Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

PHÂN TÍCH các vấn đề QUAN TRỌNG và SUY NGHĨ về ĐỊNH vị để GIẢM các mối đe dọa CẠNH TRANH và CÁCH KHAI THÁC các cơ hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.47 MB, 79 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

Họ và tên sinh viên:
Nguyễn Thúy Trâm Anh
Huỳnh Hữu Phương Đan
Ngô Thụy Bảo Hân

Lớp: CLC-19DMA12
Mơn học: MARKETING CHIẾN LƯỢC

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2021

TIEU LUAN MOI download :


Nơ &i dung
1.TĨM TẮT...............................................................................................................................................
2.SỨ MỆNH, TẦM NHÌN CỦA TỔ CHỨC............................................................................................
3.TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG................................................
3.1

Tổng quan về thị trường...............................................

3.2

Tổng quan công ty Acecook Việt Nam..........................

3.3

Đánh giá nh ng ữgì diễễn ra tốốt, nh ững gì diễễn ra tốồi



4.MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI................................................................................................................
4.1

Mơi trường vĩ mơ..........................................................

4.1.1

PEST...........................................................................

4.1.2

Xu hướng thị trường và tác động.............................

4.2

Môi trường vi mô........................................................

4.2.1

Đối thủ cạnh tranh.....................................................

4.2.2

Nhà cung ứng..............................................................

4.2.3

Khách hàng.................................................................


4.2.4

Trung gian marketing................................................

5.MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ (Chuỗi giá trị Porter).................................................................................
5.1

Các ho tạ đ ngộ hốễ trợ...............................................

5.1.1

Cấu trúc hạ tầng DN..................................................

5.1.2

Quản trị nguồn nhân lực...........................................

5.1.3

Phát triển công nghệ..................................................

5.1.4

Thu mua......................................................................

5.2

Các hoạt động chính......................................................

5.2.1


Hậu cần đầu vào.........................................................

5.2.2

Vận hành.....................................................................

5.2.3

Hậu cần đầu ra...........................................................

5.2.4

Marketing và bán hàng.............................................

5.2.5

Dịch vụ........................................................................

6.SWOT....................................................................................................................................................
7.
PHÂN TÍCH CÁC VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG VÀ SUY NGHĨ VỀ ĐỊNH VỊ ĐỂ GIẢM CÁC
MỐI
ĐE DỌA CẠNH TRANH VÀ CÁCH KHAI THÁC CÁC CƠ HỘI.........................................................
8.CÁC GIẢ ĐỊNH CHÍNH LÀM CƠ SỞ CHO KẾ HOẠCH..............................................................

8.1 Mơ hình MARKOV ẨN (HMM)..................................................

8.2 Mơ hình AER...............................................................................


8.3 CLV..............................................................................................

8.4 RFM.............................................................................................
9.THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐẶC ĐIỂM.....................................................................................


TIEU LUAN MOI download :


9.1

Các vấn đề của khách hàng và người tiêu dùng.................................................................... 29

9.2

Phân khúc khách hàng............................................................................................................... 35

9.3

Thị trường mục tiêu.................................................................................................................... 35

9.4

Định vị.......................................................................................................................................... 36

10. CÁC MỤC TIÊU MARKETING SƠ BỘ THEO THỊ TRƯỜNG, NHÓM SẢN PHẨM,
PHÂN
KHÚC VÀ THƯƠNG HIỆU.......................................................................................................................
10.1


Ma trận ANSOFF................................................................................................................

10.2

Lập trường cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh.....................................................................

11. TUYÊN BỐ ĐỊNH VỊ.......................................................................................................................

11.1

Phát biểu định vị..................................................................................................................

11.2

Brand Key............................................................................................................................

11.2.1
11.2.2
11.2.3
11.2.4
11.2.5
11.2.6
11.2.7
11.2.8
12.

PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU......................................................................................................

12.1


Tài sản thương hiệu.............................................................................................................

12.1.1
12.1.2
12.1.3
12.2

Kiến trúc thương hiệu..........................................................................................................

13. CHIẾN LƯỢC MARKETING VÀ CẠNH TRANH......................................................................

13.1

Vị thế doanh nghiệp trên thị trường....................................................................................

13.2

Chiến lược Marketing..........................................................................................................

13.3

Mục tiêu kinh doanh và marketing.....................................................................................

13.4

Lợi thế cạnh tranh...............................................................................................................

13.4.1 Lợi thế về chi ph‡...................................................................................................................
14.
14.1


QUẢN TRỊ 4P...................................................................................................................................

Sản phẩm.............................................................................................................................

14.1.1 Thành phần , công dụng và cách chế biến của sản phẩm
14.1.2 Chiến lược phát triển sản phẩm trong vŒng 1 năm tới.......................................................
14.1.3 Hê ˆthống nhânˆ diênˆ thương hiêuˆ..........................................................................................
14.2

Giá cả...................................................................................................................................

TIEU LUAN MOI download :


14.2.1Mục tiêu..............................................................

14.2.2Nôiˆdung.............................................................

14.3Phân phối.......................................................................................................

14.3.1Phân t‡ch nhu cầu KH......................................

14.3.2Mục tiêu phân phối............................................

14.3.3TŽ tr•ng các kênh phân phối............................

14.3.4Cấu trúc kênh phân phối..................................

14.4Xúc tiến..........................................................................................................


14.4.1Đối tượng truyền thơng.....................................

14.4.2Ý tưŠng chủ đạo cho tồn bộ chiến lược truyề

14.4.3Chiến lược truyền thông...................................

14.4.4Kế hoạch hành đôngˆ cụ thể..............................
15.

NGÂN SÁCH.................................................................................................

16.

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG..........................................................................

16.1

Bảng xây dựng kế hoạch hành động trước khi ra mắt sản phẩm........

16.2

Bảng kế hoạch hành động....................................................................

17.

THỰC THI VÀ ĐÁNH GIÁ.........................................................................

17.1


Xây dựng tiêu ch‡ kiểm tra..................................................................

17.2

Xác định nội dung kiểm tra.................................................................

17.3

Đánh giá...............................................................................................

18.

KẾ HOẠCH DỰ PHÒNG.............................................................................

19

PHỤ LỤC.......................................................................................................


TIEU LUAN MOI download :


1. TÓM TẮT
Thị trường Việt Nam là một thị trường đầy tiềm năng phát triển cho các doanh nghiệp trong và
ngồi nước. Thị trường Việt Nam khơng chỉ được biết đến như 1 trong 10 quốc gia có lượng tiêu thụ bia
cao nhất mà cịn là nơi có lượng tiêu thụ mì gói đứng hàng thứ 5 trên thế giới. Với thị trường mì ăn liền
đầy tiềm năng như thị trường Việt Nam, thì cuộc canh tranh giữa các thương hiệu diễn ra rất gay gắt với
“ông lớn” đầu ngành là công ty cổ phần Acecook. Là một nhà sản xuất mì ăn liền lâu đời tại Nhật Bản,
Acecook đã tiên phong đầu tư vào thị trường Việt Nam hình thành nên một công ty liên doanh giữa các đế
Quốc Nhật Bản và một công ty thực phẩm tại Việt Nam vào ngày 15 tháng 12 năm 1993. Sau 13 năm hình

thành và phát triển Acecook Việt Nam đã xây dựng được 6 nhà máy chính (thành phố Hồ Chí Minh, thành
phố Đà Nẵng, tỉnh Bắc Ninh, tỉnh Bình Dương, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Hưng Yên) với hơn 700 đại lý trên
toàn quốc, sản phẩm được bày bán tại hơn 40 quốc gia trên toàn thế giới. Sản phẩm của công ty đa dạng
chủng loại kinh doanh trong và ngồi nước bao gồm các sản phẩm: mì ăn liền, miếng ăn liền, bún ăn liền,
phở ăn liền... nhưng thành cơng nhất trong số đó là mì ăn liền Hảo Hảo. Vì vậy mục tiêu của chiến lược là
hoạch định chiến lược marketing đối với sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo của cơng ty cổ phần Acecook, từ
đó đề xuất một số giải pháp có tính khả thi cao và ứng dụng vào thực tế đối với sản phẩm mì Hảo Hảo của
cơng ty. Sau khi phân tích thị trường hiện tại: môi trường vi mô ( nhà cung cấp, sản phẩm thay thế, cạnh
tranh, khách hàng), môi trường vĩ mơ ( kinh tế, chính trị-pháp luật, văn hóa- xã hội); Swot của công ty; kế
tiếp đưa ra các mục tiêu và hoạch định chiến lược marketing cho dòng sản phẩm mì Hảo Hảo của cơng ty,
một số giải pháp để thực hiện mục tiêu đó.

2. SỨ MỆNH, TẦM NHÌN CỦA TỔ CHỨC
Sứ Mệnh: “Cung cấp sản phẩm/dịch vụ chất lượng cao mang đến SỨC KHỎE – AN TOÀN –
AN TÂM cho khách hàng”
Dựa trên sứ mệnh này, Acecook Việt Nam luôn đặt ưu tiên hàng đầu là chất lượng sản phẩm,
đồng thời hỗ trợ truyền đạt những thông tin đúng đắn và khoa học về sản phẩm mì ăn liền để tạo
sự an toàn và an tâm cho khách hàng. Những năm gần đây, Acecook Việt Nam tập trung những
sản phẩm vì sức khỏe, vừa để đáp ứng nhu cầu mới của người tiêu dùng, vừa nâng cao giá trị cho
sản phẩm mì ăn liền.
Tầm nhìn: “Trở thành doanh nghiệp sản xuất thực phẩm hàng đầu Việt Nam có đủ năng lực quản
trị để thích ứng với q trình tồn cầu hóa”
Giá trị cốt lõi: “COOK HAPPINESS” Đây vừa là slogan vừa là giá trị của công ty Acecook,
điều này được thể hiện cụ thể bằng 3 chữ HAPPY như sau:
(1) Happy Customers
Acecook Việt Nam sẽ luôn nỗ lực để làm cho khách hàng, những người sử dụng sản phẩm của
Acecook cảm thấy hạnh phúc. Do đó, cơng ty sẽ luôn sản xuất và cung cấp những sản phẩm thật
ngon, thật chất lượng, an toàn – an tâm, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cụ thể, cần thực hiện
triệt để 3 mục tiêu như sau:
- Đảm bảo sử dụng nguyên vật liệu an toàn.

- Sử dụng kỹ thuật sản xuất tiên tiến của Nhật Bản, máy móc thiết bị đảm bảo chất lượng
và quản lý chặt chẽ quy trình sản xuất.

TIEU LUAN MOI download :


- Theo dõi quy trình phân phối, bản quản sản phẩm trên thị trường, yêu cầu không để
ảnh hưởng xấu đến chất lượng.
(2)

Happy Employees

Acecook Việt Nam luôn nỗ lực để làm cho cán bộ công nhân viên Acecook và gia đình của họ
cảm thấy hạnh phúc. Do đó, cơng ty sẽ luôn cố gắng tạo ra chế độ phúc lợi tốt, môi trường làm
việc tốt, quan tâm đến công việc và đời sống của cán bộ công nhân viên.
(3) Happy Society
Acecook Việt Nam ln nỗ lực để làm cho tồn xã hội cảm thấy hạnh phúc. Cơng ty ln đóng góp vào sự
phát triển ngành mì ăn liền nói riêng và của nền kinh tế Việt Nam nói chung, hỗ trợ các nhà cung cấp cải
thiện chất lượng. Bên cạnh đó, cơng ty tích cực tài trợ và tổ chức các hoạt động từ thiện, hoạt động vì mơi
trường nhằm cống hiến cho xã hội Việt Nam ngày càng tốt đẹp hơn.

