Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Môc lôc
1
Bïi §øc Cö - QTKDTH- K35B
1
Chuyên đề tốt nghiệp
lời nói đầu
Trong bối cảnh khu vực hoá, toàn cầu hoá nền kinh tế đang diễn ra một
cách mạnh mẽ và rộng khắp. Môi trờng kinh doanh tại Việt Nam nh: Luật pháp,
các chính sách kinh tế vĩ mô, môi trờng đầu t ngày càng hoàn thiện đầy đủ và
ổn định hơn. Các doanh nghiệp lúc này không những phải cạnh tranh với các
doanh nghiệp ở trong nớc đặt ra cho mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển thì phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. Để làm đợc điều
này thì câu hỏi đặt ra cho tất cả các doanh nghiệp là làm nh thế nào để sử dụng
vốn kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả nhất. Đó là đòi hỏi có tính cấp
thiết, Công ty cổ phần SNC Việt Nam là một doanh nghiệp hoạt động sản xuất
kinh doanh nên cũng không nằm ngoài quy luật đó.
Do vậy, đối với bản thân mỗi sinh viên Đại học Kinh tế quốc dân việc
thực tập tốt nghiệp tại doanh nghiệp để có cơ hội nắm bắt thực tiễn những kiến
thức với những hoạt động thực tế tại doanh nghiệp là hết sức quan trọng. Với sự
nhận diện đợc tầm quan trọng của vốn kinh doanh kết hợp với nhiệm vụ học tập
cần hoàn thành của sinh viên sau một thời gian học tập, nghiên cứu thực tế tình
hình sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần SNC Việt Nam, em mạnh dạn
chọn đề tài: "Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần SNC Việt
Nam" làm chuyên đề tốt nghiệp mục tiêu tổng quát của đề tài là vận dụng các
kiến thức, hệ thống hóa các lý luận cơ bản về vốn kinh doanh của doanh nghiệp
nói chung và Công ty cổ phần SNC Việt Nam nói riêng. Nghiên cứu thực trạng
về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần SNC Việt Nam, từ đó
đề xuất các giải pháp cơ bản nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
công ty. Trong giới hạn của đề tài, em chỉ tập trung nghiên cứu về hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh, trọng tâm là một yếu tố giúp Công ty cổ phần SNC Việt
Nam thành công trong sản xuất kinh doanh.
Trong phạm vi của chuyên đề tốt nghiệp này em trình bày đề tài trên với
những nội dung sau:
2
Bùi Đức Cử - QTKDTH- K35B
2
Chuyên đề tốt nghiệp
Chơng 1: Giới thiệu về Công ty cổ phần SNC Việt Nam
Chơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần SNC
Việt Nam
Chơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty cổ phần SNC Việt Nam
Do trình độ nhận thức, lý luận còn nhiều hạn chế nên trong chuyên đề tốt
nghiệp này còn nhiều khiếm khuyết, vậy em mong đợc sự góp ý chỉ bảo của các
thầy cô giáo Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân cũng nh các cán bộ lãnh đạo
Công ty cổ phần SNC Việt Nam để em có thể hoàn thiện tốt chuyên đề tốt
nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Trần Việt Lâm cùng cán bộ lãnh
đạo Công ty cổ phần SNC Việt Nam đã hớng dẫn, tạo điều kiện và giúp đỡ em
hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này.
Hà Nội, tháng 03 năm 2007
Sinh viên thực hiện
3
Bùi Đức Cử - QTKDTH- K35B
3
Chuyên đề tốt nghiệp
Bùi Đức CửChơng
I
Giới thiệu về Công ty cổ phần Snc Việt Nam
1.1. Quá trình ra đời và phát triển của Công ty cổ phần
SNC Việt Nam
Công ty cổ phần SNC Việt Nam đợc thành lập theo đăng ký kinh doanh
số: 0000029 ngày 12 tháng 5 năm 2003. Trong tháng 10 năm 2003 xây dựng
nhà máy và tháng 7 năm 2005 đi vào sản xuất.
Công ty cổ phần SNC Việt Nam có nhà máy với tổng diện tích mặt bằng
30.000 m
2
tại khu công nghiệp Đình Trám - huyện Việt Yên - tỉnh Bắc Giang.
Số lao động làm việc tại công ty là 100 ngời, tổng vốn đầu t là 3,2 triệu USD.
Từ một công ty đã có hơn 10 năm kinh nghiệm, Công ty cổ phần SNC Việt Nam
do 11 cổ đông sáng lập nên - là những ngời có rất nhiều kinh nghiệm trong lĩnh
vực sản xuất nguyên liệu (hạt nhựa PVC và dây đồng).
