Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

TIỂU LUẬN:CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN PHARMA doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.41 KB, 15 trang )

1





CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
PHARMA


Nhóm 2 - CH14:
Hoàng Văn Giang
Nguyễn Thị Hồng Giang
Nguyễn Hải Hà
Phạm Thị Hà
Quách Thị Lê Hà
Lưu Đình Thắng
Ngô Quỳnh Mai
Nguyễn Thị Thanh Minh
Hoang Thanh Loan
Hoàng Thị Kim Ngân





1/2010
2

I. Giới thiệu về công ty Sài Gòn Pharma (SPM)
1.1. Lịch sử hình thành


- 1988: Tiền thân của công ty SPM là Công ty Dược phẩm Đô Thành.
- 2001: Công ty TNHH SPM chính thức ra đời (2/2001). Nhà máy SPM
được xây dựng hoàn tất tại khu công nghiệp Tân Tạo, thành phố HCM.
- 2002: SPM được cấp chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP ASEAN.
- 2006: Hệ thống quản lý chất lượng của SPM được cấp chứng chỉ ISO
9001:2000 của tổ chức Chứng nhận Chất lượng quốc tế UKAS chứng nhận.
- 2007: 12/2/2007, công ty chuyển đổi hình thức từ công ty TNHH SPM
thành công ty Cổ phần SPM. 11/5/2007, công ty tăng vốn điều lệ lên100 tỷ
VNĐ.
- 2008: Xây dựng nhà máy mới với tổng vốn đầu tư 180 tỷ đồng.
- 2009: 5/2009 nhà máy SPM đi vào hoạt động.
- Danh mục sản phẩm kinh doanh (đến cuối năm 2008 có tổng cộng 85 sản
phẩm):
 Nhóm tiêu hoá: sản phẩm chủ lực là viên Biseptol
 Nhóm thuốc OTC: viên sủi (MyVita), thuốc bổ gan, bổ mắt….
 Nhóm kháng sinh: Clathrimax…
- Thị trường đã có mặt:
Các bệnh viện, nhà thuốc trên địa bàn Tp HCM, Hà Nội và các tỉnh
Xuất khẩu sang một số nước Đông Nam Á (Lào, Campuchia,
Myanma, Malaysia…), Đài Loan.
- Website: www.spm.com.vn
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
- Chức năng và ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và mua bán, sản xuất dược
phẩm, dịch vụ cho thuê mặt bằng, văn phòng, dịch vụ cho thuê kho.
- Nhiệm vụ:
 Cung ứng đa dạng các chủng loại, đảm bảo chất lượng tốt.
 Tư vấn sử dụng thuốc cho bác sĩ, dược sĩ và bệnh nhân.
 Đảm bảo lợi nhuận và đạo đức kinh doanh.
 Khẩu hiệu (Slogan)
Chất lượng quốc tế, vì sức khỏe cộng đồng


1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty


3

II. Chức năng và kỹ năng của nhà quản trị
Phân tích 3 kỹ năng và 4 chức năng của trưởng phòng Marketing
2.1. Phân tích 3 kỹ năng của trưởng phòng Marketing
 Kỹ năng tư duy:
- Cần có kỹ năng này để giúp TGĐ và PTGĐ trong việc hoạch định và
thực hiện chiến lược, kiểm tra giám soát hoạt động của phòng
- Triển khai xuống cấp dưới những quyết định của cấp trên một cách có
hiệu quả nhất.
- Cần hiểu biết về tình hình y tế trong nước và trên thế giới để lên kế
hoạch phù hợp với công ty.
Ví dụ:
Cần nắm bắt được nhu cầu của thị trường và năng lực sản xuất của công
ty để đưa ra kế hoạch và các chính sách cụ thể. Như trong đợt cúm H1N1
nhu cầu vitamin C tăng rất cao, cần phải tập trung sản xuất và phân phối
mặt hàng MyVita.
- Ngoài ra trưởng phòng cần có tư duy chiến lược tốt có khả năng nhìn
người mà sắp xếp công việc hợp lý để có thể tối đa hóa hiệu quả công
việc.
- Nắm bắt các chiến lược của các đối thủ cạnh tranh để đưa ra các chính
sách, chiến lược hợp lý.
 Kỹ năng giao tiếp: Khéo léo linh hoạt trong giao tiếp với đối tác và nhân
viên, đồng nghiệp.
- Đối nội:
+ Cấp trên: Nhận sự chỉ đạo từ cấp trên và triển khai linh hoạt, khéo léo

các kế hoạch đã định, đóng góp tích cực và có tính chất xây dựng.
+ Đồng nghiệp: Thân thiện, tôn trọng đồng nghiệp để tăng cường phối
hợp trong mọi hoạt động của công ty như phòng kinh doanh, phòng tài
chính kế toán…
+ Cấp dưới: Hòa đồng, tôn trọng, tạo động lực phát huy khả năng sáng
tạo để tạo ra hiệu quả cao nhất trong công việc, gương mẫu, thưởng phạt
hợp lý.
- Đối ngoại:
+ Khách hàng (ban giám đốc và hội đồng thuốc các bệnh viện , nhà
thuốc, bác sĩ…): Cần có mối quan hệ tốt để hỗ trợ và thúc đẩy bán hàng, tổ
chức các hội nghị, hội thảo, chương trình chăm sóc khách hàng. Ngoài ra
còn nâng cao uy tín tạo ra sự tin tưởng và tạo cảm giác yên tâm trong việc
hợp tác.
4

+ Các cơ quan chức năng (Bộ y tế, sở y tế, cục quản lý dược), cơ quan
thông tin đại chúng: liên hệ chặt chẽ để tổ chức các hội chợ, các chương
trình tài trợ.
 Kỹ năng chuyên môn:
- Có kiến thức về Marketing (các chiến lược về giá, sản phẩm,
Marketing mix…) và quản trị .
- Có kiến thức về sản phẩm và mô hình bệnh tật
- Nắm bắt được các chính sách y tế quốc gia, qui chế về thông tin và
quảng cáo thuốc.
- Hiểu biết biết về kinh tế, thị trường, đối thủ cạnh tranh để lựa chọn
mặt hàng kinh doanh, chiến lược kinh doanh phù hợp với công ty.
2.2. Phân tích 4 chức năng của trưởng phòng Marketing


Chức năng



Mô tả
Giai đoạn
của quá
trình
hoạch
định CL










Hoạch định
Planning
 Phân tích SWOT :
+ Điểm mạnh
- Quy mô tổ chức lớn, tiềm lực kinh tế mạnh, khả
năng huy động vốn nhanh.
-Công ty phân phối độc quyền là Đô Thành ngày
càng mở rộng kênh phân phối.
- Có sản phẩm nổi trội được đông đảo khách hàng
biết tới viên như thuốc bổ sủi bọt MyVita, thuốc bổ
mắt Galepo.
+ Điểm yếu

- Nguồn nguyên liệu nhập hoàn toàn, chưa ổn định
về chất lượng và giá cả.
- Nguồn nhân lực không ổn định
+ Thời cơ
-
Thị trường dư
ợc phẩm phát triển mạnh mẽ, tăng
tru
ởng bình quân của ngành là 18–20%
- Thị truờng chứng khoán đem lại nhiều cơ hội.
- Thị trường thuốc bổ trợ, thuốc bổ lên ngôi.
- Những cơ hội khi gia nhập WTO
+ Thách thức
- Thị trường cạnh tranh khốc liệt với sự tham gia c
ủa
các loại hình DN với số lượng biệt dược lớn.










