Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

Giáo án Tin học lớp 3 cánh diều file word (full)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.88 MB, 94 trang )

Nội dung

Số tiết dự kiến

CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ EM

13 tiết

Chủ đề A1. KHÁM PHÁ MÁY TÍNH

5 tiết

Bài 1. Các thành phần của máy tính
Bài 2. Những máy tính thông dụng
Bài 3. Em tập sử dụng chuột

Mỗi bài/1 tiết

Bài 4. Em bắt đầu sử dụng máy tính
Bài 5. Bảo vệ sức khoẻ khi dùng máy tính
Chủ đề A2. THƠNG TIN VÀ XỬ LÍ THƠNG TIN

4 tiết

Bài 1. Thơng tin và quyết định
Bài 2. Các dạng thông tin thường gặp
Bài 3. Xử lí thơng tin

Mỗi bài/1 tiết

Bài 4. Ơn tập về thơng tin và xử lí thơng tin


Chủ đề A3. LÀM QUEN VỚI CÁCH GÕ BÀN PHÍM

4 tiết

Bài 1. Em làm quen với bàn phím
Bài 2. Em tập gõ hàng phím cơ sở
Bài 3. Em tập gõ hàng phím trên và dưới

Mỗi bài/1 tiết

Bài 4. Cùng thi đua gõ phím
CHỦ ĐỀ B. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Bài 1. Thơng tin trên Internet
Bài 2. Nhận biết những thông tin trên Internet không phù hợp với em

2 tiết
Mỗi bài/1 tiết

CHỦ ĐỀ C. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI
THƠNG TIN
Chủ đề C1. SẮP XẾP ĐỂ DỄ TÌM
Bài 1. Sự cần thiết của sắp xếp
Bài 2. Sơ đồ hình cây
Chủ đề C2. LÀM QUEN VỚI THƯ MỤC LƯU TRỮ THÔNG TIN
TRONG MÁY TÍNH

2 tiết
Mỗi bài/1 tiết
3 tiết


Bài 1. Sắp xếp phân loại các tệp trong máy tính
Bài 2. Cây thư mục

Mỗi bài/1 tiết

Bài 3. Em tập thao tác với thư mục
1


CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HOÁ TRONG MƠI
TRƯỜNG SỐ

1 tiết

Bài học. Bảo vệ thơng tin cá nhân

1 bài/1 tiết

CHỦ ĐỀ E. ỨNG DỤNG TIN HỌC

5 tiết

Chủ đề E1. LÀM QUEN VỚI BÀI TRÌNH CHIẾU ĐƠN GIẢN

3 tiết

Bài 1. Em làm quen với phần mềm trình chiếu
Bài 2. Thêm ảnh vào trang trình chiếu

Mỗi bài/1 tiết


Bài 3. Bài trình chiếu của em
Chủ đề E2. SỬ DỤNG PHẦN MỀM LUYỆN TẬP THAO TÁC VỚI
CHUỘT MÁY TÍNH
Bài 1. Làm quen với phần mềm Mouse Skills
Bài 2. Em luyện tập sử dụng chuột
Chủ đề E3. SỬ DỤNG CÔNG CỤ ĐA PHƯƠNG TIỆN ĐỂ TÌM
HIỂU THẾ GIỚI TỰ NHIÊN
Bài 1. Máy tính giúp em quan sát hạt đậu nảy mầm
Bài 2. Máy tính giúp em quan sát nhiều điều kì thú

2 tiết (chọn)

Mỗi bài/1 tiết
2 tiết (chọn)

Mỗi bài/1 tiết

CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI Sự TRỢ GIÚP CỦA MÁY
TÍNH

5 tiết

Chủ đề F1. THỰC HIỆN CÔNG VIỆC THEO CÁC BƯỚC

3 tiết

Bài 1. Làm việc theo từng bước
Bài 2. Thực hiện một việc tùy thuộc vào điều kiện


Mỗi bài/1 tiết

Bài 3. Em tập làm người chỉ huy giỏi
Chủ đề F2. NHIỆM VỤ CỦA EM VÀ SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY
TÍNH
Bài 1. Phát biểu nhiệm vụ và tìm sự trợ giúp của máy tính
Bài 2. Thực hành: Nhiệm vụ và sản phẩm
Tổng số tiết

2 tiết
Mỗi bài/1 tiết
31 tiết

CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ EM
CHỦ ĐỀ A1. KHÁM PHÁ MÁY TÍNH
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận ra và phân biệt được các thành phần cơ bản của máy tính: thân máy, bàn
phím, chuột và màn hình.
- Nêu được chức năng của bàn phím, chuột, màn hình và loa.


2. Phầm chất, năng lực
a. Phẩm chất:
- Nhân ái: Yêu thương đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ bạn trong học tập.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi và nhiệt tình giơ tay phát biểu
bài.
- Trung thực: Sẵn sàng nói lên ý kiến của mình khi bạn học sử dụng sai mục đích
của máy tính.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn máy tính.
b. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự học tập, nghiên cứu bài học và trả lời các yêu cầu
của GV.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác, trảo đổi với bạn trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết suy luận trả lời các câu hỏi mà thầy
giao.
Năng lực riêng:
- Qua bài này học sinh nắm được các bộ phận của máy tính và chức năng của từng
bộ phận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Học sinh sắp xếp đồ dùng học tập.
- Nhận xét, nhắc nhở học sinh.
- Cho HS xem hình. GV hỏi: Đố các em
- HS: Vì các bạn đang chơi với máy tính.
tại sao các bạn trong hình lại vui và hứng
thú như thế?

- GV nhận xét.
- Hôm nay, chúng ta sẽ học bài mới “Các
- Lắng nghe. Ghi vở.
thành phần của máy tính”.

2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Máy tính sử dụng ở đâu
- Quan sát.
3


- YC học sinh quan sát hình trong sách

hình 2, 3 4 trang 5 SGK
- Ở gia đình, văn phịng, trường học.
- Hình 2, 3, 4 được sử dụng ở đâu?
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Các thành phần của máy tính - Hs quan sát trả lời:
- Quan sát hình và cho biết thành phần,
chức năng của các bộ phận của máy tính?

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH
- YC Hs trả lời các câu hỏi sau:
- HS trả lời:
Khi máy tính hoạt động:
- Màn hình
a) Thành phần nào giúp hiện ra hình
- Thân máy.
ảnh?
- Bàn phím.
b) Thành phần nào giúp xử lí thơng
- Chuột máy tính
tin?
c) Thành phần nào dùng để gõ chữ và
số nhập vào máy tính?

d) Thành phần nào giúp điều khiển
máy tính thuận tiện?- GV chốt –
nhận xét – tuyên dương.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM
Trong các câu sau, câu nào đúng?
- Hs trả lời.


1) Loa là một thành phần cơ bản của
máy tính.
2) Nhờ có màn hình, to nghe được nhạc
phát ra từ máy tính.
3) Nhờ có bàn phím, ta có thể nhập các
chữ, số và kí hiệu vào máy tính.
- GV nhận xét chốt.
- YC học sinh đọc phần em cần ghi nhớ.

- Sai.
- Sai
- Đúng

- Hs đọc.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ EM
CHỦ ĐỀ A1. KHÁM PHÁ MÁY TÍNH
BÀI 2: MÁY TÍNH THƠNG DỤNG

I. U CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết được những máy tính thơng dụng và các thành phần cơ bản của
chúng.
- Biết được sự khác nhau giữa những máy tính thơng dụng.
- Nêu được các loại máy tính thơng dụng, thành phần, sự khác nhau của chúng.
2. Phầm chất, năng lực
a. Phẩm chất:
- Nhân ái: Biết giúp đỡ bạn bè trong học tập.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập và nghiên cứu bài học.
- Trung thực: Biết nhận lỗi, sửa lỗi khi làm sai, thấy bạn làm sai dám nhắc nhở, báo
cáo thầy cơ.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc bảo vệ giữ gìn vệ sinh phịng máy.
b. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự học, tự nghiên cứu sách.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giao tiếp với bạn bè thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết các vấn đề mà thầy giao
hoặc yêu cầu.
Năng lực riêng:
- Qua bài này học sinh nắm được các loại máy tính thơng dụng, cấu tạo của chúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa, hình ảnh (nếu có).
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
5


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- KTBC: Em hãy lựa chọn một số thiết bị
dưới đây để ghép thành một máy tính.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Học sinh thảo luận trả lời.
- Thiết bị 3, 5, 6, 7

- GV nhận xét. Tuyên dương.
- Hôm nay, chúng ta sẽ học bài mới “Máy - Lắng nghe. Ghi vở.
tính thơng dụng”.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Máy tính sử dụng ở đâu
- YC học sinh quan sát hình trong sách 4
- Quan sát.
hình trang 7 SGK và cho biết đó là những
loại máy tính gì?

- Hs: Máy tính để bàn, laptop, máy tính
bảng, điện thoại thơng minh.
- Ở gia đình, văn phòng, trường học.

- Giáo viên nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 2: Thành phần cơ bản của các
loại máy tính
- Quan sát hình và cho biết màn hình, thân
máy, bàn phím, chuột của các loại máy
tính bên dưới

- HS quan sát thảo luận.



- HS lên bảng chỉ và trả lời.

- GV Máy tính bảng và điện thoại thơng
- Hs trả lời: Khơng.
minh có chuột và bàn phím vật lý khơng?
- Vậy ta gõ chữ và điều khiển chúng như
- Hs: thông qua màn hình cảm ứng.
thế nào?
- GV nhận xét – tuyên dương
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH
- YC Hs trả lời các câu hỏi sau:
- HS thảo luận trả lời:
Trong các câu sau, câu nào đúng?
1. Máy tính để bàn có 4 bộ phận cơ bản
gắn liền với nhau.
2. Máy tính xách tay có bàn phím, chuột
cùng gắn trên thân máy, cịn màn hình
đóng, mở được.
3. Máy tính bảng có 4 thành phần cơ bản
rời nhau.
4. Điện thoại thông minh giống máy tính
bảng nhưng kích thước lớn hơn.

- Đúng
- Đúng.

- Sai.
- Sai


- GV nhận xét – tuyên dương.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM
Hình 5 dưới đây là một chiếc máy tính để
bàn. Em thấy nó có những điểm gì khác so
với những máy tính để bàn thơng thường? - Hs trả lời: khơng có thân máy.

7


- Hs đọc.

- GV nhận xét chốt.
- YC học sinh đọc phần em cần ghi nhớ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ EM
CHỦ ĐỀ A1. KHÁM PHÁ MÁY TÍNH
BÀI 3: EM TẬP SỬ DỤNG CHUỘT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Cầm được chuột đúng cách.
- Thực hiện được các thao tác sử dụng chuột cơ bản.
2. Phầm chất, năng lực
a. Phẩm chất:
- Nhân ái: Biết giúp đỡ bạn bè trong học tập.
- Chăm chỉ: Nghiêm túc thực hiện luyện tập sử dụng chuột.
- Trung thực: Thực hiện đúng nội dung giáo viên yêu cầu. Nhận xét bạn đúng thực
tế.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong học tập, làm việc tổ nhóm.

b. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự học, tự nghiên cứu bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc nhóm, hợp tác với các thành
viên trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực được những nội dung mà giáo viên
yêu cầu.
Năng lực riêng:
- Học xong bài này học sinh biết các bộ phận của chuột, biết sử dụng chuột để điều
khiển máy tính cơ bản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa.


2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
- KTBC: Em hãy kể tên các loại máy tính - Học sinh trả lời.
mà em đã học.
- Gọi Hs nhận xét.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét. Tuyên dương.
- Yêu cầu học sinh di chuyển chuột và
- Hs thực hiện.
quan sát mũi tên trên màn hình.
- Khi em di chuyển chuột thì mũi tên hoạt - Khi em di chuyển chuột thì mũi tên cũng
động như thế nào?
di chuyển theo.

- Hôm nay, chúng ta sẽ học bài mới “Em
tập sử dụng chuột”.
- Lắng nghe. Ghi vở.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Các bộ phận chuột máy tính
- YC học sinh quan sát hình 1 SGK trang
- Quan sát.
10. Cho thầy biết chuột máy tính có
những bộ phận nào?

- Hs: Nút trái, nút phải, bánh lăn
- Hs: nhận xét câu trả lời của bạn.

- Giáo viên nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 2: Cách cầm chuột đúng
- Quan sát hình 2a, 2b và cho biết cách
cầm chuột đúng là như thế nào?

- HS trả lời:
Cách cầm chuột bằng tay phải:

Ngón tay trỏ đặt ở nút chuột trái,
ngón tay giữa đặt ở nút chuột phải. Các
ngón tay cịn lại đặt tự nhiên ở bên trái và
bên phải chuột.

Bàn tay và cổ tay ở vị trí thẳng hàng.

Cử động nhưng khơng vẹo cổ tay khi
di chuyển chuột.


Đặt cả lịng bàn tay lên chuột và đặt
nhẹ các ngón tay lên các nút chuột.

9


- (?) Em hãy nhận xét về cách cầm chuột
trong Hình 3?

- HS quan sát thảo luận.
- Hs trả lời.

- GV chốt – tuyên dương.
Hoạt động 3: Các thao tác sử dụng chuột
- Nháy chuột: Nhấn nút chuột trái rồi thả
ngón tay ra ngay.

- Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh nút chuột
trái hai lần rồi thả ngón tay ra ngay.

Nháy chuột phải: Nhốn nút chuột phải rồi
thả ngón tay ra ngay.

Di chuyển chuột: cầm và dịch chuyển
chuột. Khi đó, con trỏ chuột sẽ dịch

- HS lắng nghe thực hiện.



chuyển theo trên màn hình.
Di chuyển chuột: cầm và dịch
chuyển chuột. Khi đó, con trỏ
chuột sẽ dịch chuyển theo trên
màn hình.
Kéo thả chuột: Nhốn và giữ nút
chuột trái, di chuyển chuột đến vị
trí mỏi rồi thả ngón tay ra.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH
- YC Hs thực hiện mở máy, đóng mở các
- HS 1 thực hành.
phần mềm => tắt máy đúng cách.
- HS 2 thực hành.
- Gọi Hs nhận xét các thao tác của bạn.
- GV quan sát nhận xét – tuyên dương
Bài 1. Em hãy cho biết, khi cầm chuột
a) Nút trái.
bằng tay phải:
b) Nút phải.
a) Ngón tay trỏ đặt ở đâu?
b)

Ngón tay giữa đặt ồ đâu?

c)

Các ngón tay cịn lại đặt ở đâu?

d) Khi cần lăn nút cuộn, ta dùng ngón
tay nào?

Bài 2. Em hãy nháy chuột phải vào một vị
trí nào đó trên màn hình, sau đó nháy
chuột vào một vị trí khác. Hãy nói cho bạn
biết điều gì xảy mỗi khi làm như vậy.

c) Ôm lấy thân chuột.
d) Ngón trỏ

- Hs trả lời: Xuất hiện một danh sách,
nhấn vào vị trí khác thì danh sách biến
mất.

- GV nhận xét – tuyên dương.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM
Trên màn hình có một số biểu tượng phần
mềm. Em và bạn hãy lần lượt sử dụng
chuột để thực hiện các thao tác sau:
a) Nháy chuột vào biểu tượng This PC - Hs lần lượt thực hiện.
để chọn nó.
b) Nháy chuột vào một vị trí khác để
khơng chọn biểu tượng đó nữa.
c) Nháy chuột chọn một biểu tượng rồi
kéo thả chuột để di chuyển nó.
d) Kéo thả chuột để chọn một số biểu
tượng phần mềm ở cạnh biểu tượng This
PC.
Quan sát và nhận xét bạn cầm chuột có
- HS nhận xét bạn bên cạnh.
1
1



đúng cách không?
- GV nhận xét chốt.
- YC học sinh đọc phần em cần ghi nhớ.
- Hs đọc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ EM
CHỦ ĐỀ A1. KHÁM PHÁ MÁY TÍNH
BÀI 4: EM BẮT ĐẦU SỬ DỤNG MÁY TÍNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Khởi động và tắt được máy tính. Kích hoạt và đóng được phẩn mềm.
- Nêu được ví dụ khi thao tác không đúng cách sẽ gây tổn hại cho thiết bị.
2. Phầm chất, năng lực
a. Phẩm chất:
- Nhân ái: Biết hỗ trợ giúp đỡ bạn trong học tập.
- Chăm chỉ: Rèn nề nếp học tập, chăm chỉ, kiên trì trong học tập.
- Trung thực: Nghe lời thầy cô giáo, khơng nói dối nói sai sự thật.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong cơng việc nhóm, việc cá nhân khi có yêu cầu
từ giáo viên.
b. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự nghiên cứu học tập được từ sách giáo khoa. Có ý
thức tự giác trong học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, hợp tác với bạn trong nhóm học tập.
Biết hỏi khi chưa hiểu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được các yêu cầu giáo viên

giao. Có ý tưởng mới trong việc thực hành.
Năng lực riêng:
- Học xong bài này học sinh biết được cách tắt mở máy tính đúng cách và biết bảo
quản máy tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
- KTBC: Em hãy kể tên các thao tác sử
- Học sinh trả lời.
dụng chuột mà em đã học.
- Gọi Hs nhận xét.
- HS nhận xét.


- GV nhận xét. Tuyên dương.
- Em cần làm gì để bắt đầu làm việc với
- HS thảo luận – trả lời.
máy tính?
- Hơm nay, chúng ta sẽ học bài mới “Em
- Lắng nghe. Ghi vở.
bắt đầu làm việc với máy tính”.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Các bước khởi động máy
tính
- Hs đọc sách trả lời:
- YC học sinh đọc sách và nêu các bước

B1: Kiểm tra nguồn điện.
khởi động máy tính.
B2: Nhấn cơng tắc trên thân máy.
- GV nhận xét.
- YC HS thực hành.
- HS thực hành.
- Gv quan sát sửa lỗi.
- Giáo viên nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 2: Thao tác với máy tính.
- GV làm mẫu cách mở This PC và tắt cửa - HS quan sát.
sổ.
- Yêu cầu học sinh cầm chuột và mở This - HS thực hành.
PC trên màn hình desktop. Sau đó nhẫn
dấu nút lệnh X để tắt cửa sổ.
- GV quan sát – hướng dẫn học sinh yếu.
Hoạt động 3: Các bước tắt máy tính
- YC học sinh đọc sách và nêu các bước
- HS đọc sách trả lời:
tắt máy tính.
B1: Nháy chuột vào Start.
B2: Nháy chuột vào Power.
B3: Nháy chuột vào lệnh Shut down.
- GV nhận xét – tuyên dương.
- GV thực hành mẫu cho học sinh quan
- Hs quan sát.
sát.
Sleep
Shut down

33


Restart

- Hs thực hành.
- YC học sinh thực hành.
- GV quan sát hướng dẫn học sinh yếu.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH
- GV yêu cầu học sinh khi tắt máy không
- Học sinh lắng nghe – thực hiện.
nhấn vào nút lệnh Shutdown mà nhấn vào
nút Restart và quan sát.
- Yêu cầu học sinh nếu sự giống nhau và
- Hs trả lời. Giống nhau máy tính đều tắt.
1
3


khác nhau giữa shutdown và restart.
- GV nhận xét chốt.
- YC học sinh đọc phần em cần ghi nhớ.

Khác nhau shutdown máy tính tắt hẳn.
Restart máy tính tắt xong tự khởi động lại.
- Hs đọc.

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM
- YV HS thực hiện các bước tắt máy tính, - Hs lần lượt thực hiện.
nhưng ở Bước 3 em nháy chuột vào lệnh
Restart (Hình 5) SGK mà khơng nháy
- Nêu sự khác nhau và giống nhau của nút

chuột vào lệnh Shut down. Từ đó, em hãy Shutdown và Restart.
cho biết tác dụng của lệnh Restart
- GV nhận xét chốt.
- HS nhận xét bạn bên cạnh.
- YC học sinh đọc phần em cần ghi nhớ.
- Hs đọc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ EM
CHỦ ĐỀ A1. KHÁM PHÁ MÁY TÍNH
BÀI 5: BẢO VỆ SỨC KHOẺ KHI DÙNG MÁY TÍNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết ngồi đúng tư thế khi làm việc với máy tính.
- Nhận ra và nêu được tác hại của tư thế ngồi sai khi làm việc với máy tính hoặc sử
dụng máy tính quá thời gian quy định cho lứa tuổi.
- Biết vị trí phù hợp của màn hình với mắt và nguồn sáng trong phòng.
- Biết thực hiện quy tắc an tồn về điện, có ý thức đề phịng tai nạn vỀ điện khi sử
dụng máy tính.
2. Phầm chất, năng lực
a. Phẩm chất:
- Nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ bạn bè trong lớp.
- Chăm chỉ: Học tập chăm chỉ, biết lắng nghe thầy cô giảng bài. Làm bài tập đầy đủ.
- Trung thực: Biết nói lên cái sai, cái đúng của bản thân và bạn bè. Luôn giữ lời hứa;
mạnh dạn nhận lỗi, sửa lỗi và bảo vệ cái đúng, cái tốt.
- Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khoẻ.
Có ý thức sinh hoạt nề nếp.
b. Năng lực:
Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự học, tự làm bài tập tại nhà.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết làm việc nhóm, trao đổi với bạn bè trong học
tập. Tham gia các hoạt động của lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết được những vấn đề được giao
trong học tập.


