Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

báo cáo thực tập tại hệ thống xử lý nứoc thải sinh hoạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.36 KB, 22 trang )

CHƯONG I GIỚI THIỆU CHUNG


CHƯONG II : CÁC CÔNG TÁC ĐÃ THỰC HIỆN
I.Các giai đoạn :

1.Giai đoạn 1 :
Từ ngày 6 – 13 tháng 2 : Tham quan , đọc tài liệu, tìm hiểu chung về cơ sở thực
tập


2.Giai đoạn 2 :
Từ ngày 15 – 22 tháng 2 : Đi thực tế ,tham quan hệ thống xử lý nứoc thải sinh
hoạt Nhà ở cho cán bộ công nhân viên Vicostone
Địa điểm : Ô đất CT, Khu dân dụng Bắc Phú Cát, Xã Thạch Hòa, huyện
Thạch Thất, TP Hà Nội.
a.Quy trình thực hiện:
Phần 1 : Tham quan ,tìm hiểu các thiết bị máy móc có trong hệ thống
xử lý nước thải.
Phần 2 : Tham quan công nghệ, vi sinh vật trong các cụm vi sinh.

3.Giai đoạn 3 :
Từ ngày 26 – 3 tháng 3 : Đi lắp đặt hệ thống xử ly nước thải ỏ Cty cổ phần
đầu tư thưong mại Sơn Linh (công ty chuyên mạ kẽm nhúng nóng )
a.1 số hình ảnh trong q trình thực tập :





b.Qui trình lắp đặt





CHƯONG III : KẾT QUẢ THU ĐƯỢC TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP

I.GIAI ĐOẠN 1 :
Từ ngày 6 – 13 tháng 2 : Tham quan , đọc tài liệu, tìm hiểu chung về cơ sở thực
tập
II.GIAI ĐOẠN 2 :
Từ ngày 15 – 22 tháng 2 : Đi thực tế ,tham quan hệ thống xử lý nứoc thải sinh
hoạt Nhà ở cho cán bộ cơng nhân viên Vicostone
Địa điểm : Ơ đất CT, Khu dân dụng Bắc Phú Cát, Xã Thạch Hòa, huyện
Thạch Thất, TP Hà Nội.

1.

Một số kiến thức thu được trong quá trình tham quan hệ thống :
a. Tìm hiểu được cách thức lựa chọn hệ thống xử lý nứoc thải phù hợp dựa
vào các thông số đầu vào của nứoc thải.
b.Tìm hiểu đựoc một số quy chuẩn đầu ra của nước thải sinh hoạt là QCVN
14:2008/BTNMT, TCVN 7957 Thoát nước–Mạng lưới bên ngồi và cơng
trình–Tiêu chuẩn thiết kế.
c. Tìm hiểu đựoc quy trình vận hành của hệ thống xử lý .


d.Tìm hiểu được cơng nghệ IFAS (Integrated Fixed - Film Activated
Sludge)- Công nghệ IFAS là sự kết hợp của 2 q trình tuần hồn bùn
hoạt tính và q trình cố định vi sinh vật bằng các loại giá thể vi sinh
e. Tìm hiểu được một số thiết bị lắp đặt trong hệ thống xử lý


2.

Tổng quan về hệ thống :

TỔNG QUAN VỀ QUY MƠ GĨI THẦU.
I.1. Quy mơ gói thầu.
Gói thầu:Cung cấp, lắp đặt hệ thống xử lý nước thải
Công suất 250 m3/ngày.đêm nhà 21T1.
Công suất thiết kế: Q = 250 m3/ngày.
Dự án:Xây dựng Nhà ở cho cán bộ công nhân viên Vicostone..
Địa điểm:Ô đất CT, Khu dân dụng Bắc Phú Cát, Xã Thạch Hòa,
huyện Thạch Thất, TP Hà Nội.
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần đá thạch anh cao cấp VCS.
I.

