Tải bản đầy đủ (.docx) (361 trang)

Giáo án Toán lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.74 MB, 361 trang )

Giáo án Tốn lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
TUẦN 1
TỐN
Bài 01: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 – Trang 6
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000.
- Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trị chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
- HS tham gia trò chơi


+ Câu 1:
+ Trả lời:
+ Câu 2:
+ Trả lời
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:


Giáo án Tốn lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
- Ơn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000.
- Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân)
- HS quan sát mơ hình và trả lời
a) GV cho HS quan sát câu a và trả lời miệng.
câu hỏi.
+ Trong hộp có 100 quả bóng,
trong khay có 20 quả. Vậy số đó
là 120.
+ Có 2 bó que tính, mỗi bó 100
que, có thêm 4 bó mỗi bó có 10
que. Vậy số đó là: 240
+ Có 2 tấm mỗi tấm 100 ơ
vng, có 3 cột mỗi cột 10 ô
vuông, thêm 8 ô vuông nữa.
Vậy số đó là: 238
+ Có 5 tấm mỗi tấm 100 ơ

vng, có 3 cột mỗi cột 10 ơ
vng, thêm 4 ơ vng nữa.
Vậy số đó là: 534
- GV Mời HS khác nhận xét.
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Câu b, c, d GV cho HS quan sát tia số và điền kết
+ HS quan sát tia số và điền kết
quả vào vở.
quả vào vở.
- Mời 1 HS nêu kết quả, cả lớp quan sát, nhận xét.
+ 1 HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
+ HS nhận xét, bổ sung
b. 461, 475, 482, 495.
c. Số liền trước của 470 là: 469.
Số liền sau của số 489 là 490.
d. 715 gồm 7 trăm 1 chục 5 đơn
vị, ta viết 715 = 700+10+5

Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Quan sát tranh và
thực hiện các yêu cầu.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- 1 HS nêu đề bài.
- GV giải thích ý nghĩa việc làm thu gom chai - Cả lớp lắng nghe ý nghĩa của
nhựa: Đây là kế hoạch nhỏ các bạn làm để xây bài toán.


Giáo án Toán lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
dựng phong trào trong lớp.

- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS chia nhóm 2, làm việc trên
phiếu học tập.
học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

+ Bạn Hương thu gom được
a. Nêu tên bạn thu gom được nhiều vỏ chai nhựa nhiều vỏ chai nhựa nhất (165
nhất.
chai)
+ bạn Hương (165), bạn Hải
b. Nêu tên các bạn thu gom số lượng vỏ chai nhựa (148), bạn Xuân (112), bạn
theo thứ tự từ nhiều đến ít.
Mạnh (95).
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3. (Làm việc chung cả lớp)
- HS đọc yêu cầu bài 3a.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a.
- Cả lớp suy nghĩ trao đổi ước
- Làm việc chung cả lớp.
lượng số con ong. HS khoanh
a. Em hãy ước lượng số con ong, số bơng hoa trịn ước lượng theo cột của số
trong hình sau:
con ong, số bơng hoa (mỗi cột
là 1 chục).
- HS trao đổi:
+ Khoanh số con ong thành 3
cột, mỗi cột khoảng 1 chục con,
vậy số con ong khoảng hơn 3
chục con.
+ Khoanh số bông hoa thành 3

- GV mời HS trao đổi về ước lượng số con ong,
cột, mỗi cột khoảng 1 chục
số bông hoa trong hình
bơng hoa (cột 3 chỉ có 3 bơng),
vậy số bơng hoa koangr gần 3
chục bông)
b. Em hãy đếm số con ong, số bơng hoa ở hình - HS đếm số con ong, số bơng
hoa ở hình bên để kiểm tra lại:
bên để kiểm tra lại.
+ Số con ong là: 32 con
+ Số bông hoa là: 23 bông
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- HS nhận xét, bổ sung.


