Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Báo cáo thực tập viễn thông: báo cáo thực tập ở công ty thông tin tín hiệu đường sắt hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 56 trang )

LỜI MỞ Đ

U
Với sự
phát
triển
của ngành
Viễn
thông quốc
tế
nói chung và
Việt
nam nói riêng,
cùng
với sự
phát
triển
của công
nghệ như điện tử,
tin học , quang học... đã
đẩy mạnh
s

phát
triển
của của công
nghệ
thông tin .
Sự
phát
triển


của
hệ
thống thông tin đã
tr

thành
vấn
đề bức thiết
của
tất cả
các quốc gia trên
thế giới
,
để
hỗ
trợ
cho
nền
kinh
t
ế
được
phát
triển
một cách
thuận lợi.
Một trong các thành
phần
quan trọng trong
h


thống
viễn
thông là
hệ
thống
truyền dẫn
SDH và các tổng đài nội bộ PBX.
Do đó trong
thời
gian
thực tập,
chúng em xin chọn
mảng thực tập
là:
-
Hệ
thống
truyền dẫn
SDH trong thông tin tín
hiệu đường sắt
Hà Nội – Vinh
- Tổng đài
điện tử
nội bộ trong
đường
s

t.
Em xin chân thành

cảm ơn Thầy
Nguy

n

Cảnh
Minh và các cán bộ công nhân viên
bên công ty thông tin tín
hiệu đương sắt
Hà Nôi đã
tạo
mọi
điều kiện
cho chúng em
hoàn thành tốt
đợt thực tập
này.
Em xin chân thành
cảm
ơ
n
Hà nội tháng 1 năm 2012
1
Báo cáo
thực
MỤC
L

C
Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA

ĐƠN
VỊ
HƯỚNG
DẪN
THỰC
TẬP
................................

1
LỜI MỞ
ĐẦU
..................................................................................................................

2
MỤC
LỤC........................................................................................................................

3
CHƯƠNG
I: HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SDH HÀ NỘI- VINH
................................

5
1.1 Tổng quan
về
SDH
.................................................................................................5
1.1.1 Các tiêu
chuẩn
SDH

........................................................................................5
1.1.2 Nguyên
tắc
ghép
kênh
.....................................................................................5
1.1.3
Cấu
trúc khung
SDH
.......................................................................................8
1.1.4 Các
cơ chế bảo vệ
.........................................................................................10
1.1.5. Các
phần
t


của mạng
SDH ........................................................................12
1.2
Giới thiệu
chung
về thiết
bị SDH,
hệ
thống thông tin Hà Nội –
Vinh.....................


15
1.2.1
Cấu
trúc
hệ
thống
SDH
.................................................................................15
1.2.2
Hệ
t
h

n
g

quản
lý. .........................................................................................16
1.2.3
Cơ chế dự phòng của
m

n
g
..........................................................................17
1.3
Thiết
bị
truyền dẫn
SDH ......................................................................................18

1.3.1 Giá trính
S9(600x600x2200mm)
..................................................................18
1.3.2
Thi
ế
t
bị
1660
S
M
...........................................................................................19
1.3.3
Thiết
bị 1650 SMC........................................................................................24
1.3.4
Thi
ế
t
bị 1640
FOX.
.......................................................................................27
1.3.5
Thi
ế
t
bị
k
ế
t

nối
chéo
1515
CX-C
.................................................................29
2
1.3.6
Thiết
bị ghép kênh 2Mbps:
1511BA
.............................................................31
1.3.7
Thiết
bị
quản

phần tử mạng
nội bộ 1353 AC............................................34
CHƯƠNG
II: TÌM HIỂU VỀ TỔNG
ĐÀI

....................................................................
36
2.1 Tổng quan
về
tổng
đ
ài
..........................................................................................36

2.1.1 Khái
niệm
tổng
đ
ài.
.......................................................................................36
2.1.2 Vị trí của
hệ
thống tổng đài
chuy

n

mạch
trong
mạng viễn
thông:
..............36
2.1.3 Xu
hướng sử
dụng,
ưu điểm
tổng đài nội
bộ:
...............................................38
2.2

đồ
kết
nối và

hoạt
động của
hệ
thống tổng đài của công ty TTTH
đường
s

t.
....................................................................................................................................40
2.3 Tổng đài MATRA 6550 IP PBX..........................................................................41
2.3.1
Cấu
trúc
cứng
của tổng đài MATRA 6550 IP PBX......................................41
2.3.2
Quản

phần mềm hệ thống
.........................................................................46
2.3.3.
Kiểm
tra
xử
lý các lỗi
cơ bản
.......................................................................48
2.4. Tổng đài Trung
kế
Definity.................................................................................48

2.4.1.
Cấu
trúc
phần cứng
của tổng đài
definity:
...................................................48
2.4.2
Phần mềm hệ
thống tổng đài:.......................................................................51
KẾT
LU

N

....................................................................................................................
53
Phụ lục 1:
Sơ đồ hệ
thống
truyền dẫn
SDH Hà Nội Vinh
.............................................
54
Phụ lục 2:
Sơ đồ
phòng
quản

mạng

...........................................................................
55
TÀI LIỆU THAM
KH

O..............................................................................................
56
3
CHƯƠNG I: HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN SDH HÀ NỘI- V
I
N
H
1.1 Tổng quan
về
SD
H
1.1.1 Các tiêu chuẩn
SD
H
Tiêu
chuẩn mới xuất hiện lần đầu
tiên là SONET do công ty Bellcore (Mỹ)
đưa
ra,
được
chỉnh
sửa nhiều lần trước
khi
trở
thành tiêu

chẩn
SDH quốc
tế. Cả
SDH
và SONET
được giới thiệu
rộng rãi
giữa những năm
1988 và 1992. SDH
được
định
nghĩa
bởi Viện
tiêu
chuẩn viễn
thông Châu Âu (ETSI),
được sử
dụng
ở rất nhiều
nước
trên
thế giới. Nhật Bản