Hiện nay, sản phẩm chính của Công ty là hạt nhựa PVC compound và sợi
đồng tròn kỹ thuật điện (đồng không ôxy Cu-OF) phục vụ các nhà máy, xí
nghiệp sản xuất dây và cáp điện, dây và cáp viễn thông, dây điện từ, dây cáp ô
tô
Trong tiến trình hội nhập kinh tế AFTA, Ban lãnh đạo Công ty xác định:
"Phải xây dựng phát triển sản phẩm, thơng hiệu mang tính cạnh tranh quốc tế,
dựa trên việc ứng dụng các dây chuyền thiết bị công nghệ hiện đại nhất thế
giới". Năm 2003 và 2005, sản phẩm hạt nhựa PVC mang thơng hiệu "SNC Việt
Nam" đã hai lần vinh dự đợc nhận giải thởng "Sao vàng Đất Việt".
Chất lợng của sản phẩm đã đợc khẳng định thông qua sự tín nhiệm sử
dụng của các công ty sản xuất dây và cáp điện trong và ngoài nớc.
Từ tháng 9 năm 2005, với việc mở rộng đầu t phát triển sản phẩm mới là
sợi dây đồng tròn kỹ thuật điện (dây đồng không ôxy Cu-OF), Công ty cổ phần
4
Bùi Đức Cử - QTKDTH- K35B
4
Chuyên đề tốt nghiệp
SNC Việt Nam ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trờng nguyên liệu
cho ngành sản xuất dây và cáp điện cao cấp. Công ty cổ phần SNC Việt Nam hy
vọng sẽ đáp ứng đợc nhu cầu ngày càng cao về các loại dây dẫn chất lợng tốt và
cực tốt phục vụ cho nhiều ngành, lĩnh vực ứng dụng phức tạp: dây cáp xây
dựng, dây cáp dân dụng, dây cáp điện tử, cáp viễn thông
Tháng 1 năm 2005, công ty cho ra đời sản phẩm hạt nhựa PVC compound
và từ tháng 10 năm 2005 dây đồng không ôxi đợc công ty sản xuất và xuất xởng
sản phẩm với số lợng lớn trên thị trờng khu vực toàn miền Bắc.
Công ty cổ phần SNC Việt Nam
Nhà máy: Khu công nghiệp Đình Trám - Việt Yên - Bắc Giang
Tel: 84240566737; Fax: 84240866411
Văn phòng: Số 03 Nguyên Hồng, Ba Đình, Hà Nội
Tel: 844-8345554; Fax: 844-7720473
Email:
SNC.com.vn
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của công ty
5
Bùi Đức Cử - QTKDTH- K35B
5
Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
6
Bùi Đức Cử - QTKDTH- K35B
Đại hội cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
GĐ kinh doanh
GĐ sản xuất
GĐ Tài chính -
Ban ISO
tổ chức hành chính
Bộ phận quảng cáo và kích thích tiêu thụ
Tổ chức quản lý sản phẩm và th
Bộ phận bán hàng trực tiếp
Bộ phận kỹ thuật
Phân x
Phân x
Phân xởng Cơ điện
Thiết kế và quản lý các dịch vụ bán hàngThiết kế và quản lý các dịch vụ bán hàng
6
Chuyên đề tốt nghiệp
- Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có quyền nhân danh công ty
để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng quản trị có quyền và nhiệm vụ sau đây:
+ Quyết định chiến lợc phát triển của công ty.
+ Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần đợc quyền chào bán của từng
loại.
+ Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần đợc quyền
chào bán của từng loại, quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác.
+ Quyết định phơng án đầu t.
+ Quyết định giải pháp phát triển thị trờng, tiếp thị và công nghệ, thông
qua hợp đồng mua bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% tổng giá trị tài sản đợc ghi trong sổ kế toán của công ty hoặc tỉ lệ khác
nhỏ hơn đợc qui định tại điều lệ công ty.
+ Bổ nhiệm miễn nhiệm, cách chức giám đốc và cán bộ quản lý quan trọng
khác của công ty, quyết định mức lơng và lợi ích khác của các cán bộ quản lý
đó.
+ Quyết định cơ cấu tổ chức, qui chế quản lý nội bộ công ty quyết định
thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua
cổ phần của doanh nghiệp khác.
+ Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm và bất thờng lên Đại hội
đồng cổ đông.
+ Kiến nghị mức cổ tức đợc trả, quyết định thời hạn và thủ tục cổ tức hoặc
xử lý các khoản lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh.
+ Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty định giá tài
sản vốn góp không phải tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi vàng.
7
Bùi Đức Cử - QTKDTH- K35B
7
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Duyệt chơng trình, nội dung tài liệu phục vụ họp đại hội đồng cổ đông,
triệu tập họp đại hội đồng cổ đông hoặc thực hiện các thủ tục hỏi ý kiến để Đại
hội đồng cổ đông thông qua quyết định.
+ Quyết định mua lại không quá 10% số cổ phần đã bán.
+ Kiến nghị việc tổ chức lại hoặc giải thể công ty.
+ Các quyền và nhiệm vụ khác theo qui định tại luật doanh nghiệp và điều
lệ công ty.
Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp mỗi
thành viên Hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết. Khi biểu quyết có số
phiếu ngang nhau thì quyết định do Chủ tịch HĐQT.
- Ban kiểm soát:
Đại hội đồng cổ đông bầu ban kiểm soát, sau khi đã lên danh sách ứng cử
viên vào ban kiểm soát. Đại hội đồng cổ đông sẽ bỏ phiếu bầu các thành viên
ban kiểm soát.
