BÀI 5: CƠN TRÙNG
STT
Tên cơn trùng
Con trưởng thành
Đậu xiên, màu đen tồn
thân, có cánh đốm đen
trắng. Xúc điện hàm hình
vợt, dài và có vịi. Con đực
xúc biện hàm dài bằng vịi
và phình ra ở hai đầu giống
cái bay. Con cái xúc biện
hàm dài bằng vịi và sn.
Đi cùn
1
Muỗi Địn sóc
(Anopheles sp.)
Trứng
Hình thoi riêng rẽ và có
phao hai bên hơng
Ấu trùng (bọ gậy)
Khơng có ống thở, chỉ có 2
lỗ thở ở đốt áp chót bụng
(ống thứ 8). Nằm ngang
mặt nước
Hình
Con trưởng thành:
Con đực:
Con cái:
Ấu trùng:
Trứng:
Đậu song song, màu nâu
nhạt hay nâu sậm. Con đực
xúc điện hàm dài bằng vịi
và râu nhiều lơng tơ. Con
cái xúc điện hàm dài khoảng
1/3 vịi. Đi cùn
Hình trụ và sắp thành
từng đám (dính thành
từng chùm) nổi trên mặt
nước
Có ống thở dài và hẹp ở đốt
áp chót. Nằm xiên xiên với
mặt nước
Con trưởng thành:
Con đực:
Con cái:
2
Muỗi Culex
(Culex sp.)
Ấu trùng:
Trứng:
Đậu song song, màu nâu
nhạt hay màu nâu sậm. Con
đực xúc điện hàm dài bằng
vịi và râu nhiều lơng tơ.
Con cái xúc điện hàm dài
khoảng 1/3 vịi. Đi nhọn.
Bụng có băng ngang, màu
trắng
Hình thoi riêng rẽ và
khơng có phao
Ống thở ngắn và rộng hơn
Culex. Nằm xiên xiên với
mặt nước
Con trưởng thành:
Con đực:
Con cái:
Ấu trùng:
3
Muỗi Vằn hay muỗi Đốm
(Aedes sp.)
Trứng:
Thân dẹp, ngực dẹp hơn
bụng và hai phần này phân
chia rõ rệt. Vịi ngắn, khơng
thấy vì thụt vào đầu. Bụng
có 9 đốt, từ đốt 1 đến đốt
thứ 6 ở mỗi đốt có một cặp
lỗ thở nằm ở hai bên hơng.
Ở đốt cuối con cái có lỗ sinh
dục. Con đực có gai to ló ra
ngồi
4
Chí
(Pediculus humanus)
Nắp gom gọn
Con trưởng thành:
Trứng:
5
Rận
(Phthirus inguinalis)
Thân ngắn, ngực rộng hơn
bụng và hai phần này khơng
phân chia rõ rệt. Có 3 đơi
chân. Đơi chân thứ nhất nhỏ
hơn đôi chân thứ hai và thứ
ba. Con đực có bộ phận
sinh dục hình chng. Con
cái có 2 lỗ: một lỗ đẻ ở cuối
bụng và một lỗ sinh dục ở
bờ sau đốt thứ tư về phía
bụng
Con trưởng thành:
Con đực:
Con cái:
Là loài hút máu, thường
sống ở các khe đồ gỗ. Thân
mập bề ngang, đầu hình 5
góc, mắt lồi. Ăng – ten có
bốn đốt. Ngực giữa có một
đơi cánh thơ sơ
6
Rệp
(Cimex lectularius)
Con trưởng thành:
Thân dẹp một bên theo
chiều dọc, khơng có cánh và
hai chân sau nở nang. Bộ
phận miệng kiểu chích.
Ngực nở nang. Xúc biện
hàm có 4 đốt. Con đực có
rãnh sinh dục ở đốt cuối.
Con cái có túi chứa tinh
trùng hình móc áo ở phía
đi. Có một gai lơng tơ ở
phía dưới mắt và một gai
lơng tơ ở phía sau đầu
7
Bọ chét
(Pulex irritans)
Con trưởng thành:
Có một gai lơng tơ trước
mắt và nhiều gai lơng tơ
phía sau đầu xếp thành hình
chữ V
8
Bọ chét
(Xenopsylla cheopis)
Con trưởng thành:
Có một lược ở ngực
9
Bọ chét
(Ceratophyllus fasciatus)
Con trưởng thành:
Có 2 lược, một ở gần bộ
phận miệng và một ở ngực
10
Bọ chét
(Ctenocephalides canis)
Con trưởng thành:
11
Ruồi nhà
(Musca domestica)
Dài từ 6 – 7.5 mm. Thân dài
đen xám, ngực có 4 sọc
đen. Đầu có hai mắt kép.
Ruồi đực có hai mắt gần
nhau, ruồi cái có hai mắt
cách xa nhau. Đầu có râu
ngắn 3 đốt, xúc biện hàm và
vòi. Vòi thuộc kiểu hút. Đầu
vòi xòe ra, nơi đây có hai
phiến chứa nhiều ống hút
nhỏ có thể hút các dịch hữu
cơ
Thường màu trắng ngà,
khơng có lơng, khơng chân.
Miệng có hai móc, một lỗ
thở phía trước hình ngón
tay, lỗ thở phía đi hình
dạng khác nhau tùy theo
giống
Con trưởng thành:
Ấu trùng ruồi:
Tồn thân có ánh kim loại,
bụng ngắn và trịn
12
Ruồi nhặng
(Lucilia sp.)
Thường màu trắng ngà,
khơng có lơng, khơng chân.
Miệng có hai móc, một lỗ
thở phía trước hình ngón
tay, lỗ thở phía đi ình
dạng khác nhau tùy theo
giống
Con trưởng thành:
Ấu trùng ruồi:
Ngực có sọc đen, bụng chia
ơ như bàn cờ, màu xám mắt
màu nâu đỏ
13
Ruồi
(Sarcophaga sp.)
Thường màu trắng ngà,
khơng có lơng, khơng chân.
Miệng có hai móc, một lỗ
thở phía trước hình ngón
tay, lỗ thở phía đi ình
dạng khác nhau tùy theo
giống
Con trưởng thành:
Ấu trùng ruồi:
Chủy dài, rãnh bọc hậu
môn, nằm trước hậu môn
14
Ve cứng
(Ixodes)
Con trưởng thành:
Chủy ngắn, chân chủy hình
6 góc, rãnh bọc hậu mơn
nằm sau hậu môn
15
Ve cứng
(Rhipicephalus)
Con trưởng thành:
Chủy ngắn, chân thủy hình
chữ nhật, rãnh bọc hậu mơn
ở sau hậu môn
16
Ve cứng
(Dermacentor)
Con trưởng thành: