Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô Chương 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (31.46 KB, 6 trang )

Câu 1 : Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở:
Thời gian tiêu thụ
*Mục đích sử dụng
Độ bền trong quá trình sử dụng
Các lựa chọn đều đúng
Câu 2 : Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, nên:
Giảm lượng cung tiền, tăng lãi suất
Giảm chi ngân sách và tăng thuế
Các lựa chọn đều sai
*Các lựa chọn đều đúng
Câu 3 : Thành phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động:
*Bộ đội xuất ngũ
Người nội trợ
Học sinh trường trung học chuyên nghiệp
Sinh viên năm cuối
Câu 4 : Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn:
Thu nhập quốc gia tăng
*Đổi mới công nghệ
Xuất khẩu tăng
Tiền lương tăng
Câu 5 : Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách:
Mua hoặc bán trái phiếu chính phủ
Mua hoặc bán ngoại tệ
*a và b đều đúng
a và b đều sai
Câu 6 : Những trường hợp nào sau đây có thể tạo ra áp lực lạm phát:
Cán cân thanh toán thặng dư trong 1 thời gian dài
Giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều
Một phần lớn các thâm hụt ngân sách được tài trợ bởi ngân hàng trung ương
*Cả 3 câu đều đúng
Câu 7 : Nếu ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối


tiền tệ sẽ:
Tăng
Giảm
Khơng đổi
*Không thể kết luận
Câu 8 : Nếu các yếu tố khác khơng đổi , lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ là:


Tăng
*Giảm
Không đổi
Không thể kết luận
Câu 9 : Nền kinh tế đang ở mức toàn dụng. Giả sử lãi suất, giá cả và tỷ giá hối đối khơng đổi,
nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế một lượng bằng nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ
thay đổi:
Từ suy thoái sang lạm phát
Từ ổn định sang lạm phát
*Từ ổn định sang suy thoái
Từ suy thoái sang ổn định
Câu 10 : Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân cơng có nghĩa là:
Khơng cịn lạm phát nhưng có thể cịn thất nghiệp
Khơng cịn thất nghiệp và khơng cịn lạm phát
Khơng cịn thất nghiệp nhưng có thể cịn lạm phát
*Vẫn còn tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định
Câu 11 : Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đốn:
Người vay tiền sẽ có lợi
Người cho vay sẽ có lợi
*Cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt
Cả người cho vay và người đi vay đều có lợi , cịn chính phủ bị thiệt
Câu 12 : Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đốn:

*Người cho vay sẽ có lợi, người đi vay bị thiệt
Người cho vay bị thiệt, người đi vay sẽ có lợi
Cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt
Các lựa chọn đều không đúng
Câu 13 : Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi tiền về
cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp:
Làm tăng GDP của Việt Nam
Làm cho đồng tiền VN giảm giá so với ngoại tệ
Cả 3 câu đều đúng
*Làm tăng dự trữ ngoại tệ của VN
Câu 14 : Chi phí cơ hội là:
Tất cả các cơ hội kiếm tiền
*Giá trị của sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn
Các cơ hội phải bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn
Giá trị của các cơ hội phải từ bỏ khi đưa ra lựa chọn


Câu 15 : Các kết hợp hàng hố nằm phía trong đường giới hạn khả năng sản xuất là:
Phân bổ không hiệu quả
*Sản xuất không hiệu quả
Tiêu dùng không hiệu quả
Phân bổ hiệu quả
Câu 16 : Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng và hộ gia đình được gọi là:
Kinh tế chuẩn tắc
Kinh tế thực chứng
Kinh tế vĩ mô
*Kinh tế vi mô
Câu 17 : Hoa có thể chọn đi xem phim hoặc đi chơi tennis. Nếu như Hoa quyết định đi xem phim
thì giá trị của việc chơi tennis là:
*Là chi phí cơ hội của việc xem phim

Lớn hơn giá trị của xem phim
Bằng giá trị của xem phim
Không so sánh được với giá trị của xem phim
Câu 18 : Điều nào dưới đây KHƠNG được coi là bộ phận của chi phí cơ hội của việc đi học đại
học:
Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu khơng đi học
Chi phí mua sách
*Chi phí ăn uống
Học phí
Câu 19 : Thiếu hụt trên thị trường tồn tại khi:
Giá cao hơn giá cân bằng
Không đủ người tiêu dùng
*Giá thấp hơn giá cân bằng
Không đủ người sản xuất
Câu 20 : Nếu X và Y là hai hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng và chi phí nguồn lực để sản xuất ra
hàng hóa X giảm xuống, thì giá của:
Cả X và Y đều tăng
*X sẽ giảm và Y sẽ tăng
Cả X và Y đều giảm
X sẽ tăng và Y sẽ giảm
Câu 21 : Có thể hạn chế dư thừa hàng hóa trên thị trường thơng qua:
*Giảm giá
Giảm lượng cầu
Chính phủ tăng giá
Tăng cung


Câu 22 : Đường cung về thịt bò dịch chuyển là do:
Thay đổi thị hiếu về thịt bị
*Chi phí chăn ni bị tăng

