Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC : PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 94 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐƠ
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
LƢỢNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH CHI NHÁNH CẦN THƠ
PHỊNG GIAO DỊCH CÁI RĂNG

Sinh viên thực hiện
TRẦN NGUYỄN NGỌC HẢI
MSSV: 13D340201028
LỚP: ĐHTCNH8

Cần Thơ, 2017


TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐƠ
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
LƢỢNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH CHI NHÁNH CẦN THƠ
PHỊNG GIAO DỊCH CÁI RĂNG



Giảng viên hƣớng dẫn

Sinh viên thực hiện

Ths. VÕ NGỌC HẢI

TRẦN NGUYỄN NGỌC HẢI
MSSV: 13D340201028
LỚP: ĐHTCNH8

Cần Thơ, 2017


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện, cùng với sự phấn đấu không
ngừng nghỉ của bản thân, em luôn nhận đƣợc sự quan tâm hỗ trợ của Quý thầy
cô, cán bộ trƣờng Đại học Tây Đô nói chung cũng nhƣ sự dạy bảo nhiệt tình
của tồn thể Q thầy cơ, cán bộ Khoa Kế tốn - Tài chính - Ngân hàng nói
riêng.Đồng thời, trong thời gian thực tập, Ban lãnh đạo Ngân hàng An Bình
Chi nhánh Cần Thơ và các cơ, chú, anh, chị Phịng giao dịch Cái Răng luôn
tạo mọi điều kiện thuận lợi để em phát huy khả năng của mình, hồn thành
thời gian thực tập tốt đẹp. Bên cạnh đó, thầy Võ Ngọc Hải luôn là ngƣời đồng
hành, giúp đỡ em nhiều nhất để em có thể hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp
tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Khoa Kế tốn - Tài chính Ngân hàngđã truyền đạt cho em kiến thức bổ ích trong suốt thời gian qua, đặc
biệt là thầy Võ Ngọc Hải đã tận tình hƣớng dẫn cho em hoàn thành tốt luận
văn này.
Em chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng đã nhận em vào thực
tập, cám ơn các anh chị trong Phòng kế toán đã cung cấp số liệu cho em chỉ

dẫn em trong thời gian thực tập cũng nhƣ cung cấp cho em kiến thức và kinh
nghiệm quý báo tại Ngân hàng.
Mặc dù em vẫn luôn cố gắng nhƣng do thời gian thực tập ngắn không
thể nào tránh khỏi những sai sót, em kính mong Q thầy cơ góp ý để bài khóa
luận của em đƣợc hồn thiện hơn.
Em xin kính chúc Q thầy cơ Khoa Kế tốn - Tài chính - Ngân hàng
cũng nhƣ toàn thể cán bộ Ngân hàng An Bình nhiều sức khỏe, gặt hái đƣợc
nhiều thành cơng và ngày càng phát triển.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2017
Sinh viên thực hiện

Trần Nguyễn Ngọc Hải

GVHD: Ths. Võ Ngọc Hải

i

SVTH: Trần Nguyễn Ngọc Hải


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan rằng đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng
tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
An Bình Chi nhánh Cần Thơ - Phịng giao dịch Cái Răng” này do chính tơi
thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực,
đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2017
Sinh viên thực hiện


Trần Nguyễn Ngọc Hải

GVHD: Ths. Võ Ngọc Hải

ii

SVTH: Trần Nguyễn Ngọc Hải


TĨM TẮT
Thực tế cho thấy có khá nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến lƣợng tiền khách
hàng gửi vào ngân hàng nhƣ uy tín của ngân hàng, chính sách khuyến mãi, thu
nhập, chi tiêu hay tuổi tác của khách hàng,… Vậy làm thế nào để khách hàng
có thể tin tƣởng và yên tâm khi gửi tiền tại các ngân hàng thƣơng mại? Các
nhân tố nào thực sự ảnh hƣởng đến lƣợng tiền gửi của khách hàng? Nhận thức
đƣợc tầm quan trọng và yêu cầu thực tiễn của vấn đề nêu trên tác giả tập trung
nghiên cứu, phân tích về các nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng tiền gửi tiết kiệm
của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần An Bình Chi
nhánh Cần Thơ - Phịng giao dịch Cái Răng. Tác giả sử dụng dữ liệu từ Phịng
kế tốn của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần An Bình, Chi nhánh Cần Thơ Phòng giao dịch Cái Răng giai đoạn 2014 - 2016 và dữ liệu sơ cấp thu thập từ
phiếu phỏng vấn khách hàng đến gửi tiền tại Phòng giao dịch từ 17/02/2017
đến 17/03/2017.
Để đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng TGTK của khách hàng
cá nhân tại ABBank Cái Răng, tác giả sử dụng mơ hình hồi quy tuyến tính để
kiểm định giả thuyết. Kết quả thu đƣợc năm nhân tố có ảnh hƣởng đến lƣợng
tiền gửi tiết kiệm của khách hành cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần
An Bình Chi nhánh Cần Thơ - Phòng Giao dịch Cái Răng nhƣ sau: (1) Thu
nhập trung bình hàng tháng của khách hàng, (2) Chi tiêu trung bình hàng
tháng của khách hàng, (3) Tuổi khách hàng, (4) Lãi suất của ngân hàng,
(5)Thời gian giao dịch tại ngân hàng.

Dựa trên cơ sở thống kê mô tả đối tƣợng nghiên cứu và kết quả hồi quy
tác giả đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh lƣợng tiền gửi của khách hàng cá
nhân vào ngân hàng ABBank Cái Răng nhƣ sau: (1) Đào tạo và nâng cao đội
ngũ cán bộ tại ngân hàng, (2) Nâng cao chất lƣợng phục vụ của nhân viên
ngân hàng, (3) Tăng cƣờng hoạt động marketing cho các sản phẩm tiền gửi.
Với hy vọng rằng với kết quả nghiên cứu trên sẽ giúp Ngân hàng ABBank Cái
Răng nâng cao khả năng huy động vốn trong giai đoạn sắp tới.

GVHD: Ths. Võ Ngọc Hải

iii

SVTH: Trần Nguyễn Ngọc Hải


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………
Cần Thơ, ngày……tháng….năm 2017
Thủ trƣởng đơn vị

GVHD: Ths. Võ Ngọc Hải

iv

SVTH: Trần Nguyễn Ngọc Hải


NHẬN XÉT CỦA GVHD
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………
Cần Thơ, ngày……tháng….năm 2017
GVHD

Võ Ngọc Hải

GVHD: Ths. Võ Ngọc Hải

v

SVTH: Trần Nguyễn Ngọc Hải



MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU ..................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 2
1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................... 2
1.3.1.1. Số liệu thứ cấp ........................................................................................ 2
1.3.1.2. Số liệu sơ cấp.......................................................................................... 2
1.3.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu .................................................................. 3
1.3.2.1. Phƣơng pháp so sánh .............................................................................. 3
1.3.2.2. Phƣơng pháp thống kê mô tả .................................................................. 4
1.3.2.3. Phƣơng pháp phân tích hồi quy tƣơng quan........................................... 4
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 7
1.4.1. Phạm vi không gian ................................................................................... 7
1.4.2. Phạm vi thời gian....................................................................................... 7
1.4.3. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................ 7
1.5. Ý nghĩa đề tài .............................................................................................. 7
1.6. Bố cục nội dung nghiên cứu....................................................................... 8
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................... 9
2.1. Tổng quan về TGTK .................................................................................. 9
2.1.1. Các khái niệm ............................................................................................ 9
2.1.2. Điều kiện thực hiện các giao dịch liên quan đến TGTK ........................... 9
2.1.3. Thủ tục TGTK .......................................................................................... 10
2.1.3.1. Thủ tục gửi tiền lần đầu ......................................................................... 10
2.1.3.2. Thủ tục các lần gửi tiền tiết kiệm tiếp theo ........................................... 10
2.1.4. Quy định về thẻ tiết kiệm ......................................................................... 11
2.1.5. Địa điểm nhận và chi trả tiền tiết kiệm .................................................... 11
2.1.6. Lãi suất và phƣơng thức trả lãi ................................................................. 11

2.1.7. Hình thức TGTK ...................................................................................... 11
2.1.8. Rút gốc và lãi TGTK ................................................................................ 12
GVHD: Ths. Võ Ngọc Hải

vi

SVTH: Trần Nguyễn Ngọc Hải


2.1.9. Các hình thức rút TGTK........................................................................... 12
2.1.9.1. Rút TGTK trƣớc hạn ............................................................................. 12
2.1.9.2. Rút TGTK theo thừa kế ......................................................................... 13
2.1.9.3. Rút TGTK theo giấy ủy quyền .............................................................. 13
2.1.10. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nhận TGTK .......................................... 13
2.1.10.1. Quyền của tổ chức nhận TGTK .......................................................... 13
2.1.10.2. Trách nhiệm của tổ chức nhận TGTK ................................................. 13
2.1.11. Quyền và nghĩa vụ của ngƣời gửi tiền tiết kiệm .................................... 14
2.1.11.1. Quyền của ngƣời gửi tiền .................................................................... 14
2.1.11.2. Trách nhiệm của ngƣời gửi tiền .......................................................... 14
2.2. Tiến trình ra quyết định của khách hàng ............................................... 15
2.2.1. Hành vi ngƣời tiêu dùng ........................................................................... 15
2.2.2. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi ngƣời tiêu dung ............................ 15
2.2.3. Quy trình ra quyết định ............................................................................ 15
2.2.3.1. Nhận biết nhu cầu .................................................................................. 15
2.2.3.2. Tìm kiếm thơng tin ................................................................................ 16
2.2.3.3. Đánh giá các khả năng thay thế ............................................................. 16
2.2.3.4. Quyết định mua hàng ............................................................................ 17
2.2.3.5. Đánh giá sau khi mua hàng ................................................................... 17
2.3. Lƣợc khảo tài liệu ...................................................................................... 17
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN

LƢỢNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG AN BÌNH CHI NHÁNH CÁI RĂNG.................................... 19
3.1. Thơng tin chung về ngân hàng An Bình Cái Răng................................. 19
3.1.1. Lịch sử hình thành - phát triển ................................................................. 19
3.1.1.1. Lịch sử hình thành ABBANK ............................................................... 19
3.1.1.2. Lịch sử hình thành ABBANK Cần Thơ ................................................ 20
3.1.1.3. Lịch sử hình thành ABBANK Cái Răng ............................................... 21
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của ABBANK Cái Răng ................................................. 21
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ABBANK Cái Răng ................................ 23
3.1.3.1. Thu nhập ................................................................................................ 25
3.1.3.2. Chi phí ................................................................................................... 25
3.1.3.3. Lợi nhuận............................................................................................... 26
GVHD: Ths. Võ Ngọc Hải

vii

SVTH: Trần Nguyễn Ngọc Hải


3.1.4. Thuận lợi và khó khăn .............................................................................. 26
3.1.4.1. Thuận lợi................................................................................................ 26
3.1.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 27
3.1.5. Định hƣớng phát triển .............................................................................. 27
3.1.6. Qui trình thực hiện nghiệp vụ gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân ............ 28
3.2. Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng ABBank Cái Răng .. 30
3.2.1. Nguồn vốn của ABBank Cái Răng .......................................................... 30
3.2.2. Tình hình huy động vốn của ABBANK Cái Răng ................................... 32
3.2.3. Tình hình TGTK ....................................................................................... 34
3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng TGTK của khách hàng
cá nhân vào ngân hàng ABBank Cái Răng. ................................................... 35

3.3.1. Tổng quan về mẫu nghiên cứu ................................................................. 35
3.3.1.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................................... 35
3.3.1.2. Thực trạng hành vi gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
ABBANK Cái Răng ........................................................................................... 42
3.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng TGTK của khách hàng cá
nhân tại ABBANK Cái Răng ............................................................................. 55
3.4. Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng TGTK của khách hàng cá
nhân vào ngân hàng An Bình - PGD Cái Răng ............................................. 56
3.4.1. Thu nhập trung bình hàng tháng của khách hàng (X1) ............................ 56
3.4.2. Chi tiêu trung bình hàng tháng của ngƣời gửi tiền (X2) .......................... 56
3.4.3. Tuổi của ngƣời gửi tiền (X3) .................................................................... 56
3.4.4. Lãi suất của ngân hàng (X4)..................................................................... 57
3.4.5. Thời gian giao dịch tại ngân hàng (X5) ................................................... 57
3.4.6. Có ngƣời quen làm tại ngân hàng (X6) .................................................... 57
3.4.7. Khuyến mãi của ngân hàng (X7) .............................................................. 57
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH LƢỢNG TIỀN GỬI CỦA
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀO NGÂN HÀNG ABBANK CÁI RĂNG . 59
4.1. Những thuận lợi và khó khăn ................................................................... 59
4.1.1. Thuận lợi và cơ hội ................................................................................... 59
4.1.1.1. Thuận lợi................................................................................................ 59
4.1.1.2. Cơ hội .................................................................................................... 59
4.1.2. Khó khăn và thách thức ............................................................................ 60
4.1.2.1. Khó khăn ............................................................................................... 60
GVHD: Ths. Võ Ngọc Hải

viii

SVTH: Trần Nguyễn Ngọc Hải



4.1.2.2. Thách thức ............................................................................................. 60
4.2. Giải pháp .................................................................................................... 60
4.2.1. Đào tạo và nâng cao đội ngũ cán bộ tại ngân hàng .................................. 60
4.2.2. Nâng cao chất lƣợng phục vụ của nhân viên ngân hàng .......................... 61
4.2.3. Tăng cƣờng hoạt động marketing cho các sản phẩm tiền gửi .................. 62
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ...................................................... 64
5.1. Kết quả chính của nghiên cứu .................................................................. 64
5.2. Kiến nghị .................................................................................................... 64
5.2.1. Kiến nghị đối với ABBANK .................................................................... 64
5.2.2. Kiến nghị đối với chính quyền địa phƣơng và các bên liên quan ............ 65

GVHD: Ths. Võ Ngọc Hải

ix

SVTH: Trần Nguyễn Ngọc Hải


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1.1: Tổng hợp biến với dấu kỳ vọng đƣợc xem xét trong mơ hình hồi
quy tƣơng quan .................................................................................................... 7
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của ABBANK Cái Răng .................. 24
Bảng 3.2: Nguồn vốn của ABBANK Cái Răng ................................................. 30
Bảng 3.3.: Nguồn vốn huy động của ABBANK Cái Răng từ 2014 – 2016....... 32
Bảng 3.4: TGTK theo kỳ hạn qua các năm 2014 – 2016 ................................... 34
Bảng 3.5. Giới tính của đối tƣợng nghiên cứu ................................................... 36
Bảng 3.6. Độ tuổi của đối tƣợng nghiên cứu ..................................................... 36
Bảng 3.7. Trình độ học vấn của đối tƣợng nghiên cứu ...................................... 37
Bảng 3.8. Nghề nghiệp của đối tƣợng nghiên cứu ............................................. 38
Bảng 3.9. Tình trạng hơn nhân của đối tƣợng nghiên cứu ................................. 39

Bảng 3.10. Số ngƣời phụ thuộc của đối tƣợng nghiên cứu ................................ 40
Bảng 3.11. Thu nhập trung bình hàng tháng của đối tƣợng nghiên cứu ............ 41
Bảng 3.12. Chi tiêu trung bình hàng tháng của đối tƣợng nghiên cứu .............. 41
Bảng 3.13. Thực trạng về việc có ngƣời quen làm việc tại ngân hàng của
đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................... 42
Bảng 3.14. Mục đích gửi tiền tiết kiệm của đối tƣợng nghiên cứu .................... 43
Bảng 3.15. Mức độ quan trọng của các yếu tố hƣởng đến quyết định gửi tiền
tiết kiệm của đối tƣợng nghiên cứu .................................................................... 44
Bảng 3.16. Mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn
ngân hàng gửi tiền tiết kiệm ............................................................................... 45
Bảng 3.17. Lựa chọn của đối tƣợng nghiên cứu về hình thức gửi tiết kiệm ...... 46
Bảng 3.18. Số TGTK của đối tƣợng nghiên cứu ................................................ 47
Bảng 3.19. Đánh giá thái độ nhân viên ngân hàng của đối tƣợng nghiên cứu ... 48
Bảng 3.20. Thời gian giao dịch tại ngân hàng của đối tƣợng nghiên cứu.......... 49
Bảng 3.21. Đánh giá thời gian giao dịch của đối tƣợng nghiên cứu .................. 49
Bảng 3.22. Đánh giá về lãi suất ngân hàng đƣa ra của đối tƣợng nghiên cứu ... 50
Bảng 3.23. Khách hàng nhận đƣợc khuyến mãi khi gửi tiền ............................. 51
Bảng 3.24. Cảm nhận của đối tƣợng nghiên cứu về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm . 52
Bảng 3.25. Quyết định gửi thêm tiền tiết kiệm của đối tƣợng nghiên cứu ........ 53
Bảng 3.26: Giới thiệu với ngƣời khác về ngân hàng của đối tƣợng nghiên cứu 54
Bảng 3.27: Kết quả phân tích hồi quy ................................................................ 55
GVHD: Ths. Võ Ngọc Hải

x

SVTH: Trần Nguyễn Ngọc Hải


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1. Q trình thơng qua quyết định mua hàng ......................................... 15

Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức ABBANK Cái Răng .................................................... 22
Hình 3.2: Thu nhập, chi phí của ABBANK Cái Răng từ 2014 – 2016 .............. 24
Hình 3.3. Cơ cấu nguồn vốn của ABBANK Cái Răng qua các năm ................. 30
Hình 3.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động của ABBANK Cái Răng qua các năm . 32
Hình 3.5: Cơ cấu TGTK theo kỳ hạn qua các năm ............................................ 34
Hình 3.6. Giới tính của đối tƣợng nghiên cứu.................................................... 36
Hình 3.7. Trình độ học vấn của đối tƣợng nghiên cứu....................................... 37
Hình 3.8. Nghề nghiệp của đối tƣợng nghiên cứu ............................................. 38
Hình 3.9. Tình trạng hơn nhân của đối tƣợng nghiên cứu ................................. 39
Hình 3.10. Số ngƣời phụ thuộc của đối tƣợng nghiên cứu ................................ 40
Hình 3.11. Thực trạng về việc có ngƣời quen làm việc tại ngân hàng............... 42
Hình 3.12. Mục đích gửi tiền tiết kiệm của đối tƣợng nghiên cứu .................... 43
Hình 3.13. Lựa chọn của đối tƣợng nghiên cứu về hình thức gửi tiết kiệm ...... 46
Hình 3.14. Đánh giá thái độ nhân viên ngân hàng của đối tƣợng nghiên cứu ... 48
Hình 3.15. Đánh giá thời gian giao dịch của đối tƣợng nghiên cứu .................. 49
Hình 3.16. Đánh giá về lãi suất ngân hàng đƣa ra của đối tƣợng nghiên cứu.... 50
Hình 3.17. Khách hàng nhận đƣợc khuyến mãi khi gửi tiền .............................. 51
Hình 3.18. Cảm nhận của đối tƣợng nghiên cứu về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm.. 52
Hình 3.19. Quyết định gửi thêm tiền tiết kiệm của đối tƣợng nghiên cứu......... 53
Hình 3.20. Giới thiệu với ngƣời khác về ngân hàng của đối tƣợng nghiên cứu 54