Năng lực riêng:
- Học xong bài này học sinh biết ngồi đúng tư thế khi làm việc với máy tính, biết
các nguyên tắc về an toàn điện để bảo vệ chính mình và cộng đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
- KTBC: Em hãy tiến hành bật máy và tắt - Học sinh thực hiện.
máy đúng cách.
- Gọi Hs nhận xét.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét. Tuyên dương.
- Khi sử dụng máy tính nhìn sát vào màn
- HS thảo luận – trả lời: ảnh hưởng tới
hình gây hại như thế nào cho sức khoẻ?
mắt.
- Hôm nay, chúng ta sẽ học bài mới “Bảo
vệ sức khoẻ khi dùng máy tính”.
- Lắng nghe. Ghi vở.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tư thế ngồi đúng khi sử
dụng máy tính
- Theo em, trong các Hình 1 và 2, hình
- Hs đọc sách trả lời:
nào thể hiện cách ngồi đúng tư thế khi làm H1: Ngồi cong lưng, mắt sát màn hình.
việc vói máy tính? Nếu em ngồi sai tư thế, B2: Ngồi lưng thẳng, mắt phù hợp.
sẽ có tác hại gì?

- Yc học sinh nêu cách ngồi đúng khi làm
việc với máy tính.
- Giáo viên nhận xét – tuyên dương.

- HS đọc sách trả lời:
- Lưng thẳng;
- Tay thẳng, thả lỏng thoải mái, hai bàn
tay đặt nhẹ lên bàn phím;
• - Mắt ngang tầm màn hình và nên
giữ khoảng cách toi màn hình từ 50
cm đến 80 cm;
- Đặt bàn phím thắng giữa mắt và màn
hình;
• - Chỗ ngồi đủ ánh sáng, nguồn
sáng khơng chiếu thắng vào màn
hình hoặc vào mắt.
Ngồi sai tư thế khi làm việc voi máy tính
1
5


- YC học sinh thực hiện ngồi đúng quy

tắc.
- Gọi Hs nhận xét tư thế ngồi của bạn.
- Gv nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 2: Quy tắc an toàn về điện
?Em hãy quan sát và cho biết các Hình 3,
4 và 5 nhắc nhở chúng ta điều gì.

- Nhận xét – tuyên dương.

có thể gây ra bệnh về cột sống và mắt.
Dùng máy tính quá lâu sẽ gây hại về sức
khoẻ nhưgiảm thị lực, mỏi mệt. Sau mỗi
lần sủ’ dụng máy tính khoảng 30 phút, cần
nghỉ giải lao tù’ 5 đến 10 phút.
- HS thực hành.
- Nhận xét bạn.

- HS đọc sách trả lời quỵ tắc an tồn về
điện:

Khơng chạm tay vào vật có điện để
tránh bị điện giật.

Khơng để vật chứa nùỏc gần thiết bị
sử dụng điện vì nếu vơ tình bị đổ nùỏc sẽ
gây chập điện và cháy nổ.
Khi sử dụng máy tính, em cần thực hiện
nghiêm túc các quy tắc an toàn về điện.

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH

Trong các câu sau, câu nào sai?
- Học sinh trả lời.
1) Tư thế ngồi đúng cách khi sử dụng

máy tính là: lưng thẳng, mắt ngang tầm
màn hình.
2) Ngồi sai tư thế khi làm việc với máy
tính có thể gây ra bệnh khiếm thính.
-S
3) Khơng nên để cốc nước uống bên

cạnh bàn phím máy tính.
- GV nhận xét – tuyên dương.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM
- Trong Hình 6, một bạn ngồi làm việc với
máy tính khơng đúng tư thế. Em hây chỉ
ra nhung chỗ không đúng trong cách ngồi
của bạn.

- GV nhận xét chốt.
- HS trả lời
- YC học sinh đọc phần em cần ghi nhớ.
- Hs đọc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................


............................................................................................................................................

CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ EM

CHỦ ĐỀ A2. THƠNG TIN XỬ LÍ THƠNG TIN
BÀI 1: THƠNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết được hằng ngày mỗi người vẫn thường xuyên tiếp nhận thông tin và dựa vào
thông tin để quyết định hành động.
- Nhận biết được đâu là thông tin và đâu là quyết định trong một vài tình huống
quen thuộc.
2. Phầm chất, năng lực
a. Phẩm chất:
- Nhân ái: Yêu quý bạn bè, thầy cơ; quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè.
- Chăm chỉ: Ham học hỏi, thích đọc sách để mở rộng hiểu biết.
- Trung thực: Không tự tiện lấy đồ vật, tiền bạc của người thân, bạn bè, thầy cơ và
những người khác.
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng cá nhân và gia đình, trường
học.
- Sau khi học xong bài này em nhận biết được đâu là thông tin, đâu là quyết định và
đưa ra được những quyết định kịp thời hợp lí.
b. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự học tập, làm bài tập đúng yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi với thầy cô, bạn bè về các nội dung học
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết được những vấn đề cơ bản
trong học tập và cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Học xong bài này học sinh biết phân biệt đâu là thông tin, đâu là quyết định trong
1 vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
- KTBC: Em hãy nêu cách làm việc với
- Học sinh trả lời
máy tính đúng và ngun tắc an tồn về
1
7


điện.
- HS nhận xét.
- Gọi Hs nhận xét.
- GV nhận xét. Tuyên dương.
- Em hãy kể về một thông tin mà khi biết
- HS trả lời.
được em đã rất thích thú. Em làm gì khi
nhận được thơng tin đó?
- Hơm nay, chúng ta sẽ học bài mới
- Lắng nghe. Ghi vở.
“Thơng tin và quyết định”.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Dựa vào thông tin để quyết
định.
- (?) Đèn tín hiệu giao thơng cho người đi - Hs đọc sách trả lời:
bộ đang bật màu đỏ. Em và các bạn dừng
lại ngay, chờ đến khi đèn chuyển sang
màu xanh mới đi sang đường. Nhờ đâu mà

em biết phải dừng lại?

- Giáo viên nhận xét – tuyên dương.

- Màu đỏ O đèn giao thông cho em thông
tin, để em quyết định không qua đường.
- (?)Đang tưới cây, nghe thấy tiếng khóc - HS trả lời:
của em bé, mẹ vội vàng vào nhà với em - Thông tin: tiếng em khóc.
ngay. Đâu là thơng tin để mẹ quyết định - Quyết định: mẹ vào nhà ngay.
vào nhà ngay?
- Hs nhận xét bạn.
- Giáo viên nhận xét – tuyên dương.
- (?) Trán bạn An nóng hơn bình thường. - HS trả lời:
Mẹ bạn An lập tức đo nhiệt độ cho bạn ấy. - Thơng tin: trán bạn An nóng.
Khi có thơng tin trán bạn An nóng hơn - Quyết định: đo nhiệt độ.
bình thường thì mẹ bạn An quyết định làm - Hs nhận xét bạn.
gì?
- Giáo viên nhận xét – tuyên dương.
- HS đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc phần kết luận.
Hoạt động 2: Dựa vào thông tin để hành
động.
- HS thảo luận trả lời:
- Em đổng ý vối quyết định của bạn nào?
Vì sao?
- Đúng vì trời nắng to cần đội mũ nếu
- Trời nắng to, Linh và Hào đội mũ khi đi khơng sẽ bị ốm.
học.
- Sai vì Loan khơng đội mũ có thể sẽ bị
- Trời nắng to, Loan đi học khơng đội mủ. ốm.

- Sai vì Sơn sẽ bị muộn học.
- Chuông báo thức kêu lên, Sơn dậy tắt
chng rồi ngủ tiếp.
- Đúng vì Trang sẽ đi học đúng giờ.
- Chuông báo thức kêu lên, Trang dậy


ngay để chuẩn bị đi học.
- Nhận xét – tuyên dương.
- HS đọc.
- YC học sinh đọc phần kết luận.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH
- Nghe dự báo thời tiết tối nay có gió mùa - Học sinh trả lời.
- Thơng tin tối nay có gió mùa Đơng Bắc.
Đơng Bắc, mẹ lấy chăn bông để sẵn trên
- Quyết định lấy chăn bơng để sẵn vì gió
giường cho bạn Bình. Theo em, mẹ bạn
mùa Đơng Bắc rất lạnh.
Bình đã tiếp nhận thơng tin gì? Vì có
thơng tin đó, mẹ bạn Bình đã quyết định
làm gì?

- Nhận xét bạn.

- GV nhận xét – tuyên dương.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM
- Hôm nay em đã tiếp nhận thông tin nào
- HS trả lời:
mà dựa vào đó em có hành động đúng?
Em hãy nhớ lại và kể cho các bạn cùng

nghe: Đó là tình huống nào? Em đã quyết - Nhận xét bạn.
định gì và dựa vào thơng tin nào để quyết
định như thế?
- GV nhận xét chốt.
- YC học sinh đọc phần em cần ghi nhớ.
- Hs đọc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ EM
CHỦ ĐỀ A2. THƠNG TIN XỬ LÍ THƠNG TIN
BÀI 2: CÁC DẠNG THƠNG TIN THƯỜNG GẶP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp: dạng chữ, dạng hình ảnh, dạng âm
thanh.
2. Phầm chất, năng lực
a. Phẩm chất:
- Nhân ái: Nhân ái là biết yêu thương, đùm bọc mọi người; yêu cái đẹp, yêu cái
thiện; tôn trọng bạn học.
- Chăm chỉ: Biết hỗ trợ bố mẹ trong việc nhà.
- Trung thực: Nói đúng sự thật, ngay thẳng.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc giữ gìn vệ sinh lớp học và gia đình.
b. Năng lực:
1
9


Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác trong học tập, làm bài tập tại nhà. Có ý thức tự
học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, hỏi những gì chưa biết cịn thắc mắc.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có khả năng nghiên cứu và trả lời các câu
hỏi của GV.
Năng lực riêng:
- Học xong bài này học sinh nhận biết được 3 dạng thông tin hàng ngày trong cuộc
sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
- KTBC: Em hãy cho biết đâu là thông tin, - Học sinh trả lời
đâu là quyết định trong câu sau:
“Trời mưa nên An mặc áo mưa đi học.
- HS nhận xét.
- Gọi Hs nhận xét.
- GV nhận xét. Tuyên dương.
- Mỗi giác quan của em có khả năng thu - HS trả lời.
nhận một dạng thơng tin. Em hãy lấy ví
dụ cho thấy các giác quan khác nhau thu
nhận dạng thông tin khác nhau.
- Lắng nghe. Ghi vở.
- Hôm nay, chúng ta sẽ học bài mới “Các
dạng thông tin thường gặp”.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thơng tin dạng chữ

- (?) Em hãy cho biết một vài thông tin
trong thời khoá biểu trong SGK.
- Hs đọc sách trả lời: dạng chữ.
- (?) Em hãy kể tên một số sản phẩm có
chứa thơng tin dạng chữ
- Sách, báo, bảng biểu, biển hiệu, ...
thường chua thông tin dạng chữ.
- Giáo viên nhận xét – tuyên dương.
- Hs nhận xét bạn.
Hoạt động 2: Thơng tin dạng hình ảnh
Em hãy cho biết 3 hình ảnh bên trong
- Hs trả lời:
SGK có ý nghĩa gì?
Hình 1: Cấm vứt rác.
Hình 2: Có học sinh.
Hình 3: Cấm hút thuốc.


- HS thảo luận trả lời: Thơng tin dạng hình
ảnh.

- 3 Hình trên là dạng thơng tin gì?
- Nhận xét – tuyên dương.
- YC học sinh đọc phần kết luận.
Hoạt động 3: Thông tin dạng âm thanh
- Đây là dạng thơng tin gì?

- HS trả lời: Thơng tin dạng âm thanh.

- Hs: Tivi, đài, tiếng xe cứu hoả, xe cảnh

sát,…

- Em hãy nêu một số thông tin dạng âm
thanh khác?
- Nhận xét – tuyên dương.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH
- Theo em, trang truyện tranh ở Hình 4 có - Học sinh trả lời: dạng chữ, dạng hình
ảnh.
những dạng thông tin nào?
- GV nhận xét – tuyên dương.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM
- Em hãy đoán ý nghĩa chung của hai bức - HS trả lời: làm việc nhà
tranh ở bên rồi đặt tên chung cho chúng.
- Giúp mẹ. Việc nhà của em,…
- GV nhận xét – tuyên dương.- GV nhận
xét chốt.
- YC học sinh đọc phần em cần ghi nhớ.
- Hs đọc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ EM
2
1


CHỦ ĐỀ A2. THƠNG TIN XỬ LÍ THƠNG TIN
BÀI 3: XỬ LÍ THƠNG TIN
I. U CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được ví dụ minh hoạ cho nhận xét: Bộ não của con người là một bộ phận xử lí
thơng tin.
- Nhận thấy được có những máy móc tiếp nhận thông tin để quyết định hành động.
- Nhận ra được hoạt động xử lí thơng tin trong một số tình huống thơng thường.
2. Phầm chất, năng lực
a. Phẩm chất:
- Nhân ái: Tôn trọng bạn bè, thầy cô, biết giúp đỡ bạn bè trong học tập.
- Chăm chỉ: Biết chuẩn bị bài, học bài ở nhà. Lên lớp chăm chỉ học tập.
- Trung thực: Biết sửa lỗi nhận lỗi khi làm sai, nói lên quan điểm của bản thân.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ sở vật chất phòng máy.
b. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự nghiên cứu bài học tại nhà, biết tự giác làm bài tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách làm việc trong tổ nhóm, hợp tác với các
bạn để hồn thành cơng việc được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự giải quyết được những vấn đề đơn giản
trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Học xong bài này học sinh biết được các máy móc có tiếp nhận thơng tin và xử lý
thơng tin như con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
- KTBC: Em hãy cho biết: Loa phát thanh - Học sinh trả lời: âm thanh.
buổi sáng trong thôn là dạng thông tin gì?