Hình
thành
chiến
lược

5

- Thị truờng thuốc bổ – thị truờng chủ yếu của CT
đang gặp phải sự cạnh tranh khốc liệt từ một loạt các
CT khác.
- Những thách thức khi gia nhập WTO
Mục tiêu: Phòng Marketing phấn đấu trong 5 năm
2005-2009 đưa ra các chiến lược hỗ trợ cho bộ phận
kinh doanh để đạt:
• Doanh số trung bình tăng 29%/năm.
• Lợi nhuận bình quân hàng năm tăng 30%.
→ Phân tích SMART: Đạt




Tổ chức
Organizing
- Cơ cấu tổ chức: Xây dựng chi tiết cơ cấu các
nhóm:
+ Nhóm OTC
+ Nhóm kháng sinh
+ Nhóm thuốc tiêu hóa.
- Cơ cấu nhân sự: phân công công việc phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ, kinh nghiệm của từng nhân
viên để đạt được các mục tiêu.
- Tạo sự liên kết giữa các phòng ban. Ví dụ: phòng
kinh doanh để triển khai các chiến lược. Bộ phận sản
xuất để nắm được cơ cấu sản phẩm của công ty.





Thực hiện
chiến
lược


Lãnh đạo
Leading
- Ủy quyền nhiệm vụ cho các trưởng nhóm để triển
khai chiến lược cho từng nhóm hàng.
- Ra quyết định: Duyệt các hoạt động markting về
kinh phí và nhân lực.
- Giám sát, hướng dẫn nhân viên cấp dưới
- Khuyến khích nhân viên, hỗ trợ kịp thời

Thực hiện
chiến
lược


Kiểm tra
Controling
- Giám sát và đánh giá hoạt động của nhân viên cấp
dưới. Kiểm tra định kỳ và đột xuất.
- Đánh giá hiệu quả qua phản hồi của khách hàng và
doanh thu thực tế từ đó để điều chỉnh các kế hoạch,
chiến lược đã đề ra và đưa ra các chiến lược kịp thời


Đánh giá
chiến
lược
III. Phân tích 3 môi trường của công ty SPM
3.1. Môi trường nội bộ công ty
- Có hệ thống cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn GMP- WHO (5/2009) với 5 xưởng sản
xuất luôn tuân thủ quy trình GMP-WHO.
- Trong một thời gian ngắn, công ty đã xây dựng được mạng lưới phân phối rộng
khắp trong cả nước và phát triển ra thị trường quốc tế (dựa trên hệ thống phân phối
của Đô Thành)  Sản phẩm của SPM trở nên phổ biến khắp mọi nơi (My Vita,
Biseptol…).
6

- Đội ngũ nhân viên sale rộng khắp, hoạt động hiệu quả trên mọi thị trường.
- Đội ngũ giao hàng cũng như hệ thống kênh phân phối được trang bị đầy đủ
phương tiện và hoạt động chuyên nghiệp, đáp ứng nhanh chóng, tiện lợi nhu cầu
của khách hàng.

Sale team 2005 2006 2007
TP Kinh doanh 01 01 01
Quản lý miền 01 01 02
Quản lý vùng 02 04 06
Giám sát 04 05 09
Trình dược viên 100 150 190

- Chưa mở rộng sang nhiều nhóm mặt hàng, mặt hàng chủ lực vẫn là nhóm thuốc
vitamin và thuốc bổ.
- Ít hiểu biết về thị trường thế giới nên khi gia nhập vào thị trường nước ngoài còn
gặp nhiều khó khăn.
- Mới đi vào sản xuất nên các sản phẩm của công ty chưa được nhiều người biết

đến.
3.2. Môi trường vi mô
Đối thủ cạnh tranh
- Nhiều hãng dược phẩm lớn (Roche, Bayer…):
+ Các sản phẩm nổi tiếng với chất lượng đảm bảo, được tin dùng (Upsa C, La
Roche corbin…).
+ Chính sách marketing cùng với đội ngũ trình dược viên chuyên nghiệp.
+ Kênh phân phối đảm bảo phục vụ chuyên nghiệp, luôn cung ứng đầy đủ, kịp
thời nhu cầu khách hàng.
Các công ty trong nước ( Dược phẩm Hậu Giang, Dược phẩm Hà Tây…):
+ Nhiều sản phẩm cạnh tranh ở dạng thuốc biệt dược hay generic.
+ Giá rẻ, có tính cạnh tranh.
+ Chưa chú trọng nhiều đến các chính sách marketing bài bản.
Khách hàng
- Các công ty dược phẩm, các đại lý: Cần có chính sách thích hợp mới thu hút
được khách hàng mua hàng với số lượng lớn.
- Bệnh viện: Đây là thị trường mục tiêu của nhiều công ty dược phẩmm nên để
thuốc có thể vào thầu được thì phải chiu tác động của nhiều yếu tố như giá cả, chất
lượng, hồ sơ thầu, thời gian, phân phối…. Đối với hàng kê đơn cần có sự tác động
của đội ngũ trình dược viên, của công ty, chất lượng của sản phẩm…
7