GVHD: Ths. Võ Ngọc Hải

xi

SVTH: Trần Nguyễn Ngọc Hải


DANH MỤC TỪ VIẾT TĂT
ABBank : Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần An Bình

ABBank Cái Răng : Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần An Bình – Phịng giao
dịch Cái Răng, Cần Thơ
ĐVT : Đơn vị tính
GDV : Giao dịch viên
NHTM : Ngân hàng thƣơng mại
TGTK : Tiền gửi tiết kiệm
STK : Sổ tiết kiệm
STK CKH : Sổ tiết kiệm có kỳ hạn
STK KKH : Sổ tiết kiệm không kỳ hạn

GVHD: Ths. Võ Ngọc Hải

xii

SVTH: Trần Nguyễn Ngọc Hải


CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Khi nền kinh tế đang trên đà tăng trƣởng mạnh mẽ thì hội nhập quốc tế
cũng đang dần trở thành một xu thế trên thế giới, biểu hiện rõ nét của xu thế
này chính là việc ra đời của các liên kết khu vực và quốc tế nhƣ ASEAN, EU,
WTO,… Có thể nói, việc chính thức là thành viên của WTO đem lại cho Việt
Nam những cơ hội cũng nhƣ nhiều thách thức. Suy cho cùng cơ hội và thách
thức chính là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Cùng với sự phát
triển của đất nƣớc, số lƣợng và quy mô của ngân hàng ngày càng tăng và đóng
vai trị quan trọng trong nền kinh tế. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất của ngành
ngân hàng là đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt, mạnh mẽ hơn
khơng những giữa các ngân hàng trong nƣớc mà cịn là sự xâm nhập sâu rộng
của các ngân hàng nƣớc ngồi vào thị trƣờng Việt Nam. Chính vì vậy mà hệ

thống ngân hàng phải khơng ngừng tự hồn thiện mình trong q trình sản
xuất kinh doanh, ln phấn đấu để tìm và giữ một chỗ đứng trên thƣơng
trƣờng. Trong đó phải kể đến nỗ lực của các ngân hàng thƣơng mại (NHTM)
trong việc tiến hành hoạt động huy động vốn, hơn hết huy động vốn từ tiền gửi
tiết kiệm (TGTK) giữ vai trò quan trọng trong việc tạo lập nguồn vốn để đáp
ứng cho các hoạt động kinh doanh của NHTM. Để thu hút lƣợng tiền gửi của
khách hàng các NHTM cạnh tranh về lãi suất và các chƣơng trình khuyến mãi
làm ảnh hƣởng đến quyết định tiền gửi và lƣợng tiền gửi của khách hàng khi
chọn ngân hàng gửi tiền.
NHTM cổ phần An Bình - Phịng giao dịch Cái Răng (ABBank Cái
Răng) tọa lạc tại vị trí có nhiều ngân hàng khác đang hoạt động nên áp lực
cạnh tranh trong vấn đề huy động vốn là khá cao nên công tác huy động vốn
cần đƣợc đặt lên hàng đầu. Với đội ngũ nhân viên năng động, linh hoạt và giàu
kinh nghiệm trong nghiệp vụ thì ngân hàng An Bình Cái Răng hồn tồn có
thể đạt kết quả cao trong công tác huy động vốn và thu hút khách hàng gửi tiền
vào ngân hàng – đặc biệt là TGTK – một bộ phận cấu thành chiếm tỷ trọng
khá lớn trong tổng vốn huy động. Tuy nhiên nhân viên ngân hàng cũng gặp
khó khăn trong việc xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến lƣợng tiền gửi của
khách hàng khi khách hàng có nhu cầu đến gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng
nhƣ sự tin tƣởng, thu nhập, chi tiêu của khách hàng,…
Trên thực tế có khá nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến lƣợng tiền khách hàng
gửi vào ngân hàng nhƣ sự tin tƣởng vào ngân hàng, chính sách khuyến mãi,
thu nhập, chỉ tiêu hay tuổi tác của khách hàng,… Làm thế nào để khách hàng
tin tƣởng và yên tâm khi gửi tiền tại ngân hàng An Bình Cái Răng? Các nhân
tố nào ảnh hƣởng đến lƣợng tiền gửi của khách hàng. Nhận thức đƣợc tầm
quan trọng và yêu cầu thực tiễn của vấn đề nêu trên, đề tài “Phân tích các
nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần An BìnhChi nhánh Cần Thơ - Phịng
giao dịch Cái Răng” đƣợc chọn để làm rõ vấn đề nêu trên đồng thời đề ra các
GVHD: Ths. Võ Ngọc Hải


1

SVTH: Trần Nguyễn Ngọc Hải


giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng đặc biệt là tiền
gửi tiết kiệm.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng TGTK của khách hàng cá
nhân vào ngân hàng An Bình Cái Răng. Tìm ra những ƣu – nhƣợc điểm, sau
đó đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng TGTK của khách hàng
cá nhân tại ngân hàng An Bình Cái Răng thông qua số liệu đƣợc ngân hàng
cung cấp cũng nhƣ khảo sát từ những khách hàng cá nhân đến gửi tiền tại
ABBANK Cái Răng.
+ Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng TGTK của khách hàng cá
nhân thông qua việc phân tích các số liệu thu thập đƣợc bằng các phƣơng pháp
khoa học cụ thể.
+ Từ kết quả vừa phân tích, dựa trên sự hiểu biết của mình để đƣa ra
những nhận xét, đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố ảnh hƣởng đến
lƣợng TGTK của khách hàng cá nhân tại ABBANK Cái Răng.
+ Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm tăng lƣợng TGTK vào
ABBANK Cái Răng.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
1.3.1.1. Số liệu thứ cấp
+ Thu thập từ các báo cáo tài chính của ngân hàng An Bình Cái Răng