Bắc
Mỹ cũng xây
dựng
các tiêu
chuẩn về
SDH riêng.
SONET do

Viện
tiêu
chuẩn
quốc gia Hoa Kỳ phát
triển

được ứng
dụng
ở Bắc
Mỹ.
Tín
hiệu
SONET
Tốc độ bit
(Mbit/s)
Tín
hi

u
SDH
Dung
l
ượ
ng
SONET
Dung
l
ượ
ng
SDH

STS-1, OC-1 51,840 STM-0 28DS1,
hoặc
1 DS-3 21E1
STS-3, OC-3 155,520 STM-1 84DS-1,
hoặc
3DS-3 63E1,
hoặc
1E4
STS-12, OC-12 622,080 STM-4 336DS-1,
ho

c12DS-3
252E1,
hoặc
4E4
STS-48, OC-48 2488,320 STM-16 1344DS-1,
hoặc
48DS-3 1008E1,
hoặc
16E4
STS-192, OC-192 9953,280 STM-64 5376DS-1,
hoặc
192DS-3 4032E1,
hoặc
64E4
Bảng
1: Phân
cấp đồng
bộ SDH/SONET
1.1.2 Nguyên tắc ghép

k
ê
nh
Hệ
thống số
đồng
bộ
được
hình thành
từ
các
hệ
thống
cận đồng
bộ khác nhau,
các
hệ
thống
cận
đồng bộ này có
thể
thuộc
hệ
Châu Âu
hoặc Bắc
Mỹ.
Đầu
vào của
các
h


thống đồng bộ
cơ sở
là các luồng
cận
đồng bộ có tốc độ bít khác nhau,
được
ghép
lại
thành
nhiều bước,
mỗi
bước lại được đưa
vào các bit
điều khiển, quản
lý và
phối
h

p
4
tốc độ. Khi đó,
đầu
ra
được
một luồng đồng bộ
cơ sở.
Các luồng đồng bộ
cơ sở
đư


c
nâng
lên N
lần
thành các luồng đồng bộ
cấp
N.
Cấu
trúc bộ ghép SDH
được
trình bày
trong
khuy
ế
n
nghị G.709 của CCITT.
sau
Hình 1.1 : Cấu trúc bộ ghép SDH G.709
I
TU-T
Các
chữ
số trong hình này liên quan đến các tốc độ
truyền dẫn cận
đồng bộ
nh
ư
C11
Tương ứng với

1554 Kbit/s
C12
Tương ứng với
2048 Kbit/s
C21Tương ứng với
6312 Kbit/s
C22
Tương ứng với
8448 Kbit/s
C31
Tương ứng với
34368 Kbit/s
C32
Tương ứng với
44736 Kbit/s
C4
Tương ứng với
139264 Kbit/s
5
Chữ
số
đầu
tiên đại
diện
cho
mức
phân
cấp truyền dẫn như
quy định trong G702-
"Tốc

độ
bit của các
cấp truyền dẫn
số", và
chữ
số
thứ
hai
đặc trưng
cho tốc
độ thấp
h
ơ
n
(1)
và cao
hơn
(2). Còn
chữ
số 4 là
mức thứ
4,
bằng
140 Mbit/s có trong tiêu
chu

n
Châu
Âu và
Bắc

Mỹ. Các khối có ký
hiệu

chức năng
sau đây:

C-n: (n = 1-->4) là các contener:
Phần tử
này có kích
thước đủ để chứa
các byte
tải
trọng thuộc một trong các luồng
cận đồng
bộ.

VC-n: là các contener

o:
- Contener
ảo cơ sở
(n = 1,2): gồm một C-n (n = 1,2) đơn cộng thêm các byte
mang thông tin
điều khiển
và giám sát
tuyến
nối hai VC-n này và gọi là POH.
- Contener
ảo bậc
cao

hơn
VC-n (n = 3,4): gồm một C-n (n = 3,4)
đơn

tập
h

p
các
nhóm khối nhánh (TUG-2S)
hoặc
một
tập
của TU-3S cùng
với
các byte mang
thông tin
điều khiển
và giám sát
tuyến
nối hai VC-n và
được
gọi là POH.
Con trỏ
được sử
dụng
để
tìm các
phần
khác nhau của AU và TU gọi là container


o
VC. Con trỏ AU xác định

VC
bậc
cao
hơn
và con trỏ TU xác định

VC
bậc
th

p
hơn.
Ví dụ AU-3 gồm VC-3 cộng
với
một con trỏ, TU-2 gồm VC-2 cộng
với
một con
trỏ.
Một VC là một
thực thể tải chạy
trên
mạng được tạo
ra và hủy đi
ở điểm kết
cuối dịch
vụ

hoặc ở gần điểm
đó. Các tín
hiệu lưu lượng
PDH
được
ánh
xạ tới
các container
với
kích
thước
phù
hợp với
yêu
cầu băng
thông,
sử
dụng các bit
đơn
để bám tốc độ đồng hồ khi
cần thiết.
Các POH
được
thêm vào sau đó cho mục đích
quản
lý,
tạo
một VC.
Phần
mào

đầu
này
được
bỏ đi sau khi VC bị hủy và tín
hiệu
gốc ban
đầu được
tái
tạo lại.
Mỗi tín
hiệu
PDH
được
ánh
xạ vơi
VC của nó, và các VC
với
cùng kích
th
ướ
c
không đáng
kể được
ghép
lại bằng
cách chèn byte
tạo
thành
tải
SDH.


TU-n (n = 1,2,3) là khối nhánh: gồm một VC cộng thêm một con trỏ khối
nhánh. Con trỏ khối nhánh chỉ thị
sự
đồng bộ pha của VC-n đối
với
POH của
VC
mức
cao
hơn tiếp
theo. Con trỏ khối nhánh có vị trí cố định so
với
POH
mức
cao
h
ơ
n.

AU-3S (S = 1
hoặc
2) và AU-N (N=4): gồm một VC
bậc
cao cộng thêm con trỏ
khối
quản
lý. Con trỏ khối
quản
lý có vị trí cố định trong khung STM-1 và

th

hiện
quan
hệ về
pha của VC
bậc
cao
h
ơ
n.
1.1.3 Cấu
trúc
khung
SD
H
1.1.3.1
Cấu
trúc chung
Tín
hiện
SDH bao gồm một
tập
các byte 8 bit
được
tổ
chức

biểu diển
d

ướ
i
dạng
một
cấu
trúc khung. Trong khung đó , các byte đều
được
định vị một cách rỏ ràng
trong mối quan
hệ với
khung. Cụ
thể,
mỗi khung trong luồng tin
hiệu
nối
tiếp

thể được
biểu diễn bằng
một
bảng
gồm N hàng và M cột. Byte
đầu
tiên

hàng 1 cột 1 là byte đánh
dấu
khung, nó cho phép định vị các byte khác trong khung một cách
d


dàng.
Hình 2.2 : Cấu trúc khung SD
H
1.1.3.2
Cấu
trúc khung STM-1, STM-N
Khung STM-1 là khung
cơ bản nhất
của SDH. Khung STM-1 bao gồm 2430 bytes và
thường được
chia làm hai vùng,
tương ứng với
9 hàng x 270 cột. Độ dài khung là
125
µ
s,
tương ứng với tần
số của khung là 8000 Hz. Tốc độ
truyền dẫn
của một byte trong
khung là 64 Kbit/s. Khung STM-1 gồm 3 khối:

Khối trọng
tải
Payload

Khối con trỏ AU

Khối SOH
Các byte trong khung STM-1

được truyền từng
hàng một và
truyền từ
trái sang
phải,
bắt đầu từ
hàng
thứ nhất
và cột
thứ nhất. Như vậy,
sau 9 byte SOH
(trừ
hàng 4 là
9 byte AU) là 261 byte
tải
trọng
được truyền
xen
k

.