- Dược sỹ (cửa hàng thuốc….): Cần có chính sách thích hợp đối với các nhà thuốc
(chính sách giá, khuyến mãi,….)
- Các đối tác nước ngoài: cần hiểu về môi trường, luật pháp, văn hóa…
- Nhà cung cấp:
+ Các nhà cung cấp nguyên vật liệu sản xuất: tá dược, hoạt chất đảm bảo chất
lượng, cung ứng đầy đủ, kịp thời, đủ số lượng…Phần lớn được nhập từ nước ngoài
(Mỹ, châu Âu…).
+ Nhà cung cấp dịch vụ phân phối: phân phối qua Đô Thành.

- Cơ quan trung ương: Cục quản lý dược: các quy định về sản xuất, kinh doanh,
hành nghề dược,…, Bộ y tế: các phác đồ điều trị bệnh, các bệnh, mô hình bệnh tật.
3.3. Môi trường vĩ mô
- Kinh tế: Sự tăng trưởng kinh tế, GDP, tiền thuốc bình quân trên đầu người, mức
sống người dân…→ Công tác chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng.
+ Nhà nước có chính sách hỗ trợ các công ty trong nước
+ Tỷ giá hối đoái liên quan đến hoạt động XNK
- Chính trị: Sự ổn định của chính trị, quan hệ ngoại giao của nước ta với các nước
bạn tạo điều kiện đầu tư nước ngoài và trong nước, tình hình chính trị của vùng thị
trường đang hướng tới.
+ Nhà nước có những chính sách khuyến khích xuất khẩu, thủ tục XNK và cấp
giấy phép kinh doanh ngày càng đơn giản và thuận tiện.
- Môi trường tự nhiên: thời tiết, địa lý của từng vùng để có thể dự đoán mô hình
bệnh tật, xu hướng bệnh tật,…
- Kỹ thuật công nghệ: Trình độ kỹ thuật, sự phát triển khoa học – công nghệ, áp
dụng những phát minh mới vào sản xuất (Công nghệ Humid: chống ẩm cho viên
sủi bọt MyVita phù hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm của Việt Nam).
- Văn hóa – xã hội: +Phong tục,cách suy nghĩ, ứng xử của con người mỗi vùng có
sự khác nhau Có chính sách phù hợp.
+ Việt Nam là nước nhiệt đới gió mùa khí hậu diễn biến phức tạp ảnh hưởng tới
sức khỏe của người dân ( thuốc kháng sinh, tiêu hóa…).
+ Mô hình bệnh tật đa dạng và phức tạp, đan xen của các nước phát triển và đang
phát triển.

Hoạch định chiến lược của công ty và phân
tích quản trị theo quan điểm hệ thống
I. Tám bước hoạch định chiến lược
Bước 1: Xác định mục tiêu: Công ty Cổ phần SPM đưa ra những mục
tiêu phấn đấu trong 5 năm tới 2005-2009 cho sản phẩm MyVita:
8


• Tăng trưởng 30% doanh thu hàng năm.
• Sản phẩm bán chạy nhất tại Việt Nam trong nhóm viên bổ sủi bọt
• Xuất khẩu sang thị trường Mỹ
Bước 2 và bước 3: Phân tích đe doạ và cơ hội thị trường và
đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu → Phân tích SWOT
Bảng 1. Phân tích SWOT công ty S.P.M giai đoạn hiện nay

