TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
KHOA DƯỢC_BM:DƯỢC LÂM SÀNG
BÁO CÁO THỰC HÀNH DƯỢC LÂM SÀNG
(TỔ 2_NHÓM 2_LỚP: D4A)
1.Nguyễn Thị Lý
2.Nguyễn Ngọc Mai
3.Huỳnh Nhật Mẫn
4.Huỳnh Thị Y Mơ
5.Mai Thi Mỵ
6.Nguyễn Ngọc Vũ Nam
Mở đầu
.
THA là bệnh lý mang tính tồn cầu. Theo WHO tồn thế giới có khoảng 1
tỷ người THA, năm 2025 là 1,56 tỷ người, và cũng theo WHO, THA là
nguyên nhân gây tử vong quan trọng nhất, mỗi năm có khoảng 8 triệu
người tử vong do THA.Các nước Châu Âu-Bắc Mỹ tỉ lệ THA trong
nhân dân chiếm 15-20%,cụ thể:
Benin 14%
Thái lan 6.8%
Chile 19-21%
Hoa kỳ 6-8%
Ở Việt Nam,tỷ lệ THA chung là 11,8%(BYTVN,1989)
BVTW Huế 1980 chiếm 1%THA/cá bệnh nội khoatăng 10% ở 10
năm sau(1990).
Viện Tim Mạch miền Bắc Việt Nam có tỉ lệ THA là 16.3%(2002)
Định nghĩa:
Huyết áp(HA) là áp lực máu cần thiết tác động lên thành
động mạch nhằm đưa máu đến nuôi dưỡng các mô trong
cơ thể.HA được tạo ra do lực co bóp của tim và sức cản của
động mạch.
HA Tâm Thu
>= 140mmHg
THA
(WHO)
HA Tâm Trương
>=90mmHg
Tuy nhiên , ngưỡng đo HA này chỉ áp dụng đối với đo HA theo đúng quy trình tại BV/
phịng khám.
Phân độ HA
Xếp loại
HA Tthu(mmHg)
Tối ưu
<120
và
<80
Bình thường
120-129
Và/hoặc
80-84
Bình thường cao(tiền THA)
130-139
Và/hoặc
85-89
THA Nhẹ(gđ 1)
140-159
Và/hoặc
90-99
THA Vừa(gđ 2)
160-179
Và/hoặc
100-109
THA Nặng(gđ 3)
>=180
Và/hoặc
>=110
THA tâm thu đơn
độc
>=140
và
<90
HATTr(mmHg)
Nguyên nhân
THA Nguyên phát
(không rõ nguyên nhân)
Chiếm phần đa ở người trưởng thành.
Các yếu tố làm dễ có liên quan:
Yếu tố di truyền
Yếu tố ăn uống(ăn nhiều muối,ít
protid,uống nhiều rượu,..)
Yếu tố tâm lý xã hội(stress)
THA Thứ phát
(Rõ nguyên nhân)
10%
Có thể do:
-bệnh thận cấp hoặc mãn tính, hẹp động
mạch thận;
-nội tiết: u tủy thượng thận, cường
aldosteron tiên phát, H/C cushing
-bệnh tim mạch: hẹp eo ĐM chủ
-Thuốc: tránh thai, corticoid, NSAID…
-nhiễm độc thai nghén, ngưng thở khi
ngủ…
Điều trị:
1. Nguyên tắc điều trị
• THA là bệnh mãn tính cần theo dõi đều, điều trị đúng, đủ, lâu dài
• Đưa về HA mục tiêu và giảm nguy cơ tim mạch.
• HA mục tiêu là <140/90 mmHg và thấp hơn nếu BN dung nạp được;<
130/80mmHg với BN có nguy cơ tim mạch cao.
• Điều trị tích cực cho BN có tổn thương cơ quan đích, tránh hạ HA quá nhanh trừ
TH cấp cứu.
2.Chiến lược điều trị
2.1 điều trị THA bằng thuốc tại tuyến cơ sở
• THA độ 1: lợi tiểu thiazid,IACE, chẹn kệnh canxi tác dụng kéo dài, chẹn
beta giao cảm
• THA đợ 2: nên phối hợp hai thuốc: lợi tiểu thiazid,IACE, phong bế thụ
thể AT1 của angiotensin II chẹn kệnh canxi tác dụng kéo dài, chẹn
beta giao cảm. Phối hợp bắt đầu từ liều thấp
• Quản lý người bệnh đảm bảo nguyên tắc điều trị đúng đủ và lâu dài
• Điều chỉnh và bổ sug liều thuốc cho đạt HA mục tiêu
• Chuyển lên tuyến trên nếu có biến cố hoặc ko đạt HA mục tiêu
2.2 điều trị THA và các yếu tố NCTM ở tuyến
trên
• Phát hiện tổn thương cơ quan đích ngay ở gđ tiền lâm sàng.