3.

TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ PHÂN TÍCH TÌNH

HUỐNG 3.1 Tổng quan về thị trường
Theo thống kê của Hiệp hội Mì ăn liền Thế giới (WINA), nhu cầu mì ăn liền của Việt
Nam đang đứng thứ 3 thế giới với hơn 7 tỷ gói mì được tiêu thụ trong năm 2020, tăng 29,5% so
với năm 2019. Nếu tính theo bình quân đầu người thì Việt Nam đứng top 2 thế giới, mỗi người
tiêu thụ bình qn hơn 72 gói mì/năm, trong khi năm 2019 mới chỉ là 57 gói/năm. Theo một khảo

sát mới nhất của Công ty nghiên cứu thị trường Nielsen Việt Nam, tỉ lệ tiêu thụ mì ăn liền trong
bối cảnh dịch bệnh gia tăng 67%. Thống kê hiện có khoảng 50 cơng ty sản xuất mì ăn liền tại
Việt Nam. Các doanh nghiệp đang trong “cuộc chiến” tìm kiếm chỗ đứng trên kệ bếp của người
Việt. Theo báo cáo của công ty nghiên cứu thị trường Kantar Worldpanel, cứ 2 ngày lại có một
sản phẩm mì ăn liền ra đời tại Việt Nam. Ngành hàng mì ăn liền bao gồm mì ly và mì gói, đạt
doanh thu 28.000 tỷ đồng trong năm 2020, với 85% từ mì gói và phần cịn lại từ mì ly.
Dù trên thị trường mì gói Việt Nam có hơn 50 nhà sản xuất, nhưng 4 “ông lớn” gồm
Acecook Việt Nam, Masan Consumer, Uniben, Asia Foods đang chiếm lĩnh thị trường. Nhóm này
chiếm hơn 88% về sản lượng và 84% doanh thu thị trường mì ăn liền trong 9 tháng đầu năm
2020, theo dữ liệu thống kê của Retail Data. Acecook Việt Nam đang giữ 35,4% thị phần về
doanh thu. Dù vậy, đây lại là các con số thấp nhất của Acecook tính trong giai đoạn 2017 đến 9
tháng đầu năm 2020. Xếp sau Acecook là Masan (27,9%), Uniben (12,2%), Asia Foods (8%).
Kết quả kinh doanh năm 2019 cho thấy, Acecook dẫn đầu thị phần đạt doanh thu thuần 10.648 tỉ
đồng, lợi nhuận ròng lên tới 1.660 tỉ đồng, tỉ suất gần 16%. Đứng ở vị trí thứ 2 là Masan. Sản lượng của
Masan Consumer tăng từ 21,6% (năm 2018) lên 27,2% (9 tháng đầu năm 2019), cùng với đó doanh thu
tăng từ 22,9% lên 27,9%. Động lực của tăng trưởng này phần nào đến sau khi sát nhập Vinmart và
Vinmart+ vào năm 2019, từ đó mở rộng mạng lưới phân phối sản phẩm. Asia Foods và Uniben có doanh
thu thuần cùng năm lần lượt là 3.017 tỉ đồng và 2.856 tỉ đồng.

TIEU LUAN MOI download :


Bộ tứ bán mì của Việt Nam thu tổng gần 24.000 tỉ đồng, tức trên 1 tỉ USD. Nhóm "big 4"
này chiếm gần 88% về sản lượng và 84% doanh thu thị trường mì ăn liền trong 9 tháng đầu năm
2020. Đặc biệt, năm nay ngành sản xuất mì ăn liền đóng vai trị quan trọng trong việc ứng phó
với tình trạng khẩn cấp về phịng dịch Covid-19 tồn cầu. Cá biệt, khi tình hình dịch bệnh tại
nhiều nước diễn biến phức tạp, có cơng ty của Việt Nam xuất khẩu mì tăng 300%. Đây cũng là
một trong những lý do khiến cuộc đại chiến trên thị trường mì tơm trở nên nóng bỏng hơn bao
giờ hết. Đáng chú ý là các sản phẩm mới cao cấp đã phá vỡ quan niệm cũ về những gói mì với
mức “giá sinh viên”.

3.2

Tổng quan công ty Acecook Việt Nam

Công ty CP Acecook Việt Nam được thành lập năm 1993 tại TP.HCM và chính thức đi
vào hoạt động từ năm 1995 với 100% vốn Nhật Bản, đến nay, Acecook Việt Nam đã trở thành đại
gia đầu ngành hàng tiêu dùng nhanh (FCMG) tại Việt Nam với thị phần ở mức khoảng 50%.
Acecook Việt Nam khá thành cơng với thương hiệu mì Hảo Hảo, bởi giá thành rẻ, hợp khẩu vị
với người Việt. Sau gần 30 năm hình thành và phát triển, Acecook đã đưa gói mì Hảo Hảo đến
hơn 47 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Tính đến năm 2020, Acecook Việt Nam có vốn
điều lệ 298 tỉ đồng. Trong đó cổ đơng Nhật Bản là Acecook Co., LTD nắm giữ 16,9 triệu cổ phần,
giá trị 169 tỉ đồng, tương đương 56,64%. Cơ cấu sở hữu của doanh nghiệp này cũng chỉ có duy
nhất một cổ đơng Việt Nam là ơng Hồng Cao Trí, với 25,064% cổ phần.
Mì gói Hảo Hảo là sản phẩm "đỉnh", đưa công ty lên vị trí hiện tại. Kantar Worldpanel thống kê
trong năm 2019, Hảo Hảo là 1 trong 4 nhãn hiệu mì gói nằm lọt top 10 nhãn hiệu thực phẩm

TIEU LUAN MOI download :


được người tiêu dùng bình chọn nhiều nhất tại nơng thơn, và là nhãn hiệu mì gói duy nhất được
người tiêu dùng thành thị bình chọn. Acecook cũng nỗ lực đưa Hảo Hảo đến hơn 47 quốc gia và
vùng lãnh thổ trên thế giới. Năm 2018, mỳ Hảo Hảo thậm chí cịn lập kỷ lục "sản phẩm mì gói có
số lượng tiêu thụ nhiều nhất Việt Nam trong 18 năm” với hơn 20 tỷ gói mì đến tay người tiêu
dùng Việt (giai đoạn 2000- 2018). Ngoài Hảo Hảo, Vina Acecook cũng mở rộng danh mục sản
phẩm của mình như mì Lẩu Thái, Đệ Nhất, Số Đỏ, Mikochi, miến Phú Hương... hay muối chấm,
snack,… Những danh mục sản phẩm này đã mang về nguồn lợi nhuận khổng lồ cho doanh nghiệp
hàng năm. Đại diện Acecook Việt Nam chia sẻ với truyền thơng rằng, tần suất sản xuất mỳ gói
của đơn vị này vẫn luôn tăng mỗi ngày. Doanh thu tháng 3/2020 của Acecook tăng 29% so với
cùng kỳ năm ngoái, đồng thời tăng 10% so với tháng 2/2020.
Đặc biệt, thời điểm giãn cách xã hội, Acecook đã tăng cường sản xuất với mức tăng khoảng 30%

để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Mỗi ngày, doanh nghiệp này có thể sản xuất 400.000-450.000 thùng
sản phẩm, tương đương 12-13 triệu gói mỳ. Sự thành công của Acecook Việt Nam đến từ việc học hỏi, tiếp
thu, chắt lọc, kết hợp và phát huy những nét tinh hoa của hai nền văn hóa Việt – Nhật, từ đó tạo ra những
sản phẩm “cơng nghệ Nhật Bản, hương vị Việt Nam”. Thành quả đạt được phần lớn nhờ vào triết lý kinh
doanh "Omoyari – Nghĩ cho người khác" mà doanh nghiệp luôn áp dụng từ khi thành lập. Omoiyari là khái
niệm có xuất xứ từ Nhật, mang ý nghĩa luôn đặt bản thân vào vị trí của người khác để suy nghĩ và hành
động. Bữa ăn ngon nhất là bữa ăn được làm ra từ người thấu hiểu khẩu vị của người thưởng thức. Do đó,
đội ngũ R&D ln tìm tịi nghiên cứu và cho ra đời các sản phẩm phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.
Chính điều này đã giúp Acecook thành cơng chinh phục thị trường Việt Nam, minh chứng qua sự ra đời
của sản phẩm mì Hảo Hảo vào năm 2000. Tập trung ba yếu tố: công nghệ Nhật Bản, hương vị chua cay
hợp khẩu vị và giá bán phù hợp chỉ 3.500vnd, Hảo Hảo đã tạo nên bước ngoặt đột phá, đưa Acecook Việt
Nam trở thành thương hiệu dẫn đầu ngành hàng mì ăn liền trong nước. Ngồi việc chú trọng vào khẩu vị,
sự tiện lợi và giá bán, Acecook Việt Nam một lần nữa thể hiện tinh thần Omoiyari trong phương châm kinh
doanh khi chọn yếu tố "sức khỏe" để chinh phục người tiêu dùng.

3.3 Đánh giá những gì diễn ra tốt, những gì diễn ra tồi tệ
Acecook là đơn vị đứng đầu trong lĩnh vực mì ăn liền, Acecook chính thức gia nhập thị
trường vào năm 1995, cho đến nay và vẫn được coi là “đại gia” đầu ngành, khi thị phần chiếm
đến 35.4% trên cả nước. Sản phẩm được ưa chuộng nhất của Acecook chính là mì ăn liền Hảo
Hảo, được mệnh danh là “vua mì gói” ở phân khúc trung cấp, với lượng cung ứng bình quân gần
3 tỷ gói mỗi năm. Theo báo cáo hồi tháng 6-2021 của Facts & Factors chỉ ra Acecook Việt Nam
là một trong 11 nhà máy sản xuất mì gói lớn nhất khu vực Châu Á.
Mì ăn liền Hảo Hảo được 100% người tiêu dùng Việt Nam nhận biết. Mì Hảo Hảo chiếm
60% trong tổng doanh số của Acecook, 40% doanh số còn lại thuộc các dòng sản phẩm khác như
Phở Đệ Nhất, Miến Phú Hương, Bún Hằng Nga,..
Công ty Acecook hướng tới phân khúc thị trường trung cấp là chủ yếu (như học sinh, sinh viên,
người lao động...) Nên giá cả của các sản phẩm khá phù hợp và tương đối thấp. Đối với mì gói có giá từ
3500đ đến 4000đ/gói. Ngược lại với Masan cơng ty có các sản phẩm hướng tới phân khúc thị trường trung
cấp và cao cấp. Đối với các sản phẩm mì gói omachi hướng tới thị trường cao cấp với giá 6000đ/gói.
Kokomi hay Tiến Vua hướng tới thị trường trung cấp với giá 3.000đ/gói đến 4.000đ/gói. Hiện tại Hảo Hảo

vẫn chưa có sản phẩm hướng tới thị trường cao cấp, do đó cơng ty cần tạo ra sản phẩm mới hướng đến thị
trường này để tăng thị phần và doanh thu cho công ty. Ngồi ra, Hảo Hảo cũng chưa có sự đột phá về
hương vị của sản phẩm. Mặc dù hương vị chua cay rất

TIEU LUAN MOI download :


được người Việt Nam ưa thích, tuy nhiên cơng ty cần có những sự phát triển và đổi mới sản
phẩm nhằm mang đến sự đa dạng cho người tiêu dùng.
4.