Giáo án Toán lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 4
- HS nêu yêu cầu bài 4.
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu + Các nhóm làm việc vào phiếu
học tập nhóm.
học tập.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Đại diện các nhóm trình bày:
- Số ghế ghi trên phiếu xem biểu diễn ca nhạc của + Căn cứ vào hình ta có 3 dãy

bố và Ngọc là 231 và 232. Em hãy chỉ dẫn giúp ghế: Dãy 1 có số ghế hàng trăm
hai bố con tìm được ghế của mình.
là 2, dãy 2 có số ghế hàng trăm
là 3, có số ghế hàng trăm là 4.
Số thứ tự các ghế là các số liên
tiếp tăng dần.
+ Số ghế của bố và Ngọc là 231
và 232. Vậy số ghế đó ở dãy 1,
ngay cạnh hai bố con và bị che
khuất.
- GV Nhận xét, tun dương.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------

TỐN
Bài 02: ƠN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1 000 (T1)
Trang 8
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000 gồm các dạng cơ
bản về tinh nhẩm, tính viết.


Giáo án Toán lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
- Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với
thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trị chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
- HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Số liền trước số 389 là số nào?
+ Số liền trước số 389 là số 388.
+ Câu 2: Số liền sau số 609 là số nào?
+ Số liền sau số 609 là số 610.
+ Câu 3: Số gồm 4 trăm và 5 đơn vị là số nào?
+ Số gồm 4 trăm và 5 đơn vị là
số 405.
+ Câu 4: Số 901 và 899, số nào lớn hơn?

+ Số 901 và 899, số 901 lớn hơn
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Ôn tập về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000 gồm các dạng cơ bản
về tinh nhẩm, tính viết.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.


Giáo án Toán lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc cá nhân)
- GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân.
8
2=

9+5=

13 – 4 =

10 – 3 =

38 + 2 =

19 + 5 =

23 – 4 =


98 + 2 =

29 + 5 =

83 – 4 =

- HS quan sát bài tập, nhẩm tính
và trả lời.

50 – 3 =

8 + 2 = 10
38 + 2 = 40

9 + 5 = 14
19 + 5 = 24

100 – 3 =

98 + 2 = 100

29 + 5 = 34

13 – 4 = 9

10 – 3 = 7

23 – 4 = 19

50 – 3 = 47


83 – 4 = 79

100 – 3 = 97

+ HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc chung cả
lớp).
+ 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
+ HS trình bày vào bảng con.
- GV cho HS làm bảng con.
49
37
63
+
+
+
25
63
58
74
100
121
362
637
524
+

+
481
151
219
843
788
305
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV Nhận xét từng bài, tuyên dương.
Bài 3. (Làm việc nhóm 4)
Quyển sách có 148 trang. Minh đã đọc được 75
trang. Hỏi còn bao nhiêu trang sách Minh chưa
đọc.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV cùng HS tóm tắt:
+ Quyển sách: 148 trang.
+ Minh đã đọc: 75 trang.
+ Cịn lại:....trang?
- GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và làm
bài giảng trên phiếu bài tập nhóm.

+ 1 HS Đọc đề bài.
+ HS cùng tóm tắt bài tốn với
GV.

- HS làm việc nhóm 4. Thảo
luận và hồn thành bài tập vào
phiếu bài tập nhóm.
Giải:
Số trang sách Minh chưa đọc là:

148 – 75 = 73 (trang)


Giáo án Toán lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
Đáp số: 73 trang
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau.
- HS ghi lại bài giải vào vở.
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm.
- GV cho HS ghi lại bài giải vào vở.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” về số - HS chơi các nhân.
liền trước, số liền sau trong phạm vi 100.
+ Ai nhanh, đúng được khen.
+ Số liền trước số 655 là số.....
+ Số liền trước số 655 là số 654
+ Số liền sau số 107 là số.......
+ Số liền sau số 107 là số 108
+ Số liền trước số 235 là số.....
+ Số liền trước số 235 là số234
+ Số liền sau số 806 là số.......
+ Số liền sau số 806 là số 807
+ Số liền trước số 923 là số.....
+ Số liền trước số 923 là số 922
+ Số liền sau số 708 là số.......