I.2. Thành phần tính chất của nguồn thải.
-

-

-

Nước thải chảy vào trạm xử lý nước thải xuất phát từ các ngồn sau:
Nước thải khu từ quá trình nấu ăn từ các chậu rửa: có chứa nhiều thành phần chất
ơ nhiễm, đặc biệt dầu mỡ cần xử lý sơ bộ trước khi xử lý triệt để bởi các cơng
trình xử lý sinh học.
Nước thải khu vệ sinhtừ các khu căn hộ: (bao gồm Nước đen là nước thải phát
sinh từ xí, tiểu và nước xám từ chậu rửa) dịng nước thải này có hàm lượng chất
hữu cơ cao phù hợp với quy trình xử lý sinh học.
Nước thải từ máy giặt: Dòng nước thải này chứa các chất kiềm.

II. CĂN CỨ THIẾT KẾ.
-

QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn quốc gia về nước thải sinh hoạt.
TCVN 7957 Thốt nước–Mạng lưới bên ngồi và cơng trình–Tiêu chuẩn
thiết kế.
Wastewater Engineerring Treatment and Reuse ( Fourth Edition) – Metcalf
& Eddy, Inc.


-

-

Process and Practical Design Process and Practical Design Considerations
for the IFAS Considerations for the IFAS and MBBR Technologies - Mark
Steichen, P.E. Heather M. Phillips, P.E.
Biofilm ReactoRs - Water Environment Federation® 601 Wythe Street
Alexandria, VA 22314–1994 USA.
Catalog vật tư, thiết bị của các nhà sản xuất.

III. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ.

3.1. Yêu cầu chung về công nghệ.
3.1.1 Yêu cầu chung:
Dây chuyền công nghệ áp dụng cho hệ thống xử lý nước thải là tổ hợp các cơng
trình trong đó nước thải được làm sạch theo từng bước. Lựa chọn dây chuyền công
nghệ dựa vào các yếu tố sau:
- Lưu lượng nước thải,
- Thành phần tính chất của nước thải,

- Yêu cầu về mức độ làm sạch,
- Điều kiện địa hình, địa chất,
- Diện tích khu xây dựng cơng trình,
- Nguồn vốn đầu tư.
3.1.2 Các yêu cầu khi lựa chọn công nghệ :
- Phải xử lý đảm bảo chất lượng nước thải đầu ra đạt mức B quy chuẩn
QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt.
- Không gây xáo trộn tồn bộ hoạt động trong q trình thi công dự án.
- Không gây mất cảnh quan, không gây ô nhiễm môi trường thứ cấp.
- Công nghệ xử lý hiện đại, có khả năng thích nghi cao và có khả năng cập
nhật với các thay đổi.
- Giá thành đầu tư và vận hành hợp lý.
- Giải pháp công nghệ lựa chọn các cơng nghệ xử lý tiên tiến, có thể cải tạo để
đáp ứng yêu cầu về hiệu quả xử lý và dự phòng cho việc phát triển, nâng cao
công suất trong tương lai.


3.2. Đề xuất phương án công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt.
Căn cứ theo kinh nghiệm thi công, vận hành thực tế các hệ thống xử lý nước
thải cho tịa nhà chung cư tương tự; Chúng tơi đề xuất Công nghệ IFAS
(Integrated Fixed - Film Activated Sludge) cho hệ thống xử lý nước thải tịa nhà .
Cơng nghệ IFAS (Integrated Fixed - Film Activated Sludge)- Công nghệ IFAS
là sự kết hợp của2 q trình tuần hồn bùn hoạt tính và quá trình cố định vi sinh
vật bằng các loại giá thể vi sinh.

Hình 3.1Sơ đồ xử lý nước thải bằng cơng nghệ IFAS.
-

Vùng thiếu khí (AX) có nhiệm vụ thực hiện q trình khử nito.

Vùng hiếu khíAEROBIC có nhiệm vụ xử lý BOD, thực hiện quá trình
Nitorat.
Bể lắng (Clarifier) có nhiệm vụ lắng cặn, làm trong nước thải.

Ưu điểm của phương án:
- Đảm bảo khả năng xử lý nước thải sau hệ thống đạt mức B quy chuẩn
QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt.
- Khả năng thiết kế trạm xử lý nước thải theo giai đoạn: Tức là có bổ sung
và tăng hiệu xuất của cơng trình bằng cách sử dụng nhiều giá thể vi sinh
hơn.
- Sinh khối được bổ sung mà không làm tăng bùn lắng trong cơng trình
lắng đợt 2.
- Q trình đạt hiệu quả cao trong khi sử dụng một thể tích xây dựng nhỏ
hơn so với cơng nghệ truyền thống.
- Giải quyết việc ổn định nồng độ bùn.