• Laoij trừ các nguyên nhân gây THA thứ phát
• Chọn chiến lược điều trị vào đợ HA và mức nguy cơ tim mạch
• Tối ưu hóa phác đồ điều trị THA
• Điều trị các bệnh phối hợp và điều trị dự phịng ở nhóm có nguy cơ
tim mạch cao hoặc rất cao.
• Sử dụng thuốc hạ HA IV trong các trường hợp khẩn cấp
2.3 điều trị ko dùng thuốc
Chế độ ăn hợp lý, đảm bảo đủ Kali và các nguyên tố vi lượng
Tích cực giảm cân (nếu q cân), duy trì cân nặng lí tưởng với chỉ số
khối cơ thể BMI từ 18,5 – 22,9 kg/m2
Cố gắng duy trì vịng bụng : <90cm ở Nam và <80cm ở Nữ
Hạn chế uống rượu bia
Ngừng hoàn toàn việc hút thuốc lá
Tích cực vận động thể lực ở mức thích hợp
Tránh lo âu, căng thẳng thần kinh
Tránh bị lạnh đột ngột
Thuốc điều trị THA
• Thuốc lợi tiểu( thiazid/tương tự thyazid, tiết kiệm kali, quai)
• Thuốc chẹn beta giao cảm
• Thuốc chẹn kênh canxi
• Thuốc ức chế men chuyển/ IACE
• Thuốc ức chế thụ thể angiotensin
Thuốc ức chế men chuyển/IACE
Chỉ định: THA nhẹ đến vừa, đơn trị liêụ hoặc phối
hợp với thuốc lợi tiểu hoặc CCBs
Thuốc ức chế ACE: Captopril, lisinopril
Tiền thuốc ức chế ACE: Enalapril, benazepril,
fosinopril, quinapril, ramipril
Tiền thuốc
Chất chuyển
Mức độ gắn
Thời gian
Con đường
hóa
với protein
bán hủy của
bài tiết
HT của
chuyển
Bảng so sánh các tính chất
củachất
các tiềnchất
th́c
ức chế ACE
chủn hóa
hóa trong HT
(%)
(h)
Benazepil
Benazepilat
95
10-11
Thận
Enalapril
Enalaprilat
50-60
11.0
Thận
Fosinopril
Fosinoprilat
97
11.5
Thận/Phân
Quinapril
Quinaprilat
97
3.0
Thận/Phân
Ramipril
Ramiprilat
56
13-17
Thận/Phân
CA 14: TĂNG HUYẾT ÁP (THA)
I.Thông tin chung:
1. Thông tin bệnh nhân:
Tên:NGŨN VĂN A
Giới: Nam
T̉i:48
Lý do tới gặp Bác sĩ:.
• BN khám theo yêu cầu của Bác sĩ
Diễn biến bệnh:
• BN được chẩn đoán THA cách đây 3 tháng trong một lần khám
SK định kỳ tạicơ quan,HA của BN lúc đó là 150/90mmHg
Bệnh sử:
• BN có tiền sử viêm khớp đã nhiều năm
Tiền sử gia đình:
• Khơng có gì đặc biệt
Lối sống:
• BN là GĐDN
• BN nghiện thuốc lá,10điếu/ngày
• BN hay phải uống rượu do tiếp khách cty,2-3
bữa/tuần,lượng rượu không chính xác,biết 200-300ml rượu
mạnh/bữa.
Tiền sử dùng thuốc:
• BN tự dùng IBUPROFEN 400mg x 3l lần/ngày khi đau do viêm
khớp theo một đơn thuốc được kê cách đây nhiều năm để điều
trị một đợt viêm khớp của BN
Tiền sử dị ứng:
• Khơng có gì đặc biệt
Khám bệnh:
• Cân nặng: 65kg
• Chiều cao:1m68, BMI = 23 (bình thường)
• Nhiệt đợ:37
• Mạch:đều,80l/ph
• HA: BN đo 2 lần,cách nhau 30ph,lần 1= 158/95mmHg,lần 2=
157/92mmHg
Cận lâm sàng:
• Các XN : BN được làm XN sinh hóa và huyết
học,bảng kết quả:
CHỈ SỐ
KẾT QUẢ
GIÁ TRỊ THAM KHẢO
ĐƠN VỊ
Urê
6.7
2.5-7.5
Mmol/l
Creatinin
95
53-100
Mcmol/l
HDL-Cholesterol
1.49
>=1.68
Mmol/l
LDL-Cholesterol
N
Cholesterol-TP
3.2
<=3.4
Mmol/l
5.1
3.9-5.2
Mmol/l
Triglycerid
2.54
0.46-1.88
Mmol/l
RBC
4.5
4.3-5.8
T
HBG
150
140-160
g/L
HCT
0.4
0.38-0.5
L/L
Cận lâm sàng(tt)
• Cách đây 3 tháng,trong lần khám bệnh trước,XNSH của BN có
Cholesterol-TP là 5.2mmol.l,LDL-Cho là 3.3mmol/l,HDL-Cho là
1.5mmol.l;các XN khác cho kết quả nằm trong giới hạn bình thường.