+ Số liền sau số 708 là số 709
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
----------------------------------------------

TOÁN
Bài 02: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1 000 (T2)
Trang 8, 9
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hành giải toán về quan hệ so sánh, bằng cách sử dụng phép tính trừ.
- Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với
thực tế.


Giáo án Toán lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trị chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
- HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Tính nhẩm: 32 + 8 = ?
+ 32 + 8 = 40
+ Câu 2: Tính nhẩm: 61 + 9 = ?
+ 61 + 9 = 70
+ Câu 3: Tính nhẩm: 58 - 6 = ?
+ 58 - 6 = 52
+ Câu 4: Tính nhẩm: 61 - 8 = ?
+ 61 - 8 = 53
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Thực hành giải toán về quan hệ so sánh, bằng cách sử dụng phép tính trừ.
+ Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với
thực tế.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.

- Cách tiến hành:
Bài 4. (Làm việc nhóm 2)


Giáo án Toán lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
Ngày thứ nhất đội công nhân làm được 457 m
đường, ngày thứ hai đội cơng nhân đó làm được
nhiều hơn ngày thứ nhất 125 m đường. Hỏi
ngày thứ hai đội cơng nhân đó là được bao
+ 1 HS đọc đề bài.
nhiêu km đường?
+ HS cùng tóm tắt với GV.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
+ Các nhóm làm bài vào phiếu
- GV và HS cùng tóm tắt :
học tập:
+ Ngày thứ nhất: 457m.
Giải:
+ Ngày thứ hai nhiều hơn:
Ngày thứ hai đội công nhân đó
125m.
làm được số km đường là:
+ Ngày thứ hai là được: .....m đường?
457 + 125 = 582 (km)
- GV cho HS làm nhóm 2 trên phiếu học tập.
Đáp số: 582 km
- GV mời các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV Mời HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5: Giải các bài toán theo mẫu (Làm việc cá
nhân).
a)

+ 1 HS Đọc đề bài.
+ HS làm bài tập vào vở.
b) Giải:
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
Hiền cắt được nhiều hơn Duy số
- GV cho HS làm vào vở bài tập các bài tập sau:
ngôi sao là:
b) Duy cắt được 9 ngôi sao,
11 – 9 = 2 (ngôi sao)
Hiền cắt được 11 ngôi sao.
Đáp số: 2 ngôi sao
Hỏi Hiền cắt được nhiều hơn
c) Giải:
Duy mấy ngơi sao?
Chú Tư đã thả số cá rơ phi ít
hơn số cá chép số con là:
c) Chú Tư thả xuống ao 241 con cá chép, 38 con
241 – 38 = 203 (con)
cá rô phi. Hỏi chú Tư đã thả số cá rơ phi ít hơn số
Đáp số: 203 con


Giáo án Toán lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
cá chép bao nhiêu con?
- HS nộp vở bài tập.

- HS lắng nghe.
- GV thu bài và chấm một số bài xác xuất.
- GV Nhận xét từng bài, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Em yêu Việt Nam”. Chơi - HS chơi nhóm 4. Nhóm nào
theo nhóm 4, tính nhanh kết quả:
trả lời đúng thời gian và kết quả
sẽ được khen, thưởng. Trả lời
sai thì nhóm khác được thay thế.
+ Tính nhanh: 336 – 122 =
+ Tính nhanh: 336 – 122 = 214
+ Tính nhanh: 872 + 103 =
+ Tính nhanh: 872 + 103 = 975
+ Tính nhanh: 654 – 341 =
+ Tính nhanh: 654 – 341 = 313
+ Tính nhanh: 359 + 317 =
+ Tính nhanh: 359 + 317 = 676
- GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những
nhóm làm nhanh.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------------------


TỐN
Bài 03: ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1)
Trang 10
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Luyện tập tổng hợp các kiến thức về hình học và đo lường đã được học từ lớp 2.


