Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

NGUYỄN THỊ THƢƠNG PHÂN TÍCH DANH mục THUỐC sử DỤNG tại TRUNG tâm y tế THỊ xã ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH năm 2020 LUẬN văn dƣợc sĩ CHUYÊN KHOA cấp i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.43 MB, 127 trang )

BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ THƢƠNG

PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC
SỬ DỤNG TẠI TRUNG TÂM Y TẾ
THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU,
TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2020
LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƢỢC
MÃ SỐ: CK 60720412
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Nữ Hạnh Vân
Nơi thực hiện: Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội
Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều

HÀ NỘI, NĂM 2022


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi nhận được sự giúp đỡ rất nhiều của
thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và người thân.
Trước hết tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Phạm Nữ Hạnh
Vân- Người cơ kính mến đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn
thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại học Dược Hà
Nội đặc biệt là các thầy, cô bộ môn Quản lý và Kinh tế dược đã truyền đạt
cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường và đã
tận tình giúp đỡ, hướng dẫn cho tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Trung tâm Y tế thị xã Đông
Triều tỉnh Quảng Ninh, tập thể anh, chị em Khoa Dược, phòng Kế hoạch


tổng hợp đã tạo điều kiện cho tôi về mọi mặt trong học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp và người thân đã ln sát cánh động viên, giúp đỡ và đóng góp những
ý kiến chân thành cho tơi để hồn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2022

Học viên

Nguyễn Thị Thương


MỤC LỤC
CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ............................................................................. 3
1.1. Danh mục thuốc và xây dựng danh mục thuốc bệnh viện ......................... 3
1.1.1. Khái niệm danh mục thuốc ..................................................................... 3
1.1.2. Nguyên tắc xây dựng danh mục thuốc .................................................... 3
1.1.3. Các tiêu chí lựa chọn thuốc ..................................................................... 3
1.1.4. Các bƣớc xây dựng danh mục thuốc trong bệnh viện............................. 4
1.1.5. Hội đồng thuốc và điều trị....................................................................... 5
1.1.6. Các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài. .... 5
1.2. Một số phƣơng pháp phân tích sử dụng thuốc ........................................... 6
1.2.1 Phƣơng pháp phân tích nhóm điều trị ...................................................... 7

1.2.2. Phƣơng pháp phân tích ABC .................................................................. 7
1.2.3. Phƣơng pháp phân tích VEN .................................................................. 8
1.2.4. Phƣơng pháp phân tích ma trận ABC/VEN ............................................ 9
1.3. Thực trạng sử dụng thuốc tại các TTYT tuyến huyện tại Việt Nam ....... 10
1.3.1. Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc thuốc hóa dƣợc, thuốc cổ truyền, thuốc
dƣợc liệu .......................................................................................................... 10
1.3.2. Cơ cấu thuốc sử dụng theo nhóm tác dụng dƣợc lý .............................. 11
1.3.3. Tình hình sử dụng nhóm thuốc tim mạch ............................................. 12
1.3.4. Tình hình sử dụng thuốc kháng sinh ..................................................... 13
1.3.5. Tình hình sử dụng thuốc sản xuất trong nƣớc, thuốc nhập khẩu .......... 15
1.3.6.Về thuốc đơn thành phần/ đa thành phần ............................................... 16
1.3.7. Về cơ cấu thuốc biệt dƣợc gốc/generic ................................................. 17
1.3.8. Về cơ cấu thuốc theo đƣờng dùng. ....................................................... 17


1.3.9. Kết quả phân tích ABC, VEN và ma trận ABC/VEN tại một số TTYT
tuyến huyện ..................................................................................................... 18
1.4. Vài nét cơ bản của trung tâm y tế thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh .. 21
1.4.1. Đặc điểm địa hình ................................................................................. 21
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm ..................................................... 21
1.4.3. Mơ hình tổ chức tại trung tâm y tế thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
......................................................................................................................... 22
1.4.4. Về cơ cấu nhân lực ................................................................................ 22
1.4.5. Hoạt động khám chữa bệnh và mơ hình bệnh tật của trung tâm y tế thị
xã Đông Triều năm 2020................................................................................. 23
1.4.6. Chức năng, nhiệm vụ khoa Dƣợc trung tâm Y tế thị xã Đông Triều. .. 25
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 26
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 27
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 27
2.2.1. Các biến số nghiên cứu ......................................................................... 27