cung cấp từ 2014 – 2016.
+ Các tạp chí, trang web uy tín về tài chính, ngân hàng.
1.3.1.2. Số liệu sơ cấp
a. Xây dựng bảng câu hỏi
+ Xây dựng bảng câu hỏi dựa trên các thông tin cần thu thập cho mơ
hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng TGTK của khách hàng
cá nhân tại ngân hàng An Bình Cái Răng.
+ Bảng câu hỏi sau khi đƣợc thiết kế xong sẽ phỏng vấn thử 10 khách
hàng ngẫu nhiên để kiểm tra mức độ rõ ràng của câu hỏi. Sau khi hoàn tất điều
chỉnh sẽ tiến hành phỏng vấn.

b. Xác dịnh cỡ mẫu
GVHD: Ths. Võ Ngọc Hải

2

SVTH: Trần Nguyễn Ngọc Hải


Có 3 yếu tố ảnh hƣởng đến cỡ mẫu cần chọn là độ biến động của dữ
liệu, độ tin cậy trong nghiên cứu và khoảng sai số cho phép. Cỡ mẫu đƣợc xác
định theo công thức:

n  p(1  p)(

Z / 2



)2


Trong đó:
n: cỡ mẫu
p: tỷ lệ xuất hiện của các phần tử trong đơn vị lấy mẫu (0 ≤ p ≤ 1)
Z: giá trị tra bảng phân phối chuẩn. Z ứng với độ tin cậy
ε: sai số cho phép đối với cỡ mẫu nhỏ
c. Phƣơng pháp chọn mẫu
Mẫu phỏng vấn đƣợc lấy ngẫu nhiên theo tiêu chí khách hàng đến gửi
tiền tiết kiệm tại ngân hàng về các vấn đề liên quan quyết định gửi tiền của họ
thông qua bảng câu hỏi đã đƣợc chuẩn bị trƣớc.
1.3.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
1.3.2.1. Phƣơng pháp so sánh
+ Phƣơng pháp so sánh tuyệt đối: sử dụng để so sánh xem số liệu năm
sau với số liệu năm trƣớc của các chỉ tiêu có biến động khơng, tìm ra ngun
nhân và đề xuất giải pháp (nếu có).
Δ = Y – Y0
Trong đó:
ΔY: phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Y: chỉ tiêu năm sau
Y0: chỉ tiêu năm trƣớc
+ Phƣơng pháp so sánh tƣơng đối: dùng để thể hiện tốc độ tăng trƣởng
của các chỉ tiêu kinh tế. So sánh mức độ tăng trƣởng của chỉ tiêu qua các năm
và so sánh các chỉ tiêu với nhau từ đó tìm ra ngun nhân và đề ra biện pháp
(nếu có).
%Y 

Y  Y0
100
Y0


Trong đó:
%Y: biểu hiện tốc độ tăng trƣởng
Y: chỉ tiêu năm sau
Y0: chỉ tiêu năm trƣớc

1.3.2.2. Phƣơng pháp thống kê mô tả

GVHD: Ths. Võ Ngọc Hải

3

SVTH: Trần Nguyễn Ngọc Hải


- Thống kê mô tả là các phƣơng pháp liên quan đến việc thu thập số
liệu, tóm tắt, trình bày, tính tốn và mơ tả các đặc trƣng khác nhau để phản
ánh một cách tổng quát đối tƣợng nghiên cứu.
- Thang đo biểu danh là thang đo định tính sử dụng các con số để phân
loại đối tƣợng hoặc sử dụng ký hiệu để phân biệt và nhận dạng đối tƣợng.
Thang đo biểu danh khơng có giá trị về mặt định lƣợng mặc dù nó đƣợc ký
hiệu bằng các con số.
- Phƣơng pháp tần số là bảng tổng hợp các biểu hiện có thể có của đặc
điểm quan sát hoặc các giá trị mà trong phạm vi đó dữ liệu có thể rơi vào và số
quan sát tƣơng ứng với mỗi biểu hiện.
- Trị trung bình: để tính trị trung bình cho dữ liệu đã lập bảng tần số ta
vận dụng ngun tắc trung bình có trọng số, lúc này tần số của yếu tố nào
chính là trọng số của yếu tố đó.
- Thang đo likert là loại thang đo đƣợc sử dụng rất nhiều nhƣ là thang
đo cho điểm có thể cộng đƣợc. Thang đo này bao gồm một phát biểu thể hiện
một thái độ ƣa thích hay khơng ƣa thích, tốt hay xấu về một đối tƣợng nào đó.

Thang đo Likert có thể là 5,7 hoặc 9 điểm mức độ. Trong bài viết này sử dụng
thang đo Likert 5 điểm và ý nghĩa của từng giá trị đối với mỗi mức độ đƣợc
đánh giá nhƣ sau:
Từ 1 -1,9: rất không quan trọng
Từ 1,81 – 2,6: không quan trọng
Từ 2,61 – 3,4: bình thƣờng
Từ 3,41 – 4,2: quan trọng
Từ 4,21 – 5: rất quan trọng
1.3.2.3. Phƣơng pháp phân tích hồi quy tƣơng quan
- Sử dụng phần mềm SPSS để xử lý số liệu thu thập qua bảng câu hỏi
phỏng vấn khách hàng.
- Đánh giá các yếu tố tác động đến lƣợng tiền gửi của khách hàng. Biến
phụ thuộc trong mơ hình là biến định lƣợng cho thấy lƣợng tiền gửi chịu ảnh
hƣởng bởi các biến giải thích đƣa vào mơ hình.
- Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đƣa vào mơ hình đến lƣợng tiền
gửi đƣợc đo lƣờng thơng qua chạy mơ hình hồi quy tƣơng quan. Sử dụng các
kiểm định trong thống kê để đảm bảo mô hình phù hợp và có ý nghĩa.
- Để đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng TGTK của khách hàng
cá nhân tại ngân hàng An Bình Cái Răng, mơ hình hồi quy tƣơng quan đƣợc
sử dụng có dạng nhƣ sau:

Y  0  1 X1  2 X 2  3 X 3  4 X 4  5 X 5  6 X 6  7 X 7  
Trong đó:
GVHD: Ths. Võ Ngọc Hải

4

SVTH: Trần Nguyễn Ngọc Hải



Y: lƣợng TGTK của khách hàng
β0: hằng số
βi: các hệ số ƣớc lƣợng của các biến độc lập (i=1,2,3,4,5,6,7,8)
X1: thu nhập trung bình hàng tháng của khách hàng
X2: chi tiêu trung bình hàng tháng của khách hàng
X3: tuổi của khách hàng
X4: lãi suất của ngân hàng
X5: thời gian giao dịch với ngân hàng
X6: có ngƣời quen làm việc ở ngân hàng
X7: khuyến mãi của ngân hàng
ε: sai số
- Diễn giải các biến độc lập của mơ hình:
+ Thu nhập trung bình hàng tháng của khách hàng (X1): biến này
đo lƣờng mức thu nhập trung bình hàng tháng của ngƣời gửi tiền. Những
khách hàng có thu nhập cao thì lƣợng tiền tích lũy của họ càng nhiều và khả
năng họ gửi tiền vào ngân hàng cao hơn những ngƣời có thu nhập thấp.
+ Chi tiêu trung bình hàng tháng của khách hàng (X2): biến này đo
lƣờng mức chi tiêu trung bình hàng tháng của ngƣời gửi tiền. Những khách
hàng chi tiêu nhiều thì có xu hƣớng gửi tiền tiết kiệm càng ít. Chỉ tiêu càng ít
thì có nhiều lƣợng tiền nhàn rỗi và lƣợng TGTK của họ nhiều hơn.
+ Tuổi của khách hàng (X3): biến này đo lƣờng độ tuổi của ngƣời gửi
tiền. Tuổi của khách hàng càng cao cho thấy xu hƣớng tiết kiệm nhiều hơn có
thể vì mục đích sinh lời, dự phòng lúc tuổi già hoặc để ổn định cuộc sống.
Ngƣợc lại những ngƣời trẻ tuổi thƣờng có xu hƣớng tiêu dùng nhiều hơn tiết
kiệm do đó họ thƣờng ít gửi tiền tiết kiệm.
+ Lãi suất TGTK của Ngân hàng (X4): đây là biến giả với giá trị 0 có
nghĩa ngƣời gửi tiền nhận thấy mức lãi suất ngân hàng áp dụng là không hấp
dẫn, với giá trị là 1 khi khách hàng thấy mức lãi suất hấp dẫn. Lãi suất là một
trong những yếu tố giúp ngân hàng cạnh tranh với những ngân hàng khác. Nếu
lãi suất hấp dẫn sẽ thu hút đƣợc nhiều khách hàng tham gia gửi tiền, ngƣợc lại

nếu lãi suất quá thấp so với những ngân hàng khác thì sẽ ảnh hƣởng đến quyết
định gửi tiền của khách hàng, ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của ngân
hàng.
+ Thời gian giao dịch với ngân hàng (X5): biến này đo lƣờng thời
gian giao dịch khi khách hàng đến gửi tiền tại ngân hàng. Thời gian giao dịch
càng ngắn thì khả năng khách hàng hài lịng càng cao vì thế lƣợng tiền gửi vào
ngân hàng càng nhiều. Nếu thời gian giao dịch quá lâu có thể gây bất mãn ở
khách hàng nên thƣờng khách hàng sẽ ít gửi tiền hơn.
+ Có ngƣời quen làm việc ở ngân hàng (X6): là biến giả với giá trị là
0 có nghĩa là ngƣời gửi tiền khơng có ngƣời quen làm việc ở ngân hàng An
Bình Cái Răng, với giá trị là 1 có nghĩa là ngƣời gửi tiền có ngƣời quen làm
việc tại ngân hàng An Bình Cái Răng. Đây là một yếu tố quan trọng thể hiện
GVHD: Ths. Võ Ngọc Hải

5

SVTH: Trần Nguyễn Ngọc Hải


niềm tin vào ngân hàng. Khi khách hàng có ngƣời quen làm việc tại ngân hàng
mà họ gửi tiền thƣờng lƣợng tiền gửi của họ sẽ nhiều hơn những ngƣời khơng
có ngƣời quen làm việc tại ngân hàng.
+ Khuyến mãi của ngân hàng (X7): biến này là biến giả với giá trị là
0 có nghĩa là ngƣời gửi tiền khơng nhận đƣợc khuyến mãi từ ngân hàng và giá
trị là 1 khi ngƣời gửi tiền nhận đƣợc khuyến mãi từ ngân hàng khi họ gửi tiền
vào ngân hàng. Khuyến mãi là một trong những chiến lƣợc thu hút khách hàng
đến gửi tiền của các NHTM hiện nay. Khi khách hàng nhận đƣợc khuyến mãi
từ ngân hàng thì họ sẽ cảm thấy thích thú hơn và gửi tiền vào ngân hàng nhiều
hơn khi ngân hàng đƣa ra các chính sách lƣợng tiền gửi càng nhiều giá trị thì
khuyến mãi càng lớn.


GVHD: Ths. Võ Ngọc Hải

6

SVTH: Trần Nguyễn Ngọc Hải


Bảng 1.1: Tổng hợp biến với dấu kỳ vọng đƣợc xem xét trong
mơ hình hồi quy tƣơng quan
Biến

Giải thích biến

Dấu kỳ
vọng

Thu nhập trung bình hàng tháng
của khách hàng (X1)
Chi tiêu trung bình hàng tháng
của khách hàng (X2)

Biến đo lƣờng thu nhập tính bằng đồng

+

Biến đo lƣờng chi tiêu tính bằng đồng

-


Tuổi tác của khách hàng (X3)
Lãi suất của ngân hàng (X4)
Thời gian giao dịch với ngân
hàng (X5)
Có ngƣời quen làm việc ở ngân
hàng (X6)
Khuyến mãi của ngân hàng (X7)

Biến đo lƣờng số tuổi của ngƣời gửi
tiền (tuổi)
Biến giả với 2 giá trị:
1: lãi suất hấp dẫn
0: lãi suất không hấp dẫn
Biến đo lƣờng thời gian giao dịch khi
khách hàng đến gửi tiền (phút)
Biến giả với 2 giá trị:
1: có ngƣời quen
0: khơng có ngƣời quen
Biến giả với 2 giá trị:
1: có nhận khuyến mãi
0: khơng nhận đƣợc khuyến mãi