-

-

Giảm việc sản sinh ra bùn cần xử lý phát sinh trong cơng trình.
Thực hiện được đồng thời q trình Nitorat và khử Nito.
Cải thiện được khả năng phục hồi cho cơng trình trong trường hợp có sự
cố.

Nhược điểm của phương án:
Phát sinh một số hạng mục bổ sung như hệ thống chặn giá thể vi sinh.
Tổn thất thủy lực qua các cơng trình (tổn thất qua hạng mục cố định giá thể vi sinh)

- (Cần chú ý quy trình IFAS đôi khi bị nhầm lẫn với công nghệ xử lý nước
thải MBBR vì cả 2 cơng nghệ này cùng sử dụng các loại giá thể vi sinh đi
động giống nhau tuy nhiên điểm khác biệt rõ nhất của 2 cơng nghệ này là
cơng nghệ IFAS có dịng tuần hồn bùn cịn MBBR thì khơng)

Hình 3.2So sánh Cơng nghệ MBBR trái và công nghệ IFAS phải


3.3. Mô tả công nghệ xử lý nước thải lựa chọn.
Dây chuyền công nghệ xử lý nước thải theo phương án lựa chọn bao gồm có
các cơng đoạn xử lý như dưới đây: công nghệ IFAS
NƯỚC THẢI NHÀ BẾP

NƯỚC THẢI VỆ SINH

BỂ SƠ LẮNG + PHÂN HỦY BÙN

SONG CHẮN RÁC THƠ

MÁY THỔI KHÍ

Lắng bậc 1, phân hủy bùn

Loại bỏ rác kích thước lớn

BỂ ĐIỀU HỊA

Điều chỉnh PH và lưu lương

SONG CHẮN RÁC TINH


Loại bỏ rác kích thước nhỏ

BỂ SINH HỌC THIẾU KHÍ

Khử NO3- thành N2


MÁY THỔI KHÍ

Xử lý BOD, COD, Nitorat hóa

BỂ SINH HỌC HIẾU KHÍ

Lắ
Di
Lắ
p

ch
p

Lắng bùn, tách nước trong

BỂ LẮNG 2

đặt

uy
đặ

m

4
đư

n
đĩa
ờn
tển
gthổ

bể
đ
gcá

JAVEN

BỂ KHỬ TRÙNG

i
điệ

ae

th
khí
n

ro


đ
u
đầ

bả
u
o
ng
ta
ng

n

NGUỒN TIẾP NHẬN CỘT B
QCVN 14:2008/BTNMT



điề

nk
ốn
on
ư
o
n
u

gvà
ớc

củ
tro
khi

o bùn
từ
Đường
aốn
ng
ển

Đường nước

Đường khí

Đường

bể
ch
hóa chất
đú
gbể
aer
Hình 3.3. Sơ đồonối
ngcông nghệ của hệ thống xử lý nước thải sử dụng cơng nghệ IFAS.
ph
xả
ota
với
hệ


vị
ốt


nk,

thố

trí

n
ymá
ng

Mơ tả các hạngthổ
y mục cơng trình:
lắ
n
cặ
ibơ sinh học IFAS có sử dụng giá thể vi sinh di động:
Cơng nghệ xử lý
p
bể
n
m
khí
- Bể sơ lắng
và phân hủy bùn: Nước thải sinh hoạt, nước thải nấu ăn được xử
đặ

Ae

địn

lý sơ bộ bởi công bể sơ lắng và phân hủy bùn. Việc này nhằm 2 mục đích: Một là
h
n
t(
ro
xả
giảm tải cho cơng
trình xử lý tập trung nhờ việc sơ lắng phân, cặn bẩn; Hai là tránh
luợ
ng
bể
ta
n
tắc nghẽn cho hệ
ng thống.
ồi
sứ
nk
ư
hó rác thơ, song chắn rác tinh: Nước thải sau khi được thu gom bằng
- Song chắn
c
hệ thống đườngaớc
ống sẽ được xử lý cơ học bằng hệ thống song chắn rác thơ và song
ch
ch