Quyền và nhiệm vụ của ban kiểm soát.
+ Ban kiểm soát là ngời thay mặt cổ đông để kiểm tra tính hợp lý và hợp
pháp trong quản trị, điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ kế toán
và báo cáo tài chính và các nội dung khác theo qui định của pháp luật.
+ Ban kiểm soát gồm: 3 ngời do Đại hội đồng cổ đông bầu và bãi miễm
với đa số phiếu theo số lợng cổ phần bằng thể thức trực tiếp và bỏ phiến kín.
+ Các kiểm soát viên bầu một ngời là trởng ban kiểm soát
+ Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của công ty, kiểm tra từng vấn đề
cụ thể liên quan đến giá trị, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần
thiết hoặc theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, theo yêu cầu của cổ đông,
nhóm cổ đông sở hữu trên 10% số cổ phần phổ thông trong thời hạn ít nhất 6
tháng.
8
Bùi Đức Cử - QTKDTH- K35B
8
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Thờng xuyên thông báo với HĐQT về kết quả hoạt động tham khảo ý
kiến của HĐQT trớc khi trình báo cáo, kết luận và kiến nghị lên đại hội đồng cổ
đông.
+ Báo cáo Đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực, hợp pháp
của việc ghi chép, lu trữ chứng từ và lập sổ kế toán, báo cáo tài chính và báo cáo
khác của công ty, tính trung thực, hợp pháp trong quản trị, điều hành hoạt động
kinh doanh của công ty theo qui định của pháp luật.
+ Kiến nghị biện pháp bổ sung, sửa đổi cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý,
điều hành hoạt động của công ty.
+ Tham dự các cuộc họp của HĐQT, phát biểu ý kiến và có những kiến
nghị nhng không tham gia biểu quyết. Nếu có ý thức và với quyết định của
HĐQT thì có quyền ghi ý kiến của mình vào biên bản phiên họp và đợc trực tiếp
báo cáo trớc đại hội cổ đông gần nhất.
- Tổng giám đốc: Đứng đầu công ty vừa đại diện cho CBCNV quản lý, tổ
chức và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, có quyền quyết định và
điều hành hoạt động của công ty theo kế hoạch của Hội đồng quản trị và nghị
quyết của đại hội cổ đong, theo chính sách và pháp luật của Nhà nớc, chịu trách
nhiệm trớc tập thể về kết quả lao động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Giám đốc tài chính - hành chính: Là ngời trợ giúp cho Tổng giám đốc
về công tác tổ chức hành chính, vấn đề về tài chính, giúp cho giám đốc ra các
quyết định điều hành về con ngời cũng nh các kế hoạch đầu t. Ngoài ra còn có
nhiệm vụ quản lý và điều hành các bộ phận: Kế hoạch, bộ phận ngân quỹ, bộ
phận tổ chức hành chính, bộ phận nhân sự.
- Giám đốc kinh doanh marketing: Là ngời trợ giúp Tổng giám đốc về
các hoạt động kinh doanh tiêu thụ sản phẩm, nghiên cứu phát triển thị trờng
để cho Tổng giám đốc ra các quyết định về hoạt động kinh doanh nhanh chóng
kịp thời chính xác. Có nhiệm vụ quản lý và điều hành các bộ phận sau: Bộ phận
bán hàng trực tiếp, bộ phận XNK, thiết kế và quản lý các dịch vụ bán hàng, tổ
9
Bùi Đức Cử - QTKDTH- K35B
9
Chuyên đề tốt nghiệp
chức quản lý sản phẩm và thơng hiệu, bộ phận quảng cáo và kích thích tiêu thụ,
nghiên cứu và triển khai chiến lợc marketing.
- Giám đốc sản xuất: Là ngời trợ giúp cho Tổng giám đốc về công việc
sản xuất sản phẩm. Có nhiệm vụ quản lý và điều hành các bộ phận sau: Bộ phận
TSCĐ, bộ phận kỹ thuật, phân xởng đồng, phân xởng nhựa, phân xởng cơ điện.
- Bộ phận kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra toàn bộ
công tác kế toán toàn công ty. Báo cáo và thông tin một cách nhanh chóng, kịp
thời, thờng xuyên về tình hình tài chính của Công ty, lập kế hoạch phân phối thu
nhập và tham mu cho giám đốc tài chính để xét duyệt và ra các phơng án đầu t
và sản xuất kinh doanh.
- Bộ phận ngân quỹ: có nhiệm vụ quản lý ngân quỹ của công ty, theo dõi
việc thu, chi, ngân quỹ hiện còn để giúp cho giám đốc tài chính ra các quyết
định phơng án đầu t sản xuất kinh doanh.
- Bộ phận tổ chức hành chính: có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp tất cả mọi
công việc.