Thời cơ
- Thị truờng chứng khoán đem
lại nhiều cơ hội.
- Thị trường thuốc bổ trợ,
thuốc bổ lên ngôi.
- Những cơ hội khi gia nhập
WTO về các chính sách XNK
nguyên liệu,tphẩm thuốc.
Thách thức
- Thị truờng thuốc bổ – thị
truờng Vitamin đang có sự
cạnh tranh khốc liệt từ một
loạt các CT trong và ngoài
nước.
- Những thách thức khi gia
nhập WTO (chất lượng, quy
trình sản xuất và bảo quản)
Điểm mạnh
- Quy mô tổ chức lớn, tiềm lực
kinh tế mạnh, khả năng huy
động vốn nhanh.
-Công ty phân phối độc quyền

là Đô Thành ngày càng mở
rộng kênh phân phối.
- My Vita đã chiếm 30,4%
thị phần thuốc vitmin C trong
thi trường nội địa.
Chiến lược S/O
- Tiến hành cổ phần hoá để
huy động vốn, và mở rộng sản
xuất kinh doanh.
- Mở rộng tối đa thị trường,
xuất khẩu sản phẩm sang các
nước khác.
- Phát triển danh mục sản
phẩm theo xu huớng phù hợp
với thị hiếu ng tiêu dùng.
Chiến lược S/T
- Xây dựng thương hiệu riêng
cho sản phẩm gắn liền với
hình ảnh của công ty để dần
khẳng định vị thế của công ty
trên thị trường, nâng cao năng
lực cạnh tranh cho sản phẩm.
- Nâng cấp nhà máy đạt tiêu
chuẩn GMP – WHO.
- Tuân thủ các quy định pháp
luật, luật chơi của WTO.
Điểm yếu
- Nguồn nguyên liệu nhập
hoàn toàn, chưa ổn định về
chất lượng và giá cả.

- Dây chuyền sản xuất theo
tiêu chuẩn GMP ASEAN.

Chiến lược W/O
- Tìm đối tác cung cấp nguồn
nguyên liệu ổn định, chất
lượng cao với giá cả hợp lý.
-
Chiến lược W/T
- Xây dựng và hoàn thiện dây
chuyền sản xuất đạt tiêu chuẩn
GMP WHO.
- Tuyển dụng và đào tạo nhân
lực
-
Môi
trường nội
bộ DN
Môi trường
bên ngoài
DN
9


Bước 4: Xây dựng các chiến lược dự thảo để thảo luận
- Xây dựng và hoàn thiện dây chuyền sản xuất Vitamin theo tiêu chuẩn
GMP WHO.
- Sử dụng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm My Vita.(4P)































Bước 5 và bước 6: Triển khai kế hoạch chiến lược và triển
khai chiến lược tác nghiệp

*Bộ phận nghiên cứu sản xuất:
+ Mở rộng diện tích, xây dựng nhà xưởng, mua sắm trang thiết bị hiện
đại theo tiêu chuẩn GMP WHO.
+Nghiên cứu công thức(chiều dài,chiều sâu), nhãn mác và qui trình sản
xuất.
* Phòng tài chính: phân bổ nguồn tài chính theo từng quý.
CL kéo (Các bác s
ĩ)

Chi phí marketing hợp lý



CL đ
ẩy (Nh
à thu
ốc)

Khuyến mại bằng hàng

Bán hàng

cá nhân

Quảng cáo
Kích thích
tiêu thụ
Công cụ thực hiện CL XTHTKD
Phương pháp đ
ịnh

giá theo thị trường
CL đ
ịnh giá “xâm
nhập” MyVita giá
16.500 VNĐ/tuýp 20
viên cạnh tranh với giá
26.000VNĐ/tuýp 20
viên c
ủa Plusssz

CL phân ph
ối

Phân ph
ối độc quyền qua
công ty TNHH Đô
Thành.
CL
m
ở rộng thị
trường
sang một số nước:
ASEAN,TQ,Mỹ
Philipin,


Thái Lan

CL triển khai danh mục
sản phẩm


MARKETING
MIX
CL sản
phẩm

CL giá

CL
XTHTKD


CL
phân phối

10
* Phòng nhân sự: lên kế hoạch tuyển dụng và đào tạo nhân viên, tổ chức
sắp xếp các buổi học và buổi tự trao đổi kinh nghiệm trong bán hàng
* Bộ phận sale-marketing:
+ Triển khai chiến lược Marketing Mix.