MÔI TRƯỜNG BÊN

NGỒI 4.1 Mơi trường vĩ mơ
4.1.1 PEST
a)Tình hình kinh tế Việt Nam
Việt Nam đã không ngừng phát triển trong hơn 30 năm qua với những nổ lực và kết quả
rất đáng ghi nhận. Từ một trong những quốc gia nghèo nhất trên thế giới, nước ta đã nhanh chóng
trở thành quốc gia có thu nhập trung bình thấp nhờ những đổi mới về kinh tế và chính trị từ năm
1986. Hơn thế, theo Báo cáo của World Band (WB), từ 2002 đến 2018, GDP đầu người của Việt
Nam tăng 2,7 lần, đạt trên 2.700 USD năm 2019, với hơn 45 triệu người thoát nghèo.
Do hội nhập kinh tế sâu rộng, nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch
COVID-19, nhưng cũng thể hiện sức chống chịu đáng kể. Cụ thể, báo cáo Triển vọng phát triển
châu Á (ADO) của Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) được công bố ngày 28/4/2020 cho thấy
bất chấp sự sụt giảm tăng trưởng kinh tế toàn cầu, nền kinh tế Việt vẫn tăng trưởng dương trong
năm 2020. Trong đó, GDP tăng 2,9% - một trong những mức tăng trưởng cao nhất thế giới trong
năm qua và lạm phát trung bình ở mức 3,2%, chỉ cao hơn một chút so với mức 2,8% trong năm
2019. Với sự phục hồi kinh tế mạnh mẽ và sâu rộng hơn trong thời gian tới cùng với những biện
pháp chống dịch hiệu quả, tăng trưởng kinh tế của Việt Nam được dự báo sẽ phục hồi ở mức
6,7% trong năm nay và tăng lên 7% trong năm 2022 bất chấp sự bùng phát trở lại của đại dịch

COVID-19. Do đó mà việc đầu tư vào Việt Nam để phát triển ngành mì ăn liền là miếng mồi
ngon mà hầu hết các doanh nghiệp đều muốn tranh giành.
Khoảng cách giàu nghèo ở Việt Nam đang tăng lên một cách đáng lo ngại và là sự quan
tâm của cơng luận. Khoảng cách giàu nghèo đó khơng được thể hiện một cách đầy đủ qua các
con số bởi vì ở Việt Nam có một khối lượng tiền lớn vẫn được sử dụng bằng tiền mặt, cho nên
việc kiểm sốt thu nhập thực của người ta rất khó khăn. Theo dữ liệu của Global Insights năm
2020, tỷ lệ tăng trưởng chi tiêu của người tiêu dùng (CAGR) của Việt Nam trong giai đoạn 20112020 được dự báo sẽ thuộc loại cao nhất trong khu vực ASEAN, đạt 8%, cao hơn cả Indonesia và
Malaysia 5%, và Philippines, Thái Lan và Singapore cùng là 4%.
b) Văn hóa – xã hội người Việt Nam
Với tốc độ tăng trưởng GDP như trên, mức thu nhập của người Việt Nam cũng đang ngày càng
tăng lên đồng nghĩa với nhu cầu về đời sống cũng sẽ được gia tăng. Từ đó dẫn đến xu hướng chi tiêu nhiều
hơn trong việc mua sắm những thứ cần thiết cho bản thân của họ. Chưa dừng lại ở đó, sự mở rộng giao
thương hàng hóa giữa các quốc gia với nhau và đặc biệt là sự hội nhập WTO cũng đã mở ra những diễn
biến mới mẻ như hàng loạt các doanh nghiệp nước ngoài đã, đang và sẽ đầu tư sản xuất, mở rộng chi
nhánh tại Việt Nam. Sự xuất hiện của các nhãn hàng nước ngoài này đã làm gia tăng sự lựa chọn cho
người tiêu dùng. Giữa một loạt thương hiệu, khách hàng sẽ phải cân nhắc, đắn đo, suy nghĩ để rồi quyết
định lựa chọn mua sản phẩm nào, không mua sản phẩm nào. Thu nhập tăng cịn đi đơi với việc người tiêu
dùng không chỉ đặt sự quan tâm ở chất lượng sản phẩm mà cịn ở thương hiệu, bao bì, các dịch vụ hỗ trợ
sản phẩm. Song, người Việt vẫn còn khá nhạy cảm với sự thay đổi về giá cả. Chẳng hạn như đại dịch
COVID-19 đã khiến một số mặt hàng khan hiếm dẫn đến tình trạng giá cả của nó gia tăng đột biết đến
mức người tiêu dùng khơng thể chấp nhận được.

TIEU LUAN MOI download :


Ngoài ra, mật độ dân số tập trung sinh sống ở các đồng bằng và các tỉnh thành lớn, đây
cũng là thị trường chủ yếu của các doanh nghiệp. Đặc biệt, các nhà sản xuất cần lưu ý ở mỗi
vùng, mỗi miền đều có khẩu vị ăn uống riêng. Thực tế cho thấy khẩu vị ăn uống của người Việt
Nam được phân biệt rõ giữa ba miền. Nếu người miền Nam thích ăn ngọt và hay dùng nước dừa
để chế biến các món mặn thì người miền Trung và Bắc lại thường sử dụng vị chua để chế biến

món ăn, tuy nhiên khẩu vị chua, cay, ngọt của người miền Trung có phần gắt hơn so với miền
Bắc. Hơn nữa, hiện nay, Việt Nam là quốc gia có dân số trẻ - 58 triệu người trong độ tuổi lao
động và 60% dưới 30 tuổi – một thị trường tiềm năng mà các doanh nghiệp có thể nhắm đến, tuy
nhiên, đây có thể là một điểm bất lợi cho doanh nghiệp bởi nhiều nghiên cứu đã cho thấy rằng
lòng trung thành của giới trẻ không cao. Để tiếp cận và thu phục thị trường, Acecook đã tạo ra
nhiều loại hình sản phẩm phù hợp với từng nét riêng biệt của mỗi nơi, đáp ứng đủ tiêu chuẩn về
tính tiện lợi, giá trị dinh dưỡng, mẫu mã và giá cả...
Dưới tác động của dịch bệnh và giãn cách xã hội nên xu hướng làm việc từ xa qua các
thiết bị điện tử ngày càng tăng. Theo đó, xu hướng gia tăng chuyển sang các bữa ăn tự nấu và dự
trữ thực phẩm khơ trong thời gian dài. Mì ăn liền với các yếu tố như tiện lợi, hương vị đa dạng và
giá cả phù hợp đã thúc đẩy sự tăng trưởng mạnh mẽ. Hiện nay Việt Nam là quốc gia có nhu cầu
tiêu thụ mì ăn liền đứng thứ ba thế giới. Vì thế nên Acecook khơng ngừng đẩy mạnh sản xuất và
nghiên cứu thêm những loại mì mới để đưa ra thị trường.
c) Chính trị - Pháp luật Việt Nam
Sự ổn định về chính trị, khơng xảy ra mâu thuẫn, xung đột chính trí, sắc tộc hay tơn giáo
cũng như sự nhất quán về quan điểm chính sách khiến các nhà đầu tư có cái nhìn lạc quan về thị
trường. Từ đó giúp các doanh nghiệp phát triển sản xuất, mở rộng thị phần. Hệ thống pháp luật
của nước ta còn ngày càng được hoàn thiện với nhiều luật như luật chống độc quyền, luật an toàn
thực phẩm, luật cạnh tranh, luật sở hữu phát minh trí tuệ, luật nhượng quyền... Trong đó, vấn đề
vệ sinh an tồn thực phẩm được quan tâm hàng đầu vì sự tăng cao của con số bị ngộ độc an toàn
thực phẩm trong những năm gần đây, ngành sản xuất mì ăn liền cũng vì thế mà bị đặt trong môi
trường bị quản lý nghiêm ngặt bởi Nhà nước. Bên cạnh đó, sự ra đời của các nhóm bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng cũng đã đặt lên các nhà sản xuất những trách nhiệm lớn lao hơn trong quá
trình sản xuất và bán sản phẩm hoặc dịch vụ của mình cho khách hàng. Tạo sự tin tưởng cho các
hoạt động kinh doanh dưới sự điều tiết của Nhà nước.
Đại hội X đã khẳng định "nhìn một cách tổng qt cơng cuộc đổi mới và phát triển kinh tế
đã đạt được nhiều thành tựu to lớn và có ý nghĩa quan trọng". Đây là sự đánh giá mang ý nghĩa
khái quát và bao trùm lên mọi lĩnh vực mọi vấn đề của đời sống kinh tế - chính trị - xã hội nước
ta. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nền chính trị ln ổn định, nền kinh tế luôn giữ vững nhiệt độ
phát triển và bộ máy nhà nước ngày càng được hoàn thiện. Trong kỳ họp Quốc hội vừa qua, luật

doanh nghiệp và luật đầu tư nước ngồi đã được sửa đổi nên góp phần tăng thêm giá trị đầu tư
của các tổ chức trong và ngoài nước vào các ngành kinh doanh
Điều này làm cho các doanh nghiệp được cổ phần hóa như cơng ty Acecook Việt Nam có quyền
chủ động hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh nói cách khác nó mang lại hiệu quả kinh tế
hơn đóng góp vào ngân sách nhà nước.
d) Môi trường công nghệ
Sự phát triển về khoa học kỹ thuật trên thế giới gần như đang chiếm lĩnh thị trường đồng thời công
nghệ kĩ thuật ngày nay trở nên then chốt trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty.

TIEU LUAN MOI download :


Kể từ khi gia nhập WTO, Việt Nam ngày càng học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu công
nghệ tiên tiến từ các nước bạn. Đó là những thành tựu tập trung vào việc cải tiến bao bì sản
phẩm, hướng đến xu hướng cung ứng sản phẩm có nguyên liệu đảm bảo thân thiện với mơi
trường, tối ưu hóa và tự động hóa quy trình sản xuất, giảm lượng khí thải ra ngồi mơi trường
nhằm góp phần ngăn chặn sự biến đổi khí hậu tồn cầu.
Hiểu được điều đó, Acecook Việt Nam đã hợp tác với công ty năng lượng khí Sojitz Osaka để lắp
đặt hệ thống lị hơi hiện đại để sản xuất mì ăn liền nhằm mang lại hiệu suất cao trong sản xuất và cải thiện
môi trường. Các nhà máy thiết kế theo tiêu chuẩn Nhật Bản, sử dụng thiết bị tiên tiến, toàn bộ là thép
không gỉ. Không như suy nghĩ của nhiều người, sợi mì Acecook Việt Nam được làm chín bằng phương
pháp hấp chứ không phải chiên đi chiên lại nhiều lần. Trong q trình chiên với mục đích giảm độ ẩm giúp
mì bảo quản lâu hơn, lượng dầu cũ sẽ được thay mới liên tục bằng thiết bị bơm dầu thông qua hệ thống
định lượng tự động. Công nghệ này đảm bảo chỉ số oxy hóa của dầu, tăng chất lượng mì đúng với tiêu
chuẩn quốc tế. Nhờ sản xuất với quy mơ lớn, thiết bị tự động - khép kín nên Acecook chỉ mất khoảng 2025 phút để hoàn tất một gói mì Hảo Hảo.