- Bộ phận nhân sự: có nhiệm vụ quản lý theo dõi về nhân sự trong toàn
Công ty, tuyển công nhân viên, sắp xếp nhân sự vào các bộ phận trong Công ty
cho phù hợp với các khả năng và yêu cầu của công việc
- Bộ phận bán hàng trực tiếp: có nhiệm vụ bán hàng, giới thiệu sản phẩm
của Công ty một cách rõ ràng về thông số kỹ thuật, quy cách phẩm cấp chất l-
ợng sản phẩm của công ty mình để khách hàng hiểu rõ. Là nhịp cầu nối giữa
khách hàng và giám đốc kinh doanh marketing để lãnh đạo công ty hiểu đợc
những nhu cầu và mong muốn của khách hàng về sản phẩm của công ty mình
để ra các quyết định.
- Bộ phận XNK: có nhiệm vụ hoàn tất các thủ tục về XNK, chuẩn bị giao
nhận XNK hàng hoá của Công ty.
- Bộ phận thiết kế và quản lý các dịch vụ bán hàng: Có nhiệm vụ nghiên
cứu thiết kế ra các sản phẩm mới, quản lý các dịch vụ bán hàng của công ty, thu
thập các thông tin phản hồi của khách hàng về sản phẩm của mình thông qua bộ
phận bán hàng trực tiếp để báo cáo kịp thời cho giám đốc marketing đ sớm có
10
Bùi Đức Cử - QTKDTH- K35B
10
Chuyên đề tốt nghiệp
quyết định nên hay không nên phát triển sản phẩm đó của công ty mình trên thị
trờng.
- Tổ chức quản lý sản phẩm và thơng hiệu: Có nhiệm vụ quản lý sản
phẩm của công ty từ khi sản xuất cho đến khi thành sản phẩm và tiêu thụ ngoài
thị trờng về phẩm cấp, chất lợng sản phẩm của mình và đảm bảo tiêu chuẩn th-
ơng hiệu của mình
- Bộ phận quảng cáo và kích thích tiêu thụ: có nhiệm vụ giới thiệu về sản
phẩm của mình trên thị trờng để khách hàng biết đợc và tìm các biện pháp kích
thích để tiêu thụ đợc nhiều sản phẩm cho công ty.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức sản xuất
Nhà máy sản xuất, với tổng diện tích mặt bằng 30.000m
2
tại khu công
nghiệp Đình Trám - huyện Việt Yên - tỉnh Bắc Giang.
- Giám đốc sản xuất: Chịu trách nhiệm trớc Tổng giám đốc về công tác
sản xuất sản phẩm của nhà máy, quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất
của nhà máy về sản phẩm, máy móc, công nhân sản xuất.
- Ban ISO: Quản lý, giám sát và thực hiện cam kết tiêu chuẩn ISO.
- Bộ phận kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về kỹ thuật vận hành máy móc, kỹ
thuật về sản phẩm của các phân xởng sản xuất.
11
Bùi Đức Cử - QTKDTH- K35B
Nhà máy sản xuất
Giám đốc sản xuất
Phân xBộ phận kỹ thuật Phân xPhân x
11
Chuyên đề tốt nghiệp
- Phân xởng đồng: sản xuất ra sản phẩm sợi đồng tròn kỹ thuật điện gồm
có 01 lò nấu đúc đồng và 02 dàn máy kéo đại và kéo trung. Dây chuyền công
nghệ đúc không ôxy với công suất 6.000 tấn/năm, sản phẩm đồng dây của SNC
Việt Nam đạt khả năng cán kéo xuống kích thớc nhỏ 0,04mm với tốc độ
2.500m/phút, hàm lợng ôxi trong sản phẩm đạt ở mức < 10Ppm; sản phẩm với
đa dạng các kích thớc từ 0,02m đến 8,0mm.
- Phân xởng nhựa: sản xuất sản phẩm hạt nhựa PVC Compound
- Phân xởng cơ điện: Bọc mạ các sản phẩm sợi đồng.
1.3. Các thành tựu chủ yếu mà Công ty đã đạt đợc
Trong những năm qua, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã đạt
đợc những thành quả nhất định và đã giúp cho Công ty tự khẳng định đợc mình
trong sự tồn tại và phát triển trên thơng trờng và sự hội nhập nền kinh tế quốc
tế.
Để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình, Công ty đã
tuyển dụng và đào tạo đợc một đội ngũ cán bộ công nhân viên với số lợng và
trình độ tốt phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty mình.
12
Bùi Đức Cử - QTKDTH- K35B
12
Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 1: Tình hình lao động của Công ty
Diễn giải
2004 2005 Tốc độ phát
triển (%)
Số lợng lao động Cơ cấu (%) Số lợng lao động Cơ cấu (%)
Tổng số CBCNV 95 100 100 100 +5,3
1. Theo trình độ chuyên môn 95 100 100 100 -
- Trên đại học 4 4,2 5 5 +25
- Đại học 24 25,3 29 29 +20,8
- Trung cấp 30 31,6 36 36 +20
- Công nhân 37 38,9 30 30 -19
2. Theo nghề nghiệp 95 100 100 100 -
- Trực tiếp 73 76,8 70 70 -4,1
- Gián tiếp 22 23,2 30 30 +36,4
3. Theo bản chất lao động 95 100 100 100 -
- Biên chế 80 84,2 85 85 6,3
- Hợp đồng 15 15,8 15 15 0
13
Bùi Đức Cử - QTKDTH- K35B
13
Chuyên đề tốt nghiệp
Qua bảng 1: Tình hình lao động của công ty ta thấy:
- Tổng số CBCNV của Công ty năm 2004 là 95 lao động, nhng đến năm
2005 là 100 lao động. Đã tăng lên là 5 lao động, ứng với tốc độ tăng là 5,3%.
