Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Điều hòa biểu hiện gen Lac Operon docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 22 trang )

NỘI DUNG
II. CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN GENE
II. CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN GENE
III. MỤC ĐÍCH – Ý NGHĨA
III. MỤC ĐÍCH – Ý NGHĨA
I. LAC OPERON LÀ GÌ?
I. LAC OPERON LÀ GÌ?
I. LAC OPERON:
I. LAC OPERON:
Lac Operon là một operon cảm
ứng có chứa các gen mã hóa cho các
enzym tham gia vào việc thủy phân
và chuyển hóa đường lactose
Ví dụ điển
hình cho
trường hợp
này là
operon
lactose của
E. coli
2. Cấu trúc
3. Ch c Năng ứ
Operon lactose có chức
năng sản sinh các
enzyme tham gia vào
quá trình hấp thụ và
phân giải đường lactose
(một disacharide)
thành galactose và


glucose.
Chỉ hoạt động khi có
mặt đường lactose, vì
vậy lactose được gọi
là chất cảm ứng và
lac operon được gọi là
operon cảm ứng
(inducible) hay
operon dị hoá
(catabolite)
III. CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN GENE
1. Khi môi trường không có Lactose
Chất ức chế bám
chặt lac operator
gây ức chế phiên

Mô hình lac operator
(rìa trái) bị bám chặt
bởi protein ức chế (rìa
phải).
2. Khi môi trường có Lactose
“Điều gì xảy ra khi
trong môi trường
hiện diện nhiều
nguồn đường như
glucose, lactose,
… ?”
Lactose Glucose Tổng hợp
β-galactosidase

. x  .
 .  . x
x x x
x

. x
Khi trong môi trường có mặt đồng thời cả
lactose và glucose thì operon lac tạm thời
ngưng hoạt động, hiện tượng này gọi là ức
chế dị hoá (catabolite repression).
Thật ra, promoter của operon lac bao
gồm 2 thành phần:
+ Một trình tự gắn RNA polymerase.
+ Một trình tự liên kết với protein CAP
(Catabolite Activator Protein – protein
hoạt hóa của con đường dị hóa).





STT HỌ & TÊN
1 Phan Kim An
2

3 Lưu Phương Nam
4 Lại Trung Nghĩa
5 Đoàn Đình Nguyên
6
7
STT HỌ & TÊN
1 Phan Kim An
2 Nguyễn Thị Kiều Linh
3 Lưu Phương Nam
4 Lại Trung Nghĩa
5 Đoàn Đình Nguyên
6 Lương Thị Phấn
7 Nguyễn Thị Kim Thạo
8 Mai Thảo Vy

×