4.1.2 Xu hướng thị trường và tác động
Nhu cầu tiêu thụ mì ăn liền tồn cầu: Sự bùng phát của đại dịch Covid-19 đã dẫn đến các
biện pháp đóng cửa biên giới, giãn cách xã hội của các nước trên thế giới, phần lớn người tiêu
dùng chuyển sang các bữa ăn tự nấu và dự trữ thực phẩm khơ trong thời gian dài. Mì ăn liền với

các yếu tố như sự tiện lợi, hương vị, đa dạng về chủng loại và giá cả phù hợp với tất cả các phân
khúc người tiêu dùng đã thúc đẩy sự tăng trưởng mạnh mẽ của mặt hàng này. Bên cạnh các sản
phẩm có bổ sung dinh dưỡng mà thể chất nhiều người VN cịn thiếu như mì Doreamon có bổ
sung canxi, mì Wakame có rong biển..., nhiều doanh nghiệp đang tính tốn tiếp tục tung ra nhiều
sản phẩm theo hướng "mì ăn liền có lợi cho sức khỏe". Theo các chuyên gia, xu hướng trên có
thể sẽ là yếu tố quan trọng trong cạnh tranh trên thị trường mì gói những năm tới.
Cùng với việc tăng năng suất, nhiều doanh nghiệp sản xuất mì ăn liền đã đẩy mạnh hơn
việc nghiên cứu phát triển sản phẩm khi yêu cầu thị trường đặt ra ngày càng cao. Khái niệm mì
gói khơng chỉ đơn giản là sản phẩm ăn liền cho no bụng, mà nhiều doanh nghiệp đã mạnh dạn
thay đổi để “làm mới” quan niệm của người dùng. Từ đó, doanh nghiệp tập trung đầu tư cho
nghiên cứu và phát triển sản phẩm, hướng đến những sản phẩm ăn liền mang lại giá trị dinh
dưỡng cao, để người tiêu dùng có thêm những trải nghiệm thú vị, mới mẻ với những sản phẩm
vốn quá quen thuộc trong đời sống thường nhật. Thực tế, nếu như trước đây một gói mì ăn liền
chỉ có gói bột súp và gói dầu, thì nay gói gia vị nước cốt từ xương và thịt hầm nhiều giờ hay
nguyên liệu tươi cao cấp được bổ sung như nấm bào ngư, rong biển đã mang đến hương vị mới
lạ, độ ngon của bát mì. Đây cũng là giải pháp giúp tiết kiệm thời gian nấu nướng cho mỗi gia
đình, song vẫn đảm bảo sự đậm đà, bổ dưỡng của món ăn.
Theo KantarWorldpanel, người tiêu dùng hiện nay đang hướng đến các sản phẩm mì ăn liền tiện
lợi, tốt cho sức khỏe và đa dạng hương vị hơn. Vì vậy các nhà sản xuất cũng tập trung vào việc đa dạng
hóa sản phẩm nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu. Xu hướng mì ly và mì cao cấp là hai trong những xu hướng
chính của thị trường mì ăn liền hiện nay, chủ yếu xảy ra ở thành thị. Theo Nikkei, Acecook có kế hoạch
tăng doanh số bán mì ly tại Việt Nam lên khoảng 350 triệu phần vào năm 2022, gấp đôi so với 2017. Dù
giá bán cao gấp đơi so với mì gói, nhưng tính tiện lợi là điểm hấp dẫn đối với người tiêu dùng. Nhà sản
xuất Nhật Bản kỳ vọng doanh số bán mì ly sẽ chiếm khoảng 9% tổng doanh thu tại Việt Nam trong năm
2022. Đơ thị hóa cao, lối sống bận rộn kết hợp với tăng trưởng kinh tế dẫn đến hình thành tầng lớp trung
lưu có thu nhập tốt và sẵn sàng chi mạnh tay cho

TIEU LUAN MOI download :



mặt hàng đắt tiền. Đây là động lực để các cơng ty sẵn sàng tung ra những gói mì ở phân khúc cao
cấp với giá rất cao mà vẫn có người mua. Khơng chỉ có Acecook nhìn thấy thị trường mì ăn liền
cao cấp đang phát triển mà một số tên tuổi quốc tế khác cũng thâm nhập vào phân khúc này.
Hàng loạt sản phẩm mì ngoại đến từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan... đang đổ bộ vào Việt Nam
được bán với giá bán trung bình 20.000-40.000 đồng/gói.
4.2

Mơi trường vi mô

4.2.1 Đối thủ cạnh tranh
Theo dữ liệu thống kê của Retail Data, ngành hàng mì ăn liền của Việt Nam đang được
chiếm lĩnh bởi 4 cái tên, theo thứ tự về độ lớn lần lượt là: Acecook Việt Nam, Masan Consumer,
Uniben, Asia Foods. Nhóm này chiếm gần 88% về sản lượng và 84% doanh thu thị trường mì ăn
liền trong 9 tháng đầu năm 2020. Acecook dù vẫn giữ khoảng cách khá xa đối với các doanh
nghiệp còn lại, tuy nhiên số liệu chỉ ra công ty Nhật Bản đang mất dần thị phần, hiện còn 35,4%
về sản lượng và 36% về doanh thu. Khoảng 10 năm trước, Vina Acecook độc tơn thị trường mì
gói Việt Nam với khoảng 51% thị phần mì gói Việt Nam.
Hiện nay, đối thủ cạnh tranh của Hảo Hảo – Acecook đầu tiêu phải kể đến là mì ăn liền
của cơng ty Masan Consumer. Masan kinh doanh các dòng sản phẩm như nước tương, nước
mắm, tương ớt, mì ăn liền, cà phê hịa tan, ngũ cốc ăn liền và các loại đồ uống đóng chai. Mì
Omachi, mì Kokomi, mì Sagami,.. chính là các sản phẩm mì ăn liền của cơng ty Masan với mì
Omachi định hướng phân khúc cao cấp, mì Kokomi và Sagami định hướng phân khúc bình dân.
Tham gia vào thị trường mì ăn liền vào năm 2007 và đến nay, Masan đã có những vươn lên mạnh
mẽ về sản lượng và doanh thu, đồng thời chiếm thị phần cao trên thị trường. Sản lượng của họ
tăng từ 21,6% (năm 2018) lên 27,2% (9 tháng đầu năm 2019), cùng với đó doanh thu tăng từ
22,9% lên 27,9%. Sự gia tăng này đến từ việc liên tục tung ra các sản phẩm mì ăn liền cao cấp.
Một dẫn chứng là việc tung ra sản phẩm mì ly Omachi mới trong năm 2018 đã khiến doanh thu
tăng đột biến thêm 29% đạt 4.636 tỷ đồng. Điều này cho thấy vai trò của sự đổi mới trong chiến
lược sản phẩm đã tác động đến thành công trong việc kinh doanh của doanh nghiệp.
The CrownX, công ty sở hữu cổ phần của Masan Consumer và VinCommerce, tận dụng thế mạnh là nhà

sản xuất có thương hiệu và nhà bán lẻ hàng đầu của cả 2 công ty. Các ưu tiên chiến lược chính của The
CrownX là phát triển mạng lưới cửa hàng và chuỗi cung ứng vượt trội - đảm bảo độ bao phủ cả nước. The
CrownX sẽ thực hiện bán cả 2 kênh online và offline (thay vì mơ hình bán truyền thống). Online đương
nhiên là số hóa, sẽ mang đến người tiêu dùng nhiều trải nghiệm mới, chẳng hạn cho phép người tiêu dùng
có thể tham gia hệ thống tích điểm ngay tại nhà thông qua mỗi sản phẩm của Masan trong các bếp ăn, thay
vì tích điểm tại điểm bán như hiện tại.

Masan áp dụng chiến thuật “gói nhỏ dùng thử” để kích thích người tiêu dùng thử trải nghiệm sản
phẩm. Bên cạnh đó, Masan tập trung vào việc tạo nên những TVC quảng cáo chất lượng, đánh
trúng vào insight khách hàng. Số lượng quảng cáo nhiều, liên tục để in sâu vào tiềm thức khách
hàng. Sau một thời gian, các sản phẩm nhận được sự quan tâm và tin dùng rất lớn khơng chỉ từ
các mẹ nội trợ, mà cịn từ giới trẻ - những người chịu ảnh hưởng rất lớn từ thói quen ăn uống của
gia đình. Bên cạnh đó, các mảng kinh doanh của Masan gặt hái nhiều thành công, trong đó cơng
lớn thuộc về các chiến dịch marketing "đánh vào nỗi sợ hãi" của người tiêu dùng, chỉ với 1 cơng
thức chung: "Sản phẩm" + "KHƠNG" + "chất độc hại".
Tiếp đến là công ty Asia Food (công ty thực phẩm Á Châu). Công ty cung cấp cho thị trường trong
nước và xuất khẩu ra nước ngồi mì ăn liền và cháo ăn liền. Các sản phẩm mì ăn liền

TIEU LUAN MOI download :


của Asia Food là những cái tên như mì Gấu Đỏ, mì Trứng Vàng, mì Mộc Việt,… Asia Food cũng
thực sự là đối thủ của Hảo Hảo – Acecook trong phân khúc thị trường bình dân
Các nhà máy của cơng ty này phân bổ khắp 3 miền. Asia Foods có lịch sử trịn 30 năm sản xuất mì ăn liền
tại Việt Nam. Doanh thu của Asia Foods (công ty mẹ) trong năm 2020 đạt 3.071 tỷ đồng, tăng hơn 9%.
Quy mô của 4 nhà máy khoảng 5.454 tỷ đồng doanh thu, vượt Masan Consumer. Sản phẩm của Asia
Foods không chỉ bán nội địa mà còn xuất khẩu đi nhiều nước Châu Á và Đông Âu. Tuy vậy, về tỷ suất sinh
lời sản phẩm Asia Foods lại khơng cao bằng. Ngồi việc tập trung vào thị trường nông thôn, Asia Foods
cũng có nguồn doanh thu từ hoạt động xuất khẩu. Cơng ty này cho biết hiện đang chiếm lĩnh hơn 50% thị
phần mì ăn liền tại Campuchia với thương hiệu Red Bear. Tuy nhiên khác với Việt Nam, dung lượng thị

trường mì ăn liền của Campuchia khơng q lớn.