+
+
+

+

1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Phạm vi không gian

Đề tài đƣợc thực hiện trên địa bàn quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
1.4.2. Phạm vi thời gian
- Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập qua 3 năm 2014, 2015 và 2016.
- Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập từ 17/02/2017 – 17/3/2017.
- Thời gian thực tập 6/3/2017 – 5/5/2017.
1.4.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng của bài nghiên cứu là khách hàng cá nhân có gửi tiền tiết
kiệm tại ngân hàng An Bình Cái Răng.
1.5. Ý nghĩa đề tài
Qua nghiên cứu thấy đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng TGTK của
khách hàng cá nhân, xác định đƣợc đâu là điểm mạnh – điểm yếu, cơ hội –
thách thức của ngân hàng. Từ đó đề ra những biện pháp nhằm phát huy những
thế mạnh cũng nhƣ khắc phục những hạn chế góp phần tăng lƣợng TGTK của
khách hàng cá nhân vào ngân hàng cũng nhƣ nâng cao hiệu quả huy động vốn
của ngân hàng An Bình Cái Răng.

1.6. Bố cục nội dung nghiên cứu
GVHD: Ths. Võ Ngọc Hải

7

SVTH: Trần Nguyễn Ngọc Hải


Chƣơng 1. Mở đầu
Trình bày lý do chọn đề tài, những mục tiêu cần giải quyết và phƣơng
pháp thu thập số liệu cũng nhƣ xử lý số liệu, giới thiệu mơ hình hồi quy sử
dụng trong phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng TGTK của khách hàng
cá nhân tại ABBANK Cái Răng.
Chƣơng 2. Cở sở lý luận

Nêu các khái niệm có liên quan về TGTK, tiến trình ra quyết định của
khách hàng cũng nhƣ sơ lƣợc về tài liệu có tham khảo trong q trình nghiên
cứu đề tài.
Chƣơng 3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng TGTK của
khách hàng cá nhân tại ngân hàng An Bình Cái Răng.
Sơ lƣợc về Ngân hàng An Bình nói chung và ABBANK Cái Răng nói
riêng. Khái qt tình hình hoạt động kinh doanh của Phòng giao dịch trong
thời gian vừa qua đồng thời đi sâu và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến
lƣợng TGTK của khách hàng cá nhân tại ABBANK Cái Răng.
Chƣơng 4. Một số giải pháp nâng cao lƣợng TGTK của khách hàng
cá nhân vào ngân hàng An Bình Cái Răng.
Nêu ra những thuận lợi và khó khăn mà Ngân hàng đang gặp phải từ đó
đƣa ra giải pháp khắc phục những hạn chế và phát huy những mặt tích cực của
ABBANK Cái Răng nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn từ TGTK của
khách hàng cá nhân.
Chƣơng 5. Kết luận – Kiến nghị
Kết thúc bài nghiên cứu đƣa ra những kiến nghị thiết thực, phù hợp đối
với ABBANK, chính quyền địa phƣơng và các bên liên quan.

GVHD: Ths. Võ Ngọc Hải

8

SVTH: Trần Nguyễn Ngọc Hải


CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Tổng quan về TGTK
2.1.1. Các khái niệm
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân đƣợc gửi vào tài khoản tiền

gửi tiết kiệm, đƣợc xác nhận trên thẻ tiết kiệm, đƣợc hƣởng lãi theo quy định
của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và đƣợc bảo hiểm theo quy định của pháp
luật về bảo hiểm tiền gửi.
Ngƣời gửi tiền là ngƣời thực hiện giao dịch liên quan đến TGTK.
Ngƣời gửi tiền có thể là chủ sở hữu TGTK, hoặc đồng chủ sở hữu
TGTK, hoặc ngƣời giám hộ hoặc ngƣời đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu
TGTK.
Chủ sở hữu TGTK là ngƣời đứng tên trên thẻ tiết kiệm.
Đồng chủ sở hữu TGTK là 2 cá nhân trở lên cùng đứng tên trên thẻ tiết
kiệm.
Giao dịch liên quan đến TGTK là giao dịch gửi, rút TGTK và các giao
dịch khác liên quan đến TGTK.
Tài khoản TGTK là tài khoản đứng tên một cá nhân hoặc một số cá
nhân và đƣợc sử dụng để thực hiện một số giao dịch thanh toán.
Thẻ tiết kiệm là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của chủ sở hữu
TGTK hoặc đồng chủ sở hữu TGTK về khoản tiền gửi tại tổ chức nhận
TGTK.
TGTK không kỳ hạn là TGTK mà ngƣời gửi tiền có thể rút tiền theo
yêu cầu mà không cần báo trƣớc vào bất kỳ ngày làm việc nào của tổ chức
nhận TGTK.
TGTK có kỳ hạn là TGTK mà ngƣời gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một
kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận TGTK.
Kỳ hạn gửi tiền là khoản thời gian kể từ ngày ngƣời gửi tiền bắt đầu gửi
tiền vào tổ chức nhận TGTK đến ngày tổ chức nhận TGTK cam kết trả hết
tiền gốc và lãi TGTK.
2.1.2. Điều kiện thực hiện các giao dịch liên quan đến TGTK
Cá nhân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
theo quy định của Bộ Luật dân sự, cá nhân nƣớc ngoài đang sinh sống và hoạt
động hợp pháp tại Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ theo Pháp luật Việt Nam đƣợc thực hiện các giao dịch có liên quan đến

TGTK.
Cá nhân Việt Nam, nƣớc ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam đủ 15 tuổi đến chƣa đủ 18 tuổi nhƣng có tài sản riêng đủ để đảm

