Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

Bài giảng thiếu máu môn huyết học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 39 trang )

THIẾU MÁU: NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ


NỘI DUNG TRÌNH BÀY

• Định nghĩa
• Phân loại
• Chẩn đốn: triệu chứng, xét nghiệm
• Một số bệnh gây thiếu máu hay gặp


1. ĐỊNH NGHĨA THIẾU MÁU 
Thiếu máu là tình trạng giảm lượng hemoglobin trong máu của người bệnh
so với người cùng giới, cùng lứa tuổi và cùng điều kiện sống, gây ra các biểu
hiện thiếu oxy ở các mô và tổ chức của cơ thể. 
Mức Hb để đánh giá thiếu máu:
- Nam trưởng thành <130g/l
- Nữ trưởng thành <120g/l
- Nữ mang thai <110g/l




2. XẾP LOẠI THIẾU MÁU 
2.1. Theo mức độ
2.2. Theo diễn biến
2.3. Theo nguyên nhân 
2.4. Theo các đặc điểm của dòng hồng cầu


2.1. Theo mức độ:


Chủ yếu dựa vào giá trị lượng huyết sắc tố.
Hiện nay chưa có sự thống nhất trong việc xếp loại thiếu máu dựa
trên lượng huyết sắc tố.

•Đối với thiếu máu cấp, phân độ dựa vào tốc độ mất máu và sự

thay đổi huyết động học. Mất > 15% lượng máu (500ml) được
xem là thiếu máu mức độ nặng

• Đối với thiếu máu mạn, phân độ dựa vào số lượng Hemoglobin
đo được trong máu

Mức độ nhẹ: >90g/l

Mức độ

Số lượng Huyết sắc tố (Hb)

Mức độ vừa: 90-60g/l

1

10 g/dl ≤ Hb < 12 g/dl

Mức độ nặng: <60g/l

2

8 g/dl ≤ Hb < 10 g/dl


3

6 g/dl≤ Hb < 8 g/dl

4

Hb < 6 g/dl


2.2. Theo diễn biến: thiếu máu cấp tính và thiếu máu mạn tính: 
- Thiếu máu cấp tính: Thiếu máu xuất hiện nhanh, trong thời gian ngắn, do nhiều
nguyên nhân khác nhau như mất máu cấp tình, cơn tan máu... 
- Thiếu máu mạn tính: Thiếu máu xuất hiện chậm, từ từ và tăng dần trong nhiều
tháng, ví dụ như thiếu máu trong các bệnh mạn tình như bệnh khớp mạn tính,
bệnh ung thư, bệnh suy tủy xương… 


2.3. Theo nguyên nhân 
- Mất máu ngoại vi
+ Do chảy máu: xuất huyết tiêu hóa, trĩ, kinh nguyệt kéo dài, đái máu… 
+ Tan máu: Do tăng quá trính phá hủy hồng cầu vì các nguyên nhân tại hồng cầu
hoặc các nguyên nhân khác (tan máu bẩm sinh hoặc miễn dịch, sốt rét...).
- Giảm hoặc rối loạn tạo máu tại tủy xương: suy tủy xương, rối loạn sinh tủy, bệnh
máu ác tình, ung thư di căn…hoặc do cung cấp khơng đủ các yếu tố tạo máu
thiếu erythropoietin, thiếu acid amin, thiếu acid folic và vitamin B12, thiếu sắt... 


Phân loại nguyên nhân gây thiếu máu



2.4. Theo các đặc điểm của dòng hồng cầu: Đây là cách xếp loại thường được sử dụng để giúp tiếp cận và chẩn đoán
nguyên nhân gây thiếu máu mạn tính. 

- Dựa vào thể tích trung bình khối hồng cầu (MCV) để phân biệt hồng cầu to, nhỏ hay bình thường. 

- Dựa vào lượng huyết sắc tố trung bình hồng cầu (MCH) và nồng độ huyết sắt tố trung bình của hồng cầu
(MCHC) để phân biệt hồng cầu bình sắc hay nhược sắc. 

- Dựa vào dải phân bố kích thước hồng cầu (RDW) để xác định độ đồng đều về kích thước của các hồng cầu.

- Dựa vào chỉ số hồng cầu lưới để xác định thiếu máu có khả năng hồi phục (tủy sản xuất hồng cầu bình thường)
hay khơng hồi phục (tủy khơng cịn khả năng sản xuất hồng cầu).  


Chỉ số hồng cầu






MCV=Hct/Số HC=44,6%/4,97=87,7fl
MCH= Hb/ Số HC=150/4,97=30,2 pg.
MCHC=Hb/Hct=150/44,6%=336 g/l.



ADN

Tế bào chất (Hb)


Hồng cầu to

Hồng cầu nhỏ


Ferritin: là một protein tan trong nước, chưa gắn với sắt gọi là apoferritin, sau khi liên kết với sắt tạo thành ferritin.
Mỗi phân tử apoferritin có thể liên kết với 4000-5000 nguyên tử sắt. Sắt được dự trữ chủ yếu ở dạng Ferritin. Ferritin
huyết thanh cũng tăng trong viêm, ung thư, và bệnh gan.

