm tra lại một phần kiến thức trong bài học trước
2. Phương thức: thuyết trình, vấn đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân hoặc thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Nội dung hoạt động
GV: Câu hỏi: Em hãy phân biệt 3 loại tên trong pascal?
Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời GV: Nhận xét cho điểm
GV: Các em cần thêm một tiết bài tập để củng cố kiến thức đã học trong 2 bài học trước.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP

-

-

-

1. Mục tiêu: củng cố lại kiến thức cơ bản về khái niệm Lập trình và NNLT
2. Phương thức: thuyết trình, vấn đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân và hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: các câu trả lời của hs
Nội dung hoạt động
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
Gv yêu cầu các nhóm thảo luận - Đọc yêu cầu của câu
các câu hỏi.
hỏi và bài tập cuối

1. Câu 1:
Đặt câu hỏi số 1: Tại sao người
chương trang 13
- Ngôn ngữ bậc cao gần với
ta phải xây dựng các ngôn ngữ
SGK, thảo luận.
ngôn ngữ tự nhiên hơn, thuận
lập trình bậc cao?
tiện cho đơng đảo người lập
Nhận xét, đánh giá và bổ sung - Thảo luận, suy nghĩ
trình.
hướng dẫn cho học sinh trả lời
để đưa ra phương án
- Chương trình viết bằng ngơn
câu hỏi số 1.
trả lời.
ngữ bậc cao nói chung khơng
phụ thuộc vào phần cứng
Đặt câu hỏi 2: Chương trình - Thảo luận, suy nghĩ,
máy tính và một chương
dịch là gì? Tại sao cần phải có
trả lời câu hỏi.
trình có thể thực hiện trên
chương trình dịch?
nhiều máy tính khác nhau.
- Chương trình viết bằng ngơn
Đặt câu hỏi 3: Biên dịch và - Thảo luận, suy nghĩ,
ngữ bậc cao dễ hiểu, dễ hiệu
thông dịch khác nhau như thế
trả lời câu hỏi.

chỉnh và dễ nâng cấp.
nào?
- Ngôn ngữ bậc cao cho phép


-

Phân tích câu trả lời của các
nhóm.
Đặt câu hỏi 4: Hãy cho biết các điểm khác nhau giữa tên dành
riêng và tên chuẩn?
Gọi hs trả lời và cho ví dụ
Phân tích câu trả lời của học
sinh.

Thảo luận, suy nghĩ,
trả lời câu hỏi, cho ví
dụ

làm việc với nhiều kiêu dữ
liệu và cách tổ chức dữ liệu
đa dạng, thuận tiện cho mô tả
thuộc tốn.
2. Câu 2:
- Chương trình dịch là chương
trình đặc biệt, có chức năng
chuyển đổi chương trình
được viết trên ngơn ngữ lập
trình bậc cao thành chương
trình thực hiện được trên

máy tính cụ thể.
Chương trình nguồn -> Chương
trình dịch -> Chương trình đích
3. Câu 3:
- Trình biên dịch: duyệt, kiểm
tra, phát hiện lỗi, xác định
chương trình nguồn có dịch
được khơng? dịch tồn bộ
chương trình nguồn thành
một chương trình đích có thể
thực hiện trên máy và có thể
lưu trữ lại để sử dụng về sau
khi cần thiết.
- Trình thơng dịch lần lượt
dịch từng câu lệnh ra ngôn
ngữ máy rồi thực hiện ngay
câu lệnh vừa dịch được hoặc
báo lỗi nếu không dịch được.
4. Câu 4:
- Tên dành riêng không được
dùng khác với ý nghĩa đã xác
định, tên chuẩn có thể dùng
với ý nghĩa khác.
VD:
Tên dành riêng trong Pascal:
program, uses, const, type, var,
begin, end.
Tên chuẩn: trong Pascal abs,
integer.


D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: hs tìm hiểu về cách viết chương trình trong pascal.
2. Phương pháp/Kĩ thuật: Vấn đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân hoặc thảo luận nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Dự kiến sản phẩm: cách viết chương trình trong pascal.
Nội dung hoạt động:
1. Chương trình viết bằng ngơn ngữ lập trình bậc cao thường gồm có mấy phần ?
2. Thế nào là khai báo tên chương trình ? khai báo thư viện ? khai báo hằng ? khai báo biến ?
3. Trong Pascal, phần thân chương trình bắt đầu và kết thúc bằng từ khóa gì ?


