Tải bản đầy đủ (.docx) (366 trang)

Giáo án công nghệ 7 cánh diều cv 5512 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.72 MB, 366 trang )

1

TRƯỜNG THCS
TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Ngày soạn:……………

Họ và tên:

Ngày dạy: ………........
CHỦ ĐỀ 1: TRỒNG TRỌT VÀ LÂM NGHIỆP
Bài 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRỒNG TRỌT
BỘ SÁCH: CÁNH DIỀU
SỐ TIẾT: 02

I.MỤC TIÊU
1. Năng lực
a) Năng lực cơng nghệ







Trình bày được vai trị, triển vọng của trồng trọt.
Kể tên được các nhóm cây trồng phổ biển ở Việt Nam.
Nêu được một số phương thức trồng trọt phổ biến.
Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của trồng trọt cơng nghệ cao.
Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề trong trồng trọt.
Nhận thức được sở thích,sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng
trọt.


b) Năng lực chung



Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu về vị trí, vai trị và triển vọng của



trồng trọt.
Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thơng tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh,



ảnh để tìm hiểu về vai trò của trồng trọt, kể tên được các nhóm cây trồng phổ biến ở
Việt Nam.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để phân biệt một số phương thức



trồng trọt phổ biến.
Năng lực giải quyết vấn để và sáng tạo trong việc tìm hiểu trồng trọt công nghệ cao.
2. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:



Chăm học, chịu khó tìm tịi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu




về trồng trọt nói chung và vai trị của trồng trọt.
Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo
luận về các phương thức trồng trọt.


2




Báo cáo trung thực, chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện.
Nhận thức được sở thích và sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng
trọt.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên




Sử dụng các hình ảnh trong SGK: hình 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6.
Soạn bài giảng.
Sử dụng phiếu học tập nhóm.
2. Học sinh




Đọc và tìm hiểu nội dung trong SGK.
Tranh, ảnh, tư liệu liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu

của giáo viên.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Tiết

Hoạt động
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút).

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (40
phút)

1

Hoạt động 2.1.Tìm hiểu vai trị và triển vọng
của trồng trọt ( 15 phút)
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhóm cây trồng
phổ biến (10 phút)
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về một số phương
thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam (15
phút)

2

Hoạt động 2.4. Tìm hiểu một số đặc điểm cơ
bản của trồng trọt cơng nghệ cao (10 phút)
Hoạt động 2.5. Tìm hiểu một số ngành nghề
trong trồng trọt (10 phút)

PP/KTD
H

Vấn đáp
Thuyết
trình
Trực quan
Vấn đáp
Thuyết
trình
Trực quan
Vấn đáp
Thuyết
trình
Trực quan
Vấn đáp
Thuyết
trình
Trực quan
Vấn đáp
Thuyết
trình
Trực quan
Vấn đáp
Thuyết
trình
Trực quan
Vấn đáp
Thuyết
trình

PP/ CCDG
Hỏi đáp

Câu hỏi
Hỏi đáp
Câu hỏi
Hỏi đáp
Câu hỏi
Kiểm tra viết
Phiếu học tập số 1
Kiểm tra viết
Phiếu học tập số 2
Kiểm tra viết
Bài tập
Hỏi đáp
Câu hỏi


3

Trực quan
3. Hoạt động 3: Luyện tập(20 phút).

4. Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút).

Hợp tác
Khăn trải
bàn
Hợp tác
Trực quan

Kiểm tra viết
Đề kiểm tra ngắn(Câu hỏi

trắc nghiệm)
Phiếu học tập số 3.
ĐG qua sản phẩm học tập
Sản phẩm học tập (báo
cáo)

1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
a) Mục tiêu
Giúp học sinh xác định được các vấn để học tập liên quan đến trồng trọt.
b) Sản phẩm
Câu trả lời của cá nhân học sinh.
c) Nội dung và cách thức tiến hành


Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên chiếu hình ảnh giỏ rau, củ, quả cho học sinh quan



sát và đặt câu hỏi:
+ Hình ảnh cho biết sản phẩm đó là của ngành nghề nào?
+ Trồng trọt là gì? Nêu những hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân về các vấn đề
liên quan đến trồng trọt.
Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Học



sinh quan sát và thực hiện trả lời câu hỏi.
Kết luận, nhận định (giáo viên “chốt”): Dựa vào câu trả lời của học sinh để dẫn vào
bài: Trồng trọt mang lại vai trị gì? Có những phương pháp trồng trọt nào? Vận dụng
phát triển trồng trọt công nghệ cao trong thời đại 4.0 như thế nào?

Bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu: “ Giới thiệu về trồng trọt”.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (40 phút)
2.1. Tìm hiểu vai trị và triển vọng của trồng trọt (15 phút)
a) Mục tiêu
Trình bày được vai trò, triển vọng của trồng trọt.
b) Sản phẩm
Nội dung ghi vở của học sinh: vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người, chăn
nuôi, xuất khẩu và công nghiệp chế biến. Triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam.
c) Nội dung và cách thức tiến hành
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức cần đạt


4

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học
1. Vai trò và triển vọng của trồng trọt.
tập
1.1. Vai trò của trồng trọt
 Yêu cầu học sinh đọc mục 1.1
 Cung cấp lương thực, thực phẩm.
SGK, quan sát Hình 1.1, 1.2 và trả
 Cung cấp nguyên liệu làm thức ăn
lời các câu hỏi:
cho chăn ni.
1. Nêu vai trị của trồng trọt tương ứng
 Cung cấp ngun liệu cho cơng
với các ảnh trong hình.

nghiệp chế biến thực phẩm, v.v…
2. Từ thực tiễn cuộc sống của bản thân
 Cung cấp sản phẩm cho xuất
và quan sát thế giới xung quanh, em hãy
khẩu.
kể thêm các vai trò của trồng trọt.
 Tạo việc làm.
 Yêu cầu học sinh đọc mục l.2
 Góp phần cải tạo cảnh quan, bảo
SGK, trả lời các câu hỏi:
vệ môi trường, v.v…
1. Hãy cho biết triển vọng của ngành
1.2. Triển vọng của trồng trọt
trồng trọt ở Việt Nam như thế nào?
 Phát triển nhiều loại cây trồng cho
2. Nêu những lợi thế để phát triển trồng
năng suất cao và chất lượng tốt,
trọt ở Việt Nam.
giúp tăng giá trị xuất khẩu và kinh
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
tế cao.
Học sinh đọc SGK và thực hiện yêu cầu
 Lợi thế để phát triển trồng trọt ở
trả lời các câu hỏi.
Việt Nam:
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
+ Tự nhiên: Khí hậu và địa hình
 Cá nhân trình bày kết quả tìm
thuận lợi.
hiểu.

+ Con người: cần cù, thông minh và
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiều kinh nghiệm.
nhiệm vụ học tập
+ Nhà nước rất quan tâm và có
 Giáo viên nhận xét.
nhiều chính sách hỗ trợ. Khoa học
 Giáo viên kết luận.
cơng nghệ phát triển ứng dụng
nhiều trong trồng trọt.

2.2. Tìm hiểu các nhóm cây trồng phổ biến (10 phút)
a) Mục tiêu
Nhận biết được các nhóm cây trồng phổ biến và vai trò của chúng đối với đời sống
con người.
b) Sản phẩm



Bài tập tương ứng trong Hình 1.3.
Phiếu học tập số 1.
c) Nội dung và cách thức tiến hành

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 Yêu cầu học sinh đọc mục 2 SGK, quan sát
Hình 1.3, nêu tên các nhóm cây trồng theo mục

Nội dung kiến thức cần đạt
2. Các nhóm cây trồng

phổ biến ở Việt Nam.
Dựa vào mục đích sử
dụng, phân chia cây trồng


5



đích sử dụng. Phân biệt nhóm cây lương thực,
cây thực phẩm, cây cơng nghiệp.
Hồn thành phiếu học tập số 1.

Phiếu học tập số 1
Loại cây trồng

Bộ phận sử
dụng

Mục đích sử
dụng

thành nhiều nhóm:
 Cây lương thực.
 Cây thực phẩm.
 Cây cơng nghiệp.
 Cây ăn quả

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
 Học sinh đọc SGK và thực hiện yêu cầu trả lời



câu hỏi.
Học sinh thảo luận nhóm, hồn thiện phiếu học

tập số 1.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
 Cá nhân trình bày kết quả tìm hiểu.
 Đại diện nhóm trình bày PHT.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
 HS nhận xét, đánh giá các nhóm.
 Giáo viên kết luận.
2.3. Tìm hiểu về một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam (15 phút)
a) Mục tiêu
Nhận biết được một số phương thức trồng trọt phổ biến: ngồi tự nhiên, trong nhà có
mái che và phương thức trồng trọt kết hợp.
b) Sản phẩm
Báo cáo trình bày của các nhóm về khái niệm, ưu và nhược điểm của các phương
thức trồng trọt của từng nhóm.
c) Nội dung và cách thức tiến hành
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học sinh đọc mục 3 SGK, quan sát hình 1.4,
thảo luận nhóm hồn thiện phiếu học tập số 2:
Phiếu học tập số 2
Nhóm: …………………………………………….

Nội dung kiến thức cần đạt
3. Một số phương pháp

trồng trọt phổ biến ở Việt
Nam.
3.1. Trồng ngồi trời
3.2. Trồng trong nhà có
mái che


6

Phương thức trồng trọt: ……………………………
……………………………………………………..
Khái niệm: ………………………………………....
……………………………………………………...
Ưu điểm: ……………………………......................
……………………………………………………...
Nhược điểm: ………………………………………
……………………………………………………...
Vận dụng trồng cây: ……………………………….
………………………………………………………
Nhóm 1, 2, 3: trồng ngồi trời
Nhóm 4, 5, 6: trồng trong nhà có mái che
Bước 2: thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh đọc SGK, thảo luận nhóm và hồn thiện
phiếu học tập số 2.
Bước 3: báo cáo kết quả học tập
Đại diện nhóm trình bày kết quả tìm hiểu trên phiếu
học tập
Bước 4: đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
 Giáo viên nhận xét, bổ sung, phân tích, đánh




giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh
Giáo viên kết luận

2.4. Tìm hiểu về một số đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao (10 phút)
a) Mục tiêu
Nhận biết được các đặc điểm của trồng trọt công nghệ cao.
b) Sản phẩm
bài tập, bài ghi vở về đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao.
c) Nội dung và cách thức tiến hành
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học sinh làm bài tập: Đánh dấu “X” vào ô
trống trước những đặc điểm cơ bản của trồng trọt
công nghệ cao:

Nội dung kiến thức cần đạt
4. Trồng trọt công nghệ
cao
 Ứng dụng nhiều
thiết bị,công nghệ


7

1.Sử dụng các thiết bị đơn giản, lao động thủ
công

2.Ứng dụng nhiều thiết bị, công nghệ hiến đại
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, giải phóng
sức lao động
3.Đất trồng dần được thay thế bằng các loại
giá thể hoặc dung dịch dinh dưỡng giúp cây
trồng sinh trưởng và phát triển tốt.
4.Ưu tiên sử dụng giống cây trồng cho năng
suất cao, chất lượng tốt và thời gian sinh
trưởng ngắn
5.Sử dụng giống cây trồng ngun bản, khơng
lai tạo
6.Quy trình sản xuất khép kín từ khâu nghiên
cứu, ứng dụng sản xuất đến tiêu thụ nông sản
7.Người lao động cần cù sử dụng sức lao động
trồng cây, chăm sóc cho cây phát triển
8.Người lao động có trình độ cao và kĩ năng
chun nghiệp


Rút ra kết luận các đặc điểm trồng trọt cơng




nghệ cao
Lấy ví dụ minh họa cho một số đặc điểm
Bản thân và gia đình em có trồng trọt vận dụng










hiện đại nhằm nâng
cao hiệu quả sản
xuất, giải phóng sức
lao động.
Đất trồng dần được
thaythế bằng các
loại giá thể hoặc
dung dịch dinh
dưỡng giúp cây
trồng sinh trưởng và
phát triển tốt.
Ưu tiên sử dụng
giống cây trồng cho
năng suất cao, chất
lượng tốt và thời
gian sinh trưởng
ngắn.
Quy trình sản xuất
khép kín từ khâu
nghiên cứu, ứng
dụng sản xuất đến
tiêu thụ nơng sản.
Người lao động có
trình độ cao và kĩ

năng chun nghiệp.

công nghệ cao không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh đọc sgk và thực hiện yêu cầu làm bài tập và
trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
Cá nhân trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
 Giáo viên nhận xét, bổ sung, phân tích, đánh



giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh
Giáo viên kết luận

2.5. Tìm hiểu một số ngành nghề trong trồng trọt (10 phút)
a) Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề trong trồng trọt và sở thích,
sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trồng trọt.


8

b) Sản phẩm
Nội dung câu trả lời của học sinh.
c) Nội dung và cách thức tiến hành
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 Yêu cầu học sinh đọc mục 5 trang 10 SGK,
quan sát hình 1.6 và nêu đặc điểm cơ bản của
một số ngành nghề trong trồng trọt.
 Trồng trọt là một lĩnh vực quan trọng gắn liền
với cuộc sống của con người. Do đó, các ngành
nghề trong lĩnh vực trồng trọt sẽ ngày càng phát
triển. Em nhận thấy bản thân phù hợp với
ngành nghề nào trong lĩnh vực trồng trọt? Tại
sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh đọc sgk và thực hiện yêu cầu làm bài tập và
trả lời câu hỏi
Bước 3: báo cáo kết quả hoạt động
Cá nhân trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
 Giáo viên nhận xét, bổ sung, phân tích, đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh
Giáo viên kết luận

Nội dung kiến thức cần đạt
5. Một số ngành nghề
trong trồng trọt:
- Nghề chọn tạo giống cây
trồng
- Nghề trồng trọt
- Nghề bảo vệ thực vật
- Nghề khuyến nông


3. Hoạt động luyện tập (20 phút)
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hố, hồn thiện kiến thức mới mà học sinh đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức và vận dụng vào thực tế trồng trọt.
b) Sản phẩm:nội dung câu trả lời của học sinh.
c) Nội dung và cách thức tiến hành.


Phương thức tiến hành: giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh và chủ yếu cho làm



việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc, học sinh có
thể trao đổi với bạn hoặc thẩy, cơ giáo.
Giáo viên dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, yêu cầu học sinh chọn đáp



án đúng.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 5 phút theo hình thức “Khăn trải bàn” để hồn
thành phiếu học tập số 3.Nhóm trưởng ghi ý kiến đã thống nhất vào phiếu học tập.

Câu 1. Nhóm cây trồng nào sau đây đều là cây lấy rau?


9

A.
B.
C.

D.

Cà phê, lúa, mía.
Su hào, cả bắp, cà chua.
Ngơ, khoai lang, nhãn.
Bơng, cao su, hồ tiêu.