Việc tăng này là do quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty đợc mở rộng do
đó cần tăng thêm số lao động này.
- Số lao động trên đại học năm 2004 là 4 lao động, nhng đến năm 2005 là
5 lao động. Đã tăng lên là 1 lao động, ứng với tốc độ tăng là 2,5%.
- Số lao động đại học năm 2004 là 24 lao động, nhng đến năm 2005 là 29
lao động. Đã tăng lên 5 lao động, ứng với tốc độ tăng là 20,8%.
- Số lao động trung cấp năm 2004 là 30 lao động, nhng đến năm 2005 là
36 lao động. Đã tăng lên 6 lao động, ứng với tốc độ tăng là 20%.
- Số lao động công nhân năm 2004 là 37 lao động, nhng đến năm 2005
giảm xuống còn 30 lao động. Đã giảm 7 lao động, ứng với tỷ lệ giảm là 19%.
Ta có thể thấy rằng trình độ lao động của cán bộ công nhân viên trong
công ty đợc nâng lên cao sẽ góp phần thúc đẩy quá trình phát triển sản xuất và
phát triển công ty. Đó cũng là thể hiện sự quan tâm của Công ty trong việc đào
tạo phát triển nguồn lực về lao động có trình độ khoa học, tay nghề có trình độ
cao.
Trong những năm qua, Công ty cổ phần SNC Việt Nam đã không ngừng
vận động, thay đổi và hợp lý hoá các yếu tố sản xuất, kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty còn đợc thể hiện trong bảng sau:
14
Bùi Đức Cử - QTKDTH- K35B
14
Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị: Triệu đồng
TT Chỉ tiêu
Thực hiện
2004
Thực hiện
2005
Thực hiện
2006
Mức chênh lệch
2005/2004 2006/2005
Tăng, giảm % Tăng, giảm %
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
46.917.368,7 84.098.321,3 243.192.916,
2
+37.180.952,6 +79,25 +159.094.594,9 +189,2
2. Các khoản giảm trừ 0 0 0 0 0 0 0
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(3=1-2)
46.917.368,7 84.098.321,3 243.192.916,
2
+37.180.952,6 +79,25 +159.094.594,9 +189,2
4. Giá vốn hàng bán 45.872.152,4 81.728.150,0 234.571.091,
2
+35.855.997,6 +78,17 +152.842.941,2 +187
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (5=3-4)
1.045.216,3 2.370.171,3 8.621.824,9 +1.324.955,0 +126,76 +7.296.869,9 263,8
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
145,005 11.076,2 26.886,5 +10.931,3 +7.538 +15.810,3 +142,8
7. Chi phí tài chính 0 6.831,3 1.692.492,8 +6.831,3 - +1.685.661,5 +14.776,6
Trong đó: Chi phí lãi vay 0 6.831,3 1.692.492,8 +6.831,3 - +1.685.661,5 +14.776,6
8. Chi phí bán hàng 426.421,7 456.592,4 1.294.681,3 +30.170,7 +7,1 +838.088,9 +183,6
9. Chi phí QLDN 345.942,3 850.852,0 2.335.590,5 +504.170,7 +146 +1.484.738,5 +174,5
10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh (10=5+(6-7)-(8+9)
272.997,2 1.066.971,7 3.325.946,7 +793.974,5 +290,8 +2.258.975 +211,7
11. Thu nhập khác 12,456 3.300,1 17.234,5 +3.287,7 +26,4 +13.934,4 +422,2
12. Chi phí khác 11,740 0 0 - - - -
13. Lợi nhuận khác (13=11-12) 0,716 3.300,1 17.234,5 +3.299,4 +460 +13.934,4 +422,2
14. Tổng lợi nhuận trớc thuế 272.997,9 1.070.271,8 3.343.181,3 +797.273,9 +292 +2.272.909,5 +212,4
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0 0 0 0 0
15
Bùi Đức Cử - QTKDTH- K35B
15
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
16. Lîi nhuËn sau thuÕ 272.997,9 1.070.271,8 3.343.181,3 +797.273,9 +292 +2.272.909,5 +212,4
16
Bïi §øc Cö - QTKDTH- K35B
16
Chuyên đề tốt nghiệp
Qua bảng 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy.
- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đã tăng lên
một cách rõ rệt và rất nhanh.