AsiaFoods tỏ ra im hơi lặng tiếng hơn rất nhiều so với các đối thủ lớn là Acecook và
Masan Consumer về mặt truyền thông. Đi giữa lằn ranh của hai “gã khổng lồ” tuy nhiên số liệu
cho thấy công ty này dường như khơng hề bị hụt hơi. Nhắc đến Asia Food ngồi chất lượng và
chiến lược giá, họ tập trung xây dựng hình ảnh của mì Gấu Đỏ. Nói đến điều này phải nhắc đến
chiến dịch truyền thông “gắn kết yêu thương” tạo ra độ phủ, nhận diện thị trường rộng khắp của
nhãn hiệu này. TVC 30 phút này kể về trường hợp thương tâm của một em bé bị ung thư khơng
có tiền chữa trị. Thơng điệp của Gấu Đỏ đưa ra là: nếu bạn mua một gói mì Gấu Đỏ, bạn đã góp
một số tiền để cứu chữa cho những bệnh nhân nghèo bị bệnh nan y.Tuy chiến dịch này bị phản
ứng dữ dội bởi giới truyền thơng vì nhân vật cậu bé trong TVC nói trên là khơng có thật. Nhưng
đúng vào lúc chiến dịch tung ra, nhận diện của mì Gấu Đỏ trở thành số 1 thị trường và cạnh tranh
với các thương hiệu mì gói nổi tiếng của Masan và Acecook.
Ngồi ra thị phần thị trường cịn được chia cho Uniben với thương hiệu mì ăn liền nổi
tiếng là mì 3 Miền. Các thương hiệu chủ lực của Uniben trong ngành hàng tiêu dùng nhanh là 3
Miền, Reeva và Joco. Trong đó, mì 3 Miền tiên phong với gói nước cốt đậm đà, thêm chất thịt là
nhãn hiệu được người tiêu dùng Việt chọn mua nhiều hàng đầu liên tục từ 2015 đến nay với thị
phần trên 27.5%. Báo cáo mới đây nhất của Công ty nghiên cứu thị trường Kantar Worldpanel
trên phạm vi cả nước, chỉ trừ khu vực một số thành phố lớn cho thấy trong 9 tháng đầu năm
2018, nhãn hiệu mì 3 Miền của Uniben tiếp tục tăng trưởng vững chắc và là nhãn hiệu có thị
phần dẫn đầu, xét về giá trị trên 23%, còn xét về sản lượng là trên 27%.
Uniben thiết lập hệ thống phân phối hàng hóa rộng khắp tại các thành phố lớn và các tỉnh từ Bắc chí
NamÝ thức được dinh dưỡng là yếu tố rất quan trọng liên quan đến sức khỏe người tiêu dùng, công ty đẩy
mạnh nghiên cứu cùng với các Trung tâm dinh dưỡng để tạo ra các sản phẩm vừa đạt chất lượng an toàn
vệ sinh thực phẩm, vừa cung cấp đủ các dưỡng chất thiết yếu cho cơ thể. Với tổng mức đầu tư trên dưới
1.000 tỷ đồng, nhà máy Uniben đã ra đời với thiết kế theo tiêu chuẩn Châu Âu, hệ thống xử lý nước thải
đạt chuẩn B, với các dây chuyền sản xuất gần như tự động hóa hoàn toàn, được nhập khẩu từ Mỹ, Đức,
Nhật Bản… chuyên sản xuất các sản phẩm mì, phở ăn liền, hạt nêm, nước mắm. Khi hoạt động hết công
suất, nhà máy có thể cung cấp trên 1,2 tỷ đơn vị sản phẩm mỗi năm, đảm bảo chất lượng ở mức cao để
cung cấp cho cả thị trường nội địa và xuất khẩu.

Về mặt truyền thông, Uniben tập trung vào các công cụ quảng cáo, PR như Quảng cáo: Công ty làm cho
mỗi loại sản phẩm một TVC quảng cáo độc đáo và đăng trên kênh truyền hình VTV3, VTV1 và các kênh
của tỉnh.. Các TVC đều được xây dựng mang thông điệp ý nghĩa về sự kết nối, giá trị dinh dưỡng trong sản
phẩm để người tiêu dùng an tâm lựa chọn cho bữa ăn của gia đình.

TIEU LUAN MOI download :


Chưa dừng lại ở đó, các nhà sản xuất có thương hiệu mì nổi tiếng khác có Vifon, Safaco –
nhà sản xuất mì nui, Paldo Vina bán mì Hàn Quốc, Colusa – Milket hay các thương hiệu ngoại
đang thâm nhập thị trường Việt Nam như Nongshim (Hàn Quốc) và Indomie (Indonesia) với mì
khơ, nước dạng sợi to hương vị phù hợp với thị hiếu của giới trẻ.
4.2.2 Nhà cung ứng
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất mì ăn liền là bột lúa mì được nhập khẩu từ Úc Canada và dầu
thực vật là dầu cọ nhập khẩu chủ yếu từ Malaysia. Màu vàng đặc trưng từ chiết xuất củ nghệ. Thành phần
khơng thể thiếu là các gói gia vị từ ngun liệu tưới như hành tím, tỏi, ớt, ngị om ngồi ra cịn có các
ngun liệu thật như tơm, thịt, trứng, hải sản đảm bảo nguồn gốc sản xuất rõ ràng và từ nhà sản xuất uy tín.
Tất cả đều trải qua q trình kiểm định, đảm bảo khơng biến đổi gen, khơng có dư lượng thuốc trừ sâu...
trước khi đưa vào sản xuất. Theo đó, các nguyên liệu phải được lựa chọn kỹ càng, có nguồn gốc rõ ràng từ
các nhà cung cấp có uy tín và đáp ứng các yêu cầu về an toàn vệ sinh thực phẩm theo tiêu chuẩn. Quy trình
đánh giá nhà cung cấp được thiết lập nghiêm ngặt và thực hiện tái đánh giá định kỳ 06 tháng/lần. Một trong
những tiêu chí mà nhà cung cấp bắt buộc phải tuân thủ khi trở thành đối tác của Acecook Việt Nam là
không vi phạm các tiêu chuẩn về môi trường. Kế tiếp, khi nhập vào nhà máy, các nguyên liê u& trước đều
phải trải qua q trình kiểm tra, kiểm sốt chất lượng căn cứ theo các chỉ tiêu chất lượng đã thiết lập như
Tiêu chuẩn Toàn Cầu về An toàn Thực phẩm BRC, Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng và mức độ an toàn của
sản phẩm thực phẩm IFS Food, Nguyên tắc về vệ sinh thực phẩm HACCP và Tiêu chuẩn quản lý chất
lượng ISO 9001.

Tiến Hưng- nhà cung cấp bột mỳ cho các cơng ty sản xuất mì nổi tiếng ở Việt Nam , trong
đó có Acecook. Năm 2005 chính thức phát triển thêm lĩnh vực sản xuất, kinh doanh bột mì với

cơng suất ban đầu là 150 tấn mỗi ngày. Sau gần 10 năm phát triển, hiện công suất nhà máy của
Tiến Hưng đạt khoảng 700 tấn/ngày với nguồn nguyên liệu được nhập khẩu từ Úc, Mỹ, Canada,
Nga… trên công nghệ sản xuất theo dây chuyền khép kín. Đây là một nhà cung cấp uy tín với
những thành cơng đã đạt được như 2 lần lọt vào danh sách 500 doanh nghiệp có tốc độ tăng
trưởng nhanh nhất Việt Nam với "Giải thưởng Fast500", danh hiệu "Doanh nghiệp Việt Nam
vàng năm 2011" cùng nhiều giải thưởng quan trọng khác.
4.2.3 Khách hàng
Tính đến năm 2020, Acecook dù vẫn giữ vị trí dẫn đầu trong thị phần mì ăn liền 35,4% về sản
lượng và 36% về doanh thu. Tại thị trường nội địa, công ty xây dựng nên một hệ thống phân phối rộng
khắp cả nước với hơn 700 đại lý, thị phần công ty dẫn đầu thị trường với doanh thu tuần đạt 10.648 tỷ
đồng. Mở rộng sang thị trường xuất khẩu, chúng ta có thể bắt gặp sản phẩm của Acecook Việt Nam ở hơn
40 nước trên thế giới trong đó các nước có thị phần xuất khẩu mạnh là Mỹ, Nga, Đức, Úc, Singapore, Lào,
Cambodia,… Chúng ta dễ dàng tìm thấy những gói mì ăn liền ở bất kỳ gia đình Việt Nam nào từ thành thị
đến nông thôn, từ miền núi cho đến đồng bằng và nó cịn nằm trong hành lý của những người xuất ngoại
để công tác, du lịch, du học v.vv… Một trong những đối tượng trung thành nhất với mì ăn liền phải kể đến
sinh viên, hình thành nên một “văn hóa mì ăn liền” rất gần gũi và gắn bó trong những năm tháng ở giảng
đường. Khơng chỉ là sinh viên mà giới văn phịng, công chức đến những bà nội trợ đều không hề xa lạ với
mì ăn liền. Vì vậy, khơng hề q để có thể khẳng định mì ăn liền đã xóa bỏ khoảng cách giàu nghèo,
khoảng cách địa lý và cả địa vị xã hội. Hay nói cách khác, mì ăn liền là sản phẩm phổ biến mang tính tồn
cầu đồng thời gắn bó với văn hóa của mỗi địa phương. Từ đó có thể thấy sự thành cơng nhất của Vina
Acecook tại Việt Nam chính là tạo nên những giá trị rất lớn, mang tính xã hội cao thơng qua những sản
phẩm mì ăn liền nhỏ bé nhưng có sức hấp dẫn vô cùng, gắn kết tất cả mọi người.

TIEU LUAN MOI download :


Không chỉ thành công với sứ mệnh gắn kết các khoảng cách về địa lý hay địa vị xã hội,
gần gũi và mang tính nhân văn hơn, các sản phẩm của Vina Acecook tạo ra đã góp phần rất lớn
trong việc gắn kết các thế hệ trong gia đình thơng qua mỗi bữa ăn. Hơn thế, sự phong phú về sản
phẩm cũng như sự đa dạng về hương vị, các sản phẩm mì ăn liền của Vina Acecook đã xóa nhòa

ranh giới, liên kết những tinh hoa của nền ẩm thực thế giới, gia tăng cảm xúc và khẩu vị cho mỗi
bữa ăn. Mì Lẩu Thái với vị chua cay đậm đà, Mì Udon với sợi mì bản to độc đáo kết hợp nước
súp đậm đà mang đậm phong cách Nhật Bản… đã trở thành lựa chọn yêu thích của nhiều người.
Khơng khó để hình dung một bữa ăn sáng tiện lợi, đủ năng lượng và đầy ắp tiếng cười với tơ Phở
bị ăn liền cho ơng, tơ miến Phú Hương đậm đà cho bà, tơ mì ăn liền Hảo Hảo chua cay thơm
ngon cho ba, tô hủ tiếu nam vang Nhịp Sống thơm ngát cho mẹ, mì khơng chiên Mikochi thơm
ngon mà các con yêu thích… Chính sự gắn kết ý nghĩa và sự hài lòng của khách hàng là niềm tự
hào và động lực để Vina Acecook sáng tạo hơn nữa trong sứ mệnh “phát triển xã hội thơng qua
con đường ẩm thực” của mình.
4.2.4 Trung gian marketing
Vina Acecook sở hữu một hệ thống phân phối và tiếp thị rộng lớn trên toàn quốc với hơn
700 đại lý tạo điều kiện cho công ty bán được nhiều hàng và thu được lợi nhuận lớn. Acecook đã
lựa chọn nhiều hình thức kênh phân phối khác nhau để mang sản phẩm đến người tiêu dùng
nhưng chủ yếu vẫn là phân phối qua hệ thống đại lý. Chọn ra nhiều nhà bán buôn (đại lý cấp 1)
và nhiệm vụ của các nhà bán buôn này là phân phối xuống các nhà bán buôn cấp dưới rồi phân
đều cho các nhà bán lẻ. Khi khách hàng có nhu cầu, các tiệm bán lẻ sẽ báo lên các nhà bán buôn
và công ty cung cấp sản phẩm xuống để phục vụ nhu cầu khách hàng.
Do xu hướng tiêu dùng chung ngày nay của người Việt là ngày càng tiếp cận gần hơn với
các kênh phân phối hiện đại như siêu thị cửa hàng tự chọn. Chính vì vậy, Vina Acecook đã tiến
hành chiến lược phân phối các sản phẩm của mình thơng qua các kênh bán lẻ. Các nhà bán lẻ nổi
tiếng tại Việt Nam như Vinmart, Coopmart, BigC,... các đại lý, nhà bán sỉ, các tạp hóa nhỏ lẻ,... là
những đối tác trung gian của công ty. Các trung gian này phân phối trực tiếp sản phẩm đến tay
người tiêu dùng bằng cách để người tiêu dùng tự lựa chọn sản phẩm mình ưa thích và phù hợp,
kênh này tiêu thụ với số lượng nhỏ nhưng thường xuyên.
Đối với các đại lý, Acecook ln có những ưu đãi tuyệt đối với các đại lý trung thành của
mình như hỗ trợ vận chuyển, tư vấn cách bán sản phẩm, chiết khấu thương mại, thưởng theo
doanh số bán được. Công ty không ép các đại lý bán mỗi một sản phẩm của họ mà họ cịn chủ
trương mở rộng rãi và khơng hạn chế ngặt nghèo về các điều kiện của đại lý. Bởi vì đây là các
mặt hàng bán thiết yếu của người tiêu dùng, tính cạnh tranh khá cao, nên cơng ty cần mở rộng hệ
thống phân phối thì sản phẩm càng được phổ biến, nhưng Acecook ln có những ưu đãi nhất

định cho các đại lý nếu họ trưng bày sản phẩm của công ty đẹp mắt và thu hút khách hàng.
Ma trận EFE
THỨ
TỰ

CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI

Tăng trưởng GDP

TIEU LUAN MOI download :


Quy mô dân số
Tỷ lệ tăng trưởng chi tiêu của người tiêu dùng cao
trong khu vực Asean
Xu hướng ngành mì ăn liền
Đầu tư phát triển KHCN
Thể chế chính trị ổn định
Sự gia nhập các tổ chức quốc tế
Thị trường mì ăn liền hấp dẫn
Cạnh tranh gay gắt trong thị trường nội địa

Nhà nước quản lý nghiêm ngặt về ATTP của sản
phẩm ăn liền

TỔN
G

5.


MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ (Chuỗi giá trị

Porter) 5.1 Các hoạt động hỗ trợ
5.1.1 Cấu trúc hạ tầng DN
a) Quy mơ:
Vina Acecook có 11 nhà máy sản xuất nằm tại các thành phố lớn và khu công nghiệp của 3 ba
miền Bắc – Trung – Nam. Trung bình, mỗi nhà máy có chi phí đầu tư lên đến hơn 50 triệu USD, với tỷ lệ
tự động hóa hơn 80% cùng năng suất sản xuất trung bình 600 gói và 420 ly mì mỗi phút trên một dây
chuyền. Sở hữu cơng nghệ được chuyển giao hồn tồn từ cơng ty mẹ tại Nhật Bản cùng đội ngũ chuyên
gia quản lý chất lượng người Nhật, với 12 công đoạn sản xuất, từ khâu trộn bột tới việc hoàn chỉnh sản
phẩm và đóng thùng. Mỗi năm, nhà máy của Acecook cung cấp gần 3 tỉ bữa ăn an toàn, an tâm cho người
Việt. Để có thể tiếp cận và phân phối rộng rãi sản phẩm của mình đến người tiêu dùng, tại thị trường nội
địa công ty xây dựng nên một hệ thống phân phối rộng khắp cả nước với hơn 700 đại lý và hợp tác với các
nhà bán lẻ uy tín. Mở rộng sang thị trường xuất khẩu, chúng ta có thể bắt gặp sản phẩm của Acecook Việt
Nam ở hơn 40 nước trên thế giới trong đó các nước có thị phần xuất khẩu mạnh là Mỹ, Nga, Đức, Úc,
Singapore, Lào, Cambodia,…
Acecook Việt Nam có hệ thống phịng thí nghiệm vi sinh đạt chuẩn ISO 17205 (Tiêu chuẩn về
năng lực của phịng thí nghiệm và hiệu chuẩn - Tái chứng nhận 3 năm/lần) với trang thiết bị tối tân có giá
trị lên đến hàng triệu đơ. Phịng thí nghiêm& của Acecook Việt Nam được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc
tế ISO/IEC 17025 và đã được văn phịng cơng nhận chất lượng (BoA), đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và
Công nghệ công nhận từ năm 2015. Với phương châm vận hành "kết quả phải đảm bảo


TIEU LUAN MOI download :


sự chính xác, trung thực và khách quan", nơi này đang có hơn 30 chun viên có trình độ chun
mơn cao, thường xuyên được đào tạo, tập huấn tại các trung tâm phân tích uy tín trong nước và
tại Acecook Nhật Bản. Phịng thí nghiệm cịn được trang bị hệ thống phịng thử nghiệm GMO
hiện đại phục vụ cơng tác kiểm tra, kiểm soát sinh vật biến đổi gen (GMO) trong thực phẩm; máy

sắc ký lỏng ghép khối phổ dùng để kiểm tra dư lượng thuốc bảo vệ thực vật… Trước khi đưa vào
sản xuất nguyên vật liệu phải qua q trình kiểm sốt nghiêm ngặt về chất lượng để đảm bảo về
các chỉ tiêu như không biến đổi gen. Các chỉ tiêu hóa lý vi sinh, Dư lượng thuốc trừ sâu theo
chuẩn an toàn thực phẩm nghiêm ngặt của Acecook
Tháng 03 năm 2021 – Công ty Acecook Việt Nam đã ký kết hợp tác với Cơng ty năng
lượng khí Sojitz Osaka về việc lắp đặt hệ thống lò hơi hiện đại để sản xuất mì ăn liền nhằm mang
lại hiệu suất cao trong sản xuất và cải thiện môi trường. Hệ thống lò hơi hiện đại này sử dụng
nhiên liệu là khí đốt hóa lỏng và tồn bộ được nhập khẩu từ Nhật Bản. Theo đó, sẽ lần lượt lắp
đặt tại nhà máy Hưng Yên và Bình Dương, dự kiến sẽ đưa vào vận hành trong năm nay. Hiện nay,
tại nhà máy sản xuất mì ăn liền, lị hơi là thiết bị tạo ra hơi nước nóng phục vụ cho quy trình sản
xuất. Hệ thống mới này sẽ thay thế cho hệ thống lò hơi hiện hữu sử dụng than đốt, nhằm giúp
giảm lượng khí thải ra mơi trường. So với lò hơi than đốt, lượng CO2 của hệ thống lị hơi sử
dụng nhiên liệu khí đốt giảm khoảng 43%
Vina Acecook đã đặt mục tiêu xây dựng hệ thống SCM . Từ tháng 4/2014, ACV đã đưa
vào ứng dụng Gói phần mềm SCM (L-Series) của Cơng ty NTT Data mang tên “Hệ thống hỗ trợ
kinh doanh” (bao gồm hệ thống quản lý kho, quản lý đơn đặt hàng, hỗ trợ bán hàng cho nhà phân
phối và nhân viên kinh doanh). Tiếp theo, hệ thống thông tin điều phối hàng hóa sẽ được đưa vào
sử dụng để thu thập các thông tin về phương tiện vận tải, thông tin vận hành xe để làm cơ sở cải
tiến hoạt động điều phối hàng hóa. Ngồi ra, việc nắm bắt được tình hình tiến độ cơng việc cũng
như lập các kế hoạch điều xe hiệu quả sẽ giúp nâng cao hiệu quả chất xếp hàng hóa và giảm thời
gian xe chạy khơng tải, qua đó tiết giảm được chi phí Logistics.
Về đánh giá chung cơ sở hạ tầng có tác động mạnh và tốt đến Vina Acecook. Cơ sở hạ tầng vững
chắc là một thế mạnh để công ty phát triển sản phẩm của mình theo mục tiêu sứ mệnh hơn 25 năm theo
đuổi trên thị trường Việt Nam. Việc đầu tư sản xuất cơng nghệ cũng góp phần xây dựng hình ảnh uy tín của
Vina Acecook trong lịng khách hàng bằng chứng là công ty luôn chiếm thị phần lớn, dẫn đầu ngành mì ăn
liền Việt Nam, tạo lợi thế cạnh tranh với các đối thủ hiện tại.

b) Năng lực về tài ch‡nh:
Tính tới năm 2020, thì Acecook Việt Nam có vốn điều lệ 298 tỷ đồng, trong đó, cổ đơng
Nhật Bản là Acecook Co., LTD nắm giữ 16,9 triệu cổ phần, bằng 169 tỷ đồng, tương đương

56,64%. Cổ đông Hà Lan là Marubeni Foods Investment Asia Cooperatie FU.A nắm 5,459 triệu
cổ phần, bằng 54,59 tỷ đồng, tương đương 18,296%. Cổ đơng Việt Nam duy nhất là ơng Hồng
Cao Trí nhà điều hành có thâm niên hàng chục năm tại Acecook nắm khoảng 25% cổ phần cịn
lại. Về tình hình kinh doanh, có thể nói Acecook là doanh nghiệp gặt hái được thành tựu vượt trội
so với mọi đối thủ xét riêng trên thị trường mì ăn liền Việt Nam. Giai đoạn 2016 – 2019, doanh
thu thuần của công ty tăng trưởng liên tục, từ : 8.413 tỷ đồng (2016) lên 8.878 tỷ đồng (2017) rồi
9.828 tỷ đồng (2018) và cán mốc 10.647 tỷ đồng (2019). Doanh thu này đều cao gấp nhiều lần
các thương hiệu có danh khác như: Thực phẩm Á Châu (mì Gấu đỏ), Uniben (mì Ba miền),
Colusa-Miliket (mì Miliket) hay Vifon (đối tác cũ)…

TIEU LUAN MOI download :


Biên lãi gộp của công ty cũng rất cao và liên tục được cải thiện, lần lượt các năm trong cùng giai
đoạn là: 29,7%, 30,9%, 32% và 34%. Tương ứng, mức lãi gộp các năm cũng tăng trưởng liên tục: 2.507 tỷ
đồng (2016), 2.717 tỷ đồng (2017), 3.151 tỷ đồng (2018) và 3.628 tỷ đồng (2019). Kết quả, lợi nhuận sau
thuế của công ty cũng không ngừng gia tăng với tốc độ rất nhanh, từ 920 tỷ đồng (2016) lên 1.115 tỷ đồng
(2017), lên tiếp 1.382 tỷ đồng (2018) rồi đạt 1.660 tỷ đồng (2019). Tính chung 4 năm, lợi nhuận sau thuế
đã tăng tới 80%. Với lợi nhuận khổng lồ đó, quy mơ vốn chủ sở hữu của Acecook “nở” ra vơ cùng nhanh
chóng, từ 4.141 tỷ đồng (2016) lên 5.156 tỷ đồng (2017) rồi 6.032 tỷ đồng (2018) trước khi đạt tới 7.096 tỷ
đồng (2019).