Tiết 4

Chương II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
Bài 3: CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được cấu trúc chung của một chương trình.
2. Kĩ năng
- HS nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản.
3. Thái độ
- HS có hứng thú tìm hiểu sâu hơn về các ngơn ngữ lập trình.
4. Năng lực hướng tới
- Phát triển năng lực tư duy logic, năng lực tự học, năng lực làm việc theo nhóm.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Dạy học theo quan điểm hoạt động, kết hợp: Thuyết trình, giảng giải, thảo luận, hoạt động nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN
1. Chuẩn bị của thầy
- KHBD, SGK, SBT, SGV Tin học 11

- Máy tính, máy chiếu
2. Chuẩn bị của trị
- Vở ghi, SGK, SBT Tin học 11
- Học bài, đọc bài trước
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Học sinh nhớ được kiến thức ở bài trước.
2. Phương pháp, kỹ thuật: Vấn đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi tự luận.
5. Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
Nội dung hoạt động:
Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi 1: Có mấy loại tên trong ngơn ngữ Pascal? Cho ví dụ?
- Câu hỏi 2: Hãy nêu khái niệm hằng và biến?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc chung
1. Mục tiêu: HS nêu được cấu trúc chung của chương trình.
2. Phương pháp, kĩ thuật: Thuyết trình, vấn đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu.
5. Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
Nội dung hoạt động


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
GV đặt vấn đề: “Một bài văn các
em thường viết có mấy phần?
Gồm những phần nào? Tại sao
phải chia ra như vậy?”

GV giải thích chương trình được
viết bằng ngơn ngữ lập trình bậc
cao thường gồm phần khai báo và
phần thân.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HS trả lời câu hỏi:
Có 3 phần: mở bài, thân bài, - Cấu trúc chung của chương trình
kết bài. Chia ra để dễ đọc, dễ thường gồm 2 phần:
hiểu
[]
HS lắng nghe, ghi chép bài

- Phần diễn giải bằng ngôn ngữ tự
nhiên đặt trong cặp ngoặc <>
- Thành phần có thể có hoặc
khơng đặt trong cặp ngoặc []

Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần của chương trình
1. Mục tiêu: HS nêu được cách viết một chương trình.
2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu.
5. Sản phẩm: HS đưa ra ví dụ về chương trình.

Nội dung hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
GV giải thích nội dung: Phần
khai báo sẽ báo cho máy biết

chương trình sẽ sử dụng những
tài nguyên nào của máy. Chúng
ta có thể khai báo tên chương
trình, thư viện, hằng, biến,
chương trình con…
GV nêu cú pháp khai báo tên
chương trình, yêu cầu HS lấy
ví dụ.
GV giải thích, nêu cú pháp
khai báo thư viện và ví dụ
trong SGK

GV giải thích, nêu cú pháp
khai báo hằng và yêu cầu HS
lấy ví dụ.
GV giải thích: Khai báo hằng
còn tiện dụng hơn khi cần thay
đổi giá trị của nó trong chương
trình.
GV thuyết trình, nêu cú pháp
khai báo biến.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HS nghiên cứu SGK, lắng a. Phần khai báo.
nghe, ghi chép bài
* Khai báo tên chương trình
- program <tên chương trình>;
+ Tên chương trình: do người lập
trình tự đặt.

HS suy nghĩ lấy ví dụ
+ ví dụ: program vi_du;
HS nghiên cứu SGK, lắng * Khai báo thư viện
nghe, ghi chép bài
uses <tên các thư viện>;
+ ví dụ: trong pascal
uses crt;
HS nghiên cứu SGK, lắng * Khai báo hằng
nghe, ghi chép bài
const <tên hằng> = <giá trị>;
HS suy nghĩ lấy ví dụ
+ Ví dụ: const N=100;
const A=4;
Kq= ‘ket qua’;
B=6;
T=true;
HS nghiên cứu SGK, lắng
nghe, ghi chép bài
* Khai báo biến
- Cú pháp:
HS nghiên cứu SGK, lắng var <danh sách biến>:nghe, ghi chép bài
liệu>;
+ Ví dụ: var a:integer;
b. Phần thân chương trình
begin
[<dãy lệnh>]
end.



GV thuyết trình: Mỗi một ngơn
ngữ lập trình có cách tổ chức
chương trình khác nhau,
thường thì phần thân chứa các
câu lệnh chương trình.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ví dụ chương trình đơn giản
1. Mục tiêu: HS trình bày được các ví dụ về chương trình đơn giản trong SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu.
5. Sản phẩm: HS nêu được ví dụ về chương trình.

Nội dung hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
GV nêu ví dụ chương trình Pascal,
u cầu HS xác định:
+ Xác định phần khai báo, phần
thân chương trình?
+ Trong chương trình khai báo gì?

GV nêu ví dụ chương trình C++
cho học sinh quan sát, nhận xét 2
chương trình trong 2 ngôn ngữ
khác nhau.

GV cho HS quan sát chương trình
đã thực hiện trên Pascal

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS suy nghĩ, trả lời:

+ Phần khai báo:
Program vd1;
+ Phần thân:
Begin
Write(‘chao cac ban’);
End.
HS suy nghĩ, thảo luận, nhận
xét:
Hai chương trình cùng thực
hiện một công việc nhưng
viết bằng 2 ngôn ngữ khác
nhau nên hệ thống các câu
lệnh trong chương trình cũng
khác nhau.
HS quan sát chương trình

NỘI DUNG
- Trong ngơn ngữ pascal:
Program vd1;
Begin
Write(‘chao cac ban’);
End.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TỊI, MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: HS trình bày được các ví dụ về chương trình đơn giản trong SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu.
5. Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi, bài tập với đáp án:
Câu 1: lỗi: vi du

//thừa dấu cách
Pi:=3.14
//bỏ dấu :
Uses // chưa có tên thư viện Thiếu END Kết thúc chương trình.


Câu 2: các khai báo trong chương trình: khai báo tên chương trình, khai báo thư viện, khai báo hằng và khai
báo biến.
Câu 3: tùy vào giá trị r nhập vào mà ta thu được kết quả của C=… , S=…
Nội dung hoạt động
-GV yêu cầu hs làm bài tập về nhà sau:
Cho một chương trình cịn lỗi sau:
Progam vi du;
Const pi:=3.14;
Uses;
Var C,S,r: real;
BEGIN
Write(‘nhap ban kinh r’);
Readln(r);
C:= 2*pi*r;
S:= pi*r*r;
Writeln(‘C= ’, C);
Write(‘S= ’, S);
readln
Các câu hỏi:
1)
Em hãy cho biết các lỗi trong chương trình trên
2)
Sau khi sửa lỗi hãy cho biết chương trình trên khai báo những gì?
3)

Đốn nhận kết quả của chương trình

Tiết 5

Bài 4: MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
Bài 5: KHAI BÁO BIẾN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hs nêu được một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, ký tự, logic.
2. Kĩ năng: xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.
3. Thái độ: hs có ý thức học tập tích cực.
4. Năng lực hướng tới
- Phát triển năng lực tư duy logic, năng lực tự học, năng lực làm việc theo nhóm.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Dạy học theo quan điểm hoạt động, kết hợp: Thuyết trình, giảng giải, thảo luận, hoạt động nhóm.
III. PHƯƠNG TIỆN
1. Chuẩn bị của thầy
- KHBD, SGK, SBT, SGV Tin học 11.
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của trò
- Vở ghi, SGK, SBT Tin học 11
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG


1. Mục tiêu: Học sinh nhớ được kiến thức.
2. Phương pháp, kỹ thuật: Vấn đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi tự luận.
5. Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi mà giáo viên đưa ra.

Nội dung hoạt động:
Gv gọi hs kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Hãy nêu cấu trúc của một chương trình? Cách khai báo tên chương trình, khai báo thư viện và
khai báo hằng?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH VỀ KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Đặt vấn đề.
1. Mục tiêu: Xây dựng tình huống học tập.
2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu.
5. Sản phẩm: HS xác định các tập hợp số trong toán.

Nội dung hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
GV đặt câu hỏi: “Trong toán
học em đã học các tập hợp số
nào?”
GV giải thích: Những tập số
đó có thể coi là những kiểu số
chuẩn của toán học. Trong
Pascal cũng có các kiểu số
chuẩn riêng.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS suy nghĩ trả lời:
1. Tập hợp số tự nhiên, kí
hiệu N
2. Tập hợp số nguyên, kí hiệu
là Z
3. Tập hợp số hữu tỉ, kí hiệu

là Q
4. Tập hợp số thực, kí hiệu
là R

NỘI DUNG

Hoạt động 2: Giới thiệu một số kiểu dữ liệu chuẩn trong pascal
1. Mục tiêu: HS nêu được các kiểu dữ liệu chuẩn trong pascal.
2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu.
5. Sản phẩm: tổng hợp kiến thức: Kiểu nguyên, kiểu thực, kiểu kí tự, kiểu logic.