2.2.2. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 30
2.2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 30
2.2.4. Mẫu nghiên cứu..................................................................................... 31
2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu ..................................................................... 31
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 34
3.1. Mô tả cơ cấu danh mục thuốc sử dụng tại trung tâm y tế thị xã Đông
Triều, tỉnh Quảng Ninh năm 2020 .................................................................. 34
3.1.1. Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc thuốc hóa dƣợc, thuốc cổ truyền, thuốc
dƣợc liệu .......................................................................................................... 34
3.1.2. Cơ cấu danh mục thuốc theo nhóm tác dụng dƣợc lý ........................... 34
3.1.3. Cơ cấu thuốc sử dụng theo nguồn gốc, xuất xứ .................................... 42
3.1.4. Cơ cấu danh mục thuốc nhập khẩu có hoạt chất trong TT03 ............... 42


3.1.5. Các nhóm thuốc nhập khẩu có thể thay thế bằng các thuốc sản xuất
trong nƣớc có trong TT 03 .............................................................................. 43
3.1.6. Cơ cấu thuốc đơn thành phần/ đa thành phần của các thuốc hóa dƣợc
trong danh mục thuốc sử dụng năm 2020 ....................................................... 45
3.1.7. Cơ cấu thuốc Biệt dƣợc gốc (BDG) và thuốc Generic trong danh mục
thuốc hóa dƣợc sử dụng năm 2020. ................................................................ 45
3.1.8. Cơ cấu thuốc sử dụng năm 2020 theo đƣờng dùng ............................. 46
3.2. Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại trung tâm y tế thị xã Đông Triều
năm 2020 theo phƣơng pháp ABC, VEN và ma trận ABC/VEN. .................. 46
3.2.1. Cơ cấu DMT đã sử dụng theo phân tích ABC ...................................... 46
3.2.2. Cơ cấu thuốc hạng A theo nhóm tác dụng dƣợc lý: .............................. 47
3.2.4. Các thuốc hạng A có cùng hoạt chất, hàm lƣợng, đƣờng dùng ............ 50
3.2.5. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo phƣơng pháp phân tích VEN .... 49
3.2.6. Phân tích ma trận ABC/VEN ................................................................ 50
3.2.7. Phân tích cơ cấu các thuốc trong nhóm AN.......................................... 51
3.2.8. Phân tích cơ cấu các thuốc trong nhóm BN .......................................... 53

CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN .............................................................................. 56
4.1. Mô tả cơ cấu danh mục thuốc đã sử dụng tại trung tâm năm 2020 ......... 56
4.1.1. Về cơ cấu DMT hóa dƣợc/ thuốc cổ truyền, thuốc dƣợc liệu.............. 56
4.1.2. Về cơ cấu thuốc sử dụng theo tác dụng dƣợc lý ................................... 57
4.1.3. Về cơ cấu thuốc theo nguồn gốc, xuất xứ ............................................. 60
4.1.4. Về phân tích thuốc nhập khẩu có trong Thơng tƣ 03 ............................ 61
4.1.5. Về cơ cấu thuốc đơn thành phần, đa thành phần .................................. 62
4.1.6. Về cơ cấu thuốc biệt dƣợc gốc, thuốc Generic ..................................... 63
4.1.7. Về cơ cấu thuốc theo đƣờng dùng ........................................................ 64
4.2. Phân tích danh mục thuốc đã sử dụng tại trung tâm theo phƣơng pháp
ABC, VEN và ma trận ABC/VEN .................................................................. 64
4.2.1. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo phân tích ABC .......................... 64


4.2.2. Phân tích VEN và phân tích ma trận ABC/VEN .................................. 66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 2