Thu nhập thay đổi
Thay đổi giá của hàng hố liên quan đến thịt bị
Câu 23 : Nếu co giãn chéo giữa hai hàng hóa X và Y là dương, thì:
X và Y là hai hàng hóa bổ sung
Cầu về X và Y đều co giãn theo giá
Cầu về X và Y đều không co giãn theo giá
*X và Y là 2 hàng hóa thay thế
Câu 24 : Nếu giá tăng làm tổng doanh thu giảm thì co giãn của cầu theo giá là:
Bằng 0
Lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn 1
Bằng 1
*Lớn hơn 1
Câu 25 : Nếu cầu về nước cam ép là co giãn theo giá, thời tiết băng giá làm mất mùa cam sẽ gây
ra:
*Lượng cân bằng giảm và tổng chi tiêu về nước cam cũng giảm
Cả giá và lượng cân bằng về nước cam đều giảm
Giá cân bằng cũng như tổng chi tiêu về nước cam tăng
Giá cân bằng giảm nhưng tổng chi tiêu về nước cam tăng
Câu 26 : Đo lường thu nhập của một quốc gia. Các nhà kinh tế học vĩ mô nghiên cứu:
Quyết định của hộ gia đình và doanh nghiệp.
*Hiện tượng toàn nền kinh tế.
Sự tương tác của các hộ gia đình và doanh nghiệp.
Quy định của hãng và cơng đồn.
Câu 27 : Tiêu đề nào sau đây sẽ liên quan chặt chẽ đến những gì nhà kinh tế học vi mơ nghiên
cứu hơn là những gì nhà kinh tế học vĩ mô nghiên cứu?
Một tỷ lệ thất nghiệp tăng từ 5 phần trăm lên 5,5 phần trăm.
GDP thực tế tăng 3,1% trong quý thứ ba.
Doanh số bán lẻ tại các cửa hàng cho thấy mức tăng lớn.
*Giá cam tăng sau đợt sương sớm.
Câu 28 : Kinh tế học vĩ mô bao gồm việc nghiên cứu các chủ đề như:

*Một sản lượng quốc gia, tỷ lệ lạm phát và thâm hụt thương mại.
Giá cổ phiếu của Cisco, chênh lệch tiền lương giữa các giới tính và luật chống độc quyền.
Sự khác biệt về cấu trúc thị trường và cách thức người tiêu dùng tối đa hóa mức độ tiện ích.
Khơng có ở trên là chính xác.


Câu 29 : Số liệu thống kê nào sau đây là thước đo duy nhất tốt nhất cho sự thịnh vượng của một
nền kinh tế?
Tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ lạm phát
*GDP
Thâm hụt thương mại
Câu 30 : Điều nào sau đây là đúng đối với một nền kinh tế?
Thu nhập lớn hơn sản xuất.
Sản lượng lớn hơn thu nhập.
*Thu nhập luôn luôn ngang bằng với sản xuất.
Thu nhập chỉ tương đương với sản xuất khi tiết kiệm bằng không.
Câu 31 : Trong một sơ đồ hình trịn đơn giản, tổng thu nhập và tổng chi tiêu là:
Hiếm khi bằng nhau vì những thay đổi năng động xảy ra trong một nền kinh tế.
Chỉ bằng nhau khi tất cả hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra đều được bán.
*Ln bình đẳng vì mọi giao dịch đều có người mua và người bán.
Ln bình đẳng vì các quy tắc kế tốn.
Câu 32 : Trong một nền kinh tế chỉ bao gồm các hộ gia đình và doanh nghiệp, GDP có thể được
tính bằng:
Cộng tổng chi tiêu của các hộ gia đình.
Cộng tổng thu nhập mà các công ty phải trả.
*Cả a hoặc b đều đúng.
Khơng có ở trên là chính xác.
Câu 33 : Định nghĩa nào sau đây là đúng về GDP?
Giá trị thị trường của tất cả hàng hóa được sản xuất trong một quốc gia

Giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất bởi công dân của một
quốc gia
*Giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong một quốc gia
Khơng có ở trên là chính xác.
Câu 34 : Một người chơi cờ bạc chuyên nghiệp chuyển từ trạng thái cờ bạc là hợp pháp sang
trạng thái đánh bạc là bất hợp pháp. Nước đi này:
Nhất thiết phải tăng GDP.
*Nhất thiết phải giảm GDP.
Khơng thay đổi GDP vì cờ bạc khơng bao giờ được tính vào GDP.
Khơng thay đổi GDP vì trong cả hai trường hợp đều bao gồm thu nhập của anh ấy.
Câu 35 : Nho là:
Luôn luôn được coi là hàng hóa trung gian.


*Chỉ được coi là hàng hóa trung gian nếu chúng được sử dụng để sản xuất một hàng hóa khác
như rượu vang.
Chỉ được tính là hàng hóa trung gian nếu chúng được tiêu thụ.
Được tính là hàng hóa trung gian cho dù chúng được sử dụng để sản xuất hàng hóa khác hoặc
để tiêu dùng.
Câu 36 : Bột là:
Ln ln được coi là hàng hóa trung gian.
Được tính là hàng hóa trung gian nếu nó được một cơng ty sử dụng để làm bánh mì
Được tính là hàng hóa cuối cùng nếu nó được sử dụng bởi một người tiêu dùng làm bánh mì để
tiêu dùng cho chính mình.
*Cả b và c đều đúng.
Câu 37 : Xăng là:
Luôn được coi là hàng hóa trung gian.
Được tính là hàng hóa cuối cùng nếu một cơng ty sử dụng nó để cung cấp dịch vụ vận tải.
*Được tính là hàng hóa cuối cùng nếu người tiêu dùng sử dụng nó để chạy máy cắt cỏ để cắt
sân vườn của họ.

Cả b và c đều đúng.



×