Cụ thể năm 2004 là 46.917.368,7 triệu đồng. Nhng đến năm2005 là
84.098.321,3 triệu đồng. Và năm 2006 là 243.192.916,2 triệu đồng. Năm
2005 đã tăng lên so với năm 2004 là (+37.180.952,6 triệu đồng) ứng với tỷ lệ
tăng là +79,25%.
Năm 2006 đã tăng lên so với năm 2005 là (+159.094.594,4 triệu đồng)
ứng với tỷ lệ tăng là +189,2%.
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đã tăng
lên rất nhanh. Cụ thể:
Năm 2004 là 1.045.216,3 triệu đồng
Năm 2005 là 2.370.171,3 triệu đồng
Năm 2006 là 8.621.824,9 triệu đồng
Năm 2005 đã tăng lên so với năm 2004 là (+1.324.955,0 triệu đồng)
ứng với tỷ lệ tăng là +126,76%.
Năm 2006 đã tăng lên so với năm 2005 là (+7.296.869,9 triệu đồng)
ứng với tỷ lệ tăng là +263,8%
- Doanh thu hoạt động tài chính của công ty cũng đã tăng lên một cách
nhanh chóng. Cụ thể:
Năm 2004 là 145,005 trđ, năm 2005 là 11.076,2 trđ, năm 2006 là
26.886,5 trđ.
Năm 2005 so với năm 2004 đã tăng lên là (+10.931,2trđ) ứng với tỷ lệ
tăng là +7.538,5%.
Năm 2006 so với năm 2005 đã tăng lên là (+15.810,3trđ) ứng với tỷ lệ
tăng là +142,8%.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty cũng đã tăng
lên một cách nhanh chóng. Cụ thể:
17
Bùi Đức Cử - QTKDTH- K35B
17
Chuyên đề tốt nghiệp
Năm 2004 là 272.997,2 trđ, năm 2005 là 1.066.971,7 trđ, năm 2006 là
3.325.946,7 trđ.
Năm 2005 so với năm 2004 đã tăng lên là (+793.974,5trđ) ứng với tỷ lệ
tăng là +290,8%.
Năm 2006 so với năm 2005 đã tăng lên là (+22.589.975trđ) ứng với tỷ
lệ tăng là +211,7%.
- Thu nhập khác của Công ty cũng đã tăng lên một cách nhanh chóng
cụ thể:
Năm 2004 là 12,456 trđ, năm 2005 là 3.300,1 trđ, năm 2006 là
17.234,5 trđ.
Năm 2005 so với năm 2004 đã tăng lên là (+3.287,7trđ) ứng với tỷ lệ
tăng là +26,4%.
Năm 2006 so với năm 2005 đã tăng lên là (+13.934,4trđ) ứng với tỷ lệ
tăng là +422,2%.
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty cũng tăng lên
một cách nhanh chóng. Cụ thể:
Năm 2004 là 272.997,9 trđ
Năm 2005 là 1.070.271,8 trđ
Năm 2006 là 3.343.181,3 trđ
Năm 2005 đã tăng lên so với năm 2004 là (+797.273,9trđ) ứng với tỷ lệ
tăng là +212,4%.
Qua bảng 2: kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta thấy: Trong
những năm qua đã tăng lên và không những đã tăng lên mà còn tăng lên một
cách nhanh chóng. Điều này cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty phát triển rất mạnh.
Sự thành công của công ty không những thể hiện ở các lĩnh vực hoạt
động sản xuất kinh doanh, kết quả của doanh thu, lợi nhuận Mà nó còn thể
hiện ở kết quả hoạt động ở các lĩnh vực khác nh:
Thành tích đạt đợc của công ty trong những năm qua:
18
Bùi Đức Cử - QTKDTH- K35B
18
Chuyên đề tốt nghiệp
- Sản phẩm dây đồng và hạt nhựa PVC Compound của công ty mang
thơng hiệu SNC Việt Nam đã nhận đợc giải thởng Sao vàng Đất Việt năm
2006.
- Sản phẩm dây đồng và hạt nhựa PVC Compound của công ty mang
thơng hiệu SNC Việt Nam đã nhận đợc giải thởng Sao vàng Đất việt năm
2005.
- Sản phẩm dây đồng và hạt nhựa PVC Compound của công ty mang
thơng hiệu SNC Việt Nam đã nhận đợc giải thởng Sao vàng Đất việt năm
2003.
- Huy chơng vàng cho sản phẩm sợi đồng tròn kỹ thuật điện, hạt nhựa
PVC Compound tại Hội chợ quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam năm 2004,
2005, 2006.
- Cúp vàng cho doanh nghiệp tiêu biểu tại hội chợ triển lãm hàng công
nghiệp Việt Nam năm 2005.
- Bằng khen của Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế tặng tháng
9 năm 2005, 2006. Đã có thành tích xuất sắc trong việc phát triển sản phẩm
và thơng hiệu tham gia hội nhập kinh tế quốc tế.
- Bằng khen của UBND tỉnh Bắc Giang tặng tháng 10/2006: Đã có
thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua sản xuất kinh doanh góp phần
phát triển kinh tế xã hội của địa phơng.
