Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Giáo trình Phân tích tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 92 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ĐƠN VỊ HCSN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

(Ban hành kèm theo Quyết định Số:…./QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày… tháng… năm ….
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI GIỚI THIỆU

Phân tích tài chính là một trong những cơng cụ quản lý kinh tế tài chính
quan trọng có vai trị tích cực trong quản lý, điều hành và kiểm sốt các hoạt động
kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Hoạt động của Tài chính ln gắn liền và phục
vụ cho hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp. Vì vậy các đơn vị hành chính sự
nghiệp cần có một chiến lược tài chính phù hợp nhằm giải quyết các vấn đề tài
chính mang lại hiệu quả cao trong quá trình quản lý và sử dụng vốn.
Với mục đích cung cấp những kiến thức cơ bản về Tài chính theo nhiều cách


tiếp cận khác nhau, đáp ứng được yêu cầu của sinh viên trong học tập, nghiên cứu
và quản lý thực tiển ở các đơn vị hành chính sự nghiệp. Để thuận lợi cho việc
giảng dạy và học tập, Tập thể tác giả xin trân trọng giới thiệu đến sinh viên bài
giảng Phân tích tài chính với bố cục như sau:
Bài 1: Một số vấn đề chung về quản lý tài chính các cơ quan
hành chính sự nghiệp
Bài 2: Quản lý quỹ tiền lương trong cơ quan đơn vị hành
chính sự nghiệp
Bài 3: Quản lý tài sản trong cơ quan đơn vị
hành chính sự nghiệp
Bài 4: Phương pháp lập dự tốn,chế độ cấp phát kinh phí, quản lý
tài chính tại các cơ quan đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp
Bài 5: Quản lý tài chính tại các cơ quan hành chính
Bài 6: Quản lý tài chính tài chính giáo dục
Mặc dù rất cố gắng trong biên soạn và tiếp thu nhiều ý kiến đóng góp của tập
thể Khoa, song giáo trình được tiến hành trong giai đoạn có nhiều thay đổi sâu
sắc, nên khơng tránh khỏi những khiếm khuyết.Mặc dù rất cố gắng nhưng bài
giảng khó tránh khỏi những thiếu sót nhất định, tác giả mong muốn tiếp tục nhận
được sự đóng góp ý kiến của độc giả để bài giảng ngày càng hoàn thiện hơn.
Đồng Tháp, ngày 01 tháng 01 năm 2017
Chủ biên Ths. Tăng Thúy Liễu

i


MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU………………………………………………………………ii
BÀI 1………………………………………………………………………...1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁC CƠ QUAN

HÀNH CHÍNH – ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP……………………………………1
2.1. Nội dung và tính chất chi HCSN..............................................................1
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm của các cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp.....1
2.1.2. Nội dung chi hành chính, sự nghiệp......................................................2
2.1.3. Tính chất chi hành chính, sự nghiệp......................................................3
2.2. Nguyên tắc và phƣơng pháp quản lý tài chính các cơ quan hành chính và
đơn vị sự nghiệp..............................................................................................3
2.2.1. Các loại hình cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp............................3
2.2.2. Nguyên tắc quản lý tài chính.................................................................4
2.2.3 Phƣơng pháp quản lý tài chính cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp..4
2.3. Nhiệm vụ quản lý tài chính cơ quan hành chính – đơn vị sự nghiệp.......5
2.3.1. Nhiệm vụ của đơn vị dự toán................................................................5
2.3.2. Nhiệm vụ của cơ quan chủ quản...........................................................5
2.3.3. Nhiệm vụ của cơ quan tài chính...........................................................6
2.3.4. Nhiệm vụ của cơ quan kho bạc nhà nƣớc.............................................6
BÀI 2………………………………………………………………………….
QUẢN LÝ TIỀN LƢƠNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ…..9
NGHIỆP……………………………………………………………………..9
2.1. Vị trí, nội dung, u cầu cơng tác quản lý quỹ tiền lƣơng trong các cơ...9
quan hành chính - đơn vị sự nghiệp................................................................9
2.1.1. Vị trí cơng tác quản lý quỹ tiền lƣơng trong đơn vị hành chính sự
nghiệp..............................................................................................................9
2.1.2. Nội dung quỹ tiền lƣơng trong đơn vị hành chính sự nghiệp..............10
2.1.3. u cầu của cơng tác quản lý quỹ tiền lƣơng ....................................10
2.2. Cơ sở và nguyên tắc quản lý quỹ tiền lƣơng trong các cơ quan hành
chính – đơn vị sự nghiệp...............................................................................11
2.2.1. Cơ của việc quản lý quỹ tiền lƣơng.....................................................11
2.2.2. Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lƣơng đối với đơn vị hành chính sự......12
i



nghiệp............................................................................................................12
2.2.3. Một số quy định về thủ tục chi trả.......................................................12
2.3. Tổ chức công tác quản lý quỹ tiền lƣơng...............................................13
2.3.1. Các chỉ tiêu về quỹ tiền lƣơng năm kế hoạch.....................................13
2.3.2. Lập dự toán quỹ tiền lƣơng.................................................................13
2.3.3. Chấp hành dự toán quỹ tiền lƣơng......................................................14
2.3.4. Quyết toán quỹ tiền lƣơng và xử lý vi phạm.......................................15
BÀI 3.............................................................................................................16
QUẢN LÝ TÀI SẢN TRONG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
2.1. u cầu, nhiệm vụ của cơng tác quản lý tài sản cơ quan hành chính –
đơn vị sự nghiệp............................................................................................16
2.1.1. Khái niệm về tài sản Nhà nƣớc trong các đơn vị hành chính sự nghiệp
.......................................................................................................................16
2.1.2. Yêu cầu của công tác quản lý tài sản...................................................16
2.2. Quản lý tài sản cố định trong đơn vị hành chính sự nghiệp...................17
2.2.1. Khái niệm về tài sản cố định...............................................................17
2.2.2. Quản lý tài sản cố định........................................................................18
2.3. Quản lý vật liệu, công cụ, dụng cụ.........................................................18
2.3.1. Thành phần và đặc điểm của vật liệu, công cụ, dụng cụ trong đơn vị hành chính sự nghiệp.....................................................................................18
2.3.2. Nội dung quản lý vật liệu, công cụ, dụng cụ ......................................20
2.4. Cơng tác kiểm kê tài sản.........................................................................20
2.4.1. Mục đích, ý nghĩa của kiểm kê tài sản................................................20
2.4.2.Thời điểm kiểm kê................................................................................20
2.4.3. Các bƣớc kiểm kê................................................................................21
2.5. Chế độ trách nhiệm vật chất trong việc quản lý tài sản..........................21
2.5.1. Chế độ trách nhiệm vật chất................................................................21
2.5.2. Chế độ trách nhiệm dân sự..................................................................22
BÀI 4.............................................................................................................23
PHƢƠNG PHÁP LẬP DỰ TỐN, CHẾ ĐỘ CẤP PHÁT KINH PHÍ,.......23