Bước 7: Kiểm tra và đánh giá kết quả
- Được tiến hành đồng thời với quá trình hoạch định chiến lược và hoạch định tác
nghiệp
- Đánh giá kết quả:
+ MyVita là sản phẩm bán chạy nhất tại Việt Nam trong nhóm viên bổ sủi bọt liên
tiếp 2 năm 2005 - 2006.
+ MyVita còn là viên bổ sủi bọt đầu tiên của Việt Nam được xuất sang thị trường
Mỹ (9/05)
+ Doanh thu: MyVita chiếm tới 20%



Triển khai kế hoạch chiến lược
Triển khai
CL tác
nghiệp
CL giá
xâm
nhập

Định giá SP MyVita Multivitamin=16.500
VNĐ/tuýp 20 viên
Phòng KD
CL phát
triển
danh
mục SP

Chiều dài Chiều sâu

Vitamin C
Enpovid C

MyVita C 75mg

MyVita C 1000mg

Vitamin và KC
MyVita Kids vị cam, chanh, dâu


MyVita Multi vị cam, chanh

Superton


Phòng KD và
phòng SX
CL mở
rộng thị
trường,
tối đa
hoá LN
Chiến lược xuất khẩu sản phẩm:

Năm 2005: xuất
khẩu MyVita Multi sang Mỹ dưới tên là Nutri-
Seltzer
Phòng KD và
phòng XNK
CL xúc
tiến và
hỗ trợ
kinh
doanh
+ Chương trình quảng cáo trên truyền hình, báo chí,
tạp chí sức khỏe:
+ Tham gia tài trợ một số hoạt động xã hội (thu hút
nhiều sự quan tâm của người dân).
+ Tham gia các hội chợ thương mại trong và ngoài
nước

+ Xây dựng các chương trình khuyến mại cho khách
hàng trên toàn quốc
Phòng KD và
phòng
Marketing
11












Bước 8: Lặp lại quá trình hoạch định
Trước những biến động của môi trường vi mô và vĩ mô thì cần phải có bước
“lặp lại quá trình hoạch định’ để kịp thời điều chỉnh tổ chức hoạt động theo
phù hợp mục tiêu.

II. Quản trị theo quan điểm hệ thống:
Mục tiêu của toàn công ty đề ra cho kế hoach phát triển từ năm 2005-
2009:
- Mục tiêu dài hạn:
+ Trở thành nhà cung cấp dược phẩm vitamin, khoáng chất lớn nhất Việt
Nam, vươn ra thị trường thế giới.
- Mục tiêu ngắn và trung hạn

+ Mở rộng tối đa hoá thị trường.
+Tiến hành cổ phần hoá thu hút vốn đầu tư,.
+Xây dựng thương hiệu sản phẩm trở thành đại chúng và xây dựng
thương hiệu công ty S.P.M.
+Xây dựng được nét văn hoá đặc trưng của công ty.
+Đầu tư nâng cấp nhà máy S.P.M đạt tiêu chuẩn GMP – WHO, hệ thống
quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
Từ việc phân tích SWOT, 3C, PEST, SMART như trên về môi trường trong
và ngoài công ty với những cơ hội, thách thức, điểm mạnh điểm yếu. Ban
giám đốc đã đưa ra mục tiêu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ đó hình thành
4 chức năng: hoach định, tổ chức, lập kế hoạch và triển khai chiến lược, và
Hình 1. Tỷ trọng doanh thu giữa các nhóm sản phẩm của công ty S.P.M
12
giám sát. Quá trình này được diễn ra lien tục theo năm và theo các quý để có
những điều chỉnh phù hợp. Qua một quá trình đó kéo dài trong 5 năm, đến
nay công ty đã thu được những kết quả (đầu ra) :

