Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Tiểu luận: Các hàm sơ cấp cơ bản doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.3 KB, 15 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ-ĐHQG HÀ NỘI
Họ và tên: Phạm Văn Hòa
Ngày sinh: 23/03/1994
Mã số sinh viên: 12020714
Ctmail:
Phone: 01664187405
Nhóm: 1
TOÁN K57_V
TIỂU LUẬN
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ-ĐHQG HÀ NỘI
I, Hàm đường thẳng
1,Xét đường thẳng có phương trình: y=ax +b, trong đó a,b∈ R được gọi là phương
trình hàm đường thẳng. Ta có: a -là hệ số góc
2, Hàm số có tập xác định là: R=(-∞ ;+∞) và tập giá trị là R
*Tính chất
• Phương trình tổng quát: y=ax +b, trong đó a là hệ số góc.
• Đồ thị luôn là một đường thẳng
• Hàm số đồng biến khi a>0 và nghịch biến khi a<0
• Khi b=0 thì đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ
• Khi a=0 thì hàm số trở thành hàm hằng và có đồ thị là một đường thẳng song
song với trục ox
• Đặc biệt đồ thị hàm y= x là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và chia góc phần tư
thứ nhất làm hai phần bằng nhau và được gọi là đường phân giác thứ nhất
*Đạo hàm
• Hàm y= ax +b có đạo hàm bằng: y’=a- là một hằng số
• Hàm hằng có đạo hàm bằng 0
x
a<0
y
y=ax+b


o
a>0
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ-ĐHQG HÀ NỘI
II,Hàm lũy thừa
1, Hàm lũy thừa có dạng : y=x , trong đó α là một số thực bất kì.
2,Miền xác định cuả hàm số phụ thuộc vào a
• Với a∈ N thì miền xác định của hàm số là cả trục số R
• Với a nguyên âm thì tập xác định của hàm số là cả trục số trừ điểm gốc 0
• Với a có dạng ; p∈ Z thì : miền xác định phụ thuộc vào p chẵn hay lẻ và tập
giá trị của p
3, Nếu α là số hữu tỷ thì khi đó ta có thể viết :y= thì không xác định được với x<0
Nếu a là số vô tỉ thì quy ước chỉ xét tại mọi x≥ 0 nếu a>o và tại mọi x<0 nếu a<0
Để đúng cho mọi trường hợp ở đây ta xét x>0
4, Đồ thị

*Tính chất
• Hàm số đồng biến khi a>0 và nghịch biến khi a<0 trong khoảng(0,+∞) và liên
tục trên khoảng đó
• Đồ thị hàm số luôn đi qua điểm (1,1) và đi qua gốc tọa độ nếu a>0 và không đi
qua nếu a<0
• Với α=1 thì đồ thị hàm số trùng với đường phân giác thứ nhất
• Đồ thị hàm số với α>1 và 0<α<1 là hai đường cong đối xứng nhau qua đường
phân giác thứ nhất
• Khi a>0 đồ thị hàm số không có tiệm cận. Khi a<0 thì đồ thị hàm số nhận trục
Ox làm tiệm cận ngang và nhận trục Oy làm tiệm cận đứng
*Đạo hàm
• Hàm số y=x (α ∈R ) có đạo hàm với mọi x>0 và (x)’=α x
• Đối với hàm số hợp y=u và u=u(x) thì y’=α u u’
y=x

a<0
y=x
a=1
0<a<1
a>1
aa>1
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ-ĐHQG HÀ NỘI
III, Hàm mũ
1, Hàm mũ có dạng: y=a , trong đó a là cơ số . Hàm số chỉ xác định với cơ số a>0,
khi đó tập tập xác định của nó là R=(-∞,+∞)
2, Tập giá trị của hàm số là : (0 ;+∞)
3, Hàm số liên tục trên tập xác định hay liên tục trên R=(-∞ ;+∞)
4, Đồ thị