QUẢN LÝ TÀI SẢN TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH – ĐƠN VỊ SỰ..
NGHIỆP........................................................................................................23
2.1. Mục lục NSNN.......................................................................................23
2.1.1. Khái niệm về mục lục NSNN.............................................................23
ii


2.1.2. Phƣơng pháp và tiêu thức xây dựng mục lục NSNN.........................23
2.1.3. Vai trò của mục lục NSNN..................................................................24
2.1.4. Yêu cầu và nguyên tắc xây dựng hệ thống mục lục NSNN................25
2.1.5. Hệ thống mục lục NSNN Việt Nam....................................................26
2.2. Phƣơng pháp lập dự tốn thu chi cơ quan hành chính – đơn vị sự nghiệp.
2.2.1. Yêu cầu lập dự toán thu, chi năm kế hoạch.........................................31
2.2.2. Căn cứ lập dự toán thu, chi năm kế hoạch..........................................31
2.2.3. Nội dung dự toán thu, chi năm kế hoạch.............................................32
2.2.4. Trình tự lập dự tốn.............................................................................33
2.3. Chế độ cấp phát kinh phí đối với cơ quan hành chính – đơn vị sự........35
nghiệp............................................................................................................35
2.3.1. Những quy định trong việc cấp phát kinh phí ngân sách Nhà Nƣớc...35
2.3.2. Mở tài khoản để nhận kinh phí ngân sách Nhà Nƣớc cấp...................36
2.3.3. Kiểm sốt chi ngân sách Nhà Nƣớc qua kho bạc Nhà Nƣớc..............37
2.4. Công tác quản lý tài chính đối với cơ quan hành chính – đơn vị sự..........
nghiệp............................................................................................................38
2.4.1. Nội dung cơng tác quản lý tài chính....................................................38
2.4.2. Kiểm tra xét duyệt quyết tốn.............................................................39
BÀI 5.............................................................................................................40
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH..................40
2.1. Nguyên tắc và đặc điểm quản lý tài chính cơ quan hành chính.............40
2.1.1. Nguyên tắc quản lý tài chính cơ quan hành chính...............................40
2.1.2. Đặc điểm chi quản lý tài hành chính...................................................40

2.2. Nguồn thu và nội dung chi tại các cơ quan hành chính..........................41
2.2.1. Nguồn thu trong các cơ quan hành chính............................................41
2.2.2. Nguồn chi trong các cơ quan hành chính............................................42
2.3. Cơng tác lập dự toán thu, chi năm kế hoạch..........................................42
2.3.1. Lập dự toán thu năm kế hoạch............................................................42
2.3.2. Lập dự toán chi năm kế hoạch.............................................................43
2.4. Cơng tác chấp hành dự tốn năm kế hoạch............................................43
2.4.1. Lập dự toán thu, chi quý......................................................................43
2.4.2. Tổ chức thực hiện dự tốn thu, chi q...............................................45
2.5. Cơng tác báo cáo quyết toán...................................................................47
iii


2.5.1. Ý nghĩa của việc lập báo cáo quyết toán.............................................47
2.5.2. u cầu báo cáo quyết tốn.................................................................47
2.5.3. Cơng tác khố sổ kế toán để thực hiện báo cáo quyết toán.................47
2.5.4. Hồ sơ báo cáo quyết toán....................................................................47
2.6. Nội dung cơ bản của cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên
chế và kinh phí quản lý hành chính..............................................................48
2.6.1. Mục đích, u cầu...............................................................................48
2.6.2. Ngun tắc...........................................................................................49
2.6.3. Lập dự tốn thu chi..............................................................................49
2.6.4. Phân bổ dự toán...................................................................................51
2.6.5. Các trƣờng hợp đƣợc phép điều chỉnh biên chế và kinh phí tự chủ....52
2.6.6. Kế tốn và quyết tốn kinh phí............................................................53
2.6.7. Quy định về sử dụng kinh phí tiết kiệm..............................................54
2.6.8. Trách nhiệm cơ quan thực hiện tự chủ................................................54
BÀI 6……………………………………………………………………….56
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC……………………….56
2.1. Những vấn đề chung về sự nghiệp giáo dục và đào tạo........................56

2.1.1. Vị trí nội dung, tính chất chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo...............56
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo............................56
2.1.3. Nguyên tắc quản lý tài chính sự nghiệp giáo dục và đào tạo..............60
2.2. Quản lý tài chính sự nghiệp giáo dục phổ thơng...................................60
2.2.1. Nhiệm vụ của ngành giáo dục trong công tác quản lý tài chính sự.....60
nghiệp giáo dục phổ thơng ...........................................................................60
2.2.2. Nguồn thu và nội dung chi trong sự nghiệp giáo dục phổ thơng........62
2.2.3. Cơng tác lập dự tốn thu, chi năm kế hoạch sự nghiệp giáo dục phổ.....
thông..............................................................................................................64
2.2.4. Chấp hành dự tốn và quyết tốn sự nghiệp giáo dục phổ thơng .......64
2.2.5. Quản lý tài chính sự nghiệp giáo dục phổ thông đối với một số vấn đề
cần quan tâm..................................................................................................65
2.3. Quản lý tài chính các trƣờng đào tạo chuyên nghiệp............................66
2.3.1. Nhiệm vụ và tổ chức tại các trƣờng đào tạo chuyên nghiệp...............66
2.3.2. Nguồn thu và nội dung chi tại các trƣờng đào tạo chuyên nghiệp......67
2.3.3. Một số định mức tại các trƣờng đào tạo chun nghiệp.....................67
2.3.4. Cơng tác lập dự tốn thu chi năm kế hoạch tại các trƣờng đào tạo.....70
iv


chuyên nghiệp................................................................................................70
2.3.5. Chấp hành dự toán và quyết toán........................................................72
2.3.6. Yêu cầu cơng tác quản lý tài chính tại các trƣờng đào tạo chuyên.....73
nghiệp............................................................................................................73
2.4. Cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị giáo dục đào tạo................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................79