Phần điều khiển
SOH: gồm có 8x9 byte, gồm các byte
cần thiết
cho dịch vụ
nh
ư
từ


đồng
bộ khung, các byte bổ sung
để
giám sát,
điều khiển

quản
lý.

Phần
trọng
tải
: các tín
hiệu
phân nhánh, các tín
hiệu
POH trong
khuy
ế
n

ngh

G.703 của CCITT
từ
2 Mbit/s đến 140 Mbit/s
được truyền tải
trong cùng
t


i
trọng
gồm có 9x261 byte.

Phần
con trỏ: Quan
hệ thời
gian
giữa
trọng
tải
và khung STM-1
được
ghi
l

i
nhờ
con trỏ, ngoài ra nó còn định vị các tín
hiệu
phân nhánh

trong khối
tải
trọng. Do
đó, sau khi
diễn giải
con trỏ một cách thích
hợp
thì có

khả năng
truy
nhập tới từng
kênh của
người sử
dụng
độc lập ở bất
kỳ
thời điểm
nào, mà không
cần
tách luồng
STM-1. Con trỏ

hàng
thứ tư,
cột
từ
1

9 gọi là con trỏ vùng A, còn con trỏ

hàng
1

3 và cột
11

14
gọi là con trỏ vùng B. Khung STM-

1 có độ dài 125ms, có
tần
số là 8000 Hz,
như vậy được truyền
8000
lần/s.
Do
đó, tốc
độ
bit của tín
hiệu
STM-1 là : 8000 x 9 x 270 x 8 = 155520 kbit/s
Các
mức
cao
hơn
STM-N của phân
cấp
đồng bộ
được
hình thành
bởi
cách chèn byte
vào
phần tải
của N tín
hiệu
STM-1, thêm các mào đầu
gấp
N

lần
mào đầu của
STM-1 và
lấp đầy với dữ liệu quản
lý và giá trị con trỏ phù
h

p.
1.1.4 Các
cơ chế
bảo
v

Hình 1.3: Cấu trúc khung STM-1
1.1.4.1
Bảo vệ tuyến
tính
Đây là hình
thức dự
phòng
đơn giản nhất,
còn gọi là
bảo vệ
1+1.

đây, mỗi
đường
làm
việc được bảo vệ bởi
một

đường bảo vệ. Việc
chuy

n
sang
đường bảo
v

xảy
ra khi xác
định
được
lỗi
như

mất
tín
hiệu
LOS.
Cấu
trúc 1+1 là
dự
phòng 100% khi mỗi
đường
làm
việc
có một
đường bảo vệ. Nhưng
do
vấn đề

kinh
tế,
nên
người
ta
thường sử
dụng
cơ cấu
1:N,
nhất

những đường truyền

kho

ng
cách xa. Theo cách này, vài
đường
làm
việc được bảo
vệ bằng
một
đường dự
phòng. Các
đường dự
phòng có
thẻ sử
dụng cho các
lưu lượng


độ
ưu
tiên
thấp
và có
thể
bị
ngắt
đi khi
đường
d

phòng thay
thế
cho các
đường
làm
việc
bị
lỗi.
Cơ cấu bảo vệ
1+1 và 1:N
được
tiêu
chuẩn
hóa trong
khuy
ế
n
nghị G.783 của ITU-T.

Hình 1.4 :
Sơ đồ
bảo
vệ
t
u
y
ế
n

nh
1.1.4.2.
Bảo vệ mạch
vòng
Bảo vệ mạch
vòng có
nhiều ưu điểm hơn
so
với bảo vệ tuyến
tính. Một
mạch
vòng
bảo
vệ
là cách
đơn giản nhất

hiệu quả nhất
khi có một số
phần tử mạng

liên
kết
v

i
nhau. Có
nhiều cơ cấu bảo vệ được
dùng cho
loại mạng
này, song chỉ có một số

c

u
được
tiêu
chuẩn
hóa theo
khuy
ế
n
nghị G.841 ITU-T. Có 2
loại cơ cấu mạch
vòng là vòng
đơn
hướng
và vòng hai
h
ướ
ng.



Mạch vòng đơn
h
ướ
n
g
Hình 1.5 : Mạch vòng bảo
vệ đơn
h
ư

n
g
Trên hình
thể hiện
cách
thức cơ bản
của
mạch
vòng
bảo vệ đơn hướng.Giả sử

s

gián
đoạn
thông tin
giữa
2

phần tử mạng
A và B,
hướng
Y không bị
ảnh hưởng bởi
s

cố này.
Tất
nhiên, một
đường thứ
hai
được thiết lập
cho
hướng
X. Do đó,
kết
nối này
được
chuy

n
sang
đường thứ
hai trong
phần tử mạng
A và B. Còn hai
phần tẻ
khác, C
và D

được
chuy

n
qua
đường dự
phòng. Thủ tục này gọi là
chuy

n

đường thẳng.
Một cách
khác
đơn giản hơn được sử
dụng là
chuy

n
vòng.
Lưu lượng được truyền
trên
c

hai
đường
làm
việc

đường bảo vệ. nếu


sự
cố, phía thu
(trường hợp
này là A) chuy

n
sang
đường bảo vệ
và ngay
lập tức
duy trì
kết
nối.


