Giáo án môn Mĩ thuật lớp 1 sách Cánh Diều
BÀI 3: CHƠI VỚI CHẤM (2 tiết)
Phân bố nội dung mỗi tiết học
Tiết
Nội dung chính
– Nhận biết chấm thơng qua hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống và trong sản
phẩm tác phẩm mĩ thuật.
– Tìm hiểu cách tạo chấm.
1
– Thực hành, trải nghiệm, sáng tạo sản phẩm cá nhân: Tạo chấm, sử dụng chấm
tạo nét hoặc hình theo ý thích.
– Giới thiệu sản phẩm cá nhân
– Tổng kết tiết học
– Nhắc lại nội dung tiết 1
– Tìm hiểu một số sản phẩm tạo nên từ chấm và các chất liệu, vật liệu khác nhau.
2
– Thực hành, trải nghiệm, sáng tạo sản phẩm nhóm bằng chất liệu, vật liệu sẵn có.
– Giới thiệu sản phẩm nhóm.
– Tổng kết bài học
1. Mục tiêu bài học
1.1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng
sản phẩm mĩ thuật ở HS. Cụ thể một số biểu hiện chủ yếu sau:
•
Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập.
•
Biết giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính
trên bàn, ghế,...
•
Biết bảo quản sản phẩm của mình, tơn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác
tạo
1.2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
Năng lực mĩ thuật
•
Nhận biết chấm xuất hiện trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ
thuật.
•
Tạo được chấm bằng một số cách khác nhau; biết vận dụng chấm để tạo sản phẩm
theo ý thích.
•
Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
Năng lực chung
•
Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác tham
gia học tập, biết lựa chọn cách tạo chấm để thực hành.
•
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, chia
sẻ cảm nhận trong học tập.
•
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa phẩm
(hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm,…) trong thực hành sáng tạo.
Năng lực đặc thù khác
•
Năng lực ngơn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận
xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập.
•
Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác tạo
thực hành sản phẩm.
2. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
•
Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, bút chì,
tẩy chì, hồ dán, kéo, đất nặn, bơng tăm,…
•
Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì,
màu gốt, bơng tăm; hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có).
3. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu
•
Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải
quyết vấn đề, liên hệ thực tế,…
•
Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, tia chớp,…
•
Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
4. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CHỦ
THIẾT BỊ,
YẾU CỦA HS
ĐDDH
Ổn định lớp và khởi động (khoảng 3 phút)
– Tổ chức HS hát, quan sát clip và trả lời câu hỏi về – Quan sát, thảo luận
nội dung hình ảnh trong clip.
cặp đôi
– Giới thiệu nội dung bài học.
– Trả lời câu hỏi
– Máy chiếu
– Clip hình ảnh
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết (khoảng 8 phút)
1.1. Tổ chức HS tìm chấm ở một số hình ảnh trong – Thảo luận nhóm 6 Máy chiếu
tự nhiên, trong đời sống:
HS.
– Hình ảnh
– Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK và thảo
– Thảo luận: Tìm
trang 14, 15
luận:
chấm ở các hình ảnh SGK
+ Tìm hình ảnh có chấm kích thước bằng nhau/khác trang 14, 15 theo gợi
mở của GV
nhau; chấm có màu sắc giống nhau/khác nhau
(SGK, trang 14) .
+ Tìm chấm có màu sắc giống nhau (Con sao biển,
cái váy, con hươu sao – trang 15).
– Đại diện các nhóm
HS trình bày.
– Gợi mở đại diện các nhóm HS trình bày.
– Các nhóm khác
– Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm HS, kết
lắng nghe, nhận xét,
hợp giới thiệu ngắn, gọn về: Con sao biển; Con
bổ sung
hươu sao; Chiếc váy.
Hình ảnh trang
14, 15 SGK
– Lắng nghe và
tương tác với GV.
– Gợi mở HS liên hệ tìm chấm ở xung quanh
– Giới thiệu một số hình ảnh có hình chấm và gợi
mở HS kể tên, đọc tên màu sắc của các chấm.