Nội dung hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV yêu cầu học sinh hoạt động HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi của
nhóm (mỗi bàn 1 nhóm) nghiên GV:
cứu sách giáo khoa. Trả lời các
câu hỏi sau:
1. Có bao nhiêu dữ liệu chuẩn
trong ngơn ngữ Pascal?
1. Có 4 kiểu dữ liệu chuẩn
trong Pascal: kiểu nguyên, kiểu
2. Kiểu nguyên bao gồm những thực, kiểu kí tự, kiểu logic.
kiểu cơ bản nào?
2. Kiểu nguyên bao gồm những
3. Theo em kiểu nguyên có những kiểu cơ bản: byte, integer,

NỘI DUNG


1. Kiểu nguyên
- Kiểu nguyên bao gồm một số
kiểu cơ bản sau: byte, integer,
word, longint. Mỗi giá trị của
kiểu nguyên được lưu trữ trong
bộ nhớ từ 1 đến 4 byte. Phạm vi


hạn chế gì?

word, longint.
giới hạn rất ít, với kiểu longint
3. Miền giá trị bị hạn chế, tập lưu trữ được tối đa 231-1.
4. Em thấy kiểu số thực có những số nguyên là vô hạn nhưng 2. Kiểu thực
đặc điểm gì?
kiểu ngun trong máy tính là - Có nhiều kiểu cho giá trị là
hữu hạn.
số thực nhưng hay dùng một
4. Kiểu số thực chỉ cho kết quả số kiểu sau:
gần đúng, số thực sử dụng
Tên kiểu Miền giá trị
Số Byte
-38
trong máy tính cũng là rờiREAL
rạc
0 hoặc nằm trong (10
6
38
và hữu hạn. Nhưng miền giá trị

 10 )
4. Em hãy cho biết kiểu kí tự được mở rộng hơn so với EXTEN
kiểu
0 hoặc nằm trong (1010
4932
4932
được dùng khi nào? Cho ví dụ về nguyên.
DED
 10 )
kiểu kí tự?
3. Kiểu kí tự

4. Kiểu kí tự dùng khi thơng
tin là các kí tự, xâu, kiểu kí tự
thường làm việc với văn bản.
Ví dụ: Trong bảng mã ASCII,
5. Em hãy nêu nội dung về kiểu các kí tự trong bảng chữ cái
logic?
tiếng Anh xếp liên tiếp vối
GV lấy ví dụ cho HS hiểu rõ hơn nhau, các chữ số cũng xếp liên
về kiểu logic:
tiếp, cụ thể: A mã 65; a mã 97,
Ví dụ:
0 mã 48
d:= b*b – 4*a*c;
If d<0 then write (‘phuong trinh
vo nghiem’);
5. Tên kiểu : Boolean
Miền giá trị : Chỉ có 2 giá trị là
TRUE (Đúng) hoặc FALSE

(Sai)

- Tên kiểu: CHAR.
- Miền giá trị: Là các kí tự trong
bảng mã ASCII gồm 256 ký tự.
- Mỗi ký tự có 1 mã tương ứng
từ 0 đến 255.
- Các kí tự có quan hệ so sánh,
việc so sánh dựa trên mã của
từng kí tự.
4. Kiểu logic
- Tên kiểu : Boolean
- Miền giá trị : Chỉ có 2 giá
trị là TRUE (Đúng) hoặc
FALSE (Sai)

Hoạt động 4: Tìm hiểu cách khai báo biến.
1. Mục tiêu: HS viết được khai báo biến trong Pascal.
2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu.
5. Sản phẩm: HS viết khai báo biến đúng.

Nội dung hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
GV đặt vấn đề: “Cho bài tốn
giải phương trình bậc nhất:
ax+b=0. Trong bài tốn trên cần
khai báo những biến nào?”
GV: Khai báo biến là chương

trình báo cho máy biết phải dùng
những tên nào trong chương
trình.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS suy nghĩ trả lời:
-Khai báo biến a,x,b theo kiểu số
thực

HS: Lắng nghe và ghi chép bài

NỘI DUNG

- Trong ngôn ngữ Pascal, biến
đơn được khai báo như sau :
Var <danh sách biến> : liệu>;


Ví dụ :
Để giải phương trình bậc
hai
ax2 + bx + c = 0
cần khai báo các biến như
sau:
Var a, b, c, x1, x2,
delta : real;
Để tính chu vi và diện
tích tam giác cần khai báo
các biến sau:

Var a, b, c, p, s, cv: Real;
Trong đó :
a, b, c: dùng để lưu độ
dài 2 cạnh của tam giác.
p: nửa chu vi tam giác
cv, s: chu vi và diện tích
tam giác
GV : Đặt câu hỏi: Khi khai báo
biến cần chú ý những điều gì ?

Trong đó:
+ Var : là từ khóa dùng để khai
báo biến
+ Danh sách biến : tên các
biến cách nhau bởi dấu phẩy
+ Kiểu dữ liệu : là một kiểu
dữ liệu nào đó của ngơn ngữ
Pascal.
+ Sau Var có thể khai báo
nhiều danh sách biến có
những kiểu dữ liệu khác
nhau.
HS suy nghĩ trả lời:
+ Cần đặt tên biến sao cho gợi
nhớ đến ý nghĩa của nó.
+ Khơng nên đặt tên quá ngắn
hay quá dài, dễ dẫn tới mắc
lỗi hoặc hiểu nhầm.
Khai báo biến cần quan tâm đến
phạm vi giá trị của nó .


GV: Phân tích câu trả lời của học
sinh
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức về kiểu dữ liệu và khai báo biến.
2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu.
5. Sản phẩm: HS viết khai báo biến đúng.
Nội dung hoạt động
GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc câu hỏi trả lời
Câu 1. Xác định kiểu dữ liệu phù hợp cho các giá trị:
A
256
-2
E
True
-4.56
59
false
Câu 2. Yêu cầu học sinh chọn khai báo đúng trong ngơn ngữ lập trình Pascal?


Var
x, y, z: word;
n l: real;
X: longint;
h: in tegr;
i: byte;
- Trong hoạt động này GV có thể tổ chức cho HS hoạt động nhóm để tìm hiểu.

- Học sinh suy nghĩ, nghiên cứu, trao đổi thực hiện theo yêu cầu.
- Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến các HS để có thể gợi ý hoặc trợ giúp HS khi các em gặp
khó khăn.
Đáp án:
Câu 1:
char
Integer
Integer
Char
Boolean
Real
Byte
boolean
Câu 2: Khai báo đúng:
Var
x, y, z: word;
i: byte;
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Nhằm vận dụng Kiểu dữ liệu và khai báo biến mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về.
(bám vào nd của bài)
2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu.
5. Sản phẩm: đáp án đúng của hs.
Nội dung hoạt động
GV giao nhiệm vụ cho HS: (học sinh có thể làm bài tập ở nhà):
Câu 1. Biến x nhận giá trị nguyên trong đoạn [-300 ; 300], kiểu dữ liệu nào sau đây là phù hợp nhất để khai báo
biến x ?
A. Byte

B. Integer
C. Word
D. Real
Câu 2. Kiểu nào sau đây có miền giá trị lớn nhất?
A.Byte B. Word
C. Longint
D.Integer
Câu 3. Trong 1 chương trình, biến M có thể nhận các giá trị: 10, 15, 20, 30, 40, và biến N có thể nhận các giá
trị: 1.0 , 1.5, 2.0, 2.5 , 3.0, khai báo nào trong các khai báo sau là đúng?
A. Var M,N :Byte;
B. Var M: Real; N: Word;
C. Var M, N: Longint;
D. Var M: Word; N: Real;
Câu 4. Khai báo 3 biến A,B,C nào sau đây đúng cú pháp trong Pascal?


A. VAR A; B; C: Byte;
C. VAR A, B, C: Byte;

B.
D.

VAR A; B; C Byte
VAR A B C : Byte;

ĐÁP ÁN:
Câu 1: B. Integer Câu 2: C. Longint
Câu 3: D. Var M: Word; N: Real; Câu 4: C. VAR A, B, C: Byte;
Tiết 6


Bài 6: PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết được các loại phép toán và hiểu được đúng giá trị trả lại của chúng.
- Hiểu và viết đúng các biểu thức trong Pascal;
- Hiểu được giá trị và sử dụng thành thạo các hàm số học chuẩn của Pascal;.
2. Kĩ năng
- Biết được các biểu thức quan hệ, biểu thức logic của Pascal;
- Sử dụng thành thạo các lệnh gán.
3. Thái độ
- Giúp cho học sinh hiểu rõ tầm quan trọng của các phép toán và câu lệnh gán.
4. Năng lực hướng tới
- Rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề
- Hình thành và phát triển năng lực tự học.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Dạy học theo quan điểm hoạt động, kết hợp: Thuyết trình, giảng giải, thảo luận, hoạt động nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN
1. Chuẩn bị của thầy
- KHBD, SGK, SBT, SGV Tin học 11
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập
2. Chuẩn bị của trò
- Vở ghi, SGK, SBT Tin học 11.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Học sinh nhớ được kiến thức cũ.
2. Phương pháp, kỹ thuật: Vấn đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi tự luận.
5. Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
Nội dung hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GV cho bài tốn: Tính chu vi và HS suy nghĩ trả lời:
diện tích hình chữ nhật. Em hãy Có phép cộng, phép nhân
cho biết các phép tốn có trong ví
dụ?

NỘI DUNG


GV đặt vấn đề: “Các phép toán,
biểu thức, câu lệnh gán được xác
định và sử dụng như thế nào?”
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH VỀ KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phép tốn.
1. Mục tiêu: HS trình bày được các phép toán biểu diễn trong pascal.
2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu.
5. Sản phẩm: HS thảo luận nhóm, tổng hợp kiến thức: các phép toán và hiểu đúng giá trị trả lại của chúng.

Nội dung hoạt động
NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HS suy nghĩ trả lời
GV đặt câu hỏi: “Toán học

Đưa ra một số phép toán thường có những phép tốn nào?”
dùng trong tốn học: cộng, trừ,
1. Phép toán: NNLT Pascal sử dụng nhân, chia…
GV yêu cầu học sinh
một số phép toán sau:
nghiên cứu SGK và kể tên
Với số nguyên : +, -, * HS suy nghĩ trả lời
các phép toán dùng trong
(nhân), div (chia lấy nguyên), Với số nguyên : +, -, * (nhân), Pascal và cho ví dụ?
div (chia lấy nguyên), mod (chia
mod (chia lấy dư)
Với số thực : +, -, *, / (chia) lấy dư)
Các phép tốn quan hệ <, Ví dụ: 5 mod 2 = 1
5 div 2 = 2
<= , >, >=, =, <>: Cho kết quả
là một giá trị logic (True hoặc Với số thực : +, -, *, /
Ví dụ: 5/2= 2.5
False)
Các phép toán Logic : NOT Các phép toán quan hệ <, <= , >,
GV giải thích các phép
(phủ định), OR (hoặc), AND >=, =, <>
(và): thường dùng để kết hợp Các phép toán Logic : NOT, OR, toán quan hệ và phép toán
logic
nhiều biểu thức quan hệ với AND
GV lưu ý cách viết một số
nhau.
phép tốn trong Pascal
khơng giống trong toán
học.
Hoạt động 2: Giới thiệu biểu thức số học.

1. Mục tiêu: HS nêu được biểu thức số học.


2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu.
5. Sản phẩm: HS thảo luận nhóm, tổng hợp kiến thức: Biểu thức số học.

Nội dung hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
GV đặt câu hỏi: “Trong toán học,
yếu tố cơ bản xây dựng nên biểu
thức?”
GV đặt vấn đề: “Nếu toán hạng:
biến số, hằng số, hàm số
Toán tử: các phép tốn số học thì
biểu thức có tên gọi là gì?”
GV đặt câu hỏi: “Biểu thức số học
là gì?”

GV đặt câu hỏi: “Giống như tốn,
các phép tốn trong một biểu thức
có các quy tắc trong cách viết và
mức độ ưu tiên khi thực hiện phép
toán, em hãy nêu thứ tự thực hiện
các phép tốn?”
GV xét ví dụ trong SGK trang 25
và ví dụ thêm

HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ

NỘI DUNG
HS suy nghĩ trả lời:
- Biểu thức gồm toán hạng và
toán tử
HS suy nghĩ trả lời:
- Biểu thức số học
2. Biểu thức số học.
HS thảo luận, suy nghĩ trả lời: Là một dãy các phép tốn
- Biểu thức số học có thể là 1
+, -, *, /. Div và Mod từ các
hằng số, là 1 biến số, hoặc là
hằng, biến kiểu số và các
sự kết hợp của biến và hằng
hàm.
số.
Dùng cặp dấu () để qui
định trình tự tính tốn.
Thứ tự thực hiện các phép
tốn :
Trong ngoặc trước, ngồi
ngoặc sau.
Nhân chia trước cộng trừ
sau.
Giá trị của biểu thức có kiểu là
kiểu của biến hoặc hằng có miền
HS lắng nghe, quan sát ví dụ, giá trị lớn nhất trong biểu thức.
thực hiện chuyển biểu thức VD chuyển các biểu thức sau sang
trong ví dụ
cách viết trong Pascal:
a, 4*x-2*y

a, 4x - 2y
b, x+1/(x-y)
1
b, x +
c, ((a+b+c)/((2*a /b)+c)) x y
(b*b-c)/a*c
a b c
b2  c
c, 2a
c
ac
b

Hoạt động 3: Tìm hiểu hàm số học chuẩn.
1. Mục tiêu: HS nắm được các hàm số học.
2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu.
5. Sản phẩm: HS biết sử dụng các hàm số học.

Nội dung hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
GV đặt vấn đề: Biểu diễn x 2 trong tin
học?
Vậy |x|, sinx, cosx,... trong tin biểu
diễn như thế nào?
GV giải thích: Để tính các giá trị đó
một cách đơn giản, người ta xây dựng
sẵn một số đơn vị chương trình trong


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
HS suy nghĩ trả lời: Biểu
diễn x*x
HS suy nghĩ, trả lời: chưa
biết
3. Hàm số học chuẩn:
- Các ngôn ngữ lập trình
HS lắng nghe, ghi chép bài
thường cung cấp sẵn một số
hàm số học để tính một số giá


các thư viện chương trình giúp người
trị thơng dụng.
lập trình tính tốn nhanh các giá trị
- Cách viết : <Tên hàm> (Đối
thông dụng.
số)
GV đặt câu hỏi : Khi sử dụng hàm ta HS suy nghĩ trả lời:
- Đối số là một hay nhiều
cần quan tâm đến những vấn đề gì ?
Cần quan tâm kiểu của đối biểu thức số học đặt trong dấu
số và kết quả trả về
ngoặc () sau tên hàm.
Bản thân hàm cũng có thể coi
là biểu thức số học và có thể
tham gia vào biểu thức như
GV cho ví dụ: Biểu diễn nghiệm của HS thảo luận biểu diễn tốn hạng bất kỳ.
phương trình bậc hai khi ∆>0

nghiệm:
Bảng một số hàm chuẩn:
GV lưu ý cho HS: Kết quả của
x1=(-b+sqrt(∆))/(2*a)
(Theo dõi SGK)
(-b+sqrt(∆))/(2*a) và (-b-sqrt(∆))/2*a x2=(-b-sqrt(∆))/(2*a)
Ví dụ: Biểu diễn nghiệm của
là khác nhau.
phương trình bậc hai khi ∆>0
x1=(-b+sqrt(∆))/(2*a)
x2=(-b-sqrt(∆))/(2*a)
Hoạt động 4 : Tìm hiểu biểu thức quan hệ.
1. Mục tiêu: HS viết được cách biểu diễn biểu thức quan hệ.
2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu.
5. Sản phẩm: HS viết được, sử dụng được biểu thức quan hệ.

Nội dung hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
GV đặt vấn đề: Em hãy lấy ví dụ
về biểu thức quan hệ trong cách
giải phương trình bậc 2?
GV đặt câu hỏi: Tương tự như
toán học, trong lập trình cũng có
biểu thức quan hệ, nghiên cứu
SGK và cho biết cú pháp biểu
diễn biểu thức quan hệ và cho ví
dụ?


HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
HS thảo luận, trả lời câu hỏi:
∆>0; ∆=0; ∆<0

4. Biểu thức quan hệ:
Có dạng như sau:
HS thảo luận, trả lời câu hỏi: <biểu thức 1> <biểu thức 1> <biểu thức 2>
quan hệ> <biểu thức 2>
Trong đó:
Ví dụ: A < B; 2*A >= 4+B
- Biểu thức 1 và biểu thức 2
phải cùng kiểu.
- Kết quả của biểu thức
HS suy nghĩ trả lời
quan hệ là TRUE hoặc
Kết quả của biểu thức quan
FALSE
hệ là TRUE hoặc FALSE
Bảng phụ (*)

GV: Hãy cho nhận xét về kết quả
của một biểu thức quan hệ?
GV cho HS làm bài tập trong
bảng phụ
Hoạt động 5: Tìm hiểu biểu thức logic.
1. Mục tiêu: HS viết được biểu thức logic.
2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu.

5. Sản phẩm: HS viết được, sử dụng được biểu thức logic.

Nội dung hoạt động

NỘI DUNG


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
GV đặt câu hỏi, muốn so sánh nhiều HS suy nghĩ trả lời
điều kiện đồng thời làm thế nào?
5. Biểu thức logic:
GV đặt câu hỏi: Em hãy cho biết biểu HS nghiên cứu SGK trả lời câu - Biểu thức logic đơn
thức logic là gì?
hỏi:
giản nhất là hằng hoặc
Biểu thức logic đơn giản nhất
biến logic.
là hằng hoặc biến logic. - Thường dùng để liên
Thường dùng để liên kết nhiều
kết nhiều biểu thức
GV đưa ra ví dụ và cách viết đúng biểu thức quan hệ lại với nhau
quan hệ lại với nhau
trong ngôn ngữ Pascal
bởi các phép tốn logic
bởi các phép tốn
Ví dụ:
HS nghe giảng, ghi bài
logic.

Ba số dương a, b, c là độ dài ba cạnh
- Cấu trúc biểu thức
tam giác nếu biểu thức sau cho giá trị
logic:
đúng
[<BTQH>] (a+ b > c) and (b+ c >a) and (c+ a >b)
logic> <BTQH>
GV yêu cầu HS tự lấy ví dụ.
HS thảo luận lấy ví dụ
Ví dụ:
Biểu thức điều kiện x>=0 và
x<=5 được viết như sau:
(x >= 0) and (x <= 5)
Hoạt động 6: Tìm hiểu câu lệnh gán trong pascal.
1. Mục tiêu: HS viết được câu lệnh gán trong pascal.
2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu.
5. Sản phẩm: HS sử dụng được câu lệnh gán.
Nội dung hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
GV đặt vấn đề: Tính chu vi
(CV) và diện tích (S) của hình
chữ nhật với chiều dài (cd) là
12, chiều rộng (cr) là 8. Làm
thế nào để chương trình nhận
và tính được các giá trị của các
biến?
GV : Cần chú ý điều gì khi viết

lệnh gán?

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
HS trả lời câu hỏi: thực hiện 6. Câu lệnh gán
câu lệnh gán để gán các giá trị Cấu trúc:
cho các biến.
<tên biến> := <biểu thức>;
- Trong đó biểu thức phải phù hợp
với tên biến. Có nghĩa là kiểu của tên
biến phải cùng kiểu với kiểu của biểu
HS suy nghĩ trả lời:
thức hoặc phải bao hàm kiểu của
Cần chú ý đến kiểu của biến và biểu thức.
kiểu của biểu thức.
- Hoạt động của lệnh gán : Tính giá
trị của biểu thức sau đó ghi giá trị đó
vào tên biến.

GV lấy ví dụ phân tích cho HS
x:=4+8;
X1:= (-b –sqrt(b*b – 4*a*c))/
HS thảo luận làm bài:
(2*a);
cd:=12; cr:=8;
GV yêu cầu HS viết câu lệnh CV:=(cd+cr)*2; S:=cd*cr;
gán bài toán trên?
Bảng phụ (*)
Biểu thức
Giá trị tham biến

Thực hiện phép toán
x<5
x=3
x<5
x=8
i+1>=2*j
i=2; j=3
i+1>=2*j
i=1; j=0

Kết quả


C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: hs vận dụng được kiến thức trong bài 6 vừa học để giải các bài toán.
2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu.
5. Sản phẩm: bài tập của hs đã làm.
Nội dung hoạt động
Gv yêu cầu hs:
- Làm bài tập 6,7,8 trong SGK trang 35, 36.
- Trả lời câu hỏi 2.8 đến 2.19 trong sách bài tập.
- Đọc trước nội dung bài 7: Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản.

Tiết 7

BÀI 7: CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN GIẢN
BÀI 8: SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN VÀ HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Nêu được các lệnh vào/ra đơn giản để nhập thơng tin từ bàn phím hoặc đưa thơng tin ra màn hình.
- Nêu được các bước: Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
2. Kĩ năng
- Viết được một số lệnh vào/ra đơn giản.
3. Thái độ
- Học sinh thêm u thích mơn học.
- Học sinh hiểu rõ hơn tầm quan trọng của các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản.
4. Năng lực hướng tới
- Rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề
- Hình thành và rèn luyện năng lực sáng tạo
- Hình thành và phát triển năng lực tự học.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Dạy học theo quan điểm hoạt động, kết hợp: Thuyết trình, giảng giải, thảo luận, hoạt động nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN
1. Chuẩn bị của thầy
- SGK, SBT, SGV Tin học 11
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập
2. Chuẩn bị của trò
- Vở ghi, SGK, SBT Tin học 11.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1. Mục tiêu: : Kiểm tra kiến thức của bài học trước phép toán biểu thức, câu lệnh gán.
2. Phương pháp, kỹ thuật: Vấn đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi tự luận.



×