v



CHƢƠNG TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Tài chính hành chính sự nghiệp
Mã môn học: TKT478
Thời gian thực hiện môn học: 75giờ; (Lý thuyết: 15giờ; Thực hành, thí
nghiệm, thảo luận, bài tập: 58giờ; Kiểm tra 2 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mơn học:
- Vị trí: Tài chính hành chính sự nghiệp là mơn học bắt buộc thuộc nhóm chun
mơn chính trong chƣơng trình đào tạo kế tốn hành chính sự nghiệp. Là mơn học
đƣợc bố trí sau khi học xong các môn cơ sở và song song với môn kế tốn hành
chính sự nghiệp.
- Tính chất: Mơn học tài chính hành chính sự nghiệp cung cấp cho học sinh những
kiến thức cơ bản trong lĩnh vực tài chính về quản lý tài chính các cơ quan hành
chính đơn vị sự nghiệp.
II. Mục tiêu môn học:
- Về Kiến thức:
+ Phát biểu đƣợc một số vấn đề chung về quản lý tài chính các cơ quan hành chính
đơn vị sự nghiệp;
+ Hiểu đƣợc quản lý quỹ tiền lƣơng trong các cơ quan hành chính đơn vị sự
nghiệp;
+ Biết đƣợc quản lý tài sản trong các cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp;
+ Nắm đƣợc phƣơng pháp lập dự toán, chế độ cấp phát kinh phí, quản lý tài chính
tại các cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp;
+ Biết đƣợc quản lý tài chính tại các cơ quan hành chính;
+ Hiểu đƣợc quản lý tài chính sự nghiệp giáo dục
- Về kỹ năng:
+ Tính tốn đƣợc cách tính các chỉ tiêu về quỹ tiền lƣơng năm kế hoạch
+ Vận dụng đƣợc cách quản lý tài sản trong các cơ quan hành chính đơn vị sự
nghiệp
+ Thực hiện đƣợc bảng dự tốn, chấp hành, quyết toán thu, chi năm kế hoạch.
+ Phân tích nguồn thu và chi tại các cơ quan hành chính

+ Sử dụng cơng tác lập dự tốn thu, chi năm kế hoạch sự nghiệp giáo dục phổ
thông
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Chủ động tìm tài liệu nghiên cứu, chuẩn bị bài trƣớc khi đến lớp.
+ Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực khi nghiên cứu
+ Có ý thức học tập theo phƣơng pháp biết suy luận, kết hợp lý luận với thực
tiễn
+ Tuân thủ các luật và chế độ quản lý tài chính mà nghề học địi hỏi
III. Nội dung mơn học:
vi


1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Thời gian (giờ)
Thực hành,
thí
nghiệm, Kiểm
Tổng số Lý thuyết
thảo
tra
luận,
bài tập

Số TT

Tên chƣơng, mục

1

Chƣơng 1: Một số vấn đề chung về quản

lý tài chính các cơ quan hành chính –
đơn vị sự nghiệp
1.1. Nội dung và tính chất chi HCSN
1.2. Nguyên tắc và phƣơng pháp quản lý tài
chính các cơ quan hành chính và đơn vị
sự nghiệp.
1.3. Nhiệm vụ quản lý tài chính cơ quan
hành chính – đơn vị sự nghiệp
Chƣơng 2: Quản lý quỹ tiền lƣơng trong
các cơ quan hành chính đơn vị sự
nghiệp
2.1. Vị trí, nội dung, u cầu cơng tác quản
lý quỹ tiền lƣơng trong các cơ quan HC
- đơn vị SN
2.2. Cơ sở và nguyên tắc quản lý quỹ
tiền lƣơng trong các cơ quan HC – đơn
vị SN
2.3. Tổ chức công tác quản lý quỹ tiền
lƣơng
2.4. Bài tập ứng dụng
Chƣơng 3: Quản lý tài sản trong các cơ
quan hành chính đơn vị sự nghiệp
3.1. Yêu cầu, nhiệm vụ của công tác quản lý
tài sản cơ qun HC – đơn vị SN
3.2. Quản lý tài sản cố định
3.3. Quản lý vật liệu, công cụ, dụng cụ

2

3


3.4. Công tác kiểm kê tài sản
3.5. Chế độ trách nhiệm vật chất trong việc
quản lý tài sản
vii

5

2

3

14

3

11

16

3

12

1


4

5


6

3.6. Bài tập ứng dụng
3.7. Kiểm tra
Chƣơng 4: Phƣơng pháp lập dự tốn, chế
độ cấp phát kinh phí, quản lý tài
chính tại các cơ quan hành chính –
đơn vị sự nghiệp
4.1. Mục lục NSNN
4.2. Phƣơng pháp lập dự toán thu chi cơ
quan hành chính đơn vị sự nghiệp
4.3. Chế độ cấp phát kinh phí đối với cơ
quan hành chính đơn vị sự nghiệp
4.4. Cơng tác quản lý tài chính đối với cơ
quan hành chính đơn vị sự nghiệp
Chƣơng 5: Quản lý tài chính tại các cơ
quan hành chính
5.1. Nguyên tắc và đặc điểm quản lý tài
chính cơ quan hành chính
5.2. Nguồn thu và nội dung chi tại các
cơ quan hành chính
5.3. Cơng tác lập dự tốn thu, chi năm kế
hoạch
5.4. Cơng tác chấp hành dự tốn năm kế
hoạch
5.5. Cơng tác báo cáo quyết toán
5.6. Nội dung cơ bản của cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và
kinh phí quản lý hành chính.

5.7. Bài tập ứng dụng
5.8. Kiểm tra dạng tổng hợp
Chƣơng 6: Quản lý tài chính sự nghiệp
giáo dục – đào tạo
6.1. Những vấn đề chung về sự nghiệp giáo
dục và đào tạo.
6.2. Quản lý tài chính sự nghiệp giáo dục
phổ thơng
6.3. Quản lý tài chính các trƣờng đào tạo
chuyên nghiệp.
6.4. Cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn
vị giáo dục đào tạo
viii

12

2

10

16

3

12

12

2


10

1


6.5. Ôn tập
Cộng

75

ix

15

58

2


BÀI 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH – ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP
Giới thiệu
Giới thiệu: Tài chính doanh nghiệp là gì và vai trị của quản lý tài
chính trong doanh nghiệp quan trọng nhƣ thế nào? Mục tiêu quản lý tài
chính là gì? Do đó, khơng thể xem xét tài chính của các doanh nghiệp
nếu không đặt chúng trong một môi trƣờng nhất định. Đó là những vấn
đề trọng tâm cần đƣợc làm rõ trƣớc khi nghiên cứu tài chính doanh
nghiệp và quản lý tài chính doanh nghiệp.
Mục tiêu:

Kiến thức
- Nêu đƣợc khái niệm, đặc điểm của các cơ quan hành chính đơn vị sự
nghiệp
- Hiểu đƣợc nội dung và tính chất chi hành chính, sự nghiệp
- Phân biệt đƣợc sự khác nhau của các loại hình cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp
Kỹ năng
- Biết đƣợc các nhiệm vụ quản lý tài chính cơ quan hành chính – đơn
vị sự nghiệp
2.1. Nội dung và tính chất chi HCSN
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm của các cơ quan hành chính đơn vị sự
nghiệp
Khái niệm đơn vị sự nghiệp
Đơn vị hành chính sự nghiệp là cách gọi phổ biến đối với các cơ
quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp. Đây là những đơn vị đƣợc
Nhà nƣớc thành lập để thực hiện các nhiệm vụ quản lý hành chính,
bảo đảm an ninh quốc phịng, phát triển kinh tế xã hội…Các đơn vị
này đƣợc ngân sách cấp kinh phí và hoạt động theo nguyên tắc khơng
bồi hồn trực tiếp.
Đơn vị hành chính sự nghiệp có nhiều loại, có chức năng, nhiệm vụ
khác nhau, hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau và đƣợc chia
thành hai nhóm: Các cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp.
Đơn vị hành chính sự nghiệp là các cơ quan, đơn vị hoạt động bằng
nguồn kinh phí do ngân sách Nhà nƣớc hoặc cấp trên cấp phát hoặc
bằng các nguồn kinh phí khác nhƣ học phí, hội phí, kinh phí đƣợc tài
trợ, các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ để phục vụ các
1