– Quan sát lớp học,
tìm chấm
Quan sát, đọc tên một
số màu sắc của chấm
trên đồ vật.
Một số đồ dùng
quen thuộc
– GV tóm tắt nội dung quan sát, gợi mở HS tìm
chấm ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
1.2. Tổ chức HS tìm chấm ở sản phẩm, tác phẩm mĩ
– Máy
thuật:
– Quan sát, trả lời
– Hướng dẫn HS quan sát bức tranh Hoa hướng
câu hỏi của GV.
– Hướng dẫn HS quan sát bức tranh: Chiều chủ
– Thảo luận: nhóm 3 – Máy chiếu/
nhật trên đảo Grăn-đơ Da-tơ (của họa sĩ Sơ-rát).
HS
Yêu cầu HS: thảo luận, giới thiệu một số hình ảnh
– Đại diện nhóm HS – Bức tranh:
chiếu/sgk
– Bức tranh
dương (của Đình Quang); gợi mở HS nhận ra hình – Nhận xét câu trả lời
“Hoa hướng
ảnh chính
của bạn
dương”
trong bức tranh được tạo từ các chấm.
SGK
trả lời.
được tạo từ chấm.
– Tóm tắt nội dung HS chia sẻ, kết hợp giới thiệu
ngắn gọn về tác phẩm và họa sĩ Sơ-rát.
– Giới thiệu thêm một số bức tranh của HS, họa sĩ.
Tổng kết nội dung quan sát, nhận biết; gợi mở nội
dung thực hành, sáng tạo.
Chiều chủ nhật
– Các nhóm khác
trên đảo Grăn
nhận xét, bổ sung.
-đơ Da- tơ” của
– Quan sát, lắng nghe
– Quan sát, trả lời
– Nhận xét, bổ sung
họa sĩ Sơ-rát.
– Một số sản
phẩm, tác phẩm
sưu tầm
Lắng nghe, quan sát Hình ảnh
Hoạt động 2: Thực hành, sáng tạo (khoảng 19 phút)
2.1. Tìm hiểu cách tạo chấm và sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình
* Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo chấm
– Hướng dẫn HS quan sát một số cách tạo chấm
(trang 16, SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK.
– Quan sát, suy nghĩ
– Giới thiệu cách tạo chấm, kết hợp thị phạm, giảng và trả lời câu hỏi
giải và tương tác với HS.
– Quan sát
– Gợi nhắc HS: Có thể tạo chấm bằng các cách
– Một số HS tham
khác nhau.
gia cùng GV
– Máy chiếu
– Hình minh
họa SGK
– Tổ chức HS tạo chấm và thể hiện trên vở Thực
hành
– HS tạo chấm
Mĩ thuật (trang 8).
– Vở Thực
hành mĩ thuật
* Tổ chức HS tìm hiểu sử dụng chấm để tạo nét, tạo – Quan sát hình ảnh Giấy màu Bút
hình
SGK, trang 16.
màu Màu gốt,
– Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh và giao nhiệm
– Suy nghĩ, thảo
bông tăm,...
vụ: Thảo luận cặp đôi
luận, trả lời câu hỏi
– GV thị phạm minh họa và tương tác với HS.
của GV
– Quan sát GV thị
phạm minh họa
2.2. Tổ chức HS thực hành
– Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS).
– Giao nhiệm vụ cho HS: Sử dụng chấm để tạo nét
hoặc hình theo ý thích.
– Lưu ý HS: lựa chọn màu vẽ hoặc giấy màu để
thực hành sử dụng chấm tạo nét hoặc hình; có thể
tạo chấm có kích thước, màu sắc theo ý thích.
– Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực
hành.
– Gợi mở nội dung HS trao đổi/thảo luận trong thực
hành.
– Vị trí ngồi thực
hành theo cơ cấu
nhóm: 6 HS
– Tạo sản phẩm cá
– Giấy A4
nhân
– Màu vẽ
– Tập đặt câu hỏi cho – Giấy màu
bạn, trả lời, thảo luận,
chia sẻ trong
thực hành.
Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ (khoảng 4 phút)
– Trưng bày sản
– Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm
phẩm theo nhóm
– Gợi mở HS giới thiệu:
– Giới thiệu sản
+ Tên nét hoặc hình đã tạo được bằng chấm
phẩm của mình
+ Màu sắc, kích thước của các chấm ở sản phẩm.
– Chia sẻ cảm nhận
+ Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm.
về sản phẩm của
mình/của bạn.
Sản phẩm của
HS
Hoạt động 4: Tổng kết tiết học (khoảng 1 phút)
– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị
– Lắng nghe
bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn.
– Có thể chia sẻ suy
– Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn
nghĩ.
HS chuẩn bị.
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CHỦ
THIẾT BỊ,
YẾU CỦA HS
ĐDDH
Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học (khoảng 2 phút)
– Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài
– Suy nghĩ, chia sẻ
học.
– Lắng nghe, nhận xét,
– Giới thiệu nội dung tiết học.
có thể bổ sung.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết (khoảng 4 phút)
Tổ chức HS quan sát, tìm hiểu một số sản phẩm
được tạo nên từ chấm bằng các chất liệu, vật liệu
khác nhau và chia sẻ cảm nhận.
Quan sát, suy nghĩ, chia Một số sản
sẻ cảm nhận.
phẩm sưu tầm
Hoạt động 2: Thực hành, sáng tạo sản phẩm nhóm (khoảng 20 phút)
Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm nhóm và
– Thảo luận nhóm:
– Một số hình
thảo luận:
+ Chọn vật liệu, chất
ảnh vẽ bằng
– Số HS trong mỗi nhóm: 6 HS.
liệu để thực hành
nét
– Chuẩn bị: 5 hình ảnh vẽ bằng nét; nội dung
+ Chia sẻ, trao đổi trong
hình ảnh: Cây hoa, quả, con vật, mặt trời, hình
thực hành.
trịn,…
– Sử dụng mỗi hình ảnh làm phần quà cho mỗi
– Tạo sản phẩm nhóm
nhóm HS.
– Tập đặt câu hỏi cho
– Vật liệu, màu
– Giao nhiệm vụ:
bạn và trả lời câu hỏi
bút dạ, màu bút
+ Lựa chọn chất liệu để thực hành
của bạn trong nhóm.
sáp, đất nặn,...
+ Tạo chấm và sắp xếp chấm thể hiện hình ảnh,
kết hợp trao đổi về sản phẩm trong thực hành.
– Gợi ý HS thực hiện: Có thể sử dụng các chấm
– Sản phẩm
kích thước giống nhau/khác nhau? Có thể tạo
đang thực hành
chấm có màu sắc giống nhau/ khác nhau.
tại mỗi nhóm
– Quan sát các nhóm, mỗi nhóm HS; gợi mở nội
dung trao đổi, thảo luận, chia sẻ trong thực hành.
Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ (khoảng 6 phút)
– Tổ chức Hs trưng bày sản phẩm
– Gợi ý nội dung HS thảo luận, nhận xét, chia sẻ
cảm nhận: Tên sản phẩm của nhóm, cách sử dụng
– Trưng bày sản phẩm
nhóm
Sản phẩm thực
hành của các
vật liêu/chất liệu, bày tỏ cảm xúc về sản phẩm,... – Giới thiệu, chia sẻ
cảm nhận về sản phẩm nhóm
– GV nhận xét tiết học, gợi mở HS ý tưởng vận
nhóm.
dụng sản phẩm
Hoạt động 4: Vận dụng (khoảng 1 phút)
– Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh trang 17,
SGK
– Gợi mở HS có thể tạo sản phẩm khác từ chấm.
– Khích lệ HS thực hành (nếu HS thích).
Hoạt động 5: Tổng kết bài học (khoảng 2 phút)
– Quan sát; lắng nghe
Hình ảnh trang
– Chia sẻ mong muốn
17
thực hành (nếu thích)
(SGK)
– Tóm tắt nội dung chính của bài học
– Lắng nghe
– Nhận xét kết quả học tập
– Chia sẻ cảm nhận về
– Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo.
bài học.