Mạch vòng
hai
h
ướ
n
g
Trong
cấu
trúc
mạng
này,
kết
nối
giữa

hai
phần tử mạng
là hai
hướng.
Toàn bộ
dung
lượng mạng được
chia thành
nhiều đường,
mỗi
đường
làm
việc
là hai
hướng.
N
ế
u

sự
cố
giữa
hai
phần tử mạng cạnh
nhau A và B, B
sẽ
chuy

n
sang

đường bảo vệ.

thể
mang
lại hiệu quả bảo vệ
cao
hơn
khi dùng
mạch
vòng
bảo vệ
hai
hướng với
4
s

i
cáp, mỗi đôi
cáp
chạy cả đường
làm
việc

đường bảo vệ. Kết quả,
ta có
cấu
trúc
b

o

vệ
1:1, nghĩa là
dự
phòng 100%
Hình 1.6 : Mạch vòng bảo
vệ
hai
h
ư

n
g
1.1.5. Các phần
t


của
mạng
SD
H

Bộ tái tạo tín
h
i

u
:

Phần tử
này có

nhiệm
vụ tái
tạo lại
xung đồng hồ và biên độ
c

a
tín
hiệu đầu
vào đã bị suy hao và méo
dạng
do tán
sắc.
Các thông tin
nhận
đư

c
bằng
cách trích ra
nhiều
kênh 64 kbit/s trong
phần
mào
đầu
RSOH.

Đầu cuối ghép kênh TM:
Được sử
dụng

để kết hợp
các luồng tín
hiệu cận đồng
bộ

đồng
bộ
đầu
vào thành các luồng STM-N có tốc
độ
cao
h
ơ
n.

Bộ
xe
n
/
r

kênh ADM: Các tín
hiệu cận đồng
bộ và các ín
hiệu đồng
bộ tốc
độ
th

p có

thể được lấy
ra
từ
các luồng
đồng
bộ tốc
độ
cao
hơn, hoặc được
chèn vào đó,
s

dụng
các bộ ADM.
Đặc trưng
này làm cho ADM
rất hữu
ích trong các
cấu
trúc
mạch
vòng,
tạo
các
đường bảo vệ
trong vòng trong
trường hợp xảy
ra
sự
cố.

T

i
một nút
ADM, chỉ
những
tín
hiệu
nào
cấn thết để
truy
nhập mới được
chèn vào / hay
rẽ
xuống.
Phần lưu lượng
còn
lại tiếp
tục
được
chuy

n
đi trong
mạng
mà không
cần
một
thiết
bị

đặc biẹt
nào khác.

Bộ đấu chéo số DXC:
Thiết
bị này có
chức năng ứng
dụng
rất
rộng. Nó cho phép ánh
xạ
các luồng nhánh PDH vào các VC cũng
như
chuy

n
các giá trị container thành
VC-4.
Hình 1.7 : T
h
i
ế
t bị đấu chéo số

Quản lý các phần tử mạng: Bộ
phận quản

mạng viễn
thông TNM cũng
đư


c xem
như
một
phần tử
trong
mạng
SDH.
Tất cả
các
phần tử được đề cập
trên đây đều
được
quản

bằng phần mềm.
Nghĩa là chúng có
thể được
giám sát và
đ
i

u
khiển từ
xa,
một trong
những đặc
tính quan trọng
nhất
của

mạng
SDH. Một số lỗi
thường gặp
trong
quản
lý,
vận
hành
mạng truyền
d

n:

LOS (Loss Of Signal): LOS
xảy
ra khi tín
hiệu
đồng bộ
giảm
xuống
dưới
ng
ưỡ
ng

BER =1x10
-3
. Nó cũng có
thể
đo

đứt
cáp, suy
giảm mạnh
tín
hiệu hoặc
lỗi
thi
ế
t
bị.
Trạng
thái LOS
được
xóa khi 2 khung liên
tiếp nhận được
không
thấy dấu
hi

u
của
LOS
m

i

OOF (Out of Frame alignment) :OOF
xảy
ra 4
hoặc

5 khung SDH liên
tiếp
nh

n
được
bị lỗi,
mẫu
khung không
hợp lệ. Thời
gian
lớn nhất
để xác định OOF là
625ms. OOF xóa khi
nhận được
2 khung liêm
tiếp

mẫu
khung
hợp
l

.

LOF (Loss of frame alignment) : LOF
xẩy
ra khi OOF tồn
tại
trong

kho

ng

th

i
gian xác định
bằng
ms. LOF xóa khi một
điều kiện
trong khung tồn
tạiliên
ti
ế
p
trong
thời
gian xác định
bằng
ms.

LOP (Loss of pointer): LOP
xảy
ra khi
nhận được
N con trỏ liên
tiếp
không
hợp

l

,
hoặc nhận được
N
cờ dữ liệu mới
(NDF),

đây, N=8,9 và 10. LOP xóa khi có 3 con
trỏ
hợp lệ bằng
nhau,
hoặc nhận được
3 chỉ thị AIS liên
ti
ế
p.

AIS (Alarm Indicator Signal): AIS là
trạng
thái
tất cả
các bit =1. Nó
được tạo
ra để
thay
thế
cho tín
hiệu
bình

thường
khi nó bao gồm một
điều kiện
lỗi
để ngăn
các lỗi
hoặc
cảnh
báo
tăng
lên.

RDI :Đây là tín
hiệu trả về
của
thiếp
bị
truyền dẫn
khi có các lỗi LOS, LOF
ho

c
AIS.

RFI (Remote failure indication): Một lỗi
xảy
ra
rất
dài khi
vượt

qua
thời
gian
l

n
nhất
cho phép của
cơ cấu bảo vệ hệ
thống
truyền dẫn.
Khi tình huống
nằy xảy
ra, một
bản
tin RFI
sẽ được gửi
đến
đầu
xa và
sẽ khởi tạo
chuy

n

mạch bảo vệ
n
ế
u
chức năng

này đã
được
kích
ho

t.
1.2 Giới
t
h
i

u
chung
về
t
h
i
ế
t
bị SDH,
hệ
thống thông tin Hà Nội – Vi
nh
.
1.2.1 Cấu
trúc
hệ
thống
SD
H

Mạng
thông tin
được
xây
dựng
dọc theo
đường sắt từ
Hà Nội – Vinh
với
tuy
ế
n
cáp
quang
đường
trục
chạy
dài,
rẽ
nhánh
tại
các ga dọc
đường.
Các
thiết
bị truyên
tuyến
được sử
dụng theo công
nghệ