nhiệm vụ của Nhà nƣớc, trong đó chủ yếu là các hoạt động chính trị

xã hội.
Các đơn vị hành chính sự nghiệp đƣợc trực thuộc các Bộ, Tổng cục,
các cơ quan đoàn thể và các tổ chức xã hội do Trung ƣơng và địa
phƣơng trực tiếp quản lý hoặc các đơn vị trực thuộc lực lƣợng vũ
trang nhân dân.
Đặc điểm của đơn vị hành chính sự nghiệp
Đơn vị hành chính sự nghiệp có các đặc điểm nhƣ sau:
+ Đơn vị hành chính sự nghiệp là đơn vị thụ hƣởng nguồn kinh phí
từ ngân sách Nhà nƣớc trên cơ sở các quy định pháp luật và theo
ngun tắc khơng hồn lại trực tiếp.
+ Đơn vị hành chính sự nghiệp sử dụng kinh phí cho các mục đích
đã đƣợc hoạch định trƣớc đó. Nghĩa là đƣợc cấp và chi tiêu theo
từng mục đích chi tiêu cụ thể và đƣợc duyệt quyết tốn chi ngân sách
hàng năm.
2.1.2. Nội dung chi hành chính, sự nghiệp
Ở mỗi cơ quan, đơn vị, các khoản chi đƣợc chia thành hai loại: Các
khoản
chi hoạt động thƣờng xuyên và các khoản chi hoạt động không thƣờng
xuyên.
-

Các khoản chi thường xuyên:

Chi thƣờng xuyên trong các cơ quan, đơn vị là khoản chi để duy
trì hoạt động thƣờng xuyên của các cơ quan, đơn vị này, thƣờng ít
có biến động lớn qua các năm, các khoản chi thƣờng xuyên mang
tính ổn định khá rõ nét. Tính ổn định của chi thƣờng xun cịn
bắt nguồn từ tính ổn định trong từng hoạt động cụ thể mà mỗi bộ
phận của cơ quan, đơn vị phải thực hiện.
Các khoản chi không thường xuyên: gồm những khoản chi

để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ, các khoản chi thực
hiện chƣơng trình đào tạo bồi dƣỡng cán bộ viên chức, các khoản chi
thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia, các khoản chi thực hiện các
nhiệm vụ do Nhà nƣớc đặt hàng theo giá hoặc khung giá do Nhà nƣớc
quy định, chi vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nƣớc
ngoài theo quy định, chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất đƣợc cấp có
-

2


thẩm quyền giao, chi thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ do nhà
nƣớc quy định, chi đầu tƣ phát triển bao gồm: chi đầu tƣ xây dựng cơ
bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định thực hiện các
dự án đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt, chi thực hiện các dự án từ
nguồn vốn viện trợ nƣớc ngoài, chi cho các hoạt động liên doanh,
liên kết và các khoản chi khác theo quy định.
Các cơ quan, đơn vị phải đảm bảo yêu cầu cung cấp đầy đủ các khoản
chi đáp ứng nhu cầu thƣc hiện các chức năng và nhiệm vụ trong hoạt
động của cơ quan, đơn vị, quản lý có hiệu quả các khoản chi thƣờng
xuyên và không thƣờng xuyên trong các cơ quan đơn vị.
2.1.3. Tính chất chi hành chính, sự nghiệp
Chi cho cơng tác quản lý hành chính
Đây là khoản chi thƣờng xun, hồn tồn mang tính chất tiêu dùng
(nó sẽ mất đi). Tuy vậy, nó khơng thể thiếu đƣợc và rất cần thiết
nhằm tổ chức quản lý nền kinh tế quốc dân và xã hội, tổ chức và duy
trì những cơ quan khác cần thiết cho trật tự an ninh xã hội.
Chi cho sự nghiệp văn hóa - xã hội
Đây là khoản chi thƣờng xuyên mang tính chất tiêu dùng. Đây là nhu
cầu cần thiết, nhu cầu này đòi hỏi ngày càng cao đối với quần chúng

lao động và xu hƣớng phát triển của xã hội.
Chi cho sự nghiệp kinh tế
Là khoản chi mang tính chất phục vụ sản xuất. Tuy không trực tiếp
tạo ra của cải vật chất song có tác dụng rất lớn đến việc nâng cao
năng suất lao động của các ngành kinh tế.
Tóm lại: Chi hành chính sự nghiệp là khoản chi mang tính chất tiêu
dùng bởi vì: Nó khơng trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất
nhƣng làm tăng thêm GDP.
Vì vậy, trong q trình quản lý tài chính đơn vị HCSN địi hỏi phải
tiết kiệm hợp lý trong chi tiêu.
2.2. Nguyên tắc và phƣơng pháp quản lý tài chính các cơ quan
hành chính và đơn vị sự nghiệp
2.2.1. Các loại hình cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp

3


– Đơn vị sự nghiệp công lập đƣợc giao quyền tự chủ hồn tồn về thực
hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự
nghiệp công lập đƣợc giao quyền tự chủ).
– Đơn vị sự nghiệp công lập chƣa đƣợc giao quyền tự chủ hồn tồn về thực
hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự.
Chủ yếu là các Viện nghiên cứu, Bệnh viện, Trƣờng học….trực thuộc cơ quan
nhà nƣớc có thẩm quyền.
2.2.2. Ngun tắc quản lý tài chính
Quản lý tài chính cơng (TCC) là một nội dung của quản lý tài chính và là
một mặt của quản lý xã hội nói chung, do đó trong quản lý TCC các vấn đề kể
trên cũng là các vấn đề cần đƣợc nhận thức đầy đủ.

Trong hoạt động TCC, chủ thể quản lý TCC là Nhà nƣớc hoặc các cơ

quan Nhà nƣớc đƣợc Nhà nƣớc giao nhiệm vụ thực hiện các hoạt động tạo lập
và sử dụng các quỹ tiền tệ của Nhà nƣớc. Chủ thể trực tiếp quản lý TCC là bộ
máy tài chính trong hệ thống các cơ quan Nhà nƣớc.

Đối tượng của quản lý TCC là các hoạt động của TCC. Nói cụ thể hơn đó
là các hoạt động thu, chi bằng tiền của TCC; hoạt động tạo lập và sử dụng các
quỹ TCC diễn ra trong các bộ phận cấu thành của TCC. Đó cũng chính là các
nội dung chủ yếu của quản lý TCC.

Hoạt động tài chính không chỉ chịu sự chi phối bởi bản thân hoạt động
của con ngƣời chịu trách nhiệm tổ chức các hoạt động tài chính, mà cịn chịu sự
chi phối bởi mơi trƣờng kinh tế – xã hội khách quan mà tài chính đang tồn tại và
vận động.