Thông số

Thiếu sắt

Viêm

Thalassemis

Ferritin

Giảm

Tăng

Bt hoặc tăng

Sắt huyết thanh

Giảm


Giảm

Bt hoặc tăng


CÁC CƠ CHẾ BÙ TRỪ SINH LÝ ĐỐI VỚI THIẾU MÁU

Khi thiếu máu cơ thể có nhiều sự điều chỉnh để đảm bảo nhu cầu oxy cho mô.
1. Giảm ái lực của Hb với oxy: hồng cầu tăng sản xuất 2,3 DPG làm đường cong phân ly Hb-oxy chuyển dịch về
bên phải, giải phóng nhiều oxy cho mơ hơn.
2. Điều chỉnh sự phân bố máu: co mạch những vùng không quan trọng như da và thận để ưu tiên cho não, tim,
cơ.
3. Tăng lưu lượng tim: nhằm tăng trao đổi oxy vào mô
4. Tăng cường hô hấp: trung tâm hô hấp bị kích thích làm tăng nhịp thở để tăng lượng oxy máu gần mức bình
thường
5. Tăng sinh hồng cầu: Thận tăng sản xuất erythropoietin để tăng tạo hồng cầu.


CHẨN ĐỐN THIẾU MÁU 
a. Triệu chứng cơ năng 



Thần kinh: Ù tai, hoa mắt, chóng mặt thường xuyên
hay khi thay đổi tư thế hoặc khi gắng sức. Có thể ngất lịm
nhất là khi thiếu máu nhiều.
Nhức đầu, giảm trí nhớ, mất ngủ hoặc ngủ gà, thay
đổi tính tình (hay cáu gắt), tê tay chân, giảm sút sức lao
động trí óc và chân tay.


• Tim mạch: Hồi hộp đánh trống ngực, khó thở, có thể đau vùng trước tim do thiếu máu cơ tim.
• Tiêu hóa: Chán ăn, đầy bụng, đau bụng, ỉa lỏng hoặc táo bón.


b. Thực thể



Da xanh xao, niêm mạc nhợt nhạt; có thể kèm theo vàng da, niêm mạc nếu thiếu máu huyết tán; có thể kèm theo
xạm da nếu thiếu máu do rối loạn chuyển hố sắt.



Lưỡi: Màu nhợt, có thể nhợt vàng trong huyết tán; bẩn trong thiếu máu do nhiễm khuẩn; lưỡi đỏ lừ và dày lên trong
thiếu máu Biermer.




Gai lưỡi mịn hay mất làm lưỡi nhẵn bóng, có thể có vết ấn răng, (thường gặp trong thiếu máu mạn và nhược sắc).
Tóc rụng, móng tay giịn dễ gẫy, chân móng bẹt hoặc lõm, màu đục, có khía, bở, dễ gãy, đặc biệt hay gặp trong thiếu
máu thiếu sắt mạn tính.



Mạch nhanh, tim có tiếng thổi tâm thu thiếu máu, thường nghe rõ ở giữa tim, có thể nghe thấy ở mỏm tim (là tiếng
thổi cơ năng  do máu loãng gây ra. Thiếu máu lâu có thể dẫn đến suy tim).


- Da xanh, niêm mạc nhợt; 



 

 

- Móng tay khơ, dễ gãy; tóc khơ, dễ rụng.


Viêm khóe miệng

Lưỡi nhạt màu và mất gai khi cơ thể thiếu sắt



Phân biệt thiếu máu cấp và mạn
Thiếu máu cấp tính

Thiếu máu mạn tính

Khởi phát nhanh sau xuất huyết hoặc chấn thương ngoại khoa

Khởi phát từ từ

Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt nhiều, có thể ngất

Chóng mặt ít, tăng lên khi thay đổi tư thế

Tim mạch: Huyết áp tụt, nhịp tim nhanh


Huyết áp bình thường, nhịp tim nhanh khi gắng sức, có thể có triệu
chứng suy tim

Hơ hấp: thở nhanh, khó thở

Thở nhanh khi gắng sức

Tiết niệu: tiểu ít

Khơng ảnh hưởng

Tiêu hóa: khơng có rối loạn

Chán ăn, đầy bụng, đau bụng, ỉa lỏng hoặc táo bón.

Tóc, móng tay, lưỡi: khơng ảnh hưởng

Có ảnh hưởng

Sinh dục: khơng ảnh hưởng

Có ảnh hưởng


THIẾU MÁU CẤP TÍNH

– Tim mạch: nhịp tim nhanh, có thể có tiếng thổi tâm thu do thiếu máu nặng.
– Huyết áp:
+ Mất >1 lít, huyết áp động mạch giảm dưới mức bình thường.
+ Mất >1.5 lít, trụy mạch -> khơng đo được huyết áp.



×