19
Bùi Đức Cử - QTKDTH- K35B
19
Chuyên đề tốt nghiệp
Chơng 2
Thực trạng hiệu quả Sử DụNG vốn
tại Công ty cổ phần SNC Việt Nam
2.1. Những nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả sử dụng vốn
của công ty
2.1.1. Những nhân tố khách quan
Trong những năm gần đây, do sự biến động kinh tế xã hội, an ninh
quốc gia trên thế giới liên tục có những biến động bất thờng ảnh hởng rất tiêu
cực đến tình hình kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Trớc tình
hình đó Công ty cổ phần SNC Việt Nam gặp không ít khó khăn trong công
tác quản lý cũng nh hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chính sách kinh tế của Nhà nớc: Sự ảnh hởng của chính sách kinh tế
của nhà nớc là vô cùng khách quan bởi việc hoạch định và đa ra bất kỳ một
chính sách gì nhà nớc cũng căn cứ từ lợi ích kinh tế, xã hội, từ tình hình thực
tế của kinh tế trong nớc cũng nh trên thế giới. Tuy vậy, nhiều bất cập trong
chính sách này không phải là không tồn tại. Do vậy tính chất pháp chế của
các chính sách cao nên doanh nghiệp buộc phải tuân thủ khiến cho hoạt động
của doanh nghiệp kém linh hoạt.
- Rủi ro bất thờng: Cũng là một nhân tố khách quan ảnh hởng tiêu cực
đến doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trờng, cạnh tranh là tất yếu cộng với
điều kiện lợng tiêu dùng giảm sút, thị trờng hạn hẹp sẽ làm tăng khả năng
của sự rủi ro đối với doanh nghiệp cùng với thiên tai, địch hoạ ngoài ý muốn.
- Việt Nam vẫn còn là một nớc có nền công nghiệp và khoa học còn
kém phát triển bởi vậy một số nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào cung cấp cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty còn phải nhập từ nớc ngoài về. Do
đó chi phí cho việc sản xuất sản phẩm bị tăng lên dẫn đến giá thành sản
20
Bùi Đức Cử - QTKDTH- K35B
20
Chuyên đề tốt nghiệp
phẩm tăng lên. Điều này cũng ảnh hởng đến lợi thế cạnh tranh về giá cả sản
phẩm của công ty trên thị trờng.
2.1.2. Những nhân tố chủ quan
- Tình hình về cơ sở vật chất của công ty: Công ty cũng đã trang bị khá
đầy đủ về cơ sở vật chất, thờng xuyên đổi mới trang thiết bị máy móc hiện
đại đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh.
- Xác định nhu cầu vốn thiếu chính xác.
Nhu cầu vốn của doanh nghiệp là thờng xuyên biến đổi trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Hiện tợng thừa và thiếu vốn không phải là ít gặp trong
điều kiện kinh tế thị trờng. Điều này gây nên tình trạng có doanh nghiệp
thiếu vốn để tiếp tục mở rộng sản xuất nhng không huy động đợc vì không có
kế hoạch tổ chức vốn liên tục và dài hạn, còn có doanh nghiệp thừa vốn lại để
nằm yên.
- Cơ cấu vốn bất hợp lý
Nếu nh doanh nghiệp xác định đúng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh
doanh thì vẫn gặp phải khó khăn trong xác định cơ cấu vốn. Tình trạng khả
năng tài chính của doanh nghiệp khong lành mạnh lại làm tăng thêm lợng
vốn vay sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong khi đó lợng vốn
chủ sở hữu lại mỏng. Chính vì vậy, cơ sở để nghiên cứu lựa chọn tìm nguồn
vốn vay hay tài trợ là cân đối đợc giữa nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn đi
vay.
- Sử dụng lãng phí vốn kinh doanh: Do trình độ quản lý còn hạn chế.
Tóm lại trên đây là những nhân tố chủ quan và khách quan ảnh hởng
đến hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
2.2. Tình hình huy động vốn của công ty
2.2.1. Các nguồn huy động
- Vốn góp ban đầu: công ty cổ phần SNC Việt Nam do 11 cổ đông sáng
lập nên và góp vốn.
- Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia:
21
Bùi Đức Cử - QTKDTH- K35B
21
Chuyên đề tốt nghiệp
Hàng năm số lợi nhuận thu đợc từ hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty không chia cho các cổ đông mà giữ lại để đầu t mở rộng sản xuất
kinh doanh.
Năm 2004 là 272.997,931trđ
Năm 2005 là 1.070.271,851trđ
Năm 2006 là 3.343.181,355 trđ
Tổng số lợi nhuận này không chia mà giữ lại để đầu t thêm cho nguồn
vốn chủ sở hữu để mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty.
22
Bùi Đức Cử - QTKDTH- K35B
22
Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 3: Nguồn hình thành vốn kinh doanh của Công ty
Đơn vị: triệu đồng
Nội dung
31/12/2004 31/12/2005 31/12/2006 Chênh lệch Chênh lệch
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
2005/2004 2006/2005
%
%
A. Nợ phải trả 5.071.834,1 46,8 11.770.492,2 51,5 26.800.889,7 59,2 +6.698.658,1 +132 +15.030.397,
5
+127,7
I. Nợ ngắn hạn 5.071.834,1 99,99 9.142.038,1 77,7 22.504.032,
4
84 +4.070.204 +80 +13.361.994,
3
+146
1. Vay ngắn hạn 850.000 99,99 2.400.000 27,2 8.334.673,7 37
2. Phải trả ngời bán 4.221.677,9 - 3.500.000 38,4 5.445.092,1 24
3. Ngời mua trả tiền trớc - - 3.506.562,3 33,3 7.912.389,1 35
4. Phải trả công nhân viên - - 3.043.554,3 1,1 674.529 3
5. Phải trả khác - - 101.921,3 - 137.348,4 1
II. Nợ dài hạn - - - 22,3 4.296.857,3 16
III. Nợ khác 156,2 0,01 2.628.454,1 - - -
B. Vốn chủ sở hữu 5.772.997,9 53,2 11.070.271,8 48,5 18.487.860,1 40,8 +5.297.274 +91,8 +7.417.589 +67
I. Nguồn vốn quỹ 5.772.997,9 100 11.070.271,8 100 18.462.283,9 99,9 +5.297.274 +91,8 +7.392.012 +66,7
1. Nguồn vốn kinh doanh 5.500.000 95,3 10.000.000 90,3 15.000.000 81,2 4.500.000 +81 +5.000.000 +50
2. Lợi nhuận cha phân phối 272.997,9 4,7 1.070.271,8 9,7 3.343.181,3 18,8 +797.273,9 +292 +2.272.910 +212
II. Nguồn kinh phí quỹ khác - - - - 25.576,2 0,1 - - -
Tổng cộng 10.844.832,
0
100 22.840.764,1 100 45.288.749,9 100 +11.995.932 +232,8 +22.447.986,
5
+194,7
23
Bùi Đức Cử - QTKDTH- K35B
23
Chuyên đề tốt nghiệp
Qua số liệu ở bảng 3 ta có thể thấy rằng:
Số lợi nhuận qua các năm:
Năm 2004 là 272.997,9 trđ
Năm 2005 là 1.070.271,8 trđ
Năm 2006 là 3.343.181,3 nghđ
Toàn bộ số lợi nhuận trên công ty đã dùng để đầu t tăng thêm vốn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
- Nguồn vốn tín dụng ngân hàng và tín dụng thơng mại.
Để bổ xung vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể
sử dụng nợ từ các nguồn: tín dụng ngân hàng, tín dụng thơng mại Có thể nói
rằng vốn vay ngân hàng là một trong những nguồn vốn quan trọng nhất, không
chỉ đối với sự phát triển của bản thân doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền
kinh tế quốc dân. Sự hoạt động và phát triển của các doanh nghiệp đều gắn liền
với các dịch vụ tài chính do các ngân hàng thơng mại cung cấp, trong đó có việc
cung ứng các nguồn khác.
Không một doanh nghiệp nào không vay vốn ngân hàng hoặc không sử
dụng tín dụng thơng mại nếu doanh nghiệp đó muốn tồn tại vững chắc trên th-
ơng trờng. Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp thờng vay ngân hàng để
đảm bảo nguồn tài chính cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là
đảm bảo có đủ vốn cho các dự án mở rộng hoặc đầu t chiều sâu của doanh
nghiệp. Bởi vậy Công ty cổ phần SNC Việt Nam cũng không nằm ngoài quy
luật này.
Qua tài liệu trong bảng 3 ta có thể thấy:
+ Vay ngắn hạn: năm 2004 là 850.000,0 trđ
+ Năm 2005 là 2.490.000 trđ
+ Năm 2006 là 8.334.673,7 trđ
+ Nợ dài hạn: Năm 2005 là 2.628.454,1 trđ
Năm 2006 là 4.296.857,3 trđ.
+ Ngoài ra doanh nghiệp còn có thể tận dụng khoản phải trả cho ngời bán
mà cha đến hạn phải trả. Tuy nhiên khoản vay chỉ áp khi nhu cầu vốn trong thời
gian ngắn.
2.2.2. Cơ cấu vốn của Công ty
24
Bùi Đức Cử - QTKDTH- K35B
24
Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 4: Cơ cấu vốn của Công ty qua các năm
Đơn vị: triệu đồng
Nội dung
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Chênh lệch
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
2005/2004 2006/2005
%
%
1. Vốn lu động 5.909.509,6 54,5 11.487.504,4 50,3 26.503.037,9 58,5 +5.577.994,8 +15.015.533,
5
+15.015.533,
5
+130,7
2. Vốn cố định 4.935.322,4 45,5 11.353.259,6 49,7 18.785.711,2 41,5 +6.417.937,2 +7.432.452,3 +7.432.452,3 +65,5
Tổng vốn 10.844.832,0 100,0 22.840.764 100,0 45.288.749,8 100,0 +11.994.932 +22.447.985,8 +22.447.985,
8
196,2
25
Bùi Đức Cử - QTKDTH- K35B
25