Giáo án Toán lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trị chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
- HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Tính nhanh: 132 + 58 = ?
+ 132 + 58 = 190
+ Câu 2: Tính nhanh: 601 + 129 = ?
+ 601 + 129 = 730
+ Câu 3: Tính nhanh: 518 - 68 = ?
+ 518 - 68 = 450
+ Câu 4: Tính nhanh: 610 - 188 = ?
+ 610 - 188 = 422
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Luyện tập tổng hợp các kiến thức về hình học và đo lường đã được học từ lớp 2.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Xem các hình sau rồi chỉ ra những đồ
vật có dạng khối lập phương, khối hộp chữ
nhật, khối trụ, khối cầu: (Làm việc chung cả


Giáo án Toán lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
lớp).
- 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- HS quan sát và tìm đáp án:
- GV mời HS quan sát và tìm những đồ vật có + Những đồ vật có dạng khối

dạng theo đề bài.
lập phương:

+ Những đồ vật có dạng khối
hộp chữ nhật:

+ Những đồ vật có dạng khối
trụ:

+ Những đồ vật có dạng khối
cầu:
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc chung cả lớp).
a) Đo rồi đọc tên đoạn thẳng dài nhất trong các
đoạn thẳng sau:

- 1 HS Đọc đề bài.
- Cả lớp cùng đo độ dài các
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
đoạn thẳng.
- Cả lớp cùng đo các đoạn thẳng rồi nêu kết quả.
- 1 HS nêu kết quả đo được:
- Mời HS nêu kết quả đoạn thẳng dài nhất (dài + Đoạn thẳng AB dài nhất (7cm)
bao nhiêu cm)
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV mời HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- GV Nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc nhóm 2). Quay kim trên mặt
đồng hồ để đồng hồ chỉ:



Giáo án Toán lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
a) 7 giờ, 1 giờ rưỡi, 12 giờ
15 phút.
b) 14 giờ 30 phút, 22 giờ,
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
16 giờ 15 phút
- Các nhóm thay nhau lên dùng
đồng hồ, quay các kim để có kết
- GV mời HS đọc đề bài.
- Mời các nhóm thay nhau lên thực hành để có kết quả như đề bài
quả như đề bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Du lịch qua màn ảnh nhỏ”. - HS chơi nhóm 4. Nhóm nào
Chơi theo nhóm 4, tính nhanh kết quả:
trả lời đúng thời gian và kết quả
sẽ được khen, thưởng. Trả lời
Xem hình nêu hình dạng đồ vật: Khối lập sai thì nhóm khác được thay thế.
phương, khối hộp chữ nhật, khối cầu, khối trụ.
Đáp án: rubich: Khối lập
phương; Viên gạch: khối hộp
chữ nhật; quả bóng chuyền:
khối cầu; lon sữa: khối trụ.

- GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những
nhóm làm nhanh.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
----------------------------------------------------

TỐN
Bài 03: ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2)
Trang 11


Giáo án Toán lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Luyện tập tổng hợp các kiến thức về hình học và đo lường đã được học từ lớp 2.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trị chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
- HS tham gia trị chơi
+ Quan sát hình và trả lời các dạng hình khối nào: + Lon coca: hình khối trụ
+ Quả địa cầu: hình khối cầu.
+ Con xúc xắc: hình khối lập
phương
+ Bể cá: Hình khối hộp chữ
nhật.
- HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Luyện tập tổng hợp các kiến thức về hình học và đo lường đã được học từ lớp 2.


Giáo án Toán lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. Số? (Làm việc chung cả lớp).
- 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- GV mời HS quan sát trang và nêu kết quả số lít - HS quan sát và tìm đáp án
của các chai nước, hộp sữa và thùng sơn trên bằng cách cộng hoặc nhân:
bảng con.

6l

- GV nhận xét kết quả trên bảng con, tuyên
dương.
Bài 5: (Làm việc nhóm 4). Quan sát sơ đồ, trả
lời câu hỏi.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài tập.
- Chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và trả lời
theo đề bài.
a) Quãng đường từ nhà Nguyên đến nhà khuê dài
hơn quãng đường từ nhà Nguyên đến thư viện
bao nhiêu mét?
b) Theo em, Nếu đi từ nhà Ngân đến khu vui chơi
thì đi đường nào ngắn hơn?