- Gọi Hs nhận xét.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét. Tun dương.
- Theo em, máy tính có tiếp nhận thông
tin để điều khiển hoạt động hay không?
- HS trả lời: Có.
- Hơm nay, chúng ta sẽ học bài mới “Xử lí
thơng tin”.
- Lắng nghe. Ghi vở.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bộ não xử lý thơng tin
Trong các tình huống dưởi đây, em hãy


cho biết:
- Hs đọc sách trả lời:
- Giác quan nào thu nhận thơng tin.
- Thơng tin được xử lí ở đâu.
- Kết quả của việc xử lí thơng tin là gì?
Tình huống 1: chị Diệu Trinh đang đạp xe - Giác quan thu nhận thơng tin: Mắt
đến trường. Nhìn thấy trước mặt có chú
- Thơng tin được xử lí: Bộ não
chó nhỏ chạy tới, chị Diệu Trinh ngoặt xe - Kết quả của việc xử lí thơng tin: Tránh
để tránh va vào chú chó.
chú chó
- Giáo viên nhận xét – tun dương.
Tình huống 2: Cơ giáo u cầu cả lớp tính - Giác quan thu nhận thơng tin: Tai, mắt
nhẩm: 115 + 235. Em đã tính được tổng - Thơng tin được xử lí: Bộ não
bằng 350.
- Kết quả của việc xử lí thơng tin: 350

Tình huống 3: Bạn Kh xem ti vi, thấy - Giác quan thu nhận thông tin: Tai, mắt
robot cơ Tấm đón tiếp bệnh nhân. Kh - Thơng tin được xử lí: Bộ não
thích robot lắm và mơ ước sau này sẽ thiết - Kết quả của việc xử lí thơng tin: mơ ước
kế robot cho các bệnh viện.
thiết kế rô bốt cho các bệnh viện.
- YC học sinh đọc phần kết luân.
Từ thông tin đã thu nhận được, bộ não của - Hs đọc.
con ngùời phải xử lí thơng tin để có những
suy nghĩ hay những quyết định phù hợp.
Hoạt động 2: Thiết bị số thơng minh xử lí
thơng tin.
Trong các tình huống làm việc của máy
tính sau đây, em hãy cho biết:
- Máy tính đã tiếp nhận thơng tin nào để
xử lí?
- HS thảo luận trả lời:
- Kết quả xử lý thông tin của máy tính là
gì?
Tình huống 1: Máy tính làm nhanh một
- Máy tính tiếp nhận: dấu và số hạng.
phép tính số học 15 + 30 = 45. Ngay sau
- Kết quả xử lý: ra kết quả phép tính.
khi gõ các số hạng và dấu phép tính vào,
lập tức kết quả tính tốn hiện ra trên màn
hỉnh (Hình 7) SGK.
- Nhận xét – tuyên dương.
Tình huống 2: Khi cầm dọc chiếc điện - Máy tính tiếp nhận: xoay ngang điện
thoại thơng minh (Hình 2a) rồi xoay nó thoại.
(Hình 2b) thành nằm ngang (Hình 2c) - Kết quả xử lý: Hình ảnh xoay ngang
chiếc điện thoại thông minh đã tự động theo.

xoay bức ảnh theo.
- Nhận xét – tuyên dương.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH
- Khi em làm bài tập môn Tiếng Việt, bộ
- Học sinh trả lời: Có
não của em có phải xử lí thơng tin khơng?
2
3


- Khi em sử dụng máy tính, máy tính có
xử lí thơng tin khơng? Những dạng thơng
tin nào?
- GV nhận xét – tun dương.

- Có, xử lý thơng tin dạng chữ, hình ảnh,
âm thanh.

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM
- Hãy mơ tả một tình huống máy tính đã
- HS trả lời: Em gõ chữ lên máy tính
xử lí thơng tin. Máy tính tiếp nhận thơng
Máy tính sẽ tiếp nhận thơng tin từ bàn
tin gì và đâu là kết quả xừ lí thơng tin của phím và xử lý thơng tin qua bộ xử lý và
máy tính?
hiển thị chữ lên màn hình,…
- GV nhận xét – tuyên dương.
- GV nhận xét chốt.
- YC học sinh đọc phần em cần ghi nhớ.
- Hs đọc.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................


CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ EM
CHỦ ĐỀ A2. THƠNG TIN XỬ LÍ THƠNG TIN
BÀI 3: ƠN TẬP VỀ THƠNG TIN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được vai trò xử lí thơng tin của bộ não con người và thiết bị số thơng
minh.
- Nhận biết vai trị quan trọng của thông tin thu nhận được đối với việc ra quyết
định hành động của con người.
2. Phầm chất, năng lực
a. Phẩm chất:
- Nhân ái: Biết cảm thông, độ lượng và sẵn lòng giúp đỡ người khác.
- Chăm chỉ: Rèn luyện đức tính chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi và nhiệt tình
tham gia cơng việc chung.
- Trung thực: Trung thực là thật thà ngay thẳng, mạnh dạn nói lên ý kiến của mình,
biết nhận lỗi, sửa lỗi, bảo vệ cái đúng cái tốt.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với những việc mình làm. Có trách nhiệm trong bảo
vệ tài sản trong phòng học.
b. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự làm được những việc của mình ở nhà và ở trường
theo sự phân cơng, hướng dẫn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Bước đầu biết sử dụng ngơn ngữ kết hợp với hình
ảnh, cử chỉ để trình bày thơng tin và ý tưởng.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng

mới đối với bản thân từ các nguồn tài liệu cho sẵn theo hướng dẫn.
Năng lực riêng:
- Học xong bài này học sinh biết được cách mà con người và máy tính tiếp nhận
thơng tin và xử lí thơng tin. Hiểu thêm về nguyên lí hoạt động của một số thiết bị điện tử.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
- KTBC: Em hãy cho biết: Loa phát thanh - Học sinh trả lời: âm thanh.
buổi sáng trong thôn là dạng thông tin gì?
- Gọi Hs nhận xét.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét. Tuyên dương.
2
5


×