*Tính chất
• Hàm mũ luôn dương với mọi giá trị của biến số
• Nếu a=1 , hàm y=1 với mọi x.
• Với mọi a>0 ta có a =1
• Với a>1 thì ta có hàm số đồng biến trên tập xác định.
a =0 a =+∞
• Với 0<a<1 ta có hàm số nghịch biến trên tập xác định
a =+∞ a =0
• Hàm mũ luôn có hàm ngược là hàm lôgarit
• Một số công thức hay dùng :
a a =a ; =a ; (a ) = a
*Đạo hàm
• Đạo hàm của hàm mũ : (a)’=a lna
• Đạo hàm của hàm hợp: Ta có: y=a và u=u(x) , khi đó : y’= u’a lna



y= a y= a
a>1 0<a<1
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ-ĐHQG HÀ NỘI
IV, Hàm logarit
1, Hàm logarit là hàm ngược của hàm mũ
2,Ta có: hàm mũ có dạng y= a , do đó hàm logarit có dạng : y= log x trong đó a
được gọi là cơ số của hàm lôgarit
3, Hàm lôgarit chỉ được xác định khi x>0 và có giá trị trong khoảng (-∞; +∞) và
log x chỉ xác định khi: a>0 và a#1
4, Do hàm logarit là hàm ngược của hàm mũ nên đồ thị hai hàm số đối xứng nhau
qua đường phân giác thứ nhất
5, Đồ thị

*Tính chất
• Hàm logarit đơn điệu và liên tục trong khoảng (0;+∞)
• Hàm logarit đồng biến khi a>1 va nghịc biến khi 0<a<1
• Điểm (0;1) luôn nằm trên đồ thị hàm logarit, nghĩa là log 1=0
• Đặc biệt log a=1
*Một số công thức hay dùng
a) vì y=a và y= log x là hai hàm ngược nhau nên ta có :
a =x ; log a=x
b) Với x,y,z>0 thì ta có :
Log xyz=log x+log y+log z
Log = log x-log y
c) Với m là số thực bất kì ta luôn có :
Log x =mlog x
d) Giả sử a,b là hai số dương bất kì #1, ta có với x>0 thì
log x=log b log x

Đặc biệt : log b log a=1
y= log x y= log x
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ-ĐHQG HÀ NỘI
Lưu ý: logarit với hai cơ số a và b khác nhau của cùng một biến là những
đại lượng tỉ lệ với nhau (khi x thay đổi)
e) Ta có: với mọi a>0, a#1, với mọi x>0 và với mọi số thực β
log x = log x
từ đó: log x= log
f) Loga Nê pe (Napier) hay loga tự nhiên
Người ta gọi lôga với cơ số e là lôga tự nhiên
log x=ln x
g) Lôga với cơ số 10 được viết đơn giản là: lg x
*Đạo hàm:
Ta có: y= log x thì y’=
Với hàm hợp ta có : y= log u và u=u(x) thì khi đó ta có : y’=
Lưu ý : một số đạo hàm đặc biệt :
 (lnx)’=
 (ln u)’=
 (lg x)’=
 (lg u)’=
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ-ĐHQG HÀ NỘI
V, Hàm lượng giác
1) Các hàm số có dạng : y=sin x ; y=cos x ; y=tan x ; y=cotg x được gọi là các
hàm số lượng giác vì chúng xác định trên R thông qua đường tròn lượng giác
2) Các hàm số : y=sin x và y= cos x có miền xác định là toàn trục số R và có
miền giá trị là khoảng đóng [-1 ;1]
3) Hàm số y=tan x xác định tại mọi x # (2k+1)π/2 ;k∈ Z và có miền giá trị là R
4) Hàm số y=cotg x xác định tại mọi x # kπ , k∈ Z và có miền giá trị là R

5) Đồ thị
a,đồ thị hàm y= sin x b, đồ thị y= cos x
c, đồ thị hàm y= tg x d, đồ thị hàm y= cotg x
b,
7
a,
c, d,
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ-ĐHQG HÀ NỘI
*Tính chất
• Hàm số y=sin x là hàm lẻ và tuần hoàn với chu kì là 2π
• Hàm số y=cos x là hàm chẵn và tuần hoàn với chu kì 2π
• Hàm số y= tg x là hàm lẻ và tuần hoàn với chu kì π
• Hàm số y=cotg x là hàm lẻ và tuần hoàn với chu kì π
* Một số công thức hay dùng
a, các công thức cơ bản
1/
2 2
sin cos 1a + a =
2/
sin
tg
cos
a
a =
a
3/
cos
cot g
sin
a

a =
a
4/
2
2
1
1 tg
cos
+ a =
a
5/
2
2
1
1 cot g
sin
+ a =
a
6/
tg .cot g 1a a =
b, các công thức cộng trừ
1/
( )
sin a b sina.cosb sinb.cosa+ = +
2/
( )
sin a b sina.cosb sinb.cosa- = -
3/
( )
cos a b cosa.cosb sina.sinb+ = -

4/
( )
cos a b cosa.cosb sina.sinb- = +
5/
( )
tga tgb
tg a b
1 tga.tgb
+
+ =
-
6/
( )
tga tgb
tg a b
1 tga.tgb
-
- =
+
7/
( )
cot ga.cot gb 1
cot g a b
cot ga cot gb
-
+ =
+
( )
cot gacotgb 1
8/ cot g a b

cot ga cot gb
+
- =
-
c, các công thức nhân đôi
1/
( ) ( )
2 2
sin2a 2sina.cosa sina cosa 1 1 sina cosa= = + - = - -
2/
2 2 2 2
cos2a cos a sin a 2cos a 1 1 2sin a= - = - = -
3/
2
2tga
tg2a
1 tg a
=
-
4/
2
cot g a 1
cot g2a
2cot ga
-
=

d, các công thức góc nhân ba
1/
3

sin3a 3sina 4sin a= -
2/
3
cos3a 4cos a 3cosa= -
3/
3
3
3tga tg a
tg3a
1 3tg a
-
=
-
4/
3
2
cot g a 3cot ga
cot g3a
3cot g a 1
-
=
-
8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ-ĐHQG HÀ NỘI
e, các công thức hạ bậc
1/
2
2
2
1 cos2a tg a

sin a
2
1 tg a
-
= =
+
2/
2
2
2
1 cos2a cot g a
cos a
2
1 cot g a
+
= =
+
3/
2
1 cos2a
tg a
1 cos2a
-
=
+
4/
1
sinacosa sin2a
2
=

1/
( )
3
1
sin a 3sina sin3a
4
= -
2/
( )
3
1
cos a 3cosa cos3a
4
= +
f, các công thức nhân ba
1/
3
sin3a 3sina 4sin a= -
2/
3
cos3a 4cos a 3cosa= -
3/
3
3
3tga tg a
tg3a
1 3tg a
-
=
-

4/
3
2
cot g a 3cot ga
cot g3a
3cot g a 1
-
=
-
g, Công thức biểu diễn
sinx,cosx,tgx
qua
tgx
t
2
=
:
1/
2
2t
sinx
1 t
=
+
2/
2
2
1 t
cosx
1 t

-
=
+
3/
2
2t
tgx
1 t
=
-
4/
2
1 t
cot gx
2t
-
=
h, công thức biến đổi tổng->tích
1/
a b a b
cosa cosb 2cos .cos
2 2
+ -
+ =
2/
a b a b
cosa cosb 2sin .sin
2 2
+ -
- = -

3/
a b a b
sina sinb 2sin .cos
2 2
+ -
+ =
4/
a b a b
sina sinb 2cos .sin
2 2
+ -
- =
5/
( )
sin a b
tga tgb
cosa.cosb
+
+ =
6/
( )
sin a b
tga tgb
cosa.cosb
-
- =
7/
( )
sin a b
cot ga cot gb

sina.sinb
+
+ =
8/
( )
sin a b
cot ga cot gb
sina.sinb
- -
- =
9/
( )
sin a b
tga cot gb
cosa.sinb
-
+ =
9/
2
tga cot ga
sin2a
+ =
10/
( )
cos a b
cot ga tgb
sina.cosb
+
- =
11/

cot ga tga 2cotg2a- =
I, công thức biến đổi tích ->tổng
1/
( ) ( )
1
cosa.cosb cos a b cos a b
2
é ù
= - + +
ê ú
ë û
2/
( ) ( )
1
sina.sinb cos a b cos a b
2
é ù
= - - +
ê ú
ë û
3/
( ) ( )
1
sina.cosb sin a b sin a b
2
é ù
= + + -
ê ú
ë û
9

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ-ĐHQG HÀ NỘI
* Đạo hàm của hàm số lượng giác
• (sin x)’ = cos x
• (cos x) = - sin x
• (tg x)’ =
• (cotg x)’ =
VI, Hàm số lượng giác ngược
1, Công thức hàm lượng giác ngược:
y=arcsin x ; y=arccos x ; y= arctg x ; y=arccotg x
2, Tập giá trị và tập xác định của các hàm lượng giác ngược
• Hàm y= arcsin x xác định với mọi x∈ [-1;1] và có tập giá trị là đoạn [ - ; ]
• Hàm y=arccos x xác định và liên tục trong x∈ [-1 ;1] và có tập giá trị là đoạn
[0 ;π]
• Hàm y=arctg x xác định và liên tục với mọi x∈ (-∞ ;+∞) và có tập giá trị là :
(- ; )
• Hàm y=arccotg x xác định và liên tục với mọi x∈ (-∞ ;+∞) và có tập giá trị là :
(0 ;π)
3, Đồ thị
Các hàm lượng giác ngược có đồ thị đối xứng với các hàm lượng giác tương ứng qua
đường phân giác thứ nhất
10
y=arcsin x
y= arccos x
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ-ĐHQG HÀ NỘI
* Tính chất :
• Các hàm y=arcsin x và y= arctg x là các hàm tăng. Các hàm y=arccosx và
y=arccotg x là các hàm giảm
• Tập hợp tất cả các nhánh của một hàm lượng giác ngược được kí hiệu là
Arc của hàm lượng giác tương ứng
* Các trị số hay gặp :

• arcsin 0=0 ; arcsin 1= ; arcsin = ; arcsin = ; arcsin =
• arccos 0= ; arccos 1=0; arccos = ; arccos = ; arccos =
• arctg 0=0; arctg 1= ; arctg = ; arctg =
• Tương tự đối với hàm arccotg sao cho: arctg x+arccotg x=
* sai lầm:
A arctan x =kп
11
y=arctg x
y= arccotg x
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ-ĐHQG HÀ NỘI
* Các công thức hay dùng











VII, Hàm hypebolic
1, Các hàm hypebolic gồm:
shx= ; chx= ; thx= = ; cothx= =
2, Tập gái trị và tập xác định của các hàm hypebolic
• Hàm shx xác định với mọi x∈ R và có tập giá trị là R
• Hàm chx xác định với mọi x∈ R và có tập giá trị là [1;+∞]
• Hàm thx xác định với mọi x∈ R và có tập giá trị là (-1;+1)
• Hàm cothx xác định với mọi x∈ R\{o} và có tập giá trị là (-∞;-1) ∪ (1;+∞)

3, Các hàm hypebolic đều liên tục trên tập xác định của chúng
4, Đồ thị
12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ-ĐHQG HÀ NỘI

13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ-ĐHQG HÀ NỘI
* Một số công thức hay dùng
1, ch a + sh a=1
2, sh(a+b)=shachb+shbcha
3, sh(a-b)=shachb-shbcha
4, ch(a+b)=chachb+shashb
5, ch(a-b)=chachb-shashb
6, th(a+b) =
7, th(a-b) =
8, ch2a = ch a + ch a
9, sh2a=2chasha
10, th2a =
11, Với th =t , ta có: cha = ; sha = ; tha =
12, sh3a = 3sha +4sh a
13, ch3a = 4ch a- 3cha
VIII, Hàm hypebolic ngược:
1, Công thức các hàm hypebolic ngược là: y=argshx; y=argchx; y=argthx;
y=argcotcothx ( với arg là viết tắt của acsgumen)
2, Vì hàm y=ch x là hàm chẵn nên tồn tại hàm ngược y= argch x với x∈[0; +∞)
3, Hàm y=argsh x liên tục trên R=(-∞;+∞)
4, Hàm y=argch x xác định và liên tục khi x∈ [1;+∞) và có tập giá trị là : [0;+∞)
5, Hàm y=argth x xác định và liên tục trên (-1;1) và có tập giá trị là R=(-∞;+∞)
6, Hàm y=argcoth x xác định với x<-1 và x>1 và có tập giá trị là R\{0}
7, Đồ thị


* Tính chất:
• Dạng loga của hàm hypebolic ngược:
14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ-ĐHQG HÀ NỘI
argsh x= ln (x+ )
argch x = ln (x+ )
argth x = ln
argcoth x= ln
15
THE END !

×