GVHD: Ths. Võ Ngọc Hải

9

SVTH: Trần Nguyễn Ngọc Hải


bảo việc thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của Bộ Luật dân sự thì đƣợc
thực hiện các giao dịch liên quan đến TGTK.
Đối với ngƣời chƣa thành niên, ngƣời mất năng lực hành vi dân sự,
ngƣời hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của Pháp luật thì chỉ
đƣợc thực hiện các giao dịch liên quan đến TGTK thông qua ngƣời giám hộ
hoặc ngƣời đại diện theo Pháp luật.
2.1.3. Thủ tục TGTK
2.1.3.1. Thủ tục gửi tiền lần đầu
- Ngƣời gửi tiền phải trực tiếp thực hiện giao dịch gửi tiền tại tổ chức
nhận TGTK và xuất trình các giấy tờ sau:
+ Đối với ngƣời gửi tiền là cá nhân Việt Nam phải xuất trình Chứng
minh nhân dân.
+ Đối với ngƣời gửi tiền là cá nhân nƣớc ngồi phải xuất trình hộ chiếu
có thời hạn hiệu lực còn lại dài hơn kỳ hạn gửi tiền (đối với trƣờng hợp nhập,
xuất cảnh đƣợc miễn thị thực); xuất trình hộ chiếu kèm thị thực có thời hạn
hiệu lực còn lại dài hơn kỳ hạn gửi tiền (đối với trƣờng hợp nhập, xuất cảnh có
thị thực).
+ Đối với ngƣời gửi tiền là ngƣời giám hộ hoặc ngƣời đại diện theo
pháp luật, ngồi việc xuất trình chứng minh nhân dân, hộ chiếu phải xuất trình

các giấy tờ chứng minh tƣ cách của ngƣời giám hộ hoặc ngƣời đại diện theo
pháp luật của ngƣời chƣa thành niên, ngƣời mất năng lực hành vi dân sự,
ngƣời hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Ngƣời gửi tiền đăng ký chữ ký mẫu lƣu tại tổ chức nhận TGTK.
Trong trƣờng hợp ngƣời gửi tiền khơng thể viết đƣợc dƣới bất kỳ hình thức
nào thì tổ chức nhận tiền gửi hƣớng dẫn cho ngƣời gửi tiền đăng ký mã số
hoặc ký hiệu đặc biệt thay cho chữ ký mẫu.
- Ngƣời gửi tiền phải thực hiện các thủ tục khác do tổ chức nhận TGTK
quy định.
- Tổ chức nhận TGTK thực hiện các thủ tục nhận TGTK, mở tài khoản
TGTK và cấp thẻ tiết kiệm cho ngƣời gửi tiền lần đầu sau khi ngƣời gửi tiền
đã thực hiện xong các thủ tục.
2.1.3.2. Thủ tục các lần gửi tiền tiết kiệm tiếp theo
- Thủ tục nhận TGTK do tổ chức nhận TGTK quy định phù hợp với đặc
điểm, điều kiện kinh doanh, mơ hình quản lý của tổ chức nhận TGTK, đảm
bảo việc nhận tiền gửi tiện lợi, chính xác và an tồn tài sản.
- Đối với giao dịch gửi tiền vào thẻ tiết kiệm đã cấp, ngƣời gửi tiền có
thể thực hiện trực tiếp hoặc gửi thông qua ngƣời khác theo quy định của tổ
chƣc nhận TGTK.
2.1.4. Quy định về thẻ tiết kiệm
GVHD: Ths. Võ Ngọc Hải

10

SVTH: Trần Nguyễn Ngọc Hải


Thẻ tiết kiệm phải có các yếu tố sau:
- Tên tổ chức nhận TGTK; loại tiền, số tiền; kỳ hạn gửi tiền; ngày gửi
tiền; ngày đến hạn thanh toán (đối với TGTK có kỳ hạn); lãi suất; phƣơng thức

trả lãi; thời điểm trả lãi; địa điểm thanh toán tiền gốc và lãi.
- Họ tên và địa chỉ của chủ sở hữu TGTK, của đồng chủ sở hữu TGTK;
số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ sở hữu TGTK, của đồng chủ
sở hữu TGTK (trừ trƣờng hợp chủ sở hữu, đồng sở hữu TGTK chƣa đến tuổi
đƣợc cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu).
- Họ tên, địa chỉ và số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của ngƣời
giám hộ hoặc ngƣời đại diện theo pháo luật (chỉ áp dụng đối với trƣờng hợp
ngƣời gửi tiền là ngƣời giám hộ hoặc ngƣời đại diện theo pháp luật).
- Số thẻ, con dấu, chữ ký của Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức nhận
TGTK hoặc ngƣời đƣợc Tổng giám đốc (Giám đốc) ủy quyền, chữ ký của giao
dịch viên của tổ chức nhận TGTK.
- Quy định về chuyển quyền sở hữu, cầm cố thẻ tiết kiệm tại chính tổ
chức nhận TGTK; xử lý đối với các trƣờng hợp rủi ro.
- Các nội dung ghi chú, chỉ dẫn khác của tổ chức nhận TGTK.
2.1.5. Địa điểm nhận và chi trả tiền tiết kiệm
- Đối với mỗi thẻ tiết kiệm, tổ chức nhận TGTK đƣợc phép nhận và chi
trả TGTK tại địa điểm giao dịch nơi cấp thẻ hoặc các địa điểm giao dịch khác
của tổ chức nhận TGTK.
- Trƣờng hợp thực hiện và chi trả TGTK đối với mỗi thẻ tiết kiệm tại
nhiều địa điểm giao dịch, tổ chức nhận TGTK phải có các điều kiện về cơ sở
vật chất, kỹ thuật, cơng nghệ và trình độ cán bộ để đảm bảo tiện lợi, chính xác,
bí mật, an tồn tài sản cho ngƣời gửi tiền và an toàn hoạt động cho tổ chức
nhận TGTK.
2.1.6. Lãi suất và phƣơng thức trả lãi
- Tổ chức nhận TGTK quy định mức lãi suất TGTK phù hợp với lãi
suất thị trƣờng đảm bảo hiệu quả kinh doanh và an toàn hoạt động của tổ chức
nhận TGTK.
- Lãi suất TGTK đƣợc quy định trên cơ sở tháng (30 ngày) hoặc năm
(360 ngày).
- Phƣơng thức trả lãi do tổ chức nhận TGTK quy định.

2.1.7. Hình thức TGTK
- Hình thức TGTK phân loại theo kỳ hạn gửi tiền gồm TGTK khơng kỳ
hạn và TGTK có kỳ hạn. Kỳ hạn gửi tiền cụ thể do tổ chức nhận TGTK quy
định.
- Hình thức TGTK phân loại theo các tiêu chí khác do tổ chức nhận
TGTK quy định.
GVHD: Ths. Võ Ngọc Hải

11

SVTH: Trần Nguyễn Ngọc Hải


×