ra
chắn rác tinh. Song
chắn rác có nhiệm vụ tách rác có lẫn trong nước thải, để bảo vệ
ất
ưa
đ
bơm cũng như các cơng trình xử lý phía sau.
20
ư
- Bể điều hòa:
Tiếp nhận nước thải, điều hòa lưu lượng, và nồng độ chất bẩn.
Tại bể điều hịaờ00có hệ thống bơm điều tiết lưu lượng và hệ thống ống phân phối khí
m nhiệm vụ xáo trộn dịng nước thải, điều hịa nồng độ chất bẩn có
dạng bọt thơ cóng
trong nước thải,ốn
3 hoạt động theo tín hiệu của phao báo mực nước.
g
ch
ín
h


a
nh
à
m

- Bể sinh học thiếu khí: Xử lý tổng hợp các chất ơ nhiễm có chứa Nitơ. Tại
áy
đây, q trình khử NO3- thành khí N2 được diễn ra trong mơi trường yếm khí,

NO3- dóng vai trị chấp nhận Electron. Vi khuẩn thu năng lượng để tăng trưởng từ
quá trình chuyển NO3- thành khí N2. Nhằm đảm bảo hiệu xuất làm việc của bể
thiếu khí, 01 máy khuấy chìm được lắp đặt với nhiệm vụ xáo trộn dòng nước thải
chảy vào bể với dịng tuần hồn nước và tuần hồn bùn. Hệ thống bơm định lượng
hóa chất ( Dinh dưỡng) sử dụng cung cấp nguồn Cacbon cho vi sinh vật khử
Nitorat.
- Bể sinh học hiếu khí: Có nhiệm vụ xử lý triệt để các chất hữu cơ, nitrat hóa
amoni. Hệ thống phân phối khí dạng đĩa bọt tinh được lắp đặt dưới bể xử lý tăng
hiệu quả hòa tan oxy vào nước. Lượng oxy này có nhiệm vụ oxy hóa trực tiếp chất
hữu cơ, một phần lượng oxy cịn lại có nhiệm vụ trộn đều bùn hoạt tính với nước
thải. Nhằm nâng cao hiệu quả xử lý cho bể xử lý sinh học hiếu khí và giảm khối
tích của cơng trình, giá thể vi sinh dạng di động MBBR được bổ sung vào bể sinh
học hiếu khí. Giá thể vi sinh di động MBBR cung cấp diện tích bề mặt lớn để bảo
vệ và thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ.
- Bể lắng:Loại bỏ các loại cặn lơ lửng, tách bùn, làm trong nước.
- Bể khử trùng: Hóa chất khử trùng là Javen được hệ thống bơm định lượng,
bơm hóa chất pha lẫn với nước thải sau bể lắng trong bể khử trùng với mục đích
tiêu diệt mầm bệnh vi sinh vật có trong nước thải, trong bể khử trùng bố trí 02 bơm
nước thải, bơm nước thải sau xử lý ra mạng thoát nước khu vực.
Phần nước thải từ máy giặt:Nước thải từ máy giặt chứa nhiều các chất kiềm.
lượng nước thải này sẽ được thu gom bằng đường ống riêng biệt, sau đó được xử
lý sơ bộ bởi bể xử lý nước thải giặt là; Nước thải giặt được xử lý bởi hai q trình
là trung hịa PH và sơ lắng sau đó được chuyển sang bể điều hòa của cụm xử lý
nước thải sinh hoạt để tiếp tục quá trình xử lý
IV. THIẾU KẾ CÁC HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH.

IV.1. Thiết kế các hạng mục cơng trình phần cơng nghệ.

Xem bản vẽ thi cơng đính kèm.
4.2. Tổng hợp các thiết bị chính.

Bảng 4.1 Bảng tổng hợp các thiết bị chính.