Câu 2. Những nhóm cây trồng nào sau đây đều là cây công nghiệp?
A.
B.
C.
D.

Chè, cà phê, cao su.
Bông, hồ tiêu, vải.
Hoa hồng, hoa lan, hoa cúc.
Bưởi, nhãn, chôm chôm.

Câu 3. So với phương thức trông trọt trong nhà có mái che, phương thức trồng trọt ngồi
tự nhiên có ưu điểm nào sau đây?
A.
B.
C.
D.

Việc chăm sóc cây trồng diễn ra thuận lợi hơn.
Cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao hơn.
Giúp bảo vệ cây trồng tốt hơn.
Đơn giản, để thực hiện, có thể thực hiện trên điện tích lớn.


Câu 4. Loại cây trồng nào sau đây thường được trồng trong nhà có mái che?
A.
B.
C.
D.

Cây lúa
Cây ngơ
Cây bưởi
Cây lan hồ điệp

Câu 5. Hồn thành phiếu học tập số 3 theo mẫu bảng dưới đây với các loại cây trồng phổ
biến mà em và gia đình đã trồng.
Loại cây trồng

Phương thức trồng

Phân loại theo mục đích sử dụng

4.Hoạt động vận dụng (5 phút)
a)Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết những
vấn đề trong thực tế.
b) Sản phẩm
Nội dung câu trả lời của HS
c)Nội dung và cách thức tiến hành.


10

- Yêu cầu HS tiến hành khảo sát, ghi chép lại tên các loại cây trồng có trong

khuân viên trường học hoặc có trong vườn nhà em và phân chia thành các nhóm thích
hợp theo mục đích sử dụng.
-Giao cho HS thực hiện ngoài giờ lên lớp và nộp kết quả vào tiết sau.

IV. NHẬN XÉT

V. CÁC PHỤ LỤC
Nhóm…….Phiếu học tập số 1
Loại cây
trồng

Bộ phận sử dụng

Phiếu học tập số 2
Nhóm:
Phương thức trồng trọt:
Khái niệm:
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Vận dụng trồng trọt:

Mục đích sử dụng


11

Bài tập
Đánh dấu “X” vào ô trống trước những đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ
cao.
1.Sử dụng các thiết bị đơn giản, lao động thủ công

2.Ưng dụng nhiều thiết bị, công nghệ hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất, giải phóng sức lao động.
3.Đất trồng dần được thay thế bởi các loại giá thể hoặc dung dịch dinh
dưỡng giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt.
4.Ưu tiên sử dụng giống cây trồng cho năng suất cao, chất lượng tốt và
thời gian sinh trưởng ngắn.
5.Sử dụng giống cây trồng ngun bản, khơng lai tạo.
6.Quy trình sản xuất khép kín từ khâu nghiên cứu, ứng dụng sản xuất
đến tiêu thụ nông sản.
7.Người lao động cần cù sử dụng sức lao động trồng cây, chăm sóc cho
cây phát triển.
8.Người lao động có trình độ cao và kỹ năng chun nghiệp.
Nhóm……Phiếu học tập số 3
Loại cây trồng

Phương thức trồng

Phân loại theo mục đích sử dụng

BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRỒNG TRỌT.
I.MỤC TIÊU
1. Năng lực
a, Năng lực cơng nghệ
-

Trình bày được vai trò, triển vọng của trồng trọt.

-

Kể tên được các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam.



12

-

Nêu được một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam.

-

Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của trồng trọt cơng nghệ cao.

-

Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt.
b, Năng lực chung
2. Phẩm chất

- Chăm học, chịu khó tìm tịi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm
tìm hiểu về trồng trọt nói chung và vai trị của trồng trọt.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thảo
luận về các phương thức trồng trọt.
- Báo cáo trung thực, chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện.
- Nhận thức được sở thích và sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong
trồng trọt.
II. Thiết bị và học liệu
1. Giáo viên:
-

Sử dụng các hình ảnh trong SGK: hình 1.1, 1.2,1.3, 1.4, 1.5,1.6.


-

Soạn bài giảng.

2. Học sinh
-

Đọc và tìm hiểu nội dung trong SGK.

-

Tranh, ảnh, tư liệu liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo
viên.
III. Phương pháp dạy học

-

Phương pháp vấn đáp, thuyết trình, trực quan
IV. Tiến trình dạy học

T

Hoạt động

iết
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút).

1


2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
(40 phút)
Hoạt động 2.1.Tìm hiểu vai trị và

PP/
KTDH
Vấn đáp
Thuyết
trình
Trực quan
Vấn đáp
Thuyết
trình
Trực quan
Vấn đáp

PP/ CCDG
Hỏi đáp
Câu hỏi
Hỏi đáp
Câu hỏi
Hỏi đáp


13

triển vọng của trồng trọt ( 15 phút)
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhóm cây
trồng phổ biến ở Việt Nam(10 phút)
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về một số

phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam
(15 phút)
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu một số đặc
điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao (10
phút)
2

Hoạt động 2.5. Tìm hiểu một số ngành
nghề trong trồng trọt (10 phút)

Thuyết
trình
Trực quan
Vấn đáp
Thuyết
trình
Trực quan
Vấn đáp
Thuyết
trình
Trực quan
Vấn đáp
Thuyết
trình
Trực quan
Vấn đáp
Thuyết
trình
Trực quan


3. Hoạt động 3: Luyện tập(20 phút).

4. Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút).