Do đó, trong quản lý tài chính nói chung và quản lý TCC nói riêng, để đạt
tới các mục tiêu đã định, một mặt phải tác động vào môi trƣờng kinh tế – xã hội
khách quan mà tài chính đang tồn tại và vận động, mặt khác phải tác động vào
các hoạt động của con ngƣời đang chịu trách nhiệm tổ chức các hoạt động tài
chính để điều khiển các hoạt động tài chính phù hợp với các yêu cầu khách quan
của sự phát triển kinh tế – xã hội và ý muốn chủ quan của ngƣời quản lý nói
chung và của Nhà nƣớc nói riêng.


2.2.3 Phƣơng pháp quản lý tài chính cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
Phương pháp tổ chức
Phƣơng pháp tổ chức đƣợc sử dụng để thực hiện ý đồ của chủ thể quản lý trong
việc bố trí, sắp xếp các mặt hoạt động của TCC theo những khuôn mẫu đã định
và thiết lập bộ máy quản lý phù hợp với các mặt hoạt động đó của TCC.
Phương pháp hành chính
4



Phƣơng pháp hành chính đƣợc sử dụng khi các chủ thể quản lý TCC muốn các
địi hỏi của mình phải đƣợc các khách thể quản lý tuân thủ một cách vơ điều
kiện. Đó là khi các chủ thể quản lý ra các mệnh lệnh hành chính
Phương pháp kinh tế
Phƣơng pháp kinh tế đƣợc sử dụng thông qua việc dùng lợi ích vật chất để kích
thích tính tích cực của các khách thể quản lý, tức là tác động tới các tổ chức và
cá nhân đang tổ chức các hoạt động TCC.
2.3. Nhiệm vụ quản lý tài chính cơ quan hành chính – đơn vị sự nghiệp
2.3.1. Nhiệm vụ của đơn vị dự toán
Tiếp nhận báo cáo, tổng hợp báo cáo, bổ sung thơng tin tài chính từ các
đơn vị kế tốn trực thuộc và có trách nhiệm kiểm sốt với những báo cáo đã tiếp
nhận;

Lập báo cáo tài chính tổng hợp và báo cáo bổ sung thơng tin. Đảm bảo
tính chính xác, khớp đúng của chỉ tiêu, số liệu;

Gửi báo cáo cho Kho bạc nhà nƣớc cùng cấp hoặc lập báo cáo tổng hợp
thơng tin tài chính huyện (Đối với đơn vị thuộc cấp huyện);

Đơn vị dự toán cấp I chịu trách nhiệm giao nhiệm vụ và quy định thời hạn
nộp cho đơn vị cấp dƣới lập các loại báo cáo theo quy định;


Nhìn chung, đối với đơn vị dự toán cấp I- Luật và các văn bản hƣớng dẫn có
quy định cụ thể về trách nhiệm của đơn vị. Đối với đơn vị dự toán cấp II và đơn
vị dự toán cấp III là đơn vị cấp dƣới đƣợc giao quản lý bởi đơn vị dự toán cấp I.
Pháp luật chƣa có quy định cụ thể về hai đơn vị dự toán cấp dƣới này mà chỉ
quy định về đơn vị kế toán trung gian. Chiếu theo các quy định tại Điều 5 Thông

tư 99/2018 về trách nhiệm của các đơn vị kế toán trung gian:
Đơn vị dự toán cấp II, Đơn vị dự tốn cấp III có trách nhiệm tiếp nhận,
lập và gửi đơn vị dự toán cấp I các loại báo cáo: Báo cáo tài chính, báo cáo tài
chính tổng hợp, báo cáo bổ sung thơng tin tài chính.

Các đơn vị dự tốn đều phải chịu trách nhiệm với nội dung báo cáo do
đơn vị mình lập, nộp và đảm bảo tính chính xác, khớp đúng.


2.3.2. Nhiệm vụ của cơ quan chủ quản
Nhìn chung, các đơn vị dự tốn có nhiệm vụ và quyền hạn ln đi đơi với nhau,
bao gồm:
Tổ chức lập dự tốn thu, chi ngân sách (phạm vi đƣợc giao);

Kiểm tra việc thực hiện thu, chi ngân sách và các loại báo cáo của các
đơn vị trực thuộc;

Quản lý và sử dụng tài sản, ngân sách Nhà nƣớc (trong phạm vi, quyền
hạn);


5


Quản lý, kiểm soát hoạt động liên quan đến báo cáo tài chính của các đơn
vị dự tốn cấp dƣới.


2.3.3. Nhiệm vụ của cơ quan tài chính
Cơ quan tài chính là tổ chức thực hiện hoạt động quản lý nhà nƣớc về tài

chính, ngân sách nhà nƣớc, thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà
nƣớc, tài sản nhà nƣớc, các quỹ tài chính nhà nƣớc, đầu tƣ tài chính, tài
chính doanh nghiệp, kế tốn, kiểm tốn độc lập, lĩnh vực giá và các hoạt động
dịch vụ tài chính ...
2.3.4. Nhiệm vụ của cơ quan kho bạc nhà nƣớc
-Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lƣợc, quy
hoạch, chƣơng trình, dự án, đề án thuộc phạm vi quản lý của Kho bạc Nhà nƣớc
cấp tỉnh sau khi đƣợc cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt và hƣớng dẫn
của Kho bạc Nhà nƣớc.
-Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc
phạm vi quản lý của Kho bạc Nhà nƣớc trên địa bàn theo quy định của pháp
luật.
-Hƣớng dẫn, kiểm tra các Kho bạc Nhà nƣớc ở huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (gọi chung là Kho bạc Nhà nƣớc cấp huyện) thực hiện các hoạt động
nghiệp vụ theo chế độ quy định.
-Quản lý quỹ ngân sách nhà nƣớc, quỹ dự trữ tài chính nhà nƣớc theo quy định
của pháp luật:
a) Tập trung và phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu ngân sách nhà nƣớc; tổ
chức thực hiện việc thu nộp vào quỹ ngân sách nhà nƣớc các khoản tiền do các
tổ chức và cá nhân nộp tại Kho bạc Nhà nƣớc cấp tỉnh; thực hiện điều tiết các
khoản thu cho các cấp ngân sách theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện kiểm soát, thanh toán, chi trả các khoản chi ngân sách nhà nƣớc và
các nguồn vốn khác trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
c) Quản lý các tài sản quốc gia quý hiếm theo quyết định của cấp có thẩm
quyền; quản lý tiền, tài sản, ấn chỉ đặc biệt, các loại chứng chỉ có giá của Nhà
nƣớc và của các đơn vị, cá nhân gửi tại Kho bạc Nhà nƣớc cấp tỉnh.
-Thực hiện giao dịch thu, chi tiền mặt; tổ chức thực hiện các biện pháp bảo đảm
an toàn kho, quỹ tại Kho bạc Nhà nƣớc cấp tỉnh.
-Tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn ngân sách nhà nƣớc:
a) Hạch toán kế toán về thu, chi ngân sách nhà nƣớc, các quỹ tài chính do Kho