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ABC

Phân tích ABC

ADR

Phản ứng có hại của thuốc

ATVSTP


An tồn vệ sinh thực phẩm

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BYT

Bộ Y tế

CĐHA-TDCN

Chẩn đốn hình ảnh – thăm dò chức năng

DMT

Danh mục thuốc

DMTBV

Danh mục thuốc bệnh viện

DMTSD

Danh mục thuốc sử dụng


GTSD

Giá trị sử dụng

HĐT& ĐT

Hội đồng thuốc và điều trị

HSCC-TNT

Hồi sức cấp cứu - Thận nhân tạo

ICD

Mã bệnh theo quốc tế

MHBT

Mơ hình bệnh tật

PHCN

Phục hồi chức năng

KCB

Khám chữa bệnh

KSDB


Kiểm soát dịch bệnh

SLKM

Số lƣợng khoản mục

SLSD

Số lƣợng sử dụng

SLDM

Số lƣợng danh mục

SYT

Sở Y tế

TH

Tổng hợp


TTYT

Trung tâm Y tế

YHCT


Y học cổ truyền

VEN

Phân tích tối cần thiết, cần thiết, không cần thiết

VNĐ

Việt Nam đồng

VTTTBYT

Vật tƣ trang thiết bị y tế

WHO

Tổ chức Y tế thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1. Kết quả cơ cấu theo nguồn gốc thuốc hóa dƣợc, thuốc cổ truyền,
thuốc dƣợc liệu của một số TTYT tuyến huyện ............................................. 10
Bảng 1.2. Cơ cấu thuốc sử dụng theo nhóm tác dụng dƣợc lý ....................... 11
Bảng 1.3. Cơ cấu nhóm thuốc tim mạch ở một số TTYT tuyến huyện .......... 12
Bảng 1.4. Tỉ lệ sử dụng kháng sinh tại một số TTYT tuyến huyện ................ 13
Bảng 1.5. Tình hình sử dụng kháng sinh nhóm Beta-lactam .......................... 14
Bảng 1.6. Cơ cấu sử dụng thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nƣớc ........ 16
Bảng 1.7. Kết quả nghiên cứu cơ cấu thuốc đơn thành phần/ đa thành phần
của các thuốc hóa dƣợc tại một số TTYT tuyến huyện .................................. 17
Bảng 1.8. Kết quả nghiên cứu cơ cấu thuốc biệt dƣợc gốc/generic................ 17

Bảng 1.9. Kết quả nghiên cứu cơ cấu thuốcTheo đƣờng dùng tại một số TTYT
tuyến huyện ..................................................................................................... 18
Bảng 1.10. Kết quả phân tích ABC tại một số TTYT tuyến huyện ................ 19
Bảng 1.11. Kết quả phân tích VEN tại một số TTYT tuyến huyện ................ 19
Bảng 1.12. Kết quả phân tích ma trận ABC/VEN tại một số TTYT tuyến
huyện ............................................................................................................... 20
Bảng 1.13. Nhân lực của Trung tâm y tế thị xã Đông Triều........................... 23
Bảng 1.14. Mơ hình bệnh tật tại Trung tâm y tế thị xã Đơng Triều ............... 24
Bảng 1.15. Trình độ chun mơn của cán bộ khoa Dƣợc............................... 26
Bảng 2.16. Nhóm các biến số phân tích danh mục thuốc sử dụng ................. 27
Bảng 3.17. Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc thuốc hóa dƣợc, thuốc cổ truyền,
thuốc dƣợc liệu ................................................................................................ 34
Bảng 3.18. Cơ cấu DMT theo nhóm tác dụng dƣợc lý ................................... 35
Bảng 3.19. Cơ cấu các nhóm thuốc tim mạch ................................................ 38
Bảng 3.20. Cơ cấu các nhóm thuốc kháng sinh .............................................. 39
Bảng 3.21. Cơ cấu sử dụng kháng sinh của nhóm Beta-lactam ..................... 40


Bảng 3.22. Cơ cấu thuốc sản xuất trong nƣớc và thuốc nhập khẩu ............... 42
Bảng 3.23. Cơ cấu thuốc nhập khẩu có hoạt chất trong TT 03/2019/TT-BYT
......................................................................................................................... 43
Bảng 3.24. Chênh lệch giá trị sử dụng khi thay thế thuốc nhập khẩu bằng
thuốc sản xuất trong nƣớc thuộc danh mục Thông tƣ 03/2019/TT-BYT ....... 44
Bảng 3.25. Tỷ lệ thuốc đơn thành phần, đa thành phần của các thuốc hóa dƣợc ... 45
Bảng 3.26. Cơ cấu thuốc BDG, thuốc generic của các thuốc hóa dƣợc ......... 45
Bảng 3.27.Cơ cấu thuốc theo đƣờng dùng ...................................................... 46
Bảng: 3.28. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo phân tích ABC ................ 47
Bảng 3.29. Cơ cấu thuốc hạng A theo nhóm tác dụng dƣợc lý. ..................... 47
Bảng 3.30. Các thuốc hạng A trùng nhau về hoạt chất, hàm lƣợng, đƣờng
dùng ................................................................................................................. 51

Bảng 3.31. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo phân tích VEN ................. 49
Bảng 3.32. Phân tích ma trận ABC/VEN........................................................ 50
Bảng 3.33. Cơ cấu các thuốc trong nhóm AN ................................................ 51
Bảng 3.34. Cơ cấu nhóm thuốc BN ................................................................ 53


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Mơ hình tổ chức của trung tâm y tế thị xã Đơng Triều................... 22
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức khoa Dƣợc TTYT thị xã Đông Triều ....................... 26


ĐẶT VẤN ĐỀ
Cũng nhƣ nhiều nƣớc đang phát triển, tại Việt Nam chi cho thuốc
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí y tế. Việc thực hiện cơ chế tự chủ đối
với các cơ sở khám, chữa bệnh cùng với việc thay đổi phƣơng thức giao dự
toán chi BHYT khiến hầu hết các bệnh viện đều lo lắng vì khả năng vƣợt dự
toán chi đƣợc giao, điều này tác động rất lớn đến hoạt động của các bệnh
viện. Nhiều giải pháp đƣợc đặt ra, trong đó có giải pháp chi tiêu sử dụng
thuốc. Mặt khác việc sử dụng thuốc kém hiệu quả, bất hợp lý là một trong các
nguyên nhân làm gia tăng chi phí điều trị, tăng tính kháng thuốc và làm giảm
chất lƣợng chăm sóc sức khỏe.
Sự phát triển của ngành cơng nghiệp dƣợc cùng với chính sách hợp tác
và hội nhập quốc tế khiến cho thị trƣờng thuốc ngày càng đa dạng và phong
phú. Điều này giúp cho việc lựa chọn và cung ứng thuốc tại các bệnh viện trở
nên dễ dàng, thuận tiện hơn. Tuy nhiên cũng gây ra khó khăn, lúng túng trong
việc lựa chọn và sử dụng thuốc cũng nhƣ gây ra tình trạng cạnh tranh không
lành mạnh của các hãng dƣợc.
Trƣớc thực trạng trên, ngày 08 tháng 8 năm 2013 Bộ Y tế đã ban hành
Thông tƣ 21/2013/TT-BYT quy định về tổ chức hoạt động của Hội đồng
thuốc và điều trị trong bệnh viện. Hội đồng có chức năng tƣ vấn cho giám đốc

bệnh viện về các vấn đề liên quan đến thuốc và điều trị bằng thuốc của bệnh
viện, thực hiện tốt chính sách quốc gia về thuốc trong bệnh viện. Thơng tƣ
quy định cụ thể về nguyên tắc xây dựng danh mục thuốc trong bệnh viện, tiêu
chí lựa chọn thuốc và các bƣớc để xây dựng danh mục thuốc.
Tuy nhiên, việc xây dựng danh mục thuốc bệnh viện chƣa thực hiện
đúng theo hƣớng dẫn Bộ Y tế, đa phần các bệnh viện xây dựng danh mục
thuốc dựa trên DMT đã sử dụng của năm trƣớc đó. HĐT&ĐT của bệnh viện

1


chƣa thực sự quan tâm đến các tiêu chí lựa chọn thuốc nhƣ ƣu tiên lựa chọn
thuốc sản xuất trong nƣớc, thuốc ở dạng đơn chất, thuốc generic...
Trung tâm Y tế thị xã Đông Triều là cơ sở khám chữa bệnh hạng III
tuyến huyện trực thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Ninh. Trung tâm đƣợc tổ chức với
21 khoa, phòng, trong đó có 05 phịng chức năng, 16 khoa, phịng chun
mơn, với quy mơ 400 giƣờng bệnh, có chức năng cung cấp dịch vụ chuyên
môn, kỹ thuật về khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng; y tế dự phòng; dân số
- kế hoạch hóa gia đình. Năm 2020 mỗi ngày trung tâm tiếp nhận khoảng trên
500 lƣợt bệnh nhân đến khám và điều trị, tổng chi phí khám chữa bệnh
khoảng 80 tỷ, trong đó chi phí sử dụng thuốc chiếm 35%. Vậy cơ cấu sử dụng
thuốc tại trung tâm năm 2020 nhƣ thê nào? Liệu có tình trạng lạm dụng các
kháng sinh, thuốc nhập khẩu, biệt dƣợc gốc, … hay khơng?
Đến nay chƣa có nghiên cứu tồn diện nào về danh mục thuốc sử dụng
tại trung tâm. Do đó, đề tài “Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại trung
tâm Y tế thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh năm 2020” đƣợc tiến hành
với mục tiêu sau:
1. Mô tả cơ cấu danh mục thuốc sử dụng tại trung tâm y tế thị xã Đông
Triều, tỉnh Quảng Ninh năm 2020.
2. Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại trung tâm y tế thị xã Đông

Triều, tỉnh Quảng Ninh năm 2020 theo phương pháp ABC, VEN và ma
trận ABC/VEN.
Từ đó đƣa ra một số kiến nghị làm cơ sở để xây dựng danh mục thuốc
trung tâm năm tiếp theo đƣợc hợp lý hơn.

2


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Danh mục thuốc và xây dựng danh mục thuốc bệnh viện
1.1.1. Khái niệm danh mục thuốc
Danh mục thuốc (DMT) là một danh sách các thuốc đƣợc sử dụng trong
hệ thống chