Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

GIÁO ÁN SINH 7 SÁCH CÁNH DIỀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 88 trang )

Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…

PHẦN 3: VẬT SỐNG
CHỦ ĐỀ 8. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Ở SINH VẬT
BÀI 17: VAI TRỊ CỦA TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HĨA
NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
- Nêu được vai trị của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về vai trị của trao đối chất
và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể.
● Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để phát biểu khái niệm
trao đổi chất, chuyển hố năng lượng, lấy được ví dụ về trao đổi chất và
chuyển hố năng lượng trong tế bào, trình bày được vai trị của trao đổi
chất và chuyển hố năng lượng trong cơ thể; Hoạt động nhóm một cách
hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm
đều được tham gia và trình bày ý kiến.


● Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm
nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực khoa học tự nhiên:
● Nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và
chuyển hố năng lượng; Nêu được vai trị của trao đổi chất và chuyển


hố năng lượng trong cơ thể.
● Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát sơ đồ mô tả quá trình chuyển hố các chất ở
người để tìm hiểu về q trình trao đổi chất và chuyển hố năng lượng ở
sinh vật.
● Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được sự thay đổi tốc độ
của q trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng, sự thay đổi thân
nhiệt, ... ở người trong một số trường hợp.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
-

Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá về q trình trao đổi chất và
chuyển hố năng lượng ở sinh vật.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đơi.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi SGK.
- Dạy học trực quan.
- Kĩ thuật động não, trò chơi học tập.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 7, Giáo án.


- Một số tranh, ảnh, video liên quan đến bài học (nếu có).
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Khoa học tự nhiên 7
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Gắn kết những kiến thức, kĩ năng khoa học mà các em đã được học về thực vật và
động vật ở cấp tiểu học và từ cuộc sống với chủ đề bài học mới, kích thích HS suy
nghĩ.
- Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung: GV đưa ra tình huống gợi mở (SGK tr.87) để HS dựa vào hiểu biết cá
nhân, đoán câu trả lời.
c. Sản phẩm học tập:
- Dự đoán của HS.
- Sự tò mò của HS đối với bài học mới.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong SGK (tr.87), đưa ra tình huống dẫn dắt
vấn đề:
Mọi hoạt động đều cần năng lượng. Ví dụ: xe máy đang chạy cần năng lượng từ
xăng, người đang nâng tạ cũng cần năng lượng. Vậy năng lượng cung cấp cho
sinh vật lấy từ đâu và nhờ quá trình nào?


- GV khuyến khích HS mạnh dạn phát biểu ý kiến, đưa ra dự đoán cá nhân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và đưa ra dự đoán cho câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong chia sẻ ý kiến của mình.
- Các HS cịn lại đưa ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tuyên dương tình thần tích cực xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài học
mới: Tất cả những hoạt động thường ngày của chúng ta đều cần đến chất xúc tác

là năng lượng, tương tự như một cỗ máy, muốn vận hành trơn tru cần cung cấp
đầy đủ những nhiên liệu cần thiết cho nó. Vậy, năng lượng trong cơ thể người sinh
ra như thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay - Bài 17: Vai
trị của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
a. Mục tiêu: HS phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng
lượng;


b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc thơng tin và quan sát hình ảnh
mục I (SGK tr.87 – 88), thảo luận và trả lời các câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. Khái niệm trao đổi chất và

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh mục I (SGK chuyển hóa năng lượng.
tr.87) và trả lời câu hỏi:

1. Trao đổi chất

+ Các chất thu nhận vào cơ thể sinh vật được - Là tập hợp các biến đổi hoá học
biến đổi thơng qua q trình nào?

trong


+ Nêu ý nghĩa của q trình đó đối với sự sống tế bào của cơ thể sinh vật và sự trao
ucar sinh vật.

đổi các chất giữa cơ thể với mơi
trường đảm bảo duy trì sự sống.
- Cơ thể lấy từ mơi trường khí
oxygen, thức ăn,... và thải ra mơi
trường khí carbon dioxide, các chất
cặn bã hoặc dư thừa.
- Trao đổi chất giữa cơ thê và môi
trường là điều kiện tồn tại và phát
triển của cơ thể, là đặc tính cơ bản

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I (SGK tr. của sự sống.
88-89), sau đó chia HS thành các nhóm nhỏ, và
- Tùy theo kiểu trao đổi chất, sinh
đưa ra câu hỏi thảo luận cho HS:
vật được chia thành 2 nhóm: sinh vật
+ Trao đổi chất là gì? Cơ thể con người thực tự dưỡng (thực vật) và sinh vật dị
hiện quá trình trao đổi chất như thế nào?
+ Trình bày quá trình chuyển hóa năng lượng ở

dưỡng (động vật và con người).


sinh vật.

2. Chuyển hoá năng lượng

+ Kể tên các dạng năng lượng. Nêu một số ví dụ - Là sự biến đổi năng lượng từ dạng

về sự chuyển hóa năng lượng ở thực vật và động này sang dạng khác. Ví dụ: chuyển
vật.

hố năng lượng ánh sáng thành năng

- GV cho HS xem một video ngắn về quá trình lượng hoá học trong quang hợp ở
trao

đổi

chất



thực

vật: thực vật.

/>
- Trong tế bào và cơ thể sinh vật,

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

năng lượng được dự trữ trong các

- HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận và trả liên kết hoá học của các chất hữu cơ.
lời các câu hỏi của GV.
- HS ghi kết quả thảo luận của nhóm lên một tờ
giấy A4.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

luận
- Các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm mình
lên bảng.
- GV chỉ định một số HS bất kì nhận xét câu trả
lời của các nhóm.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và
chuyển sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 2: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể
a. Mục tiêu:
- HS chủ động, tích cực tìm hiểu nội dung kiến thức cần nghiên cứu.


- HS nêu được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể.
b. Nội dung: GV u cầu các nhóm đọc thơng tin mục II (SGK tr.88 – 89) để tìm
hiểu về vai trị của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể và trả lời
các câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về vai trò của trao đổi chất và chuyển
hóa năng lượng trong cơ thể.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

II. Vai trò của trao đổi chất và

- GV yêu cầu các nhóm đọc thơng tin mục II chuyển hóa năng lượng trong cơ

(SGK tr.88 – 89) để tìm hiểu về vai trị của trao thể
đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể và 1. Cung cấp năng lượng cho các
trả lời các câu hỏi.

hoạt động của cơ thể

+ Vì sao trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Chất hữu cơ khi được phân giải sẽ
là đặc trưng cơ bản của sự sống?

giải phóng năng lượng.

+ Lấy ví dụ minh họa về vai trò của trao đổi chất - Năng lượng này được sử dụng cho
và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể.

quá trình tổng hợp chất hữu cơ mới

- GV hướng dẫn HS đọc phần Em có biết (SGK và thực hiện các hoạt động sống như
tr.89) để mở rộng kiến thức về sự chuyển hóa năng quá trình vận động cơ thể, vận
lượng.

chuyển các chất trong tế bào và cơ

- GV cho HS xem một video ngắn về q trình thể, phân chia tế bào,...
tiêu hóa ở người: />
2. Xây dựng cơ thể

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các chất sau khi được lấy vào cơ


HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận và trả lời thể sinh vật, qua quá trình biến đổi
tạo thành các chất cần thiết cho xây
các câu hỏi của GV.


Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo dựng, duy trì và phục hồi các tế bào,
luận

mơ và cơ quan của cơ thể.

- GV mời nhóm có kết quả thảo luận nhanh nhất => Sinh vật có thể sinh trưởng, phát
lên bảng trình bày.

triển và sinh sản.

- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý 3. Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể
kiến (nếu có).

- Các chất dư thừa, chất thải của quá

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ trình trao đổi chất được thải ra khỏi
học tập

tế bào và cơ thể.

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, hướng - Quá trình thải bỏ các chất đảm bảo
dẫn HS đọc phần Ghi nhớ (SGK tr.89) và chuyển duy trì cân bằng mơi trường trong cơ
sang hoạt động tiếp theo.

thể.

Ví dụ, quá trình trao đổi chất ở cơ
thể người thải bỏ khí CO 2, mồ hơi,
nước tiểu,...

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về khái niệm trao đổi và chuyển hóa năng lượng;
vai trị của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, hoàn thành các bài tập luyện tập
SGK.
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS làm việc theo nhóm, giải quyết các bài tập sau:
- LT1. Các hoạt động ở con người (đi lại, chơi thể thao,…) đều cần năng lượng.
Năng lượng đó được biến đổi từ dạng nào sang dạng nào?


- LT2. Lấy ví dụ minh họa về vai trị của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
trong cơ thể.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hồn thành các bài tập, sau đó
trình bày lên một tờ giấy A4.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm dán bài làm của mình lên bảng.
- GV chỉ định một số HS trong lớp nhận xét về bài làm của các nhóm.
* Gợi ý:
- LT 1: Năng lượng cần cho các hoạt động của cơ thể người (đi lại, chơi thể thao,
…) do quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào. Quá trình phân giải các
chất hữu cơ trong tế bào biến đổi năng lượng từ dạng hóa học trong chất hữu cơ

thành năng lượng cơ học và năng lượng nhiệt.
- LT 2: Nếu coi cơ thể con người như một động cơ, muốn động cơ hoạt động, cần
có năng lượng. Trao đổi chất tạo ra các chất cần thiết cho xây dựng tế bào mới,
sửa chữa các tế bào, mô và cơ quan của cơ thể, thải các chất thừa (CO 2, nước
tiểu,…) ra khỏi cơ thể, đảm bảo cho các hoạt động của cơ thể diễn ra bình thường.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt
động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập và nâng cao kiến thức cho HS, “đưa bài học vào
cuộc sống”.
b. Nội dung:


GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học:
- VD 1. Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng khơng? Tại sao?
- VD 2.Vì sao làm việc nhiều cần tiêu thụ nhiều thức ăn?
- VD 3.Vì sao khi vận động thì cơ thể nóng dần lên?
- VD 4. Vì sao cơ thể thường sởn gai ốc, rùng mình khi gặp lạnh.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học:
Hoàn thành các bài tập sau:
- VD 1. Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng khơng? Tại sao?
- VD 2.Vì sao làm việc nhiều cần tiêu thụ nhiều thức ăn?
- VD 3.Vì sao khi vận động thì cơ thể nóng dần lên?
- VD 4. Vì sao cơ thể thường sởn gai ốc, rùng mình khi gặp lạnh.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện ngoài giờ học.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày câu trả lời vào tiết học sau.
*Gợi ý:
1. Khi cơ thể nghỉ ngơi vẫn sẽ tiêu tốn năng lượng. Vì, khi cơ thể nghỉ ngơi các cơ
quan trong cơ thể vẫn cần duy trì hoạt động như hệ tuần hồn, hệ hơ hấp, hệ tiêu
hóa, … Các cơ quan này cần sử dụng năng để hoạt động.


2. Khi chúng ta làm việc cơ thể cần tiêu thụ một lượng lớn năng lượng, ta cần tiêu
thụ nhiều thức ăn để bổ sung và bù đắp phần năng lượng đã sử dụng.
3. Khi vận động cơ thể chúng ta chuyển đổi cơ năng thành nhiệt năng => Cơ thể
nóng lên.
4. Khi gặp lạnh chúng ta bị nổi da gà, rùng mình khiến lơng cơ thể dựng lên mở
rộng khoảng giữ nhiệt, giúp tăng khả năng chịu lạnh.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 18: Quan hợp ở thực vật.


Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…

BÀI 18: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:

● Mô tả được một cạc tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây:
- Nêu được vai trò của lá cây với chức năng quang hợp.
- Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp.
- Viết được phương trình quang hợp (dạng chữ).
● Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ
giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Tự chủ và tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về quá trình quang hợp và giải
thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ thực vật thông qua
SGK và các nguồn học liệu khác.
● Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu
cầu của GV trong khi thảo luận tìm hiểu về q trình quang hợp, các yếu
tố ảnh hưởng, vai trị và ứng dụng kiến thức về quang hợp trong thực
tiễn, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày
báo cáo.


● Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề kịp thời với các
thành viên trong nhóm để hồn thành nhiệm vụ tìm hiểu về q trình
quang hợp và giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ
cây xanh..
- Năng lực khoa học tự nhiên:
● Nhận thức khoa học tự nhiên: Mô tả được một cách tổng quát quá trình
quang hợp ở tế bào lá cây: Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang
hợp; Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp; Viết
được phương trình quang hợp (dạng chữ); được sơ đồ diễn tả quang hợp
diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển
hố năng lượng.
● Tìm hiểu tự nhiên: Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang

hợp; phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về vai trò của
quang hợp đối với tự nhiên và các sinh vật khác.
● Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng hiểu biết về quang hợp để
giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, khách quan và trung thực trong thực hành.
- Tích cực trong việc tuyên truyền trồng và bảo vệ cây xanh.
- Tạo hứng thú và khám phá học tập khoa học tự nhiên.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đơi.
- Sử dụng phương tiện trực quan (hình ảnh, mẫu vật thật).
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 7, Giáo án.
- Một số tranh, ảnh, video liên quan đến bài học (nếu có).
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Khoa học tự nhiên 7
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- HS xác định được vấn đề học tập trong bài 18.
- Kích thích tị mị, tìm hiểu khoa học.
- Phát hiện những khó khăn HS có thể gặp.
b. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS quan sát hình 18.1 SGK tr. 90 và trả lời các câu hỏi của GV.
- GV sử dụng kĩ thuật động não, thu thập ý kiến của HS về nguyên liệu và sản
phẩm của quá trình quang hợp.
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
- Sự tò mò của HS đối với bài học mới.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình 18.1 SGK tr. 90 và trả lời các câu hỏi.


+ Thực vật có thể tự tổng hợp chất hữu cơ từ những nguyên liệu nào?
+ Chất hữu cơ được tổng hợp ở thực vật thơng qua q trình nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi.
- Các HS còn lại đưa ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tuyên dương tình thần xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài học mới: Thực
vật có thể tự tổng hợp chất hữu cơ ở lá cây vì đã sử dụng nước, khí carbon dioxide
và năng lượng ánh sáng mặt trời, đồng thời thải ra khí oxygen. Chất hữu cơ được
tổng hợp thơng qua quá trình quang hợp. Để tìm hiểu rõ hơn về quá trình tổng hợp
chất dinh dưỡng ở thực vật, chúng ta hãy cùng bắt đầu bài học hôm nay – Bài 18:
Quang hợp ở thực vật.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Vai trò của lá cây với chức năng quang hợp
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của lá cây với chức năng quang hợp



a. Mục tiêu: HS nêu được vai trò của lá cây với chức năng quang hợp.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát hình 18.2 (SGK tr.90)
để tìm hiểu về vai trị của lá cây với chức năng quang hợp và trả lời các câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (mỗi nhóm 3 – 4

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. Vai trò của lá cây với chức
năng quang hợp

HS), yêu cầu HS quan sát hình 18.2 (SGK tr.90) để - Lá cây là cơ quan quang hợp chủ
tìm hiểu về vai trò của lá cây với chức năng quang yếu thực hiện quá trình quang hợp
hợp.

ở cây xanh.
- Lá cây dạng bản dẹt giúp thu
nhận
được nhiều ánh sáng. Các bộ phận
của lá phù hợp với chức năng
quang hợp:
+ Các tế bào ở lớp giữa của lá có
nhiều lục lạp. Đây là nơi chứa

- GV đặt câu hỏi thảo luận cho các nhóm:
+ Quan sát hình ảnh và cho biết, các bộ phận của
lá cây.
+ Chức năng của các bộ phận đó trong q trình

quang hợp là gì? Hồn thành thông tin trong bảng

chất diệp lục thu nhận ánh sáng
dùng cho tổng hợp chất hữu cơ
của lá cây.
+ Khí khổng phân bố trên bề mặt
lá, có vai trị chính trong quá trình


sau:

trao đổi khí và thốt hơi nước.
Đặc điểm

Vai trị

Phiến lá
Gân lá
Lục lạp
Khí khổng
- GV hướng dẫn HS đọc phần Em có biết (SGK
tr.91) để có thêm thơng tin về các loại lá cây.

- GV cung cấp thêm hình ảnh về một số loại lá cây
khác nhau cho HS.

+ Gân lá (có mạch dẫn) có chức
năng vận chuyển nước đến lục lạp
và vận chuyển chất hữu cơ từ lục
lạp về cuồng lá, từ đó vận chuyển

đến các bộ phận khác của cây.


Lá cây tùng

Cây trắc bách diệp

Cây xương rồng lá biến thành gai

Một số dạng lá cây khác nhau


Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận và trả lời
các câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện nhóm có câu trả lời nhanh nhất
trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý
kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển
sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình quang hợp
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm đọc thơng tin mục II (SGK tr.91) để tìm hiểu về quá trình
quang hợp.
- GV đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận và trả lời, hoàn thành phiếu học tập.

c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
II. Quá trình quang hợp


- GV u cầu các nhóm đọc thơng tin mục II - Khái niệm: Quang hợp là quá trình
(SGK tr.91) để tìm hiểu về quá trình quang hợp thu nhận và chuyển hóa năng lượng
ở thực vật.
- GV cho HS xem một video ngắn mơ tả q
trình quang hợp: />
ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu
cơ từ các chất vơ cơ như nước, khí
carbon dioxide, diễn ra ở tế bào có
chất diệp lục, đồng thời thải ra khí

- Các nhóm sau khi nghiên cứu thơng tin SGK, oxygen.
xem video, thảo luận và hoàn thành phiếu học
- Nguyên liệu: nước, khí CO2, ánh
tập.
sáng.
(Phiếu học tập ở phần Hồ sơ học tập)
- Sản phẩm: chất hữu cơ, oxygen.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nghiên cứu thông tin SGK, xem video GV
cung cấp và thảo luận để hoàn thành phiếu học
tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Các nhóm dán phiếu học tập của nhóm mình
lên bảng, cử đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu
có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,


chuyển sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng
lượng trong quang hợp
a. Mục tiêu: HS phân biệt được q trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
b. Nội dung:
- GV u cầu các nhóm đọc thơng tin và quan sát hình ảnh mục III (SGK tr.92) để
tìm hiểu về mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong quang
hợp.
- GV đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận và trả lời.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
III. Mối quan hệ giữa trao đổi

- GV hướng dẫn HS quan sát hình 18.3 (SGK


chất và chuyển hóa năng lượng

tr.92), mơ tả hai loại mũi tên bằng màu sắc:

trong quang hợp.

+ Mũi tên màu vàng: năng lượng từ ánh sáng mặt

- Năng lượng từ ánh sáng mặt trời

trời.

(mũi tên màu vàng) đến lục lạp,

+ Mũi tên đỏ: nước và carbon dioxide

chuyển hóa thành năng lượng hố

+ Mũi tên màu cam: chất hữu cơ.

học (mỗi tên màu cam) tích luỹ

+ Mũi tên màu xanh: oxygen.

trong chất hữu cơ ở lá cây.
- Vật chất từ mơi trường ngồi
(nước và carbon dioxide — mũi
tên màu đỏ) được vận chuyển đến
lục lạp ở lá cây, biến đổi hoá học



tạo ra chất hữu cơ (mũi tên màu
cam) và oxygen (mũi tên màu
xanh).
- Q trình trao đổi và chun hố
các chất trong quang hợp ở lá cây
luôn đi cùng với chuyển hoá năng
lượng ánh sáng thành năng lượng
- GV yêu cầu các nhóm quan sát hình ảnh, đọc

hố học trong các hợp chất hữu cơ.

thông tin mục III (SGK tr.92) và thực hiện các yêu

=> Trao đổi chất và chuyển hố

cầu:

năng lượng trong quang hợp có

+ Mơ tả mối quan hệ giữa quá trình trao đổi chất

mối quan hệ chặt chẽ, hai q trình

và chuyển hóa năng lượng trong quang hợp ở lá

này luôn diễn ra đồng thời, gắn

cây.


liền với nhau.

+ Viết sơ đồ dạng chữ thể hiện mối quan hệ giữa
trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
lá cây.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm nghiên cứu thơng tin và quan sát hình
ảnh SGK, thảo luận, thực hiện các yêu cầu của
GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày phần thảo
luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhật xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ


học tập
- GV chuẩn kiến thức, hướng dẫn HS đọc phần
Ghi nhớ (SGK tr.92) và chuyển sang hoạt động
tiếp theo.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Góp phần củng cố kiến thức tổng quát về quá trình quang hợp ở tế
bào, mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thành bài tập luyện tập trong
SGK.
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập:
Cho các cụm từ: Nước, carbon dioxide, Oxygen, glucose, hóa năng, quang năng.

Hãy chọn cụm từ thích hợp trong các cụm từ trên thay cho các dấu hỏi chấm trong
bảng:
Chất lấy vào

Chất tạo ra

?

?

Năng lượng hấp

Năng lượng tạo

Q trình chuyển hóa

thụ

thành

năng lượng

?

?

Q trình trao đổi chất
Quang
hợp


Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, hoàn thành bài tập luyện tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ


- HS xung phong trả lời câu hỏi của GV.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt
động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập và nâng cao kiến thức cho HS, “đưa bài học vào
cuộc sống”.
b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học:
- VD 1. Theo em, những cây có lá tiêu biến (ví dụ cây xương rồng lá biến thành
gai) thì có thể quang hợp được khơng? Vì sao?
- VD 2. Quang hợp có ý nghĩa như thế nào đối với sự sống trên Trái Đất?
- VD 3. Những sinh vật nào có thể quang hợp?
c. Sản phẩm học tập: Bài báo cáo của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học:
- VD 1. Theo em, những cây có lá tiêu biến (ví dụ cây xương rồng lá biến thành
gai) thì có thể quang hợp được khơng? Vì sao?
- VD 2. Quang hợp có ý nghĩa như thế nào đối với sự sống trên Trái Đất?
- VD 3. Những sinh vật nào có thể quang hợp?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện ngoài giờ học.



- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày câu trả lời vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
● Ôn lại kiến thức đã học.
● Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
● Đọc và tìm hiểu trước Bài 19: Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp.
IV. HỒ SƠ HỌC TẬP
Trường:………
Lớp:………….
PHIẾU HỌC TẬP
(Thời gian: 10 phút)
Nhóm: …
Dựa vào thơng tin đã nghiên cứu trong SGK, hãy hồn thành bảng sau:
Q trình quang hợp
Khái niệm

………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………

Các chất tham gia

………………………………………………………

(nguyên liệu)


………………………………………………………
………………………………………………………

Phương trình tổng quát

………………………………………………………


×