Hợp tác
Khăn trải
bàn
Hợp tác
Khăn trải
bàn
Trực quan

Câu hỏi
Kiểm tra viết
Phiếu học tập số 1
Kiểm tra viết
Phiếu học tập số 2
Kiểm tra viết
Bài tập
Hỏi đáp
Câu hỏi
Kiểm tra viết
Đề kiểm tra ngắn(Câu hỏi
trắc nghiệm)
Phiếu học tập số 3.
ĐG qua sản phẩm học tập
Sản phẩm học tập (báo
cáo)

1. Hoạt động 1: Khởi động

a) Mục tiêu
- Giúp HS xác định được các vấn đề học tập liên quan đến trồng trọt
b) Sản phẩm
- Câu trả lời của cá nhân HS
c) Nội dung và cách thức tiến hành
-Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh giỏ rau, củ, quả cho HS quan sát và đặt
câu hỏi:
+Hình ảnh cho biết sản phẩm đó là của ngành nghề nào?
+Trồng trọt là gì? Nêu những hiểu biết, kinh nghiệm cuả bản thân về các vấn đề
liên quan đến trồng trọt.


14

-Thực hiện nhiệm vụ( HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ): Hs quan sát và
thực hiện trả lời câu hỏi.
-Kết luận, nhận định( GV chốt) Dựa vào câu trả lời của Hs để dẫn vào bài: Trồng trọt
mang lại vai trị gì? Có những phương pháp trồng trọt nào? Vận dụng trồng trọt phát triển
công nghệ cao trong thời đại 4.0 như thế nào?
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu” Giới thiệu về trồng trọt”
2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1.Tìm hiểu vai trị và triển vọng của trồng trọt
a) Mục tiêu
Trình bày được vai trò, triển vọng của trồng trọt
b) Sản phẩm
Nội dung ghi vở của HS: Vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người,
chăn nuôi, xuất khẩu và công nghiệp chế biến. Triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam.
c) Nội dung và cách thức tiến hành
Hoạt động của giáo viên và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

học tập
-Yêu cầu HS đọc mục 1.1 SGK
quan sát hình 1.1 và trả lời các câu hỏi
-Nêu vai trò của trồng trọt tương
ứng với các ảnh trong hình?
-Từ thực tiễn cuộc sống của bản
thân và quan sát thế giới xung quanh,
em hãy kể thêm các vai trò của trồng
trọt?
- Yêu cầu Hs đọc mục 1.2 SGK,
trả lời các câu hỏi:
-Hãy cho biết triển vọng của
ngành trồng trọt ở Việt Nam như thế
nào?
-Nêu những lợi thế để phát triển
trồng trọt ở Việt Nam?
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ học
tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu
trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động
-Cá nhân trình bày kết quả tìm
hiểu.

Nội dung kiến thức cần đạt
1.Vai trò và triển vọng cuả trồng
trọt
1.1.Vai trò
- Cung cấp lương thực, rau, củ,

quả.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp.
- Cung cấp nơng sản để xuất khẩu.
- Điều hịa khơng khí, caỉ tạo môi
trường…
1.2.Triển vọng
- Phát triển nhiều loại cây trồng
cho năng suất cao và chất lượng tốt, giúp
tăng giá trị xuất khẩu và kinh tế cao.
- Lợi thế để phát triển trồng trọt ở
Việt Nam:
+Tự nhiên: Khí hậu và địa hinhf
thuận lợi
+Con người: Cần cù, thông minh
và nhiều kinh nghiệm.
+Nhà nước rất quan tâm và có
nhiều chính sách hỗ trợ. Khoa học công
nghệ phát triển ứng dụng nhiều trong
trồng trọt..


15

Bước 4:Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
-GV nhận xét.
-Gv kết luận


2.2.Tìm hiểu các nhóm cây trồng phổ biến
a) Mục tiêu:
Nhận biết được các nhóm cây trồng phổ biến và vai trò của chúng đối với đời sống
con người.
b) Sản phẩm:
- Bài tập tương ứng trong hình 1.3.
- Phiếu học tập số1.
c) Nội dung và cách thức tiến hành.

Hoạt động của giáo viên và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
học tập
Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK quan
sát hình 1.3 và trả lời các câu hỏi, nêu tên
các nhóm cây trồng theo mục đích sử
dụng.Phân biệt nhóm cây lương thực, cây
thực phẩm, cây cơng nghiệp.
-Hồn thành phiếu học tập số 1
Phiếu học tập số 1
Loại
cây trồng

Bộ
phận sử
dụng

Mục
đích sử
dụng


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học
tập
-HS đọc SGK và thực hiện u cầu
trả lời câu hỏi.
-HS thảo luận nhóm, hồn thiện

Nội dung kiến thức cần đạt
2. Các nhóm cây trồng phổ biến
Dựa vào mục đích sử dụng, phân
chia cây trồng thành nhiều nhóm:
-Cây lương thực.
-Cây thực phẩm.
-Cây cơng nghiệp.
-Cây cảnh…


16

phiếu học tập số 1.
Bước 3: Báo cáo kết qủa hoạt
động
-Cá nhân trình bày kết quả tìm
hiểu.
-Đại diện nhóm trình bày PHT.
Bước 4: Đánh gía kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
-HS nhận xét, đánh gía các nhóm.
-Gv kết luận

2.3.Tìm hiểu về một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam

a) Mục tiêu
Nhận biết được một số phương thức trồng trọt phổ biến: Ngồi tự nhiên, trong nhà
có mái che và phương thức trồng trọt kết hợp.
b) Sản phẩm
Báo cáo trình bày của các nhóm về khái niệm, ưu và nhược điểm của các phương
thức trồng trọt cuả từng nhóm.
c)Nội dung và cách thức tiến hành
Hoạt động của giáo viên và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
học tập
Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK quan
sát hình 1.4 thảo luận nhóm hồn thiện
PHT số 2
Phiếu học tập số 2
Nhóm:
………………………………
Phương thức trồng trọt:
…………......
Khái niệm:
…………………………..
Ưu điểm:
…………………………….
Nhược điểm:
………………………...
Vận dụng trồng trọt:

Nội dung kiến thức cần đạt
3.Một số phương thức trồng trọt
phổ biến ở Việt Nam.
a.Trồng trọt ngoài tự nhiên.

b. Trồng trọt trong nhà có mái che
c.Trồng trọt kết hợp.


17

…………………
+Nhóm 1,2: Trồng trọt ngồi tự
nhiên.
+Nhóm 3,4: Trồng trọt trong nhà
có mái che
+Nhóm 5,6: Trồng trọt kết hợp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học
tập
HS đọc SGK thảo luận nhóm và
hồn thiện PHT số 2
Bước 3: Báo cáo kết qủa hoạt
động
Đại diện nhóm trình bày kết quả
tìm hiểu trên PHT
Bước 4: Đánh gía kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, bổ xung phần phân
tích, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của HS.
-Gv kết luận
2.4.Tìm hiểu một số đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao
a) Mục tiêu
Nhận biết được các đặc điểm của trồng trọt công nghệ cao
b) Sản phẩm

Bài tập, vở ghi về đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao
c)Nội dung và cách thức tiến hành.
Hoạt động của giáo viên và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS làm bài tập: Đánh dấu “X” vào ô trống
trước những đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao.
1.Sử dụng các thiết bị đơn giản, lao động thủ
công
2.Ưng dụng nhiều thiết bị, công nghệ hiện đại

Nội dung kiến
thức cần đạt
4.Một số đặc
điểm cơ bản của trồng
trọt công nghệ cao
-Ưng dụng nhiều
thiết bị, công nghệ hiện
đại nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất, giải phóng


18

nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, giải phóng sức lao
động.
3.Đất trồng dần được thay thế bởi các loại giá
thể hoặc dung dịch dinh dưỡng giúp cây trồng sinh
trưởng và phát triển tốt.
4.Ưu tiên sử dụng giống cây trồng cho năng
suất cao, chất lượng tốt và thời gian sinh trưởng ngắn.

5.Sử dụng giống cây trồng ngun bản, khơng
lai tạo.
6.Quy trình sản xuất khép kín từ khâu nghiên
cứu, ứng dụng sản xuất đến tiêu thụ nông sản.
7.Người lao động cần cù sử dụng sức lao động
trồng cây, chăm sóc cho cây phát triển.
8.Người lao động có trình độ cao và kỹ năng
chuyên nghiệp.
-Rút ra kết luận các đặc điểm của trồng trọt công
nghệ cao.
-Lấy VD minh họa cho một số đặc điểm.
-Bản thân và gia đình em có trồng trọt vận dụng
công nghệ cao không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu làm bài tập và trả
lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết qủa hoạt động
Cá nhân trình bày kết quả.
Bước 4: Đánh gía kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập.
GV nhận xét, bổ xung đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
-Gv kết luận

sức lao động.
- Đất trồng dần
được thay thế bởi các
loại giá thể hoặc dung
dịch dinh dưỡng giúp
cây trồng sinh trưởng và

phát triển tốt.
- Ưu tiên sử dụng
giống cây trồng cho
năng suất cao, chất
lượng tốt và thời gian
sinh trưởng ngắn.
- Quy trình sản
xuất khép kín từ khâu
nghiên cứu, ứng dụng
sản xuất đến tiêu thụ
nơng sản.
-Người lao động
có trình độ cao và kỹ
năng chuyên nghiệp.

