Tải bản đầy đủ (.ppt) (64 trang)

CÁC BỆNH lý VÙNG TIỂU KHUNG nữ mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.16 MB, 64 trang )

CÁC BỆNH LÝ VÙNG TIỂU
KHUNG NỮ

Bs Lê Duy Chung
Bệnh viện Đại học y Hà Nội


Các bệnh lý tử cung
1. Các bệnh lý cơ tử cung




U xơ tử cung
Sarcoma tử cung
Dị dạng mạch máu

2. Các bệnh lý nội mạc tử cung
3. Tổn thương cổ tử cung



Ung thư cổ tử cung
Nang Naboth cổ tử cung


Các bệnh lý tử cung
1. Các bệnh lý cơ tử cung
1.1. U xơ tử cung
 Là u lành tính thường gặp nhất ở tử cung 20-30% nữ
giới trên 30 tuổi


 Số lượng một hoặc nhiều u. Thường ở thân tử cung, 3
-5% ở cở tử cung
 Vị trí: loại dưới thanh mạc, trong cơ và dưới niêm
mạc. Có thể có cuống (cần phân biệt với u đặc buồng
trứng)
 Thường không có triệu chứng, loại dưới thanh mạc
gây đè đầy trực tràng và bàng quang
 Thay đổi theo chu kỳ kinh nguyệt. Thường khám sau
sạch kinh
 Hiếm khi ác tính (sarcoma)


Các bệnh lý tử cung




Hình ảnh siêu âm: thay đởi
­

Tử cung có thể to ra

­

Khối u giảm âm ở dạng cơ – xơ, tăng âm dạng xơ – cơ

­

Thường gặp khối u đặc, đồng tâm, ranh giới rõ, không xâm lấn xung quanh, giảm âm nhẹ


­

Người nhiều tuổi có thể vơi hóa tạo thành vịng đậm âm

­

U xơ thối hóa, hoại tử tạo hình nang

Siêu âm có đợ nhạy 60%, đợ đặc hiệu 99%, và đợ chính xác 87%.


Các bệnh lý tử cung


Các bệnh lý tử cung
U xơ giảm âm

U xơ
tăng âm
U xơ
đồng âm


Các bệnh lý tử cung


Các bệnh lý tử cung

Trong dây chằng rộng


U xơ có
cuống


Các bệnh lý tử cung
U xơ dưới niêm mạc


Các bệnh lý tử cung

U xơ
thối hóa


Các bệnh lý tử cung
U xơ
và túi thai


Sarcoma tử cung
 Rất hiếm gặp
 Thường là ung thư cơ trơn tử cung
(leiomyosarcoma)
 Khó chẩn đốn bằng CĐHA, dựa vào mô bệnh học
 Dấu hiệu gợi ý:
– Tử cung to không đều, khối u không rõ bờ xâm lấn
xung quanh
– Thường có hoại tử chẩy máu
– Có thể thấy dịch và hạch vùng tiểu khung



Dị dạng mạch

Bất thường
mạch máu


Dị dạng mạch

Bất thường dị dạng động tĩnh mạch, cấu trúc không đồng nhất, phổ
Doppler có hình khảm


Các bệnh lý tử cung
2.

Bệnh lý nội mạc và buồng tử cung


Teo nội mạc



Tăng sản nội mạc



Polyp nội mạc tử cung




Ung thư nợi mạc tử cung



Bất thường trong lịng tử cung



Dính buồng tử cung


Các bệnh lý tử cung
2.1.

Polyp nội mạc tử cung

 Trong lịng tử cung, phát triển ở lớp nợi mạc, có thể có
đáy rợng hoặc có cuống
 Kích thước: từ vài mm tới vài cm
 Có thể có mợt hay nhiều polyp, có thể chui xuống cở
tử cung hay âm đạo, có thể bít tắc vị trí tiếp nối với
vịi trứng
 Tuổi: nhiều lứa tuổi, hay gặp khoảng 40 – 50 tuổi
 Nguyên nhân: không rõ, liên quan tới nội tiết
 Triệu trứng: cường kinh, ra máu giữa hai chu kỳ
kinh. Ra máu ở người mãn kinh
 Biến chứng: chẩy máu, k hóa
 Siêu âm: có thể tăng âm hoặc giảm âm, nên siêu âm ở
nửa sau chu kỳ kinh rễ phát hiện hơn.



Các bệnh lý tử cung


Các bệnh lý tử cung


Các bệnh lý tử cung


Các bệnh lý tử cung

U xơ dưới nợi mạc

Polyp có nang bên trong

Polyp có có đáy phẳng, cịn ranh giới giữa
lớp nội mạc và lớp cơ (đầu mũi tên)


Các bệnh lý tử cung
A. Hình ảnh dầy nội mạc
B. Sau khi bơm nước muối vào
buồng tử cung chứng tỏ một
polype


Các bệnh lý tử cung


Polyp có cuống


Các bệnh lý tử cung
2.2.

Các bất thường trong buồng tử cung


Có thể chứa dịch thanh tơ, dịch nhày, dịch máu do hai nhóm ngun nhân



Tắc nghẽn: màng trinh khơng thủng, vách âm đạo



Khơng tắc nghẽn: tình trạng viêm nhiễm (viêm nội mạc, ứ dịch sau sinh, ung thư nội mạc)


Các bệnh lý tử cung
A

B

A. dịch máu làm mở rộng buồng tử cung
B. máu chảy cấp tính (mũi tên) trong vùng dịch máu cũ làm rộng buồng cổ tử cung


Các bệnh lý tử cung

A

B

A. Viêm nội mạc gây xung huyết nợi mạc, có dịch và các
nốt khí trong buồng tử cung
B. Viêm nội mạc nặng với mủ trong tử cung có nhiều dịch
và khí


×