STT TÊN THIẾT BỊ
ĐẶC TÍNH
I. Bể điều hịa lưu lượng, bể tiếp nhận nước thải giặt
Chế tạo bằng inox SUS 304,
Kích thước A x B = 1,0 m x
1.1 Song chắn rác thô
1,0 m
Khe hở 8,0 mm ± 1,0 mm
Loại bơm chìm
Loại bơm có cánh cắt rác
Lưu lượng: 24,0 m3/h
Cột áp: 7,0 m
Bơm nước thải bể Động cơ: 1,5kW/50Hz/3 pha
1.2
Phao báo mức nước
điều hịa
Cung cấp bao gồm:
- Khớp nối chính
- Ốc vít, dây xích nâng
- Khớp trượt
Máy thổi khí - Dạng máy đặt
cạn
Lưu lượng: Q = 0,7 m3/min
Cột áp: 4,0 mH2O
Hệ thống cấp khí
Ống giảm thanh đầu hút, đầu
1.3 bể điều hòa, bể tiếp đẩy, khớp nối mềm, Check

nhận nước thải giặt valve, bộ chân đế, đồng hồ đo.
Động cơ: 1,5 kW/50Hz/3 pha
Ống dẫn khí phía trên mực
nước Inox SUS 304
Dạng đĩa phân phối khí thơ
Hệ thống phân
Điều tiết nồng độ chất bẩn
phối khí thơ bể
1.4
trong bể điều hịa, trộn hóa
điều hịa, bể tiếp
chất trong bể tiếp nhận nước
nhận nước thải giặt
thải giặt
II. Bể thiếu khí
Chế tạo bằng inox SUS 304,
Kích thước A x B = 1,0 m x
2.1 Song chắn rác tinh
1,0 m
Khe hở 5,0 mm ± 1,0 mm

XUẤT XỨ

ĐV

SL

Việt Nam

Cái


1

Bộ

2

Bộ

1

Đức/G7

HT

1

Việt Nam

Cái

1

Nhật Bản

Việt Nam

Taiwan

Việt Nam

Việt Nam


2.2

Hệ thống phân
phối khí bể thiếu
khí

2.3

Ống thu nước đục
lỗ

Dạng đĩa phân phối khí thơ
Xáo trộn dịng nước thải trong
bể thiếu khí
Chế tạo bằng inox SUS 304,
Kích thước D x L = 0,2 m x
1,0 m
Đường kính lỗ d = 8,0 mm
Hệ thống ống thổi khí vệ sinh

Đức/G7

HT

1

Việt Nam


Cái

4

Bộ

2

Việt Nam

HT

1

China

m3

15

Đức/G7

HT

1

Việt Nam

Cái


8

III. Bể hiếu khí

3.1

Hệ thống cấp khí

3.2

Giá thể vi sinh di
động

3.3

Hệ thống phân
phối khí bể hiếu
khí

3.4

Ống thu nước đục
lỗ

Máy thổi khí- Dạng máy đặt
cạn
Lưu lượng: Q = 3,48 m3/min
Cột áp: 5 mH2O
Ống giảm thanh đầu hút, đầu

đẩy, khớp nối mềm, Check
valve, bộ chân đế, đồng hồ đo.
Động cơ: 5,5 kW/50Hz/3 pha
Ống dẫn khí phía trên mực
nước- Ống Inox SUS 304
Chế tạo bằng nhựa PE nguyên
chất.
Kích thước: D x H = 10 mm x
7 mm
Diện tích tiếp xúc bề mặt 1200
m2/m3
Ống phân phối khí dạng bọt
mịn
Chiều dài hiệu dụng L = 2 m
Đường kính D = 64 mm
Ống dẫn khí dưới đáy bể
(phần ngập nước bằng u.PVC.
Dạng lắp đặt cố định dưới đáy
bể.
Chế tạo bằng inox SUS 304,
Kích thước D x L = 0,2 m x
1,0 m
Đường kính lỗ d = 8,0 mm
Hệ thống ống thổi khí vệ sinh

Taiwan

Việt Nam



IV. Ngăn bơm tuần hồn nước
Loại bơm chìm
Lưu lượng: 24,0 m3/h
Cột áp: 7,0 m
Động cơ: 1,5kW/50Hz/3 pha
Bơm tuần hoàn
Phao báo mức nước
4.1
nước thải
Cung cấp bao gồm:
- Khớp nối chính
- Ốc vít, dây xích nâng
- Khớp trượt
Đĩa phân phối khí dạng bọt
mịn
Đường kính D = 225 mm
Hệ thống phân
Ống dẫn khí dưới đáy bể
4.2 phối khí ngăn bơm
(phần ngập nước bằng u.PVC.
tuần hoàn nước
Dạng lắp đặt cố định dưới đáy
bể.
V. Ngăn bơm tuần hồn bùn
Loại bơm chìm
Lưu lượng: 12,0 m3/h
Cột áp: 6,0 m
Động cơ: 0,75kW/50Hz/3 pha
Bơm tuần hoàn
Phao báo mức nước

5.1
bùn
Cung cấp bao gồm:
- Khớp nối chính
- Ốc vít, dây xích nâng
- Khớp trượt
VI. Bể lắng
Được làm bằng vật liệu inox
Ống lắng trung tâm SUS 304
6.1
và máng răng cưa
Phân phối nước vào, thu nước,
chắn bọt
VII. Cụm hóa chất
Bơm định lượng hóa chất
Bơm định lượng
Lưu lượng: 15 L/h
7.1
nước Javen
Cột áp: 4 bar
Motor: 1phase/220 V/50Hz

Nhật Bản
Bộ

2

HT

1


Bộ

2

Việt Nam

Bộ

1

G7

Bộ

4

Việt Nam

Đức/G7

Nhật Bản

Việt Nam


Dung tích: V= 500L
Chế tạo bằng nhựa, 3 lớp, dày,
7.2 Bồn chứa hóa chất
chịu lực cao, chịu được mơi

trường hóa chất
VIII. Bơm nước thải bể xử lý nước thải giặt
Loại bơm chìm, có cánh cắt
rác
Lưu lượng: 12,0 m3/h
Cột áp: 6,0 m
Động cơ: 0,75kW/50Hz/3 pha
8.1 Bơm nước thải
Phao báo mức nước
Cung cấp bao gồm:
- Khớp nối chính
- Ốc vít, dây xích nâng
- Khớp trượt
IX. Hệ thống điện - tự động hóa

9.1

Hệ thống điện điều
khiển toàn trạm xử
lý nước thải

Cáp điện, tủ điện, các thiết bị
tự động hóa, hệ thống
điện điều khiển tự động PLC,

Việt Nam

Bồn

2


Bộ

2

Bộ

1

Nhật Bản

Việt Nam

Phần ruột
nhập khẩu
LS/Siemens/
IDEC …,
Phần vỏ tủ sản
xuất tại Việt
Nam

III.GIAI ĐOẠN 3 :
Từ ngày 26 – 3 tháng 3 : Đi lắp đặt hệ thống xử ly nước thải ỏ Cty cổ phần
đầu tư thưong mại Sơn Linh (cơng ty chun mạ kẽm nhúng nóng )
1.Một số kiến thức thu được trong quá trình tham quan hệ thống :
a.Tìm hiểu được cách thức lựa chọn hệ thống xử lý nứoc thải phù hợp dựa
vào các thông số đầu vào của nứoc thải.


b.Tìm hiểu đựoc một số quy chuẩn đầu ra của nước thải sinh hoạt là QCVN

14:2008/BTNMT, TCVN 7957 Thoát nước–Mạng lưới bên ngồi và cơng
trình–Tiêu chuẩn thiết kế.
c. Tìm hiểu đựoc quy trình vận hành của hệ thống xử lý .
d. Tìm hiểu được một số thiết bị lắp đặt trong hệ thống xử lý
e.Tìm hiểu được cách lắp đặt chọn vị trí cho hệ thống xử lý.

2.Quy trình hoạt động của hệ thống ( hoạt động theo mẻ )
Một máy bơm chìm cơng suất 3m3 bơm nứớc từ bể phốt lên bể thu gom có sức
chưa 2m3.Nứoc được bơm đầy và thổi khí trong vịng 6h .Sau 6h tắt thổi khí và
để lắng 3h.Sau 3h thả máng thu nước thu được 1m3 nước thì kéo máng
lên.1m3 khơi đi ra thì hóa chất giaven bơm vào để khử trùng sau đó dẫn ra ống
thốt nước chính của nhà máy.Sau đó tiếp tục bơm nước đầy bể tiệp tục vịng
tuần hồn.

IV. Đánh giá và xác định sự phù hợp của các dạng cơng tác
Qua q trình thực tập bản thân em đã xác định hướng nghiên cứu bản thân sẽ đi
sâu vào việc thiết kế hệ thống xử lý nước thải .

KẾT LUẬN




×