Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

TIỂU LUẬN môn học hệ THỐNG THÔNG TIN QUẢN lý chủ đề VAI TRÒ của hệ THỐNG THÔNG TIN đối với CHIẾN lược tổ CHỨC của DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.97 KB, 13 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

TIỂU LUẬN MƠN HỌC
HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ
Chủ đề: VAI TRỊ CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỐI VỚI
CHIẾN LƯỢC TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP
Giáo viên hướng dẫn: Phạm Xuân Kiên
Lớp:

ITS304_212_D02

Họ tên và MSSV các thành viên nhóm 04:
Trần Duy Hiếu

030237210014

Đào Việt Cường

030237210056

Trần Bá Nghĩa

030237210122

Nguyễn Ngọc Tú Anh

030237210002



Nguyễn Thị Hương Giang

030237210011

THÁNG 06, NĂM 2022
1

0

0

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................3
NỘI DUNG...................................................................................................................4
I.

Nội dung và chức năng của hệ thống thơng tin.................................................4

II.
Hệ thống thơng tin tích hợp (Hệ thống thông tin doanh nghiệp) giúp giải quyết
những vấn đề mà doanh nghiệp gặp phải....................................................................4
III. Việc triển khai thành công hệ thống thơng tin góp phần vào việc giúp doanh
nghiệp thực hiện chiến lược của tổ chức....................................................................6
IV. Những thách thức mà các doanh nghiệp gặp phải khi triển khai hệ thống thơng
tin...............................................................................................................................7
V.

Vai trị của một người trong vị trí kinh doanh & quản lý trong tồn bộ q
trình phát triển một hệ thống thông tin doanh nghiệp.................................................9
VI. Các vấn đề về đạo đức, pháp lý và xã hội phát sinh khi mà việc triển khai hệ
thống thông tin diễn ra ngày càng rộng và sâu trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống...9
1. Các vấn đề về đạo đức....................................................................................10
2. Các vấn đề về xã hội.......................................................................................10
3. Các vấn đề về pháp lý.....................................................................................11
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................13

2

0

0

TIEU LUAN MOI download :


LỜI MỞ ĐẦU
Trong cuộc sống hiện nay, đặc biệt là thời đại của công nghệ phát triển ngày càng
mạnh mẽ thì vai trị của hệ thống thơng tin ngày càng lớn mạnh. Những tiến bộ về hệ
thống thông tin đang làm thay đổi cấu trúc, phương thức hoạt động và cung cấp nhiều
dịch vụ hiện đại cho chiến lược tổ chức của doanh nghiệp, hình thành những sản phẩm
dịch vụ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc sử dụng hệ thống thông tin hiện đại
và tiết kiệm được chi phí. Nó làm cầu nối giữa các cơng ty, doanh nghiệp với xã hội.
Hệ thống thông tin đã phát triển từ việc hỗ trợ một số chức năng văn phòng sang đóng
vai trị chiến lược trong doanh nghiệp.
Nhận thấy được điều đó, đề tài “Vai trị của hệ thống thơng tin đối với chiến lược tổ
chức của doanh nghiệp” nhằm làm rõ của hệ thống thơng tin có vai trị như thế nào, từ
đó thấy được tầm quan trọng đối với doanh nghiệp, mặc khác đưa ra giải pháp giúp

các doanh nghiệp có thêm cơ sở để ứng dụng hệ thống thơng tin một cách tối ưu nhất
có thể.
Bài tiểu luận được hồn thành qua q trình tham khảo nhiều tài liệu, website, bài
giảng… kết hợp với những kiến thức mà chúng em đã được tiếp thu nên cách phân
tích, đánh giá cịn mang tính chủ quan, tồn tại nhiều thiếu sót, rất mong thầy có thể
góp ý để chúng em hoàn thiện kiến thức cũng như rút kinh nghiệm cho những bài tiếp
theo.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

3

0

0

TIEU LUAN MOI download :


NỘI DUNG
I.

Nội dung và chức năng của hệ thống thông tin

1. Hệ thống thông tin (Information Systems): là tập hợp các thành phần được sử
dụng để thu thập, xử lý, lưu trữ, phân phối, chia sẻ các dữ liệu, thông tin, tri
thức nhằm phục vụ cho mục tiêu hoạt động của tổ chức.
2. Chức năng:
 Hệ thống thơng tin có chức năng lưu trữ và truy xuất khối lượng lớn dữ liệu về
các đặc tả nhân viên và công việc để hỗ trợ nhà quản lý điều phối trong tuyển
dụng, chọn lựa nhân sự, và đưa ra các mơ hình dự báo phức tạp hơn cho thông

tin kế hoạch nhân sự của tổ chức, được sử dụng để quản lý phát triển sản phẩm
mới, phân phối, định giá, … Được dùng trong các hoạt động tài chính kế tốn
của doanh nghiệp như: xử lý bán hàng, tiền lương, ngân sách và báo cáo về tình
hình tài chính. Đồng thời cịn được sử dụng để quản lý, kiểm soát và điều phối
các nguồn lực kinh doanh và tác nghiệp của tổ chức, …
 Hệ thống thông tin thay đổi hoạt động kinh doanh nhằm tăng năng lực cạnh
tranh cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp có được lợi thế cạnh tranh của riêng
mình, từ đó giúp doanh nghiệp đứng vững trên lĩnh vực ngành nghề kinh doanh
của mình.
Qua nội dung và chức năng của hệ thống thơng tin, ta có thể thấy được vì sao hệ
thống thơng tin ngày càng có vai trò quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp.
Giúp các công ty, tổ chức, doanh nghiệp liên kết với môi trường và xã hội. Với mơi
trường bên ngồi doanh nghiệp, nó giúp đưa thơng tin từ bên trong ra bên ngồi và thu
thập các thơng tin về giá cả, sức lao động, thị hiếu của người tiêu dùng, nhu cầu về các
mặt hàng, lạm phát, các chính sách của chính phủ, … Cịn đối với mơi trường bên
trong doanh nghiệp, hệ thống thông tin thu thập, cung cấp thông tin cho những đơn vị
cần thiết để thực hiện các mục đích khác nhau mà doanh nghiệp đề ra.
II.

Hệ thống thơng tin tích hợp (Hệ thống thơng tin doanh nghiệp) giúp giải
quyết những vấn đề mà doanh nghiệp gặp phải

4

0

0

TIEU LUAN MOI download :



Hệ thống thơng tin tích hợp mang lại cho tổ chức lợi thế cạnh tranh và giúp doanh
nghiệp đạt được các mục tiêu chiến lược, dựa trên sự quản lý đặc biệt và sử dụng các
công nghệ mới nhất, bao gồm một số hệ thống con chức năng bao gồm mọi lĩnh vực
của cơng ty, doanh nghiệp. Nó giúp cho công ty, doanh nghiệp giải quyết nhiều vấn đề,
như giải quyết các vấn đề về tài chính, nhân sự, sản xuất và chế tạo, bán hàng và tiếp
thị thì có hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) hỗ trợ trong việc hoạch
định kế hoạch. Còn đối với các vấn đề về chuỗi cung ứng của công ty, doanh nghiệp
thì có hệ thống quản trị chuỗi cung ứng (SCM), gồm các phần mềm giúp doanh nghiệp
hoạch định chuỗi cung ứng (supply chain planning) và các phần mềm giúp doanh
nghiệp thực thi chuỗi cung ứng (supply chain execution). Phần mềm hoạch định chuỗi
cung ứng cho doanh nghiệp làm cho doanh nghiệp có thể mơ hình hóa chuỗi cung ứng
hiện tại, tạo ra các dự án nhu cầu cho sản phẩm, và phát triển kế hoạch tìm nguồn cung
ứng và sản xuất tối ưu. Những hệ thống này giúp công ty đưa ra quyết định tốt hơn
như xác định một sản phẩm cụ thể sản xuất bao nhiêu trong một khoảng thời gian nhất
định, thiết lập mức tồn kho nguyên vật liệu, các sản phẩm trung gian và thành phẩm,
đồng thời cịn xác định nơi để lưu trữ hàng hóa thành phẩm, … Nó cịn tạo ra các điều
chỉnh cần thiết cho kế hoạch sản xuất và phân phối. Một chức năng quan trọng và
phức tạp nhất là hoạch định nhu cầu. Các nhà cung cấp giải pháp quản trị chuỗi cung
ứng bao gồm JDA Software, SAP và Oracle. Phần mềm giúp doanh nghiệp thực thi
các bước chuỗi cung ứng giúp quản lý các dịng sản phẩm thơng qua các trung tâm
phân phối và kho để đảm bảo rằng sản phẩm được giao đến đúng vị trí theo cách hiệu
quả nhất, theo dõi trạng thái vật lý của hàng hóa, quản lý nguyên liệu, nhà kho và các
hoạt động vận chuyển và thơng tin tài chính liên quan tới tất cả các bên.
Bên cạnh hệ thống hoạch định nguồn lực của tổ chức (ERP) và hệ thống quản trị
chuỗi cung ứng (SCM) thì cịn có hệ thống quản trị quan hệ khách hàng (CRM). Hệ
thống quản trị khách hàng (CRM) giúp cho việc thu thập và tích hợp dữ liệu khách
hàng từ khắp tổ chức, củng cố dữ liệu, phân tích dữ liệu, và sau đó phân phối các kết
quả tới các hệ thống khác nhau và các điểm tiếp xúc khách hàng trên tồn doanh
nghiệp. Các gói CRM tồn diện hơn chứa các mô đun cho quản lý quan hệ đối tác

(Partner relationship management - PRM) và quản lý quan hệ nhân viên (Employee
relationship management - ERM). PRM sử dụng nhiều dữ liệu, công cụ và hệ thống
giống nhau như quản trị quan hệ khách hàng để tăng cường sự hợp tác giữa công ty và
5

0

0

TIEU LUAN MOI download :


các đối tác bán hàng. ERM giải quyết các vấn đề của nhân viên có liên quan chặt chẽ
đến CRM, chẳng hạn như thiết lập mục tiêu, quản lý hiệu suất nhân viên, thưởng dựa
trên năng suất và huấn luyện nhân viên. Các nhà cung cấp phần mềm CRM chính có
thể kể đến như Oracle, SAP, Salesforce.com, Microsoft Dynamics CRM, … Để xử lý
các vấn đề về kế toán tài chính cho các vấn đề phức tạp hoặc thường xuyên mà cần kết
quả chính xác của cơng ty, doanh nghiệp thì có hệ thống thơng tin kế tốn (AIS), nó
được sử dụng trong các hoạt động như xử lý bán hàng, tiền lương, ngân sách và báo
cáo về tình hình tài chính, … AIS bao gồm các hệ thống thơng tin kế toán tác nghiệp
thực hiện việc ghi nhận các hoạt động giao dịch hàng ngày ở cấp tác nghiệp như xử lý
bán hàng, quản lý kho, … Hệ thống này cịn được gọi là hệ thống thơng tin tài chính
cho phép lập kế hoạch và kiểm sốt các hoạt động tài chính của doanh nghiệp và có
liên kết đến hệ thống thông tin doanh nghiệp.
III.

Việc triển khai thành công hệ thống thơng tin góp phần vào việc giúp
doanh nghiệp thực hiện chiến lược của tổ chức

Các doanh nghiệp đầu tư mạnh vào hệ thống thông tin để đạt được 6 mục tiêu kinh

doanh chiến lược:
1. Hoạt động xuất sắc
Hệ thống thông tin giúp cải thiện hiệu quả để đạt được lợi nhuận cao hơn bằng cách
giúp tổ chức tăng năng suất trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt là khi được áp dụng
hệ thống thông tin cùng với những thay đổi trong hoạt động kinh doanh và hành vi
quản lý.
2. Sản phẩm, dịch vụ, và các mơ hình kinh doanh mới
Hệ thống thơng tin là cơng cụ chính cho phép các công ty tạo ra sản phẩm, dịch vụ,
cũng như các mơ hình kinh doanh hồn tồn mới. Mơ hình kinh doanh (Business
Model) chỉ ra cách thức một cơng ty sản xuất, cung cấp, và bán một sản phẩm hoặc
dịch vụ để tạo ra lợi nhuận.
3. Khách hàng và nhà cung cấp gắn kết cao hơn
Khi một doanh nghiệp thực sự hiểu rõ khách hàng và phục vụ họ tốt, các khách
hàng thường phản ứng bằng cách tiếp tục mua thêm hàng hóa. Điều này làm tăng
doanh thu và lợi nhuận.
4. Cải thiện việc ra quyết định

6

0

0

TIEU LUAN MOI download :


Nhiều nhà quản lý doanh nghiệp hoạt động nhưng không thực sự có thơng tin chính
xác vào đúng thời điểm để ra một quyết định. Thay vào đó, các nhà quản lý dựa trên
những dự báo, dự đoán tốt nhất, kinh nghiệm, trực giác và một chút may mắn. Kết quả
có thể dẫn đến khơng đủ nhu cầu hàng hóa và dịch vụ, phân bổ sai các nguồn lực, và

chậm trễ trong thời gian đáp ứng đơn hàng. Điều đó làm tăng chi phí và mất khách
hàng. Trong thập kỷ qua, hệ thống thơng tin đã có thể quản lý dữ liệu thời gian thực từ
thị trường khi cung cấp thông tin cho nhà quản lý ra quyết định.
5. Tạo lợi thế cạnh tranh
Khi doanh nghiệp đạt được một hoặc nhiều mục tiêu kinh doanh, hoạt động xuất
sắc; tạo ra nhiều sản phẩm, dịch vụ, và các mơ hình kinh doanh mới; khách hàng/nhà
cung cấp gắn kết; và cải thiện việc ra quyết định, điều đó có nghĩa là họ đã đạt được
lợi thế cạnh tranh. Làm những việc này tốt hơn so với đối thủ cạnh tranh của bạn, cung
ứng được sản phẩm cao cấp, đáp ứng khách hàng và nhà cung cấp trong thời gian thực,
thu được doanh thu và lợi nhuận cao hơn đối thủ cạnh tranh.
6. Tăng khả năng sống còn cho tổ chức
Trong một số lĩnh vực, tổ chức phải đầu tư vào hệ thống thơng tin và cơng nghệ vì
đó là nhu cầu cần thiết trong kinh doanh. Đôi khi, những nhu cầu hệ thống thông tin
được định hướng bởi những thay đổi trong ngành cơng nghiệp đó.
IV.

Những thách thức mà các doanh nghiệp gặp phải khi triển khai hệ thống
thông tin

1. Rào cản về nhận thức vào ứng dụng
Rất nhiều doanh nghiệp khẳng định đã nhận thức rõ về việc ứng dụng công nghệ
thơng tin vào q trình cơng việc. Song thực tế cho thấy rằng chỉ có số ít hiểu được
đầy đủ điều này. “Đầy đủ” ở đây nghĩa là phải trả lời được cả 3 câu hỏi được đặt ra
như sau:
 Tại sao phải ứng dụng?
 Ứng dụng cái gì cho phù hợp với đặc thù của mình?
 Ứng dụng như thế nào?
Đa phần các doanh nghiệp chỉ mới trả lời được câu hỏi đầu tiên, dẫn đến tình trạng
đầu tư chưa đúng hướng hoặc còn hạn chế - phần lớn chi phí cho trang thiết bị, cơ sở
hạ tầng chứ chưa chú trọng tới giải pháp, đào tạo.

2. Chi phí phần mềm
7

0

0

TIEU LUAN MOI download :


Chi phí mà doanh nghiệp cần phải chi trả khi áp dụng hệ thống thơng tin có thể là
một thách thức đối với một số doanh nghiệp nhỏ và vừa chưa phát triển hoặc hoạt
động kinh doanh không ổn định. Ngồi những chi phí cho tư vấn, triển khai phần mềm
thì doanh nghiệp phải trả khoản tiền bản quyền tương đối lớn cho nhà sản xuất ra phần
mềm hệ thống thơng tin đó, ước chừng thêm số tiền bằng số tiền cho nhà tư vấn triển
khai phần mềm.
3. Mất thời gian để triển khai hệ thống
Việc áp dụng một phương thức làm việc hoàn toàn mới sẽ tốn khá nhiều thời gian
để hoạt động doanh nghiệp và đơn vị triển khai phần mềm hệ thống thơng tin khơng
thống nhất.
4. Khó khăn trong việc triển khai phần mềm
Phần mềm khơng có đầy đủ tính năng doanh nghiệp cần. Bởi vì hiện nay chủ yếu
các đơn vị cung cấp một phần mềm hệ thống thơng tin trọn gói mà mỗi doanh nghiệp
lại có một cách thức hoạt động khác nhau nên khơng thể áp dụng một phần mềm giống
hệt cho tất cả các doanh nghiệp được.
Khó khăn khi triển khai, thay đổi văn hóa làm việc truyền thống. Bởi khơng chỉ một
cá nhân cần thay đổi cách thức làm việc mà là cả doanh nghiệp. Khi mọi người đã
quen với cách thức làm việc truyền thống, việc chuyển đổi sang một cách thức mới
chính là thách thức mà khơng phải ai cũng nhanh chóng thích ứng được.
5. Gây gia tăng rủi ro trong q trình sản xuất, kinh doanh

Việc đơn giản hố dòng dữ liệu trên một hệ thống duy nhất sẽ rất thuận lợi khi phần
mềm hệ thống thông tin hoạt động trơn tru. Tuy nhiên, chỉ cần phát sinh một vấn đề
trong khâu bất kỳ, một công đoạn làm việc sẽ bị tắc nghẽn, kéo theo sự đình trệ của
tồn bộ quy trình phía sau. Cũng phải hiểu rằng việc triển khai phần mềm hệ thống
thông tin không chỉ ảnh hưởng đến một phần nhất định của doanh nghiệp mà là tất cả
các bộ phận hoạt động.
6. Hiệu quả thấp
Hiệu quả cơng việc ở một số bộ phận hay tồn bộ hệ thống không đáp ứng được
yêu cầu phát triển của doanh nghiệp (phương pháp xử lý không chặt chẽ, giấy tờ, tài
liệu trình bày kém, sự ùn tắc, quá tải, …)

 Thách thức thường gặp khi triển khai hệ thống ERP:
-

Triển khai khơng theo trình tự.
8

0

0

TIEU LUAN MOI download :


-

Việc đào tạo và huấn luyện sử dụng phần mềm ERP khơng được quan tâm đúng
mức.

-


Phân tích chuẩn xác về nhu cầu của doanh nghiệp.

-

Sự tham gia của lãnh đạo cấp cao.

-

Sự tương thích trong các phân hệ ERP.

-

Ngân sách dành cho dự án ERP.

-

Đầu tư vào cơ sở vật chất.

V.

Vai trị của một người trong vị trí kinh doanh & quản lý trong tồn bộ q
trình phát triển một hệ thống thông tin doanh nghiệp

Thời đại cách mạng công nghiệp 4.0, nơi cơng nghệ có mặt ở khắp mọi nơi và giữ
vai trò nhất định trong doanh nghiệp. Nhưng để vận hành, phát triển một hệ thống
thông tin doanh nghiệp thì vai trị của người giữ vị trí kinh doanh và quản lý hết sức
quan trọng.
Người quản lý là người giám sát hoạt động kinh doanh cũng như nhân viên kinh
doanh. Họ thực hiện một loạt các nhiệm vụ để đảm bảo năng suất và hiệu quả kinh

doanh của công ty bao gồm thực hiện các chiến lược kinh doanh, kế hoạch cho doanh
nghiệp và giám sát nhân viên. Để phát triển hệ thống thông tin, một môi trường giả
định sẽ được tạo ra, thử nghiệm, đánh giá và đưa ra quyết định hiện thực hóa hệ thống
đó dưới bàn tay của người quản lý. Bên cạnh sự thành cơng của hệ thống thơng tin
chắc chắn phải có sự cộng góp của các nhân viên. Họ chính là nguồn nhân lực chủ đạo
nhưng cũng có thể vơ tình trở thành cản trở cho quá trình phát triển hệ thống vì những
lúc trễ tiến độ, cơng việc khơng được sn sẻ. Vì thế, càng thấy rõ vai trị khơng thể
thay thế của người quản lý. Họ phân chia công việc, nhân sự, giải quyết vấn đề và còn
cả thuyết phục, động viên giúp đỡ cho nhân viên. Có thể thấy rằng, người quản lý có
rất nhiều quyền hạn và vai trị trong doanh nghiệp, vì thế đồng nghĩa họ gánh trên
mình trách nhiệm và đặc biệt đối với những quyết định họ đưa ra.
Mục tiêu của việc ứng dụng hệ thống thơng tin là để tìm hiểu, đến gần khách hàng
hơn. Nhưng để thực hiện được điều đó cần trải qua q trình thu thập, sàng lọc, chọn
lựa thơng tin từ những dữ liệu thô sơ. Để làm được điều này thì vai trị của người giữ
vị trí kinh doanh rất quan trọng. Họ là những người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng,
ghi lại các thông tin xác thực vào hệ thống cơ sở dữ liệu để hệ thống có thể hoạt động.
Sau q trình làm việc chun tâm của các nhân viên kinh doanh kết hợp hệ thống
9

0

0

TIEU LUAN MOI download :


thông tin với nguồn dữ liệu tin cậy sẽ mang lại giá trị rất lớn. Nhờ đó, doanh nghiệp sẽ
có được cái nhìn đúng đắn về khách hàng, từ đó nâng cao chất lượng phục vụ và đáp
ứng nhu cầu khách hàng một cách nhanh chóng.
VI.


Các vấn đề về đạo đức, pháp lý và xã hội phát sinh khi mà việc triển khai
hệ thống thông tin diễn ra ngày càng rộng và sâu trong nhiều lĩnh vực của
cuộc sống
1. Các vấn đề về đạo đức
Một thực tế là hiện tại pháp luật không thể đưa ra các hướng dẫn cho hành vi đạo

đức. Một hành vi được coi là đúng pháp luật, nó khơng đồng nghĩa là có đạo đức. Các
sai phạm về xã hội bao gồm cả sai lầm, tội phạm, bảo mật, đạo đức có thể tàn phá một
tổ chức. Vì vậy, sinh viên ở các ngành nghề khi đang ngồi trên giảng đường đại học
cần phải được hướng dẫn về quy tắc đạo đức của ngành nghề, điều đó nói rõ các giá trị
cốt lõi và những ngun tắc cho cơng việc, khi đó sẽ chi phối hành vi của họ.
Lĩnh vực hệ thống thông tin tạo ra nhiều cơ hội cho các hành vi vi phạm đạo đức.
Các hành vi vi phạm đạo đức có thể được giảm đi khi các nhà quản lý phát triển, cải
tiến, thảo luận, và tiến hành thực thi các quy tắc đạo đức.
Dân gian hay nói “Phịng bệnh hơn chữa bệnh”, phòng ngừa những vấn đề đạo đức
và phục hồi hệ thống thơng tin là những khía cạnh đặc biệt quan trọng của việc quản lý
hệ thống thông tin.
2. Các vấn đề về xã hội
a. Lãng phí máy tính và sai lầm có liên hệ máy tính
Lãng phí máy tính là việc sử dụng không phù hợp các nguồn lực và cơng nghệ máy
tính. Các thất bại, lỗi hay vấn đề liên quan đến máy tính dẫn tới đầu ra của hệ thống
máy tính khơng đúng hoặc khơng cịn hữu ích nó là sai lầm có liên hệ máy tính.
i.

Nguyên nhân
 Nguyên nhân của lãng phí máy tính
-

Vứt bỏ phần mềm cũ, hệ thống máy tính cũ khi chúng vẫn cịn giá trị.


-

Sử dụng thời gian và cơng nghệ của cơng ty cho mục đích cá nhân.

-

Cách thức và khả năng quản lý doanh nghiệp không phù hợp với hệ thống thơng
tin và nguồn lực hiện có.

10

0

0

TIEU LUAN MOI download :


-

Đầu tư vào việc xây dựng và duy trì các hệ thống phức tạp mà họ không bao
giờ thực sự sử dụng và tối đa hóa khả năng của các hệ thống đó.

 Nguyên nhân của sai lầm có liên hệ máy tính
-

Các kỳ vọng đặt ra vào hệ thống thông tin là không rõ ràng, thiếu phản hồi từ
các bên liên quan đến hệ thống thông tin.


-

Không thành công vì người dùng khơng làm theo quy trình hướng dẫn chính
xác.

-

Người dùng đã nhập khơng chính xác, có thể chủ quan hoặc đào tạo huấn luyện
khơng đầy đủ.

ii.

Các chương trình hệ thống mới có rất nhiều lỗi tiềm ẩn.
Cách thức ngăn chặn lãng phí máy tính và sai lầm có liên hệ máy tính

-

Phát triển các chính sách và thủ tục để thu thập, sử dụng và xử lý hiệu quả thiết
bị hệ thống một cách hiệu quả.

-

Thực hiện các chính sách và thủ tục để giảm thiểu lãng phí và sai sót liên quan
đến kinh doanh.

-

Cần thường xuyên theo dõi hoặc thường xuyên cải tiến, sau đó có hành động
khắc phục khi cần thiết.


-

Xem xét các chính sách và thủ tục hiện hành và xác định xem chúng có thực sự
phù hợp hay khơng.

b. Tội phạm máy tính (Computer Crime)
Theo Từ điển luật học Black’s Law, tội phạm máy tính được định nghĩa là: “Tội phạm
địi hỏi về kiến thức cơng nghệ máy tính chẳng hạn như phá hoại hoặc ăn cắp dữ liệu
máy tính hay sử dụng máy tính để thực hiện một số tội phạm khác.”
 Các loại tội phạm máy tính.
-

Tội phạm máy tính xem máy tính như một cơng cụ ký thác.

-

Tội phạm máy tính xem máy tính là đối tượng của tội phạm.

 Ngăn chặn tội phạm liên quan đến máy tính
Các biện pháp ngăn chặn:
-

Sử dụng tường lửa chuyên dụng.

-

Triển khai các hệ thống phát hiện xâm nhập, duy trì, theo dõi và giám sát các
cảnh báo chuyển động của họ.

-


Xây dựng các chính sách bảo mật và sử dụng Internet hiệu quả.
11

0

0

TIEU LUAN MOI download :


Một số kỹ thuật phòng chống tội phạm như: Hạ tầng kỹ thuật khóa cơng khai (PKI),
Sinh trắc học (Biometrics), Hệ thống phát hiện xâm phạm (IDS), …
3. Các vấn đề về pháp lý
a. Luật bảo vệ dữ liệu và quyền riêng tư.
Việc đảm bảo quyền riêng tư và tính tồn vẹn khơng được đảm bảo ở nhiều nước
đang phát triển vì nhiều nước đang phát triển khơng có luật bảo vệ dữ liệu toàn diện và
luật riêng tư. Do đó, những lo ngại về bảo mật và quyền riêng tư của khách hàng đôi
khi ngăn cản họ sử dụng các hệ thống máy tính, chẳng hạn như hệ thống được sử dụng
để thực hiện các giao dịch trực tuyến như mua hàng hóa và dịch vụ. Đây là một thách
thức nghiêm trọng trong việc triển khai các hệ thống máy tính cho những mục đích
này.
b. Luật thuế
Mặc dù thuế là yếu tố cần thiết để duy trì nền kinh tế của một quốc gia, nhưng
chúng cũng có thể là yếu tố cản trở sự phát triển của một số lĩnh vực trong nền kinh tế.
Trong lĩnh vực hệ thống thơng tin, chẳng hạn, thuế có thể làm cho các sản phẩm và
dịch vụ khơng có khả năng chi trả. Các nước đang phát triển có các chế độ thuế làm
cho thiết bị và phần mềm trở nên đắt đỏ. Đây là một trở ngại nghiêm trọng đối với việc
áp dụng hệ thống thông tin, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ có nguồn
tài chính hạn chế.

c. Luật sở hữu trí tuệ
Sở hữu trí tuệ, hay có khi cịn gọi là tài sản trí tuệ, là những sản phẩm sáng tạo của
bộ óc con người. Thực tế mà nói, rất khó để bảo vệ một ý tưởng. Thay vào đó, luật sở
hữu trí tuệ được viết ra để bảo vệ các kết quả hữu hình của một ý tưởng. Bảo hộ sở
hữu trí tuệ rất quan trọng vì nó mang lại cho mọi người động lực để sáng tạo. Những
người đổi mới với những ý tưởng tuyệt vời sẽ có nhiều khả năng theo đuổi những ý
tưởng đó hơn nếu họ hiểu rõ ràng về việc chúng sẽ được lợi như thế nào.
Các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ nổi tiếng nhất: bản quyền, bằng sáng chế
và nhãn hiệu.

12

0

0

TIEU LUAN MOI download :


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Hệ thống thơng tin quản lý (Trường Đại học Ngân hàng Thành phố
Hồ Chí Minh). – Lê Sĩ Đồng (2016)
2. Chức năng, nhiệm vụ, vai trị phịng kinh doanh. – HRchannels (12/11/2021)
/>3. Mơ tả công việc của Quản lý kinh doanh, yêu cầu về kỹ năng, trình độ .
(23/05/2020)
/>4. Quản lý là gì? Khái niệm, vai trò và chức năng của nhà quản lý? – Luật sư

Nguyễn Văn Dương (02/04/2022) />5. Specific legal issues affecting the implementation of computer-based
information systems in the developing countries. A critical review of literature.
– Daniel Kinyanjui (2015)


13

0

0

TIEU LUAN MOI download :



×