Chẩn đoán:
• TĂNG HUYẾT ÁP
Thuốc sử dụng trên BN:
• BN được kê dơn RAMIPRIL.
Giải quyết vấn đề
1. Tầm quan trọng của việc kiểm soát HA cho bệnh nhân?
2. Tại thời điểm mới được chuẩn đoán cách đây 3 tháng. Anh/chị hãy đánh giá nguy cơ tim
mạch trên bệnh nhân này ?
3. Cũng tại thời điểm cách đây 3 tháng, nhưng không được kê đơn dùng thuốc điều trị. Theo
Anh/chị chỉ điều trị bằng các biện pháp khơng dùng thuốc đã hợp lí chưa, giải thích?
4. Anh/chị hãy đề xuất các biện pháp điều trị khơng dùng thuốc mà bệnh nhân này có thể sử
dụng và phân tích hiệu quả mà các biện pháp này có thể đem lại cho bệnh nhân?
5. Tại thời điểm hiện tại, giải thích tại sao bác sĩ lại quyết định bắt đầu kê đơn điều trị bằng
Ramipril cho bệnh nhân ?
6. Anh/chị hãy đề xuất liều ban đầu, chế độ điều chỉnh liều khi quyết định kê đơn điều trị bằng
Ramipril cho bệnh nhân.
7. Cùng với việc kê đơn điều trị, cần tư vấn gì cho bệnh nhân này?
8. Mục tiêu kiểm soát HA ở bệnh nhân này là gì?
9. Cần phải giám sát bệnh nhân trong quá trình điều trị như thế nào?
Câu 1: Tầm quan trọng của việc kiểm soát
huyết áp cho bệnh nhân
- Tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất của bệnh tim mạch
- Tăng huyết áp có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm
- Kiểm soát huyết áp là kiểm soát được nguy cơ xảy ra các biến chứng của
tăng huyết áp
Năm 2002,WHO đã ghi nhận trong báo cáo sức khỏe
hàng năm và liệt kê THA là "kẻ giết người số1".
Nguy cơ nhồi máu cơ tim tăng gấp 2 lần
Tăng
huyết áp
Nguy cơ bị đột quỵ(tai biến mạch não) tăng gấp
4 lần,
Nguy cơ tử vong: tăng gấp đôi khi số huyết áp
tăng mỗi 20mmHg đối với huyết áp tâm thu và
tăng 10mmHg đối với huyết áp tâm trương.
Điều trị THA
• Giảm 35-40% nguy cơ đợt quỵ, 20-25% nguy cơ nhồi máu cơ tim, 50%
nguy cơ suy tim
• Giảm khoảng 10/6 mmHg HA: giảm 38% đột quỵ, giảm 16% bệnh mạch
vành
• Giảm 5mmHg HA có thể làm giảm 25% nguy cơ suy thận
Kết luận
• Tăng hút áp nếu khơng được điều trị đúng và đầy đủ sẽ
có rất nhiều biến chứng nặng nề,có thể gây tử vong hoặc
để lại các di chứng ảnh hưởng đến sức khỏe, sức lao
động của người bệnh và trở thành gánh nặng cho gia đình
và xã hợi.
• Việc kiểm soát tăng huyết áp chủ yếu trong cộng đồng và
có ý nghĩa quyết định,mang lại lợi ích đáng kể.
• Các ́u tớ nguy cơ của lới sớng như lười vận động, ăn
không hợp lý với chế độ ăn quá nhiều chất béo, ăn mặn,
hút thuốc lá... là những nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng
gánh nặng này
• Việc kiểm soát huyết áp cần kết hợp quản lý các ́u tớ
nguy cơ tim mạch cũng như tình trạng bệnh lý tim mạch
của bệnh nhân
Câu 2: Đánh giá nguy cơ tim mạch trên bệnh nhân tại thời điểm
cách đây 3 tháng
1) Theo hướng dẫn điều trị tăng huyết áp của BYT (2010)
1.1Các yếu tố nguy cơ tim mạch
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Tăng huyết áp
Tuổi (nam > 55 tuổi, nữ > 65 tuổi)
Đái tháo đường
Tăng LDL-c hoặc giảm HDL-c
Độ lọc cầu thận < 60 mL/phút
Tiền sử gia đình có bệnh tim mạch sớm (nam < 55 tuổi, nữ < 65 tuổi)
Vi đạm niệu
Béo phì
Giảm hoạt đợng thể lực
Hút th́c lá