5.1.2 Quản trị nguồn nhân lực
Hiện Acecook Việt Nam đang có gần 6.000 CBCNV, làm việc ở hai nhóm văn phịng và
sản xuất. Acecook Việt Nam đã tạo nên một môi trường làm việc lý tưởng, gắn kết, chuyên
nghiệp thông qua việc học hỏi, tiếp thu, chắt lọc, kết hợp và phát huy những nét tinh hoa của hai
nền văn hóa Việt – Nhật dựa trên phương châm quản trị 3H (Happy): Hạnh phúc cho khách hàngHạnh phúc cho cán bộ công nhân viên và gia đình- Hạnh phúc cho tồn xã hội. Theo đó, người
lao động ln có được chế độ khen thưởng và phúc lợi xứng đáng. Đặc biệt, Acecook luôn dành
ra một nguồn chi phí lớn để đầu tư cho việc đào tạo trong và ngoài nước đối với các nhân viên có
tiềm năng, tổ chức các lớp học đào tạo nghiệp vụ chuyên môn, đào tạo nâng cao nhận thức để duy

trì hệ thống quản trị tốt. Cơng ty Acecook Việt Nam đón nhận vinh dự khi thuộc Top10 doanh
nghiệp tiêu biểu có nguồn nhân lực hạnh phúc 2020. Bên cạnh đó, cơng ty cịn tự hào khi xếp
hạng vị trí thứ 13 trong Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam (tăng 12 hạng so với năm 2019)
và vị trí thứ 8 trong Top 10 nơi làm việc tốt nhất thuộc Ngành hàng tiêu dùng FMCG, do công ty
Anphabe Việt Nam cơng bố.
Tính chun mơn hóa cơng việc trong cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần ACECOOK
Việt Nam khá cao. Cơng việc của các phịng , ban khá độc lập với nhau và mang tính chuyên
sâu , ít chồng chéo. Cơng ty đã kết hợp được chun mơn hóa và tổng hợp hóa một cách linh
hoạt. Nhờ tổng hợp hóa mà ban giám đốc đã quản lý được tổng thể mọi họat động của công ty .
Đồng thời nhờ chun mơn hóa , quyền hạn và trách nhiệm của các phòng , ban được quy định rõ
ràng , tạo sự dễ dàng cho quản lý và phát triển cán bộ của công ty. Mỗi bộ phận chỉ chịu trách
nhiệm trong lĩnh vực mình hoạt động , đi sâu vào nghiên cứu chun mơn do đó tăng chất lượng
và hiệu quả hoạt động. Nhờ chun mơn hóa mà cơng ty có rất nhiều các phịng ban chức năng
với các chuyên môn khác nhau tạo điều kiện cho nhân viên cơng ty có thể lựa chọn cho họ những
cơng việc và những vị trí phù hợp với năng lực của họ. Các nhân viên có điều kiện phát huy hết
năng lực của bản thân do chỉ phải làm duy nhất cơng việc đúng chun mơn của mình
Các chế độ phúc lợi và chính sách nhân viên tại Vina Acecook rất tốt. Acecook Việt Nam ln
chào đón các bạn trẻ ươm mầm tài năng, phát triển sự nghiệp của mình, đây cịn là mơi trường tốt cho
những ứng viên có kinh nghiệm tiếp tục khai phá thế mạnh bản thân và là nơi để cho những ai mong muốn
đóng góp sức mình cho sự phát triển chung của xã hội thông qua con đường thực phẩm. Chế độ Bảo hiểm
Y tế, Bảo hiểm Xã hội, BH Thất nghiệp. Bên cạnh đó Cơng ty cịn đăng ký bảo loại hình bảo hiểm tai nạn
24/24 nhằm giảm thiểu mức độ rủi ro về mặt tài chính trong trường hợp Cơng nhân viên bị bệnh hoặc tai
nạn. Trang bị Bảo hộ lao động đúng quy định Pháp luật, trang cấp Đồng phục văn phịng. Chính sách khám
và chăm sóc sức khỏe hằng năm. Lương và thưởng vào các dịp lễ, chế độ chính sách xét theo thâm niên
Cơng tác và kết quả làm việc. Với cán bộ công nhân viên làm được đảm bảo các bữa ăn khẩu phần ăn bồi
dưỡng, khẩu phần tăng ca phù hợp dinh

TIEU LUAN MOI download :



dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm. Khi cán bộ công nhân viên của công ty thực hiện các chuyến cơng
tác sẽ được hỗ trợ xe đưa đón, đặt vé máy bay, chi phí khách sạn, cơng tác phí khi đi cơng tác.
Vina Acecook có đội ngũ cán bộ công nhân viên lớn và giàu năng lực, kinh nghiệm chuyên

môn.
5.1.3 Phát triển công nghệ
Vina Acecook chú trọng đầu tư vào nghiên cứu thị trường, R&D cũng như ác hoạt động
marketing . Vina Acecook luôn đầu tư để nghiên cứu kỹ lưỡng hương vị của mì ăn liền – thấu
hiểu về hương vị đã tạo nên thành công cho doanh nghiệp này. Ở Acecook, mỗi gói mì đều được
chăm chút một cách kĩ lưỡng nhất. Sự tinh tuý của mì ăn liền đến từ sự hoà quyện của sợi và súp,
từng thay đổi nhỏ nhất về độ mặn nhạt trong vắt mì đều cần sự đồng nhất với gói súp để tạo ra
hương vị hài hồ nhất. Điều này khơng chỉ là chuyện riêng của R&D, mà còn là "sự nhập cuộc"
củacơng ty, từ ban lãnh đạo đến tồn bộ nhân viên và cả người tiêu dùng. Mỗi sản phẩm của
Acecook đều được nghiên cứu và dùng thử cho đến khi nhận được sự gật đầu của đại đa số người
tham gia, đảm bảo rằng sợi mì đủ độ dai, hương vị vừa đúng chuẩn, sản phẩm mới bắt đầu được
đưa vào quy trình và sản xuất. Vì thế, Acecook đã thành công tạo ra một danh mục sản phẩm trải
dài với rất nhiều hương vị Việt Nam, điều này xuất phát từ cái tâm của một doanh nghiệp tử tế.
Năm 1993, khi mới thành lập, Acecook đã hướng đến việc chuyển tải món ăn "quốc hồn
quốc túy" của người Việt vào thực phẩm ăn liền với phương châm "Công nghệ Nhật Bản - Hương
vị Việt Nam". Quá trình nghiên cứu bắt đầu từ việc thực hiện những chuyến đi trải nghiệm ẩm
thực của nhiều vùng miền, để tìm hương vị đặc trưng. Trở về phòng nghiên cứu, các nhân viên
R&D sẽ tìm cách để “ăn liền hóa” các món ăn truyền thống qua việc chọn lựa, kết hợp các
nguyên liệu và thực hiện các cách chế biến khác nhau nhằm tạo ra hương vị phù hợp với người
tiêu dùng, quá trình này mất đến khoảng 3 tháng. Sau khi có được hương vị được lịng số đơng,
phải mất thêm 2-3 tháng để sản xuất thử nghiệm trên dây chuyền hiện đại, từ đó mới ra được sản
phẩm hồn chỉnh để bán hàng.
Gắn bó với cuộc sống người dân Việt Nam qua nhiều thế hệ, sau thành công của thương
hiệu Hảo Hảo, Acecook Việt Nam tiếp tục đầu tư nghiên cứu để chạm đến tầm nâng cao các giá
trị trải nghiệm cho khách hàng. Tinh thần Omoiyari tiếp tục tạo nên sự đột phá khi Acecook lần
đầu tung sản phẩm mì ly vào thị trường Việt Nam vào năm 2007. Xuất phát từ nhu cầu “tiện lợi,

ăn liền” bất kỳ lúc nào và tại bất kỳ đâu, sự ra đời của mì ly một phát đánh trúng nhu cầu của cả
sinh viên học sinh và cả giới văn phòng, nghệ sĩ hay những người thích-dịch-chuyển. Một cải tiến
khơng thể khơng nhắc đến của dịng mì ly Acecook Việt Nam chính là nguyên liệu thật với giá
thành chỉ nhỉnh hơn đôi chút so với mì gói. Chỉ bằng viên tơm, bắp và hành lá sấy trong gói gia
vị, người tiêu dùng đã được thưởng thức mì ăn liền “cao cấp” mà vô cùng thuận tiện.
Việc kết hợp với các chuyên gia dinh dưỡng và bác sĩ đã giúp Acecook Việt Nam cho ra
đời các sản phẩm mới, tốt cho sức khỏe người tiêu dùng như mì Doraemon được làm mới với can
xi bổ sung và hương vị dễ ăn hơn cho trẻ em; hay dịng mì ly Phủ Rau cho khách hàng mong
muốn cung cấp nhiều chất xơ cho bữa ăn. Khơng gói gọn trong đầu tư sản phẩm, Acecook mang
đến "sự thấu hiểu" dành cho đối tác kinh doanh của mình. Với việc áp dụng hệ thống để tính tốn
số lượng hàng tồn trên cả nước ở từng khu vực và đại lý bán lẻ, Acecook luôn cân đối và sản xuất
số lượng cần thiết, bảo đảm cung cấp đủ hàng và tươi mới – mang lại sự an tâm và niềm tin đến
đại lý và người tiêu dùng.

TIEU LUAN MOI download :


Vina Acecook sử dụng cơng nghệ sản xuất và đóng gói hiện đại tại cả 11 nhà máy vớichi phí đầu tư
lên đến hơn 50 triệu USD, với tỷ lệ tự động hóa hơn 80% cùng năng suất sản xuất trung bình 600 gói và
420 ly mì mỗi phút trên một dây chuyền. Sở hữu công nghệ được chuyển giao hồn tồn từ cơng ty mẹ tại
Nhật Bản cùng đội ngũ chuyên gia quản lý chất lượng người Nhật.

Đây là yếu tố tác động tương đối mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của
cơng ty. Vì vậy, doanh nghiệp cần theo dõi kiểm soát chặt chẽ nghiên cứu và phát triển thị trường
để giữ vững vị thế của mình trên thị trường mì ăn liền Việt Nam đồng thời đáp ứng các chỉ tiêu
của thị trường quốc tế.
5.1.4 Thu mua
Với tinh thần Omoiyari - luôn chú trọng sản xuất các sản phẩm an toàn, chất lượng và
mang lại sự an tâm cho khách hàng, tại Acecook Việt Nam, việc xác định ngun liệu và kiểm
sốt q trình sản xuất rất quan trọng. Nguyên liệu phù hợp cho sản phẩm khơng chỉ đáp ứng yếu

tố tạo nên tính chất, hương vị đăc trưng của từng sản phẩm theo yêu cầu, mang lại khẩu cảm tốt
cho người ăn… mà cịn phải có tính an tồn. Để đạt được những chỉ tiêu chất lượng, dù chi phí
mua nguyên liệu cao hơn vẫn phải đầu tư, ngược lại, nguyên liệu dù có rẻ đến mấy nhưng khơng
đạt tiêu chuẩn thì tuyệt đối khơng đưa vào sử dụng. Vì thế, tất cả các nguyên vật liệu và sản phẩm
đều trải qua nhiều khâu kiểm sốt chất lượng vệ sinh an tồn thực phẩm.
Theo đó, các nguyên liệu phải được lựa chọn kỹ càng, có nguồn gốc rõ ràng từ các nhà cung cấp
có uy tín và đáp ứng các u cầu về an toàn vệ sinh thực phẩm theo tiêu chuẩn. Quy trình đánh giá nhà
cung cấp được thiết lập nghiêm ngặt và thực hiện tái đánh giá định kỳ 06 tháng/lần. Một trong những tiêu
chí mà nhà cung cấp bắt buộc phải tuân thủ khi trở thành đối tác của Acecook Việt Nam là không vi phạm
các tiêu chuẩn về môi trường. Kế tiếp, khi nhập vào nhà máy, các nguyên liêu& trước đều phải trải qua
quá trình kiểm tra, kiểm soát chất lượng căn cứ theo các chỉ tiêu chất lượng đã thiết lập như Tiêu chuẩn
Toàn Cầu về An toàn Thực phẩm BRC, Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng và mức độ an toàn của sản phẩm
thực phẩm IFS Food, Nguyên tắc về vệ sinh thực phẩm HACCP và Tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO
9001. Để kết quả của các q trình kiểm tra nhanh chóng, chính xác và kịp thời, Acecook Việt Nam đã
mạnh tay đầu tư một hệ thống phịng thí nghiệm đạt chuẩn ISO 17205 (Tiêu chuẩn về năng lực của phịng
thí nghiệm và hiệu chuẩn - Tái chứng nhận 3 năm/lần) với trang thiết bị tối tân có giá trị lên đến hàng triệu
đơ.
Ngun liệu chính dùng để sản xuất là bột lúa mì, bột gạo. Với sản phẩm mì ăn liền màu vàng đặc
trưng từ chiết xuất củ nghệ. Thành phần không thể thiếu là các gói gia vị từ nguyên liệu tưới như hành tím,
tỏi, ớt, ngị om ngồi ra cịn có các nguyên liệu thật như tôm, thịt, trứng, hải sản đảm bảo nguồn gốc sản
xuất rõ ràng và từ nhà sản xuất uy tín. Các nhà cung ứng hợp tác với Vina Acecook đều có uy tín trên thị
trường và có những chứng nhận đáp ứng các yêu cầu về an toàn vệ sinh thực phẩm theo tiêu chuẩn. Số
lượng và quy mô nhà cung ứng sẽ ảnh hưởng đến áp lực cạnh tranh, quyền lực đàm phán, nếu trong thị
trường chỉ có một số nhà cung cấp có quy mô lớn sẽ tạo áp lực cạnh tranh, ảnh hưởng đến tồn bộ hoạt
động kinh doanh của ngành. Thơng tin nhà cung cấp thường có ảnh hưởng lớn tới quyết định lựa chọn nhà
cung ứng đầu vào cho doanh nghiệp.
Vina Acecook có nhiều nhà cung ứng nguyên vật liệu đầu vào cho quy trình sản xuất tuy nhiên tiêu
biểu phải kể đến Tiến Hưng. Công ty Cổ phần Tiến Hưng với phương châm chất lượng sản phẩm là tiêu
chí hàng đầu quyết định sự tồn tại cũng như phát triển của Cơng ty. Tiến Hưng đã trang bị cho phịng QA
(đảm bảo chất lượng) và phòng R&D (Nghiên cứu & phátriểnt sản phẩm) đầy đủ các thiết bị thí nghiệm