Hình:. Doanh thu và lợi nhuận của SPM từ 2005 - 2007
+ tổng doanh thu tăng trưởng 20-25% qua các năm/
+ 2009 đã hoàn thiện nhà máy theo tiêu chuẩn GMP WHO
+ 2007 đã phát hành cổ phiếu trên sàn OTC.
+ 2005 đã bắt đầu xuất khẩu sang thị trường Mỹ
+ trở thành nhà cung cấp cho thị trường Vitamin – thuốc bổ hang đầu Việt
Nam với sản phẩm Myvita mang thương hiệu của công chúng.
+ vị thế của công ty đã tăng lên đứng hàng top 5 trong các côgn ty trong
nước (sánh ngang cùng Hậu Giang).
+ Tạo được văn hóa của doanh nghiệp, thưởng và lương của nhân viên tăng
theo từng năm.



13

Hình 2. Mô hình quản trị theo quan điểm hệ thống.

Phương pháp SWOT
PP SMART
PP 3C
PP 7S
PP PEST
PP khác

Input: 4M, I, T

- Cấp quản lý giàu
kinh nghiệm, năng
động.Đội ngũ nhân
sự chưa ổn định,
Ngliệu ngoại nhập
- Vốn điều lệ: 30 tỷ
VNĐ
- CSVC: nhà máy đạt
tiêu chuẩn GMP
ASEAN, GLP,GSP.
- Thông tin: TT thuốc
trong và ngoài nước,
csách, luật,
- Thời gian: có KN sx
5 năm, KN phân phối
16 năm
Output


+ 20% DT
+ Thương hiệu: mọi
người biết đến.
+ trong top 5 cty
Dược trong nước.
+ Có mối quan hệ
tốt với khách hàng:
+XD nhà máy GMP
WHO
+ Có đội ngũ nhân
viên có trình độ
+ Lương, thưởng
bình quân: tăng
+ Xây dựng văn hóa
công ty
K
ỹ năng, Nghệ
thuật, nguyên tắc
P O L
C


Hoạch định Tổ chức Điều hành Giám sát
Nhà quản lý
M
ục ti
êu c
ủa tổ chức


W.W.H

Th
ực trạng

4M.I
- vốn:
- Nhân lực:
- Trình độ quản lý:
- Csvc: GMP ASEAN, GLP,GSP.
Môi trư
ờng vi mô

- Quy định về quảng cáo thuốc
khắt khe. Việc quản lý những
tiêu cực trong y tế còn yếu.
- Rất nhiều doanh nghiệp tham
gia cung ứng thuốc tiêu hóa ,các
vitamin và thuốc bổ Cạnh
tranh khốc liệt với nhiều chiêu
thức khó lường.
- Nguồn cung ứng có thể biến
động do ảnh hưởng của giá
vận chuyển, giá nguyên liệu
thay đổi

môi trư
ờng vĩ mô

- Môi trường chính trị ổn định, an

ninh tốt
- Kinh tế phát triển , đời sống
ngày càng cao
- Trình độ hiểu biết cao hơn,
thông tin về thuốc và điều trị
được cập nhật trên internet và
báo chí.
- Quan điểm thích hàng ngoại
của người bệnh.
- Các chính sách marketing và
việc bán hàng cá nhân có ảnh
hưởng quan trọng tới quyết
định kê đơn.
14












Chất lượng quốc tế, vì sức khỏe cộng
đ
ồng



Xác đ

nh
m

c tiêu CL



L

a ch

n CLKD

Quy
ế
t đ

nh chi
ế
n


c kinh doanh



Ki


m tra đánh giá và đi

u ch

nh các chi
ế
n lư

c kinh doanh

Ho

ch đ

nh
chiến lược
T


ch

c tri

n
khai thực hiện
chiến lược
Đánh giá đi

u

chỉnh chiến


c



Phân ph

i
nguồn lực 4M
Xây d

ng

4 chính sách
Tri

n khai các
KH ngắn hạn


H
ạn định về

thời gian
Đ
ịnh
lượng
H

ợp lý

C
ụ thể

Khả t
hi

Đi
ểm yếu

Thách th
ức

Điểm mạnh
Th
ời c
ơ

15


×