2.5.Tìm hiểu một số ngành nghề trong trồng trọt.
a) Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề trong trồng trọt và sở thích,
sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng trọt.
b) Sản phẩm
Nội dung câu trả lời của HS


19

c)Nội dung và cách thức tiến hành.
Hoạt động của giáo viên và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- Yêu cầu HS đọc mục 5 SGK và

nêu đặc điểm cơ bản của một số ngành
nghề trong trồng trọt.
- Quan sát hình 1.6 và cho biết các
ảnh trong hình minh họa cho ngành nghề
nào trong trồng trọt.
- Trồng trọt là một lĩnh vực quan
trọng gắn liền với cuộc sống con người.
Do đó , các ngành nghề trong lĩnh vực
trồng trọt sẽ ngày càng phát triển. Em nhận
thấy bản thân phù hợp với ngành nghề nào
trong lĩnh vực trồng trọt? Tại sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học
tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu
trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết qủa hoạt
động
Cá nhân trình bày kết quả.
Bước 4: Đánh gía kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập.
GV nhận xét, bổ xung đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
-HS kết luận

Nội dung kiến thức cần đạt
5.Một số ngành nghề trong
trồng trọt.
- Nghề chọn giống cây trồng
- Nghề trồng trọt
- Nghề bảo vệ thực vật

- Nghề khuyến nông

3.Hoạt động luyện tập
a)Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện và nắm chắc kiến thức mới mà
HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức
b) Sản phẩm
Nội dung câu trả lời của HS
c)Nội dung và cách thức tiến hành.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu
hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc, học sinh có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô
giáo.
- Giáo viên dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, yêu cầu Hs chọn đáp án
đúng.


20

Câu 1. Nhóm cây trồng nào sau đây đều là cây lấy rau?
A. Cà phê, lúa, rau
B. Su hào, cải bắp, cà chua
C. Ngô, khoai lang, nhãn
D. Bông, cao su, hồ tiêu
Câu 2. So với phương thức trồng trọt trong nhà có mái che, phương thức trồng
ngồi tự nhiên có ưu điểm nào sau đây?
A. Việc chăm sóc cây trồng diễn ra thuận lợi hơn
B. Cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao hơn
C. Giúp bảo vệ cây trồng tốt hơn
D. Đơn giản, dễ thực hiện, có thể thực hiện trên diện tích lớn
Câu 3. Những nhóm cây trồng nào sau đây đều là cây cơng nghiệp?
A. Chè, cà phê, cao su

B. Bông, hồ tiêu, vải
C. Hoa hồng, hoa lan, hoa cúc
D. Bưởi, nhãn, chôm chôm
Câu 4. Loại cây trồng nào sau đây thường được trồng trong nhà, có mái che?
A. Cây lúa
B. Cây ngơ
C. Cây bưởi
D. Cây lan Hồ điệp
Câu 5. Hoàn thành phiếu học tập số 3 theo mẫu bảng dưới đây với các loại cây
trồng phổ biến mà em và gia đình đã trồng.
Loại cây
trồng

Phương thức
trồng

Phân loại theo mục đích sử
dụng


21

4.Hoạt động vận dụng
a)Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết những
vấn đề trong thực tế.
b) Sản phẩm
Nội dung câu trả lời của HS
c)Nội dung và cách thức tiến hành.
- Yêu cầu HS tiến hành khảo sát, ghi chép lại tên các loại cây trồng có trong
khuân viên trường học và phân chia thành các nhóm thích hợp theo mục đích sử dụng.

Phiếu học tập số 1
Loạ
i cây
trồng

Bộ phận sử dụng

Mục đích sử dụng

Phiếu học tập số 2
Nhóm:………………………………………………………………………………
Phương thức trồng trọt:………….............................................................................
Khái niệm:……………………………………………………………………….....
Ưu điểm:……………………………………………………………………………
Nhược điểm:………………………..........................................................................
Vận dụng trồng trọt:………………………………………………………………..
Bài tập
Đánh dấu “X” vào ô trống trước những đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ
cao.
1.Sử dụng các thiết bị đơn giản, lao động thủ công
2.Ưng dụng nhiều thiết bị, công nghệ hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất, giải phóng sức lao động.
3.Đất trồng dần được thay thế bởi các loại giá thể hoặc dung dịch dinh
dưỡng giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt.
4.Ưu tiên sử dụng giống cây trồng cho năng suất cao, chất lượng tốt và
thời gian sinh trưởng ngắn.


22


5.Sử dụng giống cây trồng nguyên bản, không lai tạo.
6.Quy trình sản xuất khép kín từ khâu nghiên cứu, ứng dụng sản xuất đến
tiêu thụ nông sản.
7.Người lao động cần cù sử dụng sức lao động trồng cây, chăm sóc cho
cây phát triển.
8.Người lao động có trình độ cao và kỹ năng chuyên nghiệp.
Phiếu học tập số 3
Loại cây
trồng

Phương thức
trồng

Phân loại theo mục đích sử
dụng

CƠNG NGHỆ 7 – BỘ SÁCH CÁNH DIỀU
Trường: THCS
PHẦN 1:TRỒNG TRỌT VÀ LÂM NGHIỆP
BÀI1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRỒNG TRỌT

I. MỤC TIÊU
1. Năng lực


23

1.1: Năng lực chung
 Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự
sáng tạo.

 Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi
công việc với giáo viên.
1.2: Năng lực riêng:
* Nhận thức cơng nghệ
- Trình bày được vai trị, triển vọng của trồng trọt, kể tên được các nhóm cây trồng
phổ biến ở Việt Nam.
- Nêu được một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam.
- Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao.
- Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt.
- Nhận thức được sở thích, sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng
trọt.
2. Phẩm chất
Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng: Có ý
thức giữ gìn, bảo vệ tài ngun mơi trường đất.
II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
1.


1.




Đối với giáo viên
SGK, Giáo án.
Tranh ảnh, video liên quan đến bài học.
Đối với học sinh
Đọc trước bài học trong SGK.
Tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến bài học.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo

yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

T

Nội dung

PP/KTDH

PP/CCĐG

iết
1

Hoạt động 1:Khởi
động 5p

PPDH: Vấn đáp,
dạy học trực quan.
KTDH: Động
não

PP: Hỏi - đáp
CC: Câu hỏi


24

Nội dung


T

PP/KTDH

PP/CCĐG

iết
Hoạt động 2: Hình
thành kiến thức mới
Phần1: Vai trị và triển
vọng của trồng trọt 15p
Phần 2: Các nhóm cây
trồng phổ biến ở Việt Nam 10
p

PPDH: Dạy học
trực quan, nhóm, giải
quyết vấn đề, vấn đáp,
thuyết trình.

PP: Hỏi – đáp,
quan sát

KTDH: Động
não, chia nhóm

CC: phiếu bài
bảng 1.1, câu hỏi.

CC: Câu hỏi,


Phần 3: Một số phương
thức trồng trọt phổ biến ở
Việt Nam 15p

Phần 4: Trồng trọt
công nghệ cao15 p
Phần 5: Một số nghành
nghề trng trồng trọt 20 p

2

PPDH: Nhóm,
giải quyết vấn đề, vấn
đáp, thuyết trình.
KTDH: Động
não, chia nhóm
PPDH: Vấn đáp

Hoạt động 3: Luyện
tập 5p
Hoạt động 4: vận dụng
5p

KTDH: Đặt câu
hỏi
PPDH: Nhóm,
giải quyết vấn đề, vấn
đáp, thuyết trình.


PP: Hỏi-đáp, quan
sát.
CC: phiếu bài tập
số 1, câu hỏi.

PP: Hỏi – đáp
CC PP: Hỏi-đáp,
quan sát.
: Câu hỏi

KTDH: Động
não, chia nhóm

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1.
2.
3.
4.

Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
Tổ chức thực hiện:


25

- GV sử dụng một số hình ảnh hoặc video nói về vai trị của trồng trọt, các phương thức
trồng trọt, trồng trọt công nghệ cao. Yêu cầu HS quan sát và nêu những hiểu biết, kinh nghiệm

của bản thân về những vấn đề liên quan đến trồng trọt
- GV cho HS quan sát hình ảnh một số loại lương thực, thực phẩm
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Các loại lương thực, thực phẩm trên được làm từ những
cây trồng nào? Hãy nêu thêm một số ví dụ mà em biết?
- GV dẫn dắt vào bài học: Hàng ngày mỗi người phải sử dụng đến lương thực thực phẩm.
Để có nhiều thực phẩm như thịt, sữa, trứng, cần phải có nhiều sản phẩm từ thực vật, muốn có
nhiều sản phẩm từ thực vật phải có trồng trọt. Như vậy trồng trọt đã có vai trị như thế nào?
Triển vọng của trồng trọt trong tương lai ở Việt Nam ra sao?Một số phương thức trồng trọt phổ
biến ở nước ta là gì? Ta vào tiết học hơm nay -Bài 1: Giới thiệu chung về trồng trọt.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị và triển vọng của trồng trọt
1. Mục tiêu: - Vai trò của trồng trọt đối với đời sống của con người, lấy được VD minh
hoạ.
- Vai trò của trồng trọt đối với việc phát triển ngành chăn nuôi, ngành công nghiệp chế
biến, ngành thương mại, lấy được VD minh hoạ.
- Triển vọng của ngành trồng trọt trong tương lai.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận
và trả lời câu hỏi.
3.Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
+Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, nguyên liệu làm thức ăn cho
chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp, sản phẩm cho xuất khẩu, tạo việc làm, góp phần xây
dựng cảnh quan, bảo vệ môi trường.
+Ngành trồng trọt nước ta có nhiều triển vọng trong tương lai vì:
. Nước ta có lợi thế điều kiện tự nhiên đa dạng
. Năng suất chất lượng sản phẩm nông nghiệp cao do biết áp dụng phương thức, công nghệ
trồng trọt tiên tiến.
. Người nông dân Việt Nam sáng tạo, ham học hỏi sẽ chủ động cập nhật kiến thức, công
nghệ mới trong trồng trọt để góp phần nâng cao vị thế của sản xuất nông nghiệp Việt Nam.
4. Tổ chức hoạt động
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Giáo viên hướng dẫn HS quan sát hình 1.2 SGK và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


×