tiên tiến nhất của Châu Âu (EU) và baking lab. Với những ưu điểm

TIEU LUAN MOI download :


vượt trội (đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, thân thiện với môi trường, tiết giảm nhân công,…) của hệ
thống nạp và vận chuyển bột mì bằng xe bồn, Tiến Hưng đã đầu tư và thực hiện việc vận chuyển bột đến
với các khách hàng công nghiệp. Đây công nghệ vận chuyển bột tiên tiến nhất của thế giới lần đâu tiên
đươc Tiến Hưng áp dụng ở Việt Nam. Công nghệ đã nhận được nhiều sự quan tâm của khách hàng. Ngồi
các sản phẩm thơng dụng cho khách hàng công nghiệp, Tiến Hưng đang là doanh nghiệp tiên phong sản
xuất ra các sản phẩm đặc thù theo yêu cầu của từng khách hàng như Orion, Vina Acecook… Việc áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 22000:2005; ISO 9001:2008; HACCP đã phát
huy được hiệu quả trong quản lý chất lượng sản phẩm cũng như tiết kiệm các chi phí liên quan đến sản
xuất nhằm giảm giá thành sản phẩm.

5.2

Các hoạt động ch‡nh

5.2.1 Hậu cần đầu vào
Sản phẩm ăn liền hiện được phân chia thành hai nhóm chính: gốc mì (mì đóng gói) và gốc
gạo (miến, phở, cháo đóng gói…). Thực phẩm ăn liền theo đó khơng cịn bó buộc trong phạm vi
“mì gói” mà có đến hàng trăm loại sản phẩm mới ra đời trên nền tảng công nghệ hiện đại, đáp
ứng thức thời nhu cầu của người tiêu dùng. Theo đó, mẫu mã bao bì cũng bắt mắt hơn. Từ gói
giấy đơn giản cho đến gói nhựa tiện dụng hay thậm chí là ly, cốc, tô, đĩa với đầy đủ muỗng nĩa,
phục vụ nhu cầu ăn uống một lần tại chỗ.
Từ thống kê của Hiệp hội Mì ăn liền thế giới (WINA), có thể thấy, thị trường Châu Á có
sức tiêu thụ lớn nhất, đặc biệt là khu vực Đông Bắc Á (Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản) chiếm
56,45% tổng tiêu thụ toàn cầu năm 2020, thứ hai là Đông Nam Á với 5 thị trường tiêu thụ chính
gồm Indonesia, Việt Nam, Philippines, Thái Lan và Malaysia, chiếm 25,24%. Trung Quốc tuy có

nhu cầu về mì ăn liền cao nhất thế giới, nhưng tốc độ tăng trưởng về tiêu thụ không cao như Việt
Nam. Theo WINA, nhu cầu mì ăn liền của Việt Nam đang đứng thứ 3 thế giới với lượng tiêu thụ
năm 2020 tăng 29,47% so với năm 2019. Trong các nước khối ASEAN, Philippines cũng có tỉ lệ
tăng trưởng về nhu cầu mặt hàng mì gói, mì ly khá cao, đạt 16,10% vào năm 2020.
Để đáp ứng cầu thị trường, khả năng sản xuất của các doanh nghiệp trong thị trường sản
phẩm ăn liền không ngừng cải tiến và nâng cao. Vina Acecook sở hữu cơng nghệ được chuyển
giao hồn tồn từ cơng ty mẹ tại Nhật Bản với năng suất cao mỗi năm công ty cung cấp hơn 3 tỉ
bữa ăn an toàn cho người Việt. Khâu nguyên liệu đầu vào của công ty bao gồm nguồn nguyên vật
liệu nhập khẩu từ Úc, Canada và các nhà cung ứng nội địa uy tín như Tiến Hưng. Các nhà cung
cấp cũng phải tuân thủ các tiêu chí khi trở thành đối tác của công ty đặc biệt là không vi phạm
các tiêu chuẩn về môi trường. Vina Acecook cũng thường xuyên thực hiện đánh giá nhà cung cấp
với quy trình đánh giá định kỳ 6 tháng/ lần
Các nguyên liệu đầu vào phải trải qua quá trình kiểm định, đảm bảo khơng biến đổi gen,
khơng có dư lượng thuốc trừ sâu... trước khi đưa vào sản xuất. Kế tiếp, khi nhập vào nhà máy,
các nguyên liêu& trước đều phải trải qua q trình kiểm tra, kiểm sốt chất lượng căn cứ theo các
chỉ tiêu chất lượng đã thiết lập như Tiêu chuẩn Toàn Cầu về An toàn Thực phẩm BRC, Tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng và mức độ an toàn của sản phẩm thực phẩm IFS Food, Nguyên tắc về
vệ sinh thực phẩm HACCP và Tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001
Nhìn chung việc phụ thuộc vào các nhà cung cấp nguyên vật liệu là một điểm yếu và tác
động mạnh đến cơng ty. Vì khi ngun liệu đầu vào có vấn đề hoặc quy trình bị đứt gãy khả năng
cung ứng sản phẩm của công ty sẽ giảm sút hoặc gián đoán.
5.2.2 Vận hành

TIEU LUAN MOI download :


Vina Acecook sử dụng dây chuyền sản xuất khép kín, hệ thống quản lý ISO và an toàn
thực phẩm tại cả 11 nhà máy sản xuất. Công ty đang triển khai áp dụng hệ thống lò hơi hiện đại
để sản xuất nhằm mang lại hiệu suất cao trong sản xuất và cải thiện mơi trường. Hệ thống lị hơi
hiện đại này sử dụng nhiên liệu là khí đốt hóa lỏng và toàn bộ được nhập khẩu từ Nhật Bản.

Đầu tiên nguyên liệu đầu vào sẽ được kiểm tra tại hệ thống phịng thí nghiệm vi sinh của Vina
Acecook sau khi đã thông qua bắt đầu chuyển vào dây chuyền sản xuất
Trộn bột: Bột lúa mì, bột gạo, dung dịch nghệ và các loại gia vị (muối, đường, bột ngọt, nước
tương, nước mắm…) được trộn đều trong cối trộn, bằng thiết bị tự động và khép kín.
Cán tấm: Bột sau khi trộn được chuyển đến thiết bị cán tấm bằng hệ thống băng tải. Tại đây, các
cặp lô cán thô và cán tinh sẽ cán mỏng dần lá bột cho đến khi đạt yêu cầu về độ dai, độ dày –
mỏng theo quy cách của từng loại sản phẩm.
Cắt tạo sợi: Lá bột được cắt sợi thành những sợi to, nhỏ, trịn, dẹt khác nhau và hình thành những
gợn sóng đặc trưng bởi hệ thống trục lược.
Hấp chín: Sợi được làm chín bên trong tủ hấp hồn tồn kín bằng hơi nước, ở nhiệt độ khoảng
100°C.
Cắt định lượng và bỏ khuôn: Sau khi được hấp chín sẽ được cắt ngắn bằng hệ thống dao tự động
và rơi xuống phễu, nằm gọn trong khuôn chiên. Tùy từng sản phẩm mà khuôn chiên có hình
vng, trịn,…để tạo nên hình dáng tương ứng
Làm khơ :Để bảo quản trong thời gian từ 5 – 6 tháng ở nhiệt độ bình thường, vắt mì sẽ đi qua hệ
thống chiên còn các sản phẩm như bún, phở, hủ tiếu sẽ sấy để làm giảm độ ẩm trong vắt mì
xuống mức thấp nhất.
+ Mì: Vắt mì được chiên qua dầu ở nhiệt độ khoảng 160°C – 165°C trong thời gian khoảng 2,5
phút. Độ ẩm vắt mì sau chiên khoảng dưới 3%. Dầu dùng để chiên mì là dầu thực vật (có nguồn
gốc từ dầu cọ), được tách lọc bằng công nghệ làm lạnh tự nhiên nên giúp hạn chế tối

đa phát sinh Trans fat. Đồng thời, nhờ việc kết hợp ứng dụng công nghệ hiện đại, sử dụng
dầu ln tươi mới nên các sản phẩm mì ăn liền của Acecook Việt Nam ln có chỉ số AV
(Acid Value) rất thấp (AV≤2mg KOH/gram dầu), giúp sản phẩm có mùi vị thơm ngon.
+ Phở, bún, hủ tiếu, miến: được sấy bằng nhiệt gió ở nhiệt độ 65 – 80°C trong thời gian
khoảng 30 phút. Độ ẩm sau sấy khoảng dưới 10%.
Làm nguội: Khơng khí tự nhiên được lọc sạch và dẫn vào hệ thống đường ống, thổi xuyên qua để
làm nguội về nhiệt độ của môi trường trước khi chuyển qua cơng đoạn đóng gói.
Cấp gói gia vị
+ Đối với sản phẩm đóng gói: các gói gia vị sẽ được bổ sung bằng thiết bị tự động.

+ Đối với sản phẩm đóng ly, khay, tơ: thiết bị cung cấp ly sẽ tự động bỏ vắt mì/ phở/ bún/
hủ tiếu/ miến vào bên trong, sau đó tiếp tục bổ sung các nguyên liệu sấy và các gói gia vị.
Đóng gói: Sau khi có đầy đủ các thành phần gia vị theo quy cách của từng sản phẩm, các sản
phẩm sẽ được đóng gói hồn chỉnh. Hạn sử dụng được in trên bao bì trong q trình đóng gói.
Kiểm tra chất lượng: Để đảm bảo chất lượng tốt nhất , mỗi sản phẩm đều phải đi qua 03 thiết bị
kiểm tra, bao gồm: máy dò kim loại, máy cân trọng lượng và máy dò dị vật (Máy X-ray).

TIEU LUAN MOI download :


×