2. Xem băng hình dạy học minh họa (Bài 3: Chơi với chấm)
3. Thảo luận băng hình tiết dạy minh họa (Bài 3: Chơi với chấm).
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MỸ THUẬT LỚP 1
Chủ đề 3
SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT
Bài 4: NÉT THẲNG, NÉT CONG (2 tiết)
I/ Mục tiêu bài học
1) Phẩm chất
- Qua bài học góp phần bồi dưỡng học sinh các phẩm chất như: chăm chỉ, chịu
trách nhiệm, trung thực được thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:
+ Biết chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu, phục vụ học tập, tự giác tham gia các
hoạt động học tập
+ u thích cái đẹp thơng qua biểu hiện sự đa dạng của các nét trong tự nhiên,
trong cuộc sống và trong các tác phẩm mĩ thuật.
+ Không tự ý dùng đồ của bạn, biết chia sẻ ý kiến theo đúng cảm nhận của
mình.
+ Biết nâng niu tơn trọng các sản phẩm mỹ thuật, tác phẩm mỹ thuật.
+ Biết giữ gìn vệ sinh lớp học.
2) Năng lực:
Qua bài học góp phần hình thành và phát triển các năng lực sau:
* Năng lực mỹ thuật:
- Học sinh nhận biết được các nét thẳng, nét cong và nhận ra được sự khác nhau giữa
các nét
- Học sinh tạo được sản phẩm đơn giản có sử dụng nét thẳng và nét cong
- Biết chia sẻ nhận biết về nét thẳng và nét cong ở tự nhiên, ở sản phẩm và ở tác phẩm
mỹ thuật.
*Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dung vật liệu để học tập, chủ động
trong hoạt động học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn bè trao đổi, thảo luận và đưa ra nhận
xét sản phẩm.
- Năng lực giải uyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ học mỹ thuật ( họa
phẩm) để thực hành tạo nên sản phẩm.
* Năng lực đặc thù khác:
- Phát triển năng lực ngôn ngữ thông qua trao đổi, thảo luận, ...theo chủ đề.
- Phát triển năng lực thể chất: Thông qua sự vận động của tay, của cơ thể, ...
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1/ Giáo viên: SGK Mỹ thuật 1, Vở thực hành Mỹ thuật 1, Phương tiện, họa cụ họa
phẩm, vật liệu dạng que, dạng dây sợi, giấy màu, ....
- Đồ dùng trực quan: thước kẻ, eke, đồ vật có trang trí bàng nét thẳng, cong, ...
- Tranh vẽ của học sinh có nét thẳng, cong, tranh in trong sách mĩ thuât 1 của danh
họa Môn – đờ - ri – an, kiến trúc cầu cong, thẳng, mái vòm, tòa tháp, ...
III/ PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Phương pháp dạy học:Phát vấn,đặt câu hỏi, nêu và giải quyết vấn đề .Tèo chơi,
thực hành,gợi mở....
2. Kỹ thuật dạy học :Động não,bể cá....
3. Hình thức tổ chức: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1
Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học
sinh (1-2 phút)
- Nhắc nhở học sinh ổn định trật tự
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị sẵn sàng các đồ dùng vật dụng cho bài học
- Giáo viên nhận xét tinh thần chuẩn bị của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng trang thiết bị
dạy học
Hoạt động 2: Khởi động giới thiệu bài học
- Giới thiệu một số đồ dùng sản phẩm, tác phẩm - Quan sát nhận biết lắng - Hình ảnh, đồ vật, vật
thơng qua đồ dùng dạy học hoặc có thể minh
nghe trình bày ý kiến cá
họa trực tiếp lên bảng
nhân, ...
Ví dụ: Gv dùng que tính hỏi học sinh:
?Đây là vật gì? Nó có hình dạng giống nét gì?
? Có thể tạo nó thành nét cong khơng?
? Tạo bằng cách nào?
- Que tính bằng nhựa, nó
- Giáo viên dùng tay uốn cong que tính để tạo
giống nét thẳng
ra nét cong
* Gv sử dụng dây len kéo thẳng, để chùng hoặc
tư thế đứng nghiêm , tư thế cúi người, ...
liệu, ...
-> Giáo viên kết luận đường thẳng và đường
- Học sinh quan sát
cong có thể dễ dàng tạo ra được từ nhiều
thứ, ..Bài học hơm nay sẽ đi tìm hiểu về nét
thẳng và nét cong
- Yêu cầu học sinh mở sách bài học
Hoạt động 3: Hoạt động quan sát và nhận
thức thẩm mỹ
- Giáo viên đưa ra các hình ảnh và gợi ý quan
sát
- Học sinh thực hiện
? Thầy muốn tìm nét thẳng ở chung quanh
chúng ta? Bạn nào nhìn thấy nào?
- Tương tự tìm nét cong, tạo nét cong
- Quan sát đưa ra nhận
- Thước, que tính, dây
biết của mình: Thước kẻ, nhảy, ....
? Trong sách học em thấy nét thẳng, nét cong ở
cạnh bảng, song cửa,
hình ảnh nào, chỗ nào?
hộp phấn, ...
- Đặt nhiều câu hỏi với độ khó tăng dần cho học
- dây nhảy, cánh hoa,
sinh sau đó tổng hợp lại thơng tin bằng cách
rèm cửa, ...
cho học sinh nêu ý kiến hoặc trả lời với các nét
- Nhận biết trả lời, chỉ
được tìm thấy trong hình minh họa và đồ dùng.
- Hình minh họa trong
SGK
? Cịn cách nào để tạo ra nét thẳng, nét cong?
*Trò chơi: Nhìn hình ảnh đốn nét
- ngơi nhà, ngọn núi, cầu treo, mái chùa, ...
?Ngơi nhà có nét gì? ở đâu?, .....
- Gv nhận xét, bổ sung
- Dùng phấn, bút vẽ lên
Hoạt động 4: Hoạt động thực hành sáng tạo
giấy, bảng tạo nét
*Tìm hiểu cách thực hành và sáng tạo
- Gv yêu cầu học sinh suy nghĩ trao đổi về cách
- Quan sát nhận biết chỉ
vẽ các hình bằng nét thẳng và nét cong đơn giản ra các nét có trong hình
minh họa
- Gv gọi học sinh lên bảng
? Muốn vẽ được nét thẳng, nghiêng, nét cong ta
làm thế nào?
- Gv gọi học sinh nhận xét cách vẽ của bạn
- Gv hướng dẫn học sinh cách cầm bút, cách vẽ
- Hs thảo luận tìm hiểu
sao cho có thể vẽ được đường thẳng khơng
cách vẽ nét, ....
dùng thước kẻ, cách vẽ nhiều nét phác để có
một đường như ý muốn
- u cầu quan sát hình trang 21 SGK
- Học sinh lên thực hiện
vẽ
- Hs nhận biết, nhận xét
? các nét tạo được hình ảnh gì?ở đâu?
- Gv nhận xét, ...
? Có thể tạo hình sản phẩm bằng vật liệu khác
khơng? Tạo được hình gì? ,...
? Em tạo hình sản phẩm nào? Bằng vật liệu
- Quan sát nhận biết
gì?, ...
cách tạo hình bằng nét
- Tranh ảnh nhà, núi, cầu,
chùa, ...
- Gv giới thiệu một số sản phẩm
thẳng, nét cong
- Hình minh họa
- Tạo hình con cá, ơ
*Thực hành sáng tạo
tô, ...
- Tổ chức cho học sinh thực hành sáng tạo theo
- Tạo hình từ que, dây, ...
ý thích riêng:
- Quan sát, nhận biết
+ Tập vẽ các nét thẳng, nét cong đều nhau
+Sáng tạo các hình từ nét thẳng và nét cong
+Tạo nét cong từ cạnh các vật tìm được, lắp
ghép, ...
+ Có thể tạo hình với một loại nét thẳng, nét
- Sản phẩm tạo hình từ
cong hoặc kết hợp cả hai kiểu nét
- Gv quan sát, gợi mở, ....
que, dây, ...