16l

25l
- HS lắng nghe, sửa sai (nếu có)

- 1 HS Đọc đề bài.
- Lớp chia nhóm và thảo luận.
a) Quãng đường từ nhà Nguyên
đến nhà khuê dài hơn quãng
đường từ nhà Nguyên đến thư

viện số mét là:
968 – 697 = 271 m
b) Nếu đi từ nhà Ngân đến khu
vui chơi sẽ có 2 đường đi:
+ Đường đi thứ nhất : đi qua
trường học (396 + 283 = 679m)
+ Đường đi thứ hai : đi qua rạp
chiếu phim (386 + 382 = 768m)
- Vậy đi từ nhà Ngân đến khu
vui chơi thì đi qua trường học sẽ
ngắn hơn.


Giáo án Toán lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.

- GV mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm khác nhận xét
- GV Nhận xét chung, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho học sinh nhắc lại một số đồ vật quen - HS tự nêu theo hiểu biết của
thuộc trong gia đình có các dạng sau:
bản thân

+ Dạng hình khối lập phương
+ Dạng hình khối hộp chữ nhật.
+ Dạng hình khối cầu.
+ Dạng hình khối trụ.
- HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TUẦN 1
TOÁN
Bài 04: MI – LI - MÉT (Tiết 1) Trang 12
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


Giáo án Toán lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
1. Năng lực đặc thù:
- Biết mi – li – mét là một đơn vị đo độ dài; đọc, viết tên, kí hiệu của nó; biết 1cm =
10mm.
- Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
- Thực hành đo một số đồ vật với đơn vị đo mi-li-mét.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trị chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5 phút)
- Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học.
+ Đơn vị xăng-ti-mét
+ Câu 1: Ở lớp 2 các bạn đã được học
những đơn vị đo độ dài nào?
+ HS thực hiện và nêu kết quả.
+ Câu 2: Một bạn hãy đo giúp cô chiều
dài, chiều rộng của quyển sách Toán với
đơn vị đo là xăng-ti-mét
- HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Vậy chúng ta
đã đo được chiều rộng, chiều dài của



Giáo án Toán lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
quyển Toán, nhưng nếu chúng ta muốn đo
được độ dày của nó thì chúng ta cần dùng
đến một đơn vị nhỏ hơn đơn vị xăng-timét. Vậy các bạn có biết đó là đơn vị nào
khơng? Để biết được đó là đơn vị nào, thì
bài học ngày hơm nay sẽ cho chúng ta
biết điều đó. Bài 4: Mi-li-mét (tiết 1)
- GV ghi bài bảng
2. Khám phá: (20 phút)
+ Mục tiêu:
- Biết mi – li – mét là một đơn vị đo độ dài; đọc, viết tên, kí hiệu của nó; biết 1cm =
10mm.
- Thực hành đo một số đồ vật với đơn vị đo mi-li-mét.
+ Cách tiến hành:
a. Nhận biết đơn vị đo độ dài mi-li-mét
(8p)
- GV giới thiệu cho HS biết về đơn vị mi - HS lắng nghe
– li – mét.
- GV nói: mi – li – mét là 1 đơn vị đo độ
dài, được viết tắt là mm.
- GV yêu cầu HS đọc.
- HS đọc lại.
- GV yêu cầu HS lấy thước kẻ để quan - HS quan sát trên thước kẻ.
sát.
+ Cịn có vạch cm, vạch mm.
? Trên thước cịn có những vạch nào?
- HS quan sát .
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết vạch
mi – li – mét: từ khoảng cách giữa hai
vạch nhỏ .

- HS làm theo.
- GV yêu cầu HS sử dụng đầu bút để tìm
vạch 1mm.
- HS thảo luận theo nhóm bàn.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
bàn để tìm các vạch 2mm, 3mm, 6mm,... - Đại diện HS lên chia sẻ trước lớp.
- Gọi đại diện HS lên chia sẻ.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe.
=> Kết luận: Để đo được một vật có đơn
vị
nhỏ hơn cm thì chúng ta dùng đơn vị đo


Giáo án Toán lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
mm.
- HS thảo luận theo nhóm bàn
b. Nhận biết 1cm = 10mm (6p)
- HS đếm .
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm
bàn
- HS quan sát trên màn chiếu.
- GV yêu cầu HS chỉ và đếm từ 1mm đến
10mm
- GV yêu cầu HS quan sát trên màn chiếu

- HS nhắc lại
- GV nêu: 1cm = 10 mm; 10mm = 1cm
- GV yêu cầu HS nhắc lại
c. Nêu ví dụ (6p)

- GV yêu cầu HS cùng thảo luận với
nhóm 4, chia sẻ với bạn một số đồ vật
trong thực tế có độ dày và độ dài 1mm.
- GV yêu cầu HS nêu vài ví dụ để dẫn
chứng.

- HS thảo luận theo nhóm 4

+ Độ dày của một đồng xu khoảng
1mm.
+ Độ dày thẻ ngân hàng của mẹ khoảng
1mm.
+ 5 tờ giấy dày khoàng 1mm.

3. Luyện tập: (6 phút)
+ Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
+ Cách tiến hành:
Bài 1 a. Mỗi đoạn dây sau dài bao nhiêu
mi – li – mét?
- Gọi HS đọc YC bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS quan sát nêu kết quả

- HS quan sát và nêu kết quả
+ Đoạn thứ nhất dài: 23mm



Giáo án Toán lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
+ Đoạn thứ hai dài: 32mm
- GV gọi đại diện lên chia sẻ
- HS chia sẻ bài
- GV nhận xét tuyên dương
- HS nhận xét bài bạn
b. Đoạn dây nào ở câu a dài hơn?
- Gọi HS đọc YC bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn
- HS thảo luận nhóm bàn
- GV gọi đại diện lên chia sẻ
- HS chia sẻ bài
+ Đoạn thứ hai dài hơn đoạn dây thứ
nhất
- HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV chốt bài: Nhận biết được đơn vị đo
mi – li – mét.
4. Vận dụng.(3-5 phút)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4: Thực hành: Đo một số đồ vật và - HS đọc yêu cầu bài tập
nêu kết quả đo.
- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?
- GV u cầu HS thảo luận nhóm 4
- HS thảo luận nhóm 4

- GV yêu cầu HS ghi vào phiếu bài tập
- GV gọi đại diện lên chia sẻ

- GV nhận xét, tuyên dương

- HS chia sẻ bài
+ Bút chì dài 12 cm
+ chiếc lá dài 58 mm
+ Cái tẩy dài 35 mm
- HS nhận xét bài bạn


Giáo án Toán lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
* Củng cố, dặn dị
? Qua bài học hơm nay các bạn nhận biết - Đơn vị đo đọ dài mi – li – mét.
thêm được đơn vị đo độ dài nào?
? Mi – li – mét là đơn vị đo độ dài như - Mi – li – mét là đơn vị đo độ dài nnhỏ
thế nào so với đơn vị đo độ dài xăng – ti – hơn so với đơn vị đo độ dài xăng – ti –
mét đã học?
mét đã học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học
- GV dặn dò: Về chuẩn bị bài tiết 2.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
***********************************
TOÁN
Bài 04: MI – LI - MÉT (Tiết 2) Trang 12
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết mi – li – mét là một đơn vị đo độ dài; đọc, viết tên, kí hiệu của nó; biết 1cm =
10mm.
- Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
- Thực hành đo một số đồ vật với đơn vị đo mi-li-mét.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trị chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.


Giáo án Toán lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Hộp q bí mật” - HS tham gia trị chơi
để khởi động bài học.
+ Câu 1: Bạn cho cô và cả lớp biết 1cm + 1cm = 10mm
bằng bao nhiêu mm?
+ Câu 2: Hãy cho cơ biết 1 quyển sách có + HS trả lời theo ý hiểu của mình.
độ dày 30mm và 1 quyển có độ dày 3cm
thì hai quyển đó có độ dày như thế nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Vậy chúng ta
đã được biết thêm 1 đơn vị đo độ dài mili-mét. Để thực hiện được các phép tính
như nào ta vào tìm hiểu tiết 2 của bài hôm
nay:. Bài 4: Mi-li-mét (tiết 2)
- GV ghi bài bảng
2. Luyện tập: (28 phút)
+ Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
+ Cách tiến hành:
Bài 2 Số
- Gọi HS đọc YC bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS quan sát nêu kết quả



Giáo án Toán lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
- HS quan sát và nêu kết quả
a) 1cm = 10mm,
b) 30mm = 3cm,
8cm = 10mm,
100mm = 10cm,
c) 1dm = 100mm,
- GV gọi đại diện lên chia sẻ
1m= 1000mm
- GV nhận xét tuyên dương
- HS chia sẻ bài
=> GV chốt: Biết được mối liên hệ giữa
- HS nhận xét bài bạn
đơn vị đo độ dài mi-li-mét và xăng-ti-mét,
mi-li-mét và mét
Bài 3. Chọn đơn vị đo độ dài (mm, cm,
m) để đặt vào ô ? cho thích hợp ?
- Gọi HS đọc YC bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV u cầu HS thảo luận nhóm bàn
- HS thảo luận nhóm bàn

- GV gọi đại diện lên chia sẻ

- GV nhận xét, tuyên dương
- GV chốt bài: Nhận biết được các đơn vị
đo độ dài đã học.


- HS chia sẻ bài
+ Con hươu cao cổ cao 5 m
+ Con cá rô phi dài 20 cm
+ Con kiến dài 5 mm
- HS nhận xét bài bạn

3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:


Giáo án Toán lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
? Qua bài học hơm nay các bạn nhận biết
thêm được điều gì?
- HS nêu ý hiểu của mình.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học
- GV dặn dò: Về chuẩn bị bài tiết 2.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
**************************************
TOÁN
Bài 05: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN, BẢNG NHÂN 2, BẢNG NHÂN 5
(Trang 14, 15)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập về phép nhân, Bảng nhân 2, Bảng nhân 5.
- Làm quen với giải bài toán về phép nhân
-Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực
tễ.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trị chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


Giáo án Toán lớp 3_Sách Cánh Diều (HKI)
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “Bắn tên” để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
+ Câu 1: 2 x 4 = ?
+2x4=8
+ Câu 2: 6 x 2 = ?
+ 6 x 2 = 12
+ Câu 3: 9 x 2 = ?
+ 9 x 2 =18
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV: Ở lớp 2 chúng ta đã được học bảng - HS lắng nghe.
nhân 2, bảng nhân 5 rồi, để khắc sâu hôm
nay cô cùng các bạn cùng ôn tập lại hai
bảng nhân đã học.
- GV ghi bài bảng.
2. Luyện tập:
* Mục tiêu:
- Ôn tập về phép nhân, Bảng nhân 2, Bảng nhân 5.
- Làm quen với giải bài toán về phép nhân
-Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực
tễ.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
* Cách tiến hành:
Bài 1. Nêu phép nhân thích hợp với mỗi
tranh vẽ:(Làm việc nhóm 2)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát từng bức tranh - HS quan sát tranh và nêu nội dung.
và nêu nội dung từng bức tranh.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
- HS thảo luận cặp đôi

? Tranh 1 vẽ gì? Và phép tính tương ứng là
bao nhiêu?
?Tranh 2 vẽ gì? Và phép tính tương ứng là
bao nhiêu?

+ Tranh 1 vẽ chú voi đang xách 2 xô
nước: vậy 2 được lấy 1 lần: 2 x 1 = 2.
+ Tranh 2 vẽ chú voi đã xách được 4
xô nước bằng 2 lần xách: vậy 2 được
lấy 2 lần: 2 x 2 = 4.
?Trang 3 vẽ gì? Và phép tính tương ứng là + Tranh 3 vẽ chú voi đang xách 6 xô


×