bạc Nhà nƣớc cấp tỉnh quản lý, các khoản vay nợ, trả nợ của Chính phủ, chính
quyền địa phƣơng và các hoạt động nghiệp vụ kho bạc tại Kho bạc Nhà nƣớc
cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
6


b) Báo cáo tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà nƣớc cho cơ quan tài
chính cùng cấp và cơ quan nhà nƣớc có liên quan theo quy định của pháp luật.
-Thực hiện nhiệm vụ tổng kế toán nhà nƣớc theo quy định của pháp luật:
a) Tiếp nhận thông tin báo cáo tài chính của các đơn vị thuộc khu vực kế toán
nhà nƣớc trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức tổng hợp thông tin tài chính nhà nƣớc trên địa bàn về tình hình tài
sản nhà nƣớc; nguồn lực và nghĩa vụ của Nhà nƣớc; tình hình hoạt động, kết
quả thu, chi ngân sách nhà nƣớc; vốn nhà nƣớc tại các doanh nghiệp và các tài
sản, nguồn lực, nghĩa vụ khác của Nhà nƣớc;
c) Lập báo cáo tài chính nhà nƣớc của chính quyền địa phƣơng, báo cáo cơ quan
nhà nƣớc có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
-Thực hiện công tác thống kê về thu, chi ngân sách nhà nƣớc và các quỹ tài
chính do Kho bạc Nhà nƣớc cấp tỉnh quản lý, các khoản vay nợ, trả nợ của
Chính phủ và chính quyền địa phƣơng theo quy định; xác nhận số liệu thu, chi
ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc cấp tỉnh.
Tổng hợp, đối chiếu tình hình thực hiện các hoạt động nghiệp vụ phát sinh tại
Kho bạc Nhà nƣớc cấp tỉnh.
-Quản lý ngân quỹ nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc cấp tỉnh theo chế độ quy
định:
a) Mở tài khoản, kiểm soát tài khoản và thực hiện thanh toán bằng tiền mặt,
bằng chuyển khoản đối với các tổ chức, cá nhân có quan hệ giao dịch với Kho
bạc Nhà nƣớc cấp tỉnh;
b) Mở tài khoản, kiểm soát tài khoản của Kho bạc Nhà nƣớc cấp tỉnh tại Ngân
hàng Nhà nƣớc Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng và ngân hàng

thƣơng mại trên cùng địa bàn theo chế độ quy định để thực hiện các nghiệp vụ
thu, chi, thanh toán của Kho bạc Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức thanh toán, đối chiếu, quyết toán thanh toán liên kho bạc theo quy
định của pháp luật.
-Tổ chức thực hiện việc phát hành và thanh tốn trái phiếu Chính phủ tại Kho
bạc Nhà nƣớc cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
-Thực hiện thanh tra chuyên ngành; kiểm tra hoạt động Kho bạc Nhà nƣớc trên
địa bàn; thực hiện công tác tiếp dân và giải quyết đơn thƣ khiếu nại, tố cáo theo
quy định; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo
quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật trong phạm vi quản lý
của Kho bạc Nhà nƣớc.

7


-Tổ chức quản lý và thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin tại Kho bạc Nhà
nƣớc cấp tỉnh; quản trị cơ sở dữ liệu và các ứng dụng hợp nhất của Bộ Tài chính
đặt tại Kho bạc Nhà nƣớc cấp tỉnh.
-Quản lý bộ máy, biên chế, công chức: thực hiện chế độ tiền lƣơng và các chế
độ, chính sách đãi ngộ, thi đua khen thƣởng, bổ nhiệm, quy hoạch, kỷ luật, đào
tạo, bồi dƣỡng công chức và hợp đồng lao động thuộc phạm vi quản lý của Kho
bạc Nhà nƣớc cấp tỉnh theo quy định của pháp luật, phân cấp quản lý cán bộ của
Bộ Tài chính và Kho bạc Nhà nƣớc.
-Quản lý và thực hiện công tác hành chính, quản trị, tài vụ, xây dựng cơ bản nội
bộ theo quy định của Kho bạc Nhà nƣớc, của Bộ Tài chính và của pháp luật.
-Tổ chức thực hiện chƣơng trình hiện đại hóa hoạt động Kho bạc Nhà nƣớc; cải
cách hành chính theo mục tiêu nâng cao chất lƣợng hoạt động, cơng
khai hóa thủ tục, cải tiến quy trình nghiệp vụ và cung cấp thông tin để tạo thuận
lợi cho các tổ chức, cá nhân có quan hệ giao dịch với Kho bạc Nhà nƣớc cấp
tỉnh.

-Tổ chức và quản lý các điểm giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nƣớc cấp tỉnh.
-Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nƣớc giao.
-Kho bạc Nhà nƣớc cấp tỉnh có quyền:
a) Trích tài khoản tiền gửi của tổ chức, cá nhân để nộp ngân sách nhà nƣớc
hoặc áp dụng các biện pháp hành chính khác để thu cho ngân sách nhà nƣớc
theo quy định của pháp luật;
b) Đƣợc từ chối thanh tốn, chi trả các khoản chi khơng đúng, không đủ các
điều kiện theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của
mình;
c) Thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kho bạc nhà nƣớc theo
quy định của pháp luật.

8


BÀI 2: QUẢN LÝ QUỸ TIỀN LƢƠNG TRONG CÁC CƠ QUAN ĐƠN
VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
Mục tiêu:
Kiến thức
- Trình bày đƣợc vị trí, nội dung, u cầu cơng tác quản lý quỹ tiền lƣơng trong
các cơ quan hành chính - đơn vị sự nghiệp.
- Biết đƣợc cơ sở và nguyên tắc quản lý quỹ tiền lƣơng trong các cơ quan hành
chính – đơn vị sự nghiệp
Kỹ năng
- Vận dụng đƣợc cách tính đƣợc các chỉ tiêu về quỹ tiền lƣơng năm kế hoạch
- Hiểu đƣợc cách lập, chấp hành và quyết tốn dự tốn quỹ tiền lƣơng
2.1. Vị trí, nội dung, yêu cầu công tác quản lý quỹ tiền lƣơng trong các cơ
quan hành chính - đơn vị sự nghiệp.
2.1.1. Vị trí cơng tác quản lý quỹ tiền lƣơng trong đơn vị hành chính sự
nghiệp

Quĩ tiền lƣơng bao gồm tiền lƣơng và phụ cấp lƣơng
- Tiền lƣơng (gọi là lƣơng chính)
Tiền lƣơng là thành phần chính của quĩ tiền lƣơng để trả cho công chức, viên
chức, ngƣời lao động theo các bậc lƣơng mà họ đã đƣợc xếp vào trong các thang
lƣơng của nhà nƣớc qui định hiện hành.
Tiền lƣơng bao gồm các thành phần sau:
+ Lƣơng ngạch, bậc theo quỹ lƣơng đƣợc duyệt. Đây là tiền lƣơng trả cho
ngƣời lao động trong biên chế chính thức của các đơn vị hành chính sự nghiệp.
+ Lƣơng tập sự, cơng chức dự bị. Là tiền lƣơng cho những ngƣời khi đƣợc
tuyển dụng vào biên chế nhƣng để đƣợc biên chế chính thức thì cịn phải qua
thời gian tập sự nghề nghiệp (thử việc).
- Tiền công
Tiền công là khoản tiền trả cho ngƣời lao động đang làm hợp đồng theo vụ việc
mang tính chất thời vụ.
Tiền cơng bao gồm:
+ Tiền cơng trả cho lao động thƣờng xuyên theo hợp đồng
+ Tiền công khác
9


- Phụ cấp lƣơng
Phụ cấp lƣơng là khoản tiền phụ cấp thêm phần tiền lƣơng chính để thực hiện
một cách đầy đủ nhất nguyên tắc phân phối theo lao động. Căn cứ vào mục lục
ngân sách nhà nƣớc.
Phụ cấp lƣơng bao gồm các khoản sau đây:
+ Phụ cấp chức vụ lãnh đạo
+ Phụ cấp khu vực là khoản phụ cấp đối với những ngƣời sống làm việc ở
những vùng có điều kiện khí hậu xấu, xa xơi, hẻo lánh, cơ sở hạ tầng thấp kém,
đi lại sinh hoạt khó khăn góp phần ổn định và thu hút lao động.
+ Phụ cấp thu hút là khoản phụ cấp trả cho những ngƣời tình nguyện hoặc

đƣợc điều động chuyển cơng tác đến vùng kinh tế xã hội khó khăn nhƣ vùng
núi, vùng xa vùng sâu v.v nhằm mục đích là để thu hút lực lƣợng lao động từ
miền xuôi, đồng bằng tới làm việc ở vùng xa xôi hẻo lánh, vùng điều kiện kinh
tế xã hội khó khăn.
2.1.2. Nội dung quỹ tiền lƣơng trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Quĩ tiền lƣơng trong tiếng Anh đƣợc gọi là Wage Fund. Quĩ tiền lƣơng
trong các đơn vị hành chính sự nghiệp là số tiền ngân sách nhà nƣớc chi ra
hàng năm để dùng vào việc trả lƣơng và trả công cho số lao động làm
việc trong các đơn vị hành chính sự nghiệp theo số lƣợng và chất lƣợng lao
động.
2.1.3. Yêu cầu của công tác quản lý quỹ tiền lƣơng
Các cơ quan, đơn vị dự toán cấp dƣới muốn chi vƣợt chi vƣợt quá hạn mức
quỹ tiền lƣơng đã đƣợc duyệt, phải đƣợc thủ trƣởng cơ quan, đơn vị dự toán cấp
trên xét duyệt hạn mức lại mới đƣợc chi.
Các cơ quan, đơn vị dự toán cấp 1 muốn chi vƣợt quá hạn mức quỹ tiền lƣơng
đã đƣợc duyệt, phải đƣợc cơ quan Tài chính cùng cấp đồng ý mới đƣợc chi.
Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, đoàn thể trung ƣơng, các
cơ quan, đơn vị trực thuộc khu, thành phố, tỉnh, muốn xin tăng thêm chi tiêu
quỹ tiền lƣơng và chi tiêu lao động mà việc xin tăng thêm đó khơng vƣợt q
chi tiêu lao động và chi tiêu quỹ tiền lƣơng đã đƣợc Chính phủ xét duyệt cho
Bộ, cơ quan ngang Bộ, đoàn thể trung ƣơng và khu, thành phố, tỉnh thì do thủ
trƣởng Bộ, cơ quan ngang Bộ, đoàn thể trung ƣơng hay do Ủy ban hành chính
khu, thành phố, tỉnh xét và quyết định.
Muốn xin tăng thêm cả chi tiêu lao động và chi tiêu quỹ tiền lƣơng đã đƣợc
Chính phủ xét duyệt cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, đoàn thể trung ƣơng, khu,
thành phố, tỉnh thì Thủ trƣởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, đoàn thể trung ƣơng,
10


Ủy ban hành chính khu, thành phố, tỉnh phải đƣợc các cơ quan có thẩm quyền

sau đây xét và quyết định:
a) Nếu xin tăng thêm chi tiêu lao động mà không xin tăng thêm chi tiêu quỹ tiền
lƣơng, và việc xin tăng thêm đó khơng vƣợt qua chi tiêu lao động đã đƣợc chính
phủ xét duyệt cho tồn bộ khu vực khơng sản xuất thì do Bộ Nội vụ xét và quyết
định.
b) Nếu chỉ xin tăng thêm chi tiêu quỹ tiền lƣơng mà không xin tăng thêm chi
tiêu lao động, và việc xin tăng thêm đó khơng vƣợt q chi tiêu quỹ tiền lƣơng
đã đƣợc Chính phủ duyệt cho tồn bộ khu vực khơng sản xuất thì do Bộ Tài
chính xét và quyết định.
c) Nếu xin tăng thêm cả hai chi tiêu lao động và chi tiêu quỹ tiền lƣơng mà việc
xin tăng thêm đó khơng vƣợt q chi tiêu lao động và chi tiêu quỹ tiền lƣơng đã
đƣợc Chính phủ xét duyệt cho tồn bộ khu vực khơng sản xuất thì do liên bộ
Nội vụ - Tài chính xét và quyết định.
d) Nếu xin tăng thêm chi tiêu lao động hay chi tiêu quỹ tiền lƣơng hoặc cả chi
tiêu lao động và chi tiêu quỹ tiền lƣơng mà việc xin đó vƣợt quá chi tiêu lao
động và chi tiêu quỹ tiền lƣơng đã đƣợc Chính phủ duyệt cho tồn bộ khu vực
khơng sản xuất thì đều do Ủy ban Kế hoạch Nhà nƣớc nghiên cứu và trình Thủ
tƣớng Chính phủ quyết định.
Các ngành, các cấp, các đơn vị không đƣợc dùng các khỏan tiền khác ngòai quỹ
tiền lƣơng để trả lƣơng hay trả công cho cán bộ, công nhân , viên chức.
Mỗi năm một lần, trong vòng tháng giêng, các đơn vị dự toán đều phải đăng ký
tại cơ quan Tài chính cùng cấp về tổng số cán bộ, cơng nhân, viên chức có mặt
làm việc và lĩnh lƣơng tại cơ quan, đơn vị mình, trong đó có phân lọai chức vụ,
cấp bậc, mức lƣơng (lƣơng cấp bậc và phụ cấp lƣơng) của từng loại cán bộ,
công nhân, viên chức: tổng số lƣơng (lƣơng cấp bậc, phụ cấp lƣơng) và lƣơng
bình quân của một ngƣời theo từng lọai ngành thuộc khu vực không sản xuất
của cơ quan, đơn vị mình( trừ ngành Cơng an và các đồn thể sẽ có quy định
riêng do Bộ Cơng an và các đồn thể cùng với Bộ Tài chính quy định).
Sau đó, hàng tháng, nếu cần phải thay đổi; bổ sung thêm về những điểm đã đăng
ký lại ở cơ quan Tài chính về những điểm cần phải thay đổi, bổ sung thêm.

2.2. Cơ sở và nguyên tắc quản lý quỹ tiền lƣơng trong các cơ quan hành
chính – đơn vị sự nghiệp
2.2.1. Cơ sở của việc quản lý quỹ tiền lƣơng
a) Cán bộ, công chức, viên chức và các đối tƣợng thuộc lực lƣợng vũ trang khi
thay đổi cơng việc thì đƣợc chuyển xếp lại lƣơng và phụ cấp chức vụ (nếu có)
cho phù hợp với cơng việc mới đảm nhiệm. Trƣờng hợp thôi giữ chức danh lãnh
đạo (trừ trƣờng hợp bị kỷ luật bãi nhiệm, cách chức hoặc không đƣợc bổ nhiệm
11


lại) để làm công việc khác hoặc giữ chức danh lãnh đạo khác mà có mức lƣơng
chức vụ hoặc phụ cấp chức vụ thấp hơn thì đƣợc bảo lƣu mức lƣơng chức vụ
hoặc phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cũ trong 6 tháng, sau đó xếp lại
lƣơng hoặc phụ cấp chức vụ (nếu có) theo cơng việc mới đảm nhiệm.
b) Theo yêu cầu nhiệm vụ, cán bộ, công chức, viên chức và các đối tƣợng thuộc
lực lƣợng vũ trang đang giữ chức danh lãnh đạo đƣợc luân chuyển đến giữ chức
danh lãnh đạo khác có mức lƣơng chức vụ hoặc phụ cấp chức vụ thấp hơn, thì
đƣợc giữ mức lƣơng chức vụ hoặc phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo cũ.
Trƣờng hợp công việc mới đƣợc luân chuyển đến quy định xếp lƣơng theo
ngạch hoặc theo chức danh thấp hơn thì đƣợc giữ mức lƣơng cũ (kể cả phụ cấp
chức vụ nếu có) và đƣợc thực hiện chế độ nâng bậc lƣơng theo quy định ở
ngạch hoặc chức danh cũ.
2.2.2. Nguyên tắc quản lý quỹ tiền lƣơng đối với đơn vị hành chính sự
nghiệp
Bảng 1: Bảng lƣơng chuyên gia cao cấp.
Bảng 2: Bảng lƣơng chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các
cơ quan nhà nƣớc (bao gồm cả cán bộ giữ chức danh do bầu cử thuộc diện xếp
lƣơng theo ngạch, bậc cơng chức hành chính và hƣởng phụ cấp chức vụ lãnh
đạo và công chức ở xã, phƣờng, thị trấn).
Bảng 3: Bảng lƣơng chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các

đơn vị sự nghiệp của Nhà nƣớc.
Bảng 4: Bảng lƣơng nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nƣớc
và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nƣớc.
Bảng 5: Bảng lƣơng cán bộ chuyên trách ở xã, phƣờng, thị trấn.
Bảng 6: Bảng lƣơng cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ
quan công an nhân dân.
2.2.3. Một số quy định về thủ tục chi trả
a) Cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm vào ngạch công chức,
viên chức nào (sau đây viết tắt là ngạch) hoặc chức danh chun mơn, nghiệp
vụ nào thuộc ngành Tịa án, ngành Kiểm sát (sau đây viết tắt là chức danh) thì
xếp lương theo ngạch hoặc chức danh đó.
b) Cán bộ giữ chức danh do bầu cử thuộc diện xếp lương chuyên môn, nghiệp
vụ và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo thì xếp lương theo ngạch, bậc cơng chức
hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức danh bầu cử hiện
đang đảm nhiệm.
12


c) Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm)
nào thì xếp lương chức vụ hoặc hưởng phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh
đạo đó. Nếu một người giữ nhiều chức danh lãnh đạo khác nhau thì xếp lương
chức vụ hoặc hưởng phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cao nhất. Nếu
kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác mà cơ quan,
đơn vị này được bố trí biên chế chun trách người đứng đầu thì được hưởng
thêm phụ cấp kiêm nhiệm.
d) Các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang và cơ yếu quy định hưởng lương theo
bảng lương nào thì xếp lương theo bảng lương đó.
đ) Chuyển xếp lương cũ sang lương mới phải gắn với việc rà soát, sắp xếp biên
chế của các cơ quan, đơn vị; rà sốt, hồn thiện tiêu chuẩn chức danh cán bộ,
cơng chức, viên chức; rà sốt lại việc xếp lương cũ, những trường hợp đã xếp

lương hoặc phụ cấp chức vụ chưa đúng quy định của cơ quan có thẩm quyền thì
chuyển xếp lại lương và phụ cấp chức vụ (nếu có) theo đúng quy định.....
2.3. Tổ chức cơng tác quản lý quỹ tiền lƣơng
2.3.1. Các chỉ tiêu về quỹ tiền lƣơng năm kế hoạch
Ngƣời làm công tác cơ yếu nếu chuyển sang làm công tác khác trong tổ
chức cơ yếu thì đƣợc xếp lại lƣơng phù hợp với công việc mới đảm nhiệm kể từ
ngày chuyển sang làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu. Trƣờng hợp hệ số
lƣơng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) xếp theo cơng việc mới thấp hơn
so với hệ số lƣơng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) đã đƣợc hƣởng theo
cơng việc cũ, thì đƣợc bảo lƣu hệ số chênh lệch; hệ số chênh lệch này sẽ giảm
tƣơng ứng sau mỗi lần đƣợc nâng bậc lƣơng.

Theo yêu cầu nhiệm vụ, ngƣời làm công tác cơ yếu đang giữ chức danh
lãnh đạo đƣợc luân chuyển đến giữ chức danh lãnh đạo khác trong tổ chức cơ
yếu mà có mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thấp hơn, thì đƣợc giữ mức phụ cấp
chức vụ theo chức danh lãnh đạo cũ. Trƣờng hợp công việc mới đƣợc luân
chuyển đến quy định xếp lƣơng theo ngạch hoặc theo chức danh thấp hơn, thì
đƣợc giữ mức lƣơng cũ (kể cả phụ cấp chức vụ nếu có) và đƣợc thực hiện chế
độ nâng bậc lƣơng theo quy định ở ngạch hoặc chức danh cũ.

Thực hiện việc xếp lƣơng, chế độ phụ cấp lƣơng, nâng bậc lƣơng phải
theo đúng đối tƣợng, nguyên tắc, điều kiện, chế độ đƣợc hƣởng quy định tại
Thông tƣ này và các quy định khác của cơ quan có thẩm quyền.


2.3.2. Lập dự tốn quỹ tiền lƣơng
Nguồn thu đƣợc để lại theo quy định;

13



×