- Hs thực hành theo ý
- Nhắc nhở học sinh hồn thiện bài, sản phẩm
thích riêng tạo ra sản
chuẩn bị cho hoạt động trưng bày, ....
phẩm, ..
*Trưng bày sản phẩm và cảm nhận chia sẻ
- Yêu cầu học sinh trưng bày kết quả bài học
theo nhóm
- Gv gợi mở để học sinh chia sẻ cảm nhận của
mình về sản phẩm của bản thân, của bạn trong
nhóm, lớp
? Em, tạo được sản phẩm nào? Em sử dụng các
nét ở hình ảnh nào? Chỗ nào?
- Học sinh tổ chức trưng
?Em tạo ra sản phẩm đó bằng cách nào? Kể lại
bày sản phẩm
cách làm cho các bạn, ...
- Hs đưa ra cảm nhận
?Em kết hợp các nét, vật liệu tìm được như thế
nhận xét của mình về
nào? Dễ, khó, ....
sản phẩm của mình của
- Gv nhận xét
bạn, ...
- Sản phẩm của học sinh:
*Gv liên hệ sự hiện hữu của nét thẳng, nét cong
Tranh vẽ, tạo hình bằng
trong cuộc sống xung quanh.
vật tìm được , ...
*Hoạt động 5: Vận dụng sáng tạo
- Gợi mở cho học sinh có thể tạo nét thẳng, nét
- Nhận biết được sự đa
cong với vật liệu, đồ dùng sẵn có ( bút màu, que dạng của các nét trong
cuộc sống, trong
tính, sợi dây, que kem, ...)
- Gv thị phạm minh họa một vài ví dụ,
tranh, ...
- Gợi ý cho học sinh có thể sáng tạo thêm
những hình ảnh yêu thích mong muốn thực hiện
ở nhà.
- Nghe, quan sát, nhận
* Tổng kết bài học
Gv tóm tắt:
- Nét có dạng nét thẳng, nét cong trong tự
biết, ghi nhớ, tham gia
cùng sáng tạo tìm hình,
tạo hình từ nét thẳng, nét
cong, ...
- Sản phẩm tạo hình nét
nhiên, trong cuộc sống và trong tác phẩm mỹ
thẳng, nét cong, tranh ảnh,
thuật
...
- Có thể tìm được nét thẳng, nét cong ở xung
quanh ta
- Có thể sử dụng nét để vẽ tạo hình theo ý thích
của mình, ...
* Dặn dò chuẩn bị cho bài học tiếp theo
- Nghe, ghi nhớ, vận
dụng vào cuộc sống, học
tập
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI
Mức độ
Biết
Hiểu
Vận dụng
Mức 1
Năng lực
Mức 2
Mĩ thuật
Quan sát và
Thể hiện hiểu
Biết liên hệ
nhận thức
biết về hình
hình các nét
dáng cấu trúc,
trong cuộc
đặc điểmcủa nét
sống, ...
Nhận biết được nét thẳng, nét
cong và sự khác nhau của chúng
thẳng, nét cong
Lựa chọn được
Phối hợp các
Lựa chọn được
Tạo được một
Sáng tạo và
nội dung, tạo
nét, các vật liệu
các nét và vật
sản phẩm có sử
ứng dụng
hình được nét
khác nhau và kĩ liệu để tạo ra
dung nét thẳng,
thẳng, nét cong
năng tạo hình
sản phẩm đơn
nét cong hài
để thực hành
giản
hịa về hình
dáng, kích
thước, hình
thức trang trí
Hiểu được
Nêu được một
Thể hiện được
Chia sẻ được
Phân tích và
cách tạo ra nét
số yếu tố tạo
tình cảm, ý
mục đích của
đánh giá
thẳng, nét cong, hình trên sản
thích khi thực
nét thảng, nét
...
phẩm thông
hiện qua sản
cong sử dụng
trao đổi, nhận
phẩm
sản phẩm với
xét, ...
Đạt (C)
Xếp loại
Hoàn thành (B)
Hoàn thành tốt (A)
mọi người