SDH , xen
rẻ tại
các ga.
Hệ
thống
thiết
bị phân kênh,
hợp
kênh
sử
dụng vòng ring STM4, STM1 và 2Mb/s
Mạng
SDH
được
xây
dựng
gồm 35 ga
với
mỗi ga
ở đầu
xa
được sử
dụng bộ
h

p
kênh
1511BA
kết
nối

với
các
thiết
bị sdh
sử
dụng
để truyền dữ liệu

thoại
.
Hệ
thống này cũng
tương
thích
với hệ
thống
cận đồng
bộ PDH.
Các ga
nằm
trên
đường
trục STM4 bao gồm các ga Hà Nội, Đồng
Văn,
Nam
Định, Thanh Hóa,
Cầu
Giát, Vinh. Các ga nhỏ
sử
dụng

đường truyền
STM1
với
các bộ
hợp
kênh/phân kênh tách tín
hiệu thoại

dữ liệu. Tại
các ga Hà Nội và Nam
Đ

nh,
Cầu
Giát, Thanh Hóa , Vinh
sử
dụng bộ
hợp
kênh
kết
nối chéo 1511 CXC để định
tuyến
các luồng và các kênh.
Tại
các ga này có
kết
nối một
đường
ETHENET
với

đ
i

m
Hà Nội (
điểm quản
lý trung tâm của
hệ
thống )
để
phục vụ cho
việc quản
lý.
Đ
ườ
ng
kết
nối này
sử
dụng Card 2M
kết
nối trên luồng E1 theo tiêu
chuẩn
G.763.Các modul quang STM-1 và
STM-4
hoạt
động

các
bước

sóng 1300nm và 1550nm. Các
thiết
b

truyền dẫn
SDH
sử
dụng
tại
các ga
được thể hiện như
trong phụ lúc 1.
Kết
nối
truyền
thông Hà Nội- Nam Định
được kết bằng đường
cáp quang đồng trục
chính STM-4,
tại
các
điểm rẻ
STM-1

Hà Nội và Nam Định
sử
dụng các bộ phân kênh
thành các luồng 2Mbps cung
cấp đường
trung

kế
2Mbps cho các tổng đài số.
1.2.2
Hệ
t
h

n
g
quản lý.
Hệ
thống
quản

được
xây
dựng
và đặt
tại
các ga
lớn sử
dụng STM-4
như
Hà Nội,
Nam Định, Thanh Hóa,
Cầu
Giát , Vinh. Máy chủ
quản

được đặt tại điểm

Hà Nội.
Điểm
Hà Nội là
quản
lý trung tâm còn
lại
4
điểm

chức năng quản

như
nhau.
Mạng
quản

sẽ được kết
nối qua giao
tiếp
Q3 trên
thiết
bị 1660SM
tại điểm
Hà Nội
với đường
kết
nối chủ GNE ( Gate Network Element ). Các
thiết
bị 1640FOX và
1650SMC

sử
dụng giao
tiếp
Q2 cho phép
kết
nối
thiết
bị
hợp
kênh MUX.
Mạng
LAN
cũng
được kết
nối
với
bàn
điều khiển
thông qua
hệ
thống
chuy

n

mạch

được kết
nối
trực

tiếp với
1660SM trên luồng 2Mbps.
Hệ
thống
sử
dụng
chương
trình
quản
lý 1353SH/54RM cho phép
cấu
hình và
b

o
dưởng thiết
bị
từ
xa thông qua các giao
diện dễ sử
dụng.
Người vận
hành có
thể
theo dỏi
được
toàn bộ
trạng
thái của
mạng,

phát
hiện
nhanh và chính xác.
Hệ
thống
quản
lý có các
chứ năng
sau:
-
Quản
lý , khai báo các
cấu
hình
phần cứng

phần mềm từ
xa.
-
Hiển
thị các
mạng quản

hệ
thống SDH:
Hiển
thị các
cảnh bảo, trạng
thái
thi

ế
t
bị ,
sự
thay
đổi cấu
hình của
hệ
thống.
-
Quản
lý quá trình
thực hiện
, cho phép thay đổi và
xử

dữ liệu để
phục vụ cgi
việc
sử
dụng
hiệu quả
các kênh thông tin.
- Phát
hiện
vị trí và
kiểm
tra quá trình
sửa
lỗi


hỏng của
hệ
thống.
-
Bảo mật hệ
thống,
quản
lý các thông tin truy
cập hệ
thống, password truy
cập

truy
xuất
thông tin ra khỏi
cơ sở dữ liệu hệ
thống.
-
Kiểm
tra quá trình
bảo
d
ưở
ng
Khối
quản
lý mang NMS
được
tích

hợp
gồm:
- Khối tích
hợp
thông trung tâm thông qua giao
tiếp
IOO:
tập
trung các
cảnh
báo,
các bộ
đếm hoạt động
và tóm
tắt
các thao tác.
-
Quản
trị
mạng hệ
thống qua giao
tiếp
ISN:
để
bổ xung và giám sát các dịch vụ
của
truyền
d

n.

Các
thiết
bị
được
ghép nối
với
nhau theo giao
diện
xác định vủa
hệ
thống
như:
Giao
diện
S
được sử
dụng cho các
kết
nối
giữa
các
thiết
bị đầu cuối
dựa
trên nguyên
t

c
giám sát các
thiết

bị SDH , Giao
diện
Q
được sử
dụng để
kết
nối
với hệ
thống
đ
i

u
khiển
sử
dụng cho
quản
trị toàn
m

ng.
1.2.3
Cơ chế
dự phòng
của
mạng
Đường truyền
cáp quang trục chính luôn
ở chế
độ

dự
phòng 1:1. Các
đư

ng
STM1 có
chế
độ
dự
phòng SNCP. Thêm vào đó các
thiết
bị 1650 SMC và 1660 SM
đều có
thiết
bị
dự
phòng n+1 cho luồng 2Mbps và các modul
dự
phòng khác
nh
ư
modul nguồn modul
xử
lý, modul định
tuy
ế
n

Dự phòng cho STM4:
Sử

dụng 2 đôi
sợi
quang trên một cáp
sợi
quang,
thời
gian
chuy

n

đổi dự
phòng của
hệ
thống
chuy

n

mạch
là nhỏ
hơn
50ms.
STM-4
STM-1
Hanoi Nam Dinh Thanh Hoa Cau Giat
Working
Protect
Vinh


Dự phòng cho STM1:
Cơ chế
chính của
chế
độ
dự
phòng này là
bảo vệ
đư

ng
thông của mỗi luồng E1 thông qua các vòng ring. Trong
trường hợp hư
hỏng giao
diện
quang, hỏng cáp hay

hỏng
thiết
bị ADM … các
đường
liên
lạc sẽ
đi vòng
STM-4
STM-1
Hanoi Nam Dinh Thanh Hoa Cau Giat
Vinh
ngược lại
bỏ qua các vị trí


hỏng.
Thời
gian
chuy

n

mạch
là nhỏ
hơn
50 ms.
1.3
T
h
i
ế
t
bị
t
r
u
y

n
dẫn SD
H
1.3.1 Giá
trính
S9(600x600x

2200m
m
)
Giá
thiết
bị S9 là một giá
lắp đặt dựa
trên các
sản phẩm
SDH của Alcaltel. Giá có
cấu
trúc
vật
lý có
thể sử
dụng
nhiều chức năng
khác nhau
dễ
dàng cho
việc lắp đặt

sắp xếp
cáp
dẫn đảm bảo
cho
việc giảm
sát có
hiệu quả, dễ
dàng cho

vận
hành và
b

o d
ưỡ
ng.
Các
thiết
bị
truyền dẫn
SDH của Alcaltel
được đặt
trên một giá S9
với
nguyên
t

c
:
Tất cả
các
bản mạch đều được
ghép vào phía
trước
của Panel
để dể
dàng cho
việc
b


o
dưởng.
Các
kết
nối đều
được thực hiện ở
phía
trước
của Panel , các
điểm
ghép nối
được
kết
nối

các giá
kết
nối DDF
hoặc
giá phối ghép MDF, các
đầu kết
nối quang
được thực
hiện ở bảng mạch
phía
tr
ướ
c.
Giá

thiết
bị S9 tuân theo
những
tiêu
chuẩn
quốc
tế
ETSI và TEC, có đặc
đ
i

m
chống
từ
hoác EMC và chống tĩnh
điện.
Công
suất
nóng tối đa trên một giá trung bình
1000W theo tiêu
chuẩn
của ETSI( Đối
với
giá 600x600x2200mm).
Giới hạn
này áp
dụng cho các giá mà không
cần phải

hệ

thống làm mát. Chuổi
sản phẩm
này
đư

c
thiết
kế sử
dụng bộ làm mát đối
lưu ở
chủng
loại thiết
bị này, số
thiết
bị trên giá có
th

được giới
hạn
tùy theo
từng loại thiết
bị.
Để giảm nhiệt
độ
vận
hành thì
hệ
thống làm mát
cưởng bức


thể được sử
dụng. Các khối
quạt
và Panel
điều
chỉnh có
thể
đáp

ng
cho mục đích này
nếu cần
thi
ế
t.
Giá con, mỗi giá
được đặt
các khối
thiết
bị khác nhau
sử
dụng cho tổ
chức
n

ng
ghép nối các khối, kích
cỡ thiết kế
của nó phụ thuộc vào các mục đích yêu
cầu

của
thiết
bị. Các
đường
dây của giá con có
thể được thiết kế
các khối
chuẩn
theo vị trí có
thể
thay đổi linh
hoạt
của các chốt do đó có
thể lắp được ở
các vị trí
đặc biệt
linh
ho

t

không
chuy

n
đến các
thiết
bị khác. Mỗi giá đều có một panel
đường trượt,
độ

rộng của mỗi khối là một thanh dọc có các lỗ 2,54mm và
thiết kế
của giá có
thể
thay
đổi
tùy theo yêu
cầu
của
sản
ph

m.
Tất cả
các
thiết
bị này
được đặt
trên tủ UT9 trong đó có khung giá MDF/DCF để
kết
nối
với thiết
bị. Các kênh
thoại được kết
nối
với
giá MDF và kênh
giữ liệu được
k
ế

t
nối
với
giá DCF. Giao
diện dữ liệu
theo
chuẩn
V.35 cho các kênh nx64 và V.28 cho các kênh
dữ
liệu
tốc
độ
th

p.
Thiết
bị
sử
dụng nguồn 220VAC và bộ
chuy

n
đồi nguồn 220VAC sang 48VDC
được gắn
trên giá máy.
1.3.2
T
h
i
ế

t
bị
1660
S
M
1.3.2.1
Gi

i

t
h
i

u
.
Thiết
bị 1660 Sm là
thiết
bị
sử
dụng trên luồng STM 1/4/16 cho
tất cả
các
tuy
ế
n
chuy

n


mạch mềm sử
dụng trên công
nghệ
SDH và PDH theo tiêu
chuẩn
ITU-R G707.
Thiết
bị có
khả năng điều khiển
các
thiết
bị đầu cuối và các
thiết
bị
hợp
kênh phân
kênh, các
thiết
bị xen
rẻ. Hơn nữa thiết
bị có
khả năng đặt cấu
hình cho các định
tuy
ế
n
chuy

n


mạch
nhỏ
với
các ma
trận
96x96 STM-1
tương đương với mức
cao VC và
64x64 STM
tương đương với mức thấp
VC.
Cấu
hình
thiết
bị
như
một bộ
hợp
kênh của các
đường kết
nối trung
kế
, các bộ
chuy

n

mạch
xen

rẻ hoặc
các bộ
chuy

n

mạch
chéo
sử
dụng
trong các
mạc
vòng,
mạch
trục
thằng
hay
mạng
hình
lười. Thiết
bị có
khả
n
ă
ng
tương
thích
với
các modul khác nhau thuộc cùng họ
sản phẩm

và có
thể
nâng
cấp
d

dàng
với
chi phí
nhỏ
nh

t.
1660 SM giám sát , cài
đặt cấu
hình và
kiểm
tra
tất cả dữ liệu về trạng
thái
thi
ế
t
bị
thông qua các giao
diện
( giao
tiếp
Q ) của
hệ

thống
đến
các máy tính
quản
lý.
Ch

c
năng
đồng bộ
thiết
bị
được đặt
trên ma
trận
chuy

n

mạch
SDH , nó
sẽ tạo
ra các xung đồng bộ
để
đồng bộ toàn bộ
hệ
thống và vì ma
trận
SDH là
phần dự

phòng nóng nên
chức năg
đồng bộ
hệ
thống cũng luôn luôn
được dự
phòng. Ngoài ra các
thiết
bị
đư

c
tích
hợp
chuy

n

mạch
ATM và có
khả năng
định
tuyến
IP thông qua các Card
chuy

n
mạch
và các Router.
1.3.2.2 Ứng dụng của 1660SM.

Card 1660 SM
được sử
dụng cho
truyền dẫn
trên các
sợi
cáp
chuẩn
G.652, G.653,
G.654 và có các
ứng
dụng chính sau:
-
Sử
dụng cho các
mạng
ring khu
vực

mạng
trục chính.
-
Kết
nối
điểm –điểm với
các
trạm
xen
rẽ hoặc mạng
chung.

-
Kết
nối các
đường
trục chính và các
đường
chuy

n

mạch
chéo.
- Kéo dài
kho

ng
cách và
thiết
bị tích
hợp mạch
khuy
ế
ch

đại
quang.
1.3.2.3
Cấu
hình
thiết

bị 1660 SM
Hình 1.8:
Sơ đồ
khối chức năng của 1660 SM
Thiết
bị 1660 SM gồm
nhiều
card có
chức năng
khác nhau:

Card Equico:Là card có
chức năng
cung
cấp chức năng điều khiển
chung cho
h

thống
thực hiện
các
nhiệm
vụ
truyền
thông tin
tới
các
thiết
bị truy
cập tại

chổ qua
giao
diện
F,
với hệ
thống
điều
hành OS qua giao
diện
Q3,
Thiết
bị truy
cập từ
xa
nhờ
các kênh DCC của cổng STM-n. Ngoài ra card còn
lưu trữ phần mềm
đ
i

u
khiển
của
hệ
thống và
cấu
hình
thiết
bị. Vị trí
cắm tại

slot 22.

Card CONGI: Cung
cấp
tối đa các giao
diện
chung và có
chức năng điều khiển
h

thống.
Phần điều khiển hoạt
động
dựa
trên
chức năng điều khiển thiết
bị
đồng
bộ
( SEMF) theo tiêu
chuẩn
ITU-T G.783 .
Phần
này giao
tiếp với thiết
bị khác
nhờ
giao
diện
QB3 CMIP.

Phần điều khiển

chức năng
cung
cấp
các
cấu
hình
hệ
thống các
thiết
bị
quản

hoặc
các
thiết
bị khu
vực
đồng
thời đưa
ra các thông báo
về
tr

ng
thái cũng
như cảnh
báo
về hoạt động

của
thiết
bị. Ngoài ra nó còn
điều khiển
:
-
Điều khiển thiết
bị EC dùng cho
mạng
DCC, giao
diện
CT/OS và
cở sở dữ
li

u
quản
lý.
-
Điều khiển truyền
thông SC
để
cung
cấp
các
cảnh
báo , phát
hiện
lỗ,
thực

hi

n
giám sát và
điều khiển dự
phòng
hệ
thống

Card
Matrix:
Thực hiện
các
chứ năng: Kết
nối các cổng , đồng bộ
thiết
bị,
đ
i

u
khiển,
thống kê các
cảnh
báo. Card Matrix
được thiết kế dựa
trên
sơ đồ
ma
trận

m


thể kết
nối AU4s, AU3s, TU3s và TU12s
giữa
các cổng SDH và PDH
bất
kì . Dung
lượng
ma
trận
96x96 STM-1 .
Các
dạng kết
nối gồm:
-
Kết
nối
đơn hướng đ
i

m-
đ
i

m
-
Kết
nối song công

điểm

đ
i

m
-
Kết
nối
đơn hướng điểm
– đa
đ
i

m
- Xen
rẻ
liên tục SNCP
- Xen
rẻ
liên tục MS-SP vòng
Card
được cắm tại
slot 23/40

Card P4S1N : Là card có
chức năng
cung
cấp


điều khiển
các cổng tốc độ cao v

i
các giao
tiếp
quang-
đ
i

n
đồng
thời quản
lý các truy
cập tương ứng
trên card truy
cập
tương ứng
trên card truy
cập.
Dung
lượng sử
dụng giao
diện
quang
4xSTM-1 và cổng giao
diện điện.
Card
được cắm ở
vị trí slot 24/39.


Card P63E1:là card có
chức năng xử
lý 63 tín
hiệu
2Mbps và truy
cập tương

ng trên
các card truy
cập
A21E1.

Card S-4.1N, L-4.2N: là modul giao
tiếp
quang
nằm
phía trong
thiết
bị,
sử
dụng
cho kênh STM-1,STM-4.
Cắm tại
svị trí slot 24
đến
39.

Card T-Bus: là Card cung
cấp

các
kết
cuối
điện đến
các Bus định
hướng
trên
t

m phía
sau.

Modul IL-1.2,IS-1.1:là modul giao
tiếp
quang
nằm
phía trong
thiết
bị,
sử
dụng cho
kênh STM-1. IL-1.2 dùng cho
kho

ng
cách dây
dẫn ngắn
và IS-1.1 dùng cho
kho


ng
cách dây
dẫn
dài.

Card A21E1: là card truy
cập
kênh 2Mb/s. Cung
cấp
các giao
diện
2Mb/s
từ
phía sau
của
thiết
bị đến
đường
dây ngoài. Dung
lượng
tối đa của card là cung
cấp
21 kênh
2Mbps.

Card
Se
r
vice
:

cung
cấp
các
chức năng quản
lý các kênh phụ
trợ
AUX,
quản

EOW,
thực hiện
các
kết
nối
như giữa
2
trạm, giữa
3
trạm

kết
nối Omibus. Card
được cắm tại
vị trí slot 11
Vị
trí
lắp đặt các Card
trên
t
h

i
ế
t

b

.
Hình 1.9 : Vị trí lắp
đặt
các Card trên t
h
i
ế
t bị 1660 SM
Hình 1.10: T
h
i
ế
t bị 1660 SM
1.3.3
T
h
i
ế
t
bị 1650
S
M
C
1.3.3.1

Giới
thi

u.
Thiết
bị 1650SMC là
thiết
bị
truyền dẫn dựa
trên công
nghệ
SDH
sử
dụng tốc độ
155Mbps ( STM-1) và 622 Mbps ( STM-4).
Thiết
bị có
khả nằng cấu
hình
như
một bộ
hợp
kênh
nhiều đầu
vào
hoặc như
một
thiết
bị truy
cập

chuy

n

mạch
chéo
đầu
cuối cho
mạng
vòng,
mạng thẳng

mạng dạng lưới
.
Sử
dụng
ở bước
sóng 1330nm và 1550nm
, modul quang STM-1 STM-4
với
các
ứng
dụng trên
kho

ng
cách
ngắn

kho


ng
cách kéo dài. Giao
diện
quang
sử
dụng bao gồm bộ
khu
ế
ch

đại
quang STM-1 STM-4.
Thiết
bị có
khả năng sử
dụng
tương
thích
với
các card cùng chủng
loại
và có
thể
nâng
cấp

quản

dễ

dàng
với
chi phí nhỏ
nh

t.
Hình 1.11: T
h
i
ế
t bị 1650 SMC
Các thông tin
cảnh
báo
được sử
dụng cho
việc
giám sát và
hiển
thị các
trạng
thái của
thiết
bị thông qua các giao
diện
Q và
đưa
thông tin
đến hệ
thống

quản

mạng.
C

hai giao
diện thiết
bị và giao
diện quản

mạng tại
các
điểm đều dựa
trên tiêu
chu

n
QB3 CMP và
hiển
thị qua các
cảnh
báo
quản
lý.
Mạc

với
kích
thước
nhỏ gọn, 1650SMC

vẫn

khả năng bảo vệ thiết
bị. Một
kênh
kết
nối xác định trong
hệ
thống
được
chỉ ra trong
cấu
hình
đều

thể sử
dụng cho
mục đích
bảo dưởng
.
Thiết
bị tích
hợp cả
chuy

n

mạch
ATM và định
tuyến

IP thông qua
các card và các
chuy

n

mạch
tùy chọn.
Chức năng
này
được sử
dụng cho các truy
cập
mạng
vong
tại
các
mạng
rộng và
mạng
nội bộ
để tăng độ
tin
cậy
của các luồng
d

liệu từ
các
thiết

bị khác trên cùng một
mạng
SDH
ảo.

vậy

sẽ
tối
ưu
hóa
đư

c
hiểu quả sử
dụng
băng
thông.
1.3.3.2
Cấu
hình
thiết
b

Mỗi giá
được
chia làm 2
phần
, phía bên
phải

dành cho các modul truy
nhập
, phía bên trái
dành cho khối
lưu lượng

thể
truy
nhập trực tiếp
vào giá
trước
của panel. Các khối
chức năng
trung tâm
như
cung
cấp
nguồn,
điều khiển thiết
bị, ma
trận
SDH và
đồng
hồ
tham
chi
ế
u.

Card CONGI: cung

cấp
tối đa các giao
diện
chung và giao
diện điều khiển
. Nó
đư
a
ra 2
mức điện
áp cho
tất cả
các card khác trong
thiết
bị, có
thể lắp
2 card CONGI
gọi là CONGI A và CONGI B.
Nếu sử
dụng 2 card CONGI trong
hệ
thống thì nó
sẽ
cung
cấp cấp
các giao
diện
khác nhau:
-
Nếu

chỉ dùng card CONGI A
tại
khe số 4 cung
cấp
toàn bộ các
kết
nối
như:
các
đèn
cảnh
báo trên giá , giao
diện
Q, giao
diện
LAN…
-
Nếu sử
dụng card CONGI B
tại
khe 5 chỉ
đầu kết
nối Nguồn và
cảnh
báo
từ
xa
hoạt
động.
Card

được cắm ở
vị trí slot 4/5.

Card A21E1:
Tương tự như
trên 1660SM, là card truy
cập
kênh 2Mbps, cung
c

p k
ế
t

nối hai
hướng
cho kênh
truyền
2Mbps
từ
phía sau của panel
đến
các
đường
dây ngoài.
Dung
lượng
tối đa của card kà cung
cấp
21 kênh 2Mbps.

Được sử
dụng trong
cấu
hình
bải vệ
EPS. Card
được lắp ở
vị trí slot 1/2/3.

Card SERGI:Modul
kết
nối vào/ra có
chức năng
cung
cấ
các
kết
nối cho các kênh ph

trợ như
2 kênh theo
chuẩn
G.703, 2 kênh RS-232, 2 kênh theo
chuẩn
V1 và các giao
diện đồng
bộ J1-J4 và
đưa
ra các giao
diện

nguồn,
quản

kết
nối EOW:
gi

a
hai
trạm,
giữa
ba
trạm

kết
nối Omibus. Card
cắm tại
slot 5.

Card SYNTH1N:Card cung
cấp
các
chức năng:
Giao
diện đường
dât cho 2
đư

ng
STM-1

hoặc
1
đường
STM-4,
điều khiển thiết
bị, ma
trận kết
nối , đồng bộ
h

thống và giám sát
cảnh
báo của
hệ
thống
từ
xa… Bộ
điều khiển

chức năng
đưa ra
các
cấu
hình
cần thiết
cho
quản
lý, cho các
thiết
bị

đầu
cuối khác đồng
thời
đưa ra các
thông báo
trạng
thái của
thiết
bị. Ngoài ra nó còn
điều khiển hệ
thống
d

phòng
tự
động.
Để
đồng bộm
hệ
thống
nhận
xung đồng bộ
từ…………….
Card
được lắp ở
vị
trí slot 9/10

Card Flash:
Được gắn

trong card SYNTH1N, là bộ
nhớ thứ cấp lưu trữ
các thông tin
về cấu
hình của
hệ
thống.

Card P4S1N:
Tương tự như
trên
thiết
bị 1660SM. Card
cầm sử
dụng 4 Modul để
t

o
ra các
kết
nối
đầy
đủ . Hai modul
được gắn
trên
mặt trước
và 2 modul trên các card
truy
nhập tương ứng
2xSTM-1 phía

trước
( A21E1)

Card IL-1.2 :
Tương tự như
trên 1660SM. Car giao
tiếp
quang
sử
dụng cho kênh
STM-1 có
thể kết
nối 2 modul này
với
các card P4S1N, A21E1,SYNTH1N
để
xác
định các
kết
nối quang cho tối đa 2 kênh STM-1 ( mỗi kênh
sử
dụng 1 modul).
Ch

1 trong số các modul này
được kết
nối
với
ma
trận

ATM 4x4.


N
gu

n
:S

dụng chung bộ nguồn
với hệ
thống, lối vào nguồn
ắcqui
-48v. Khi
cả
2
đầ
u
vào
ắcqui được sử
dụng thì
đầu
vào có
điện
áp cao
sẽ được sử
dụng . Mỗi card
gắn
trên
bo

mạch
chuy

n
đổi DC/DC cung
cấp điện
áp +3.3V
hoặc
5.2V. Bộ
ph

n
phối nguồn
sẽ hạn chế được
sai sót trong
việc
chuy

n

đổi
nguồn.
Vị trí
lắp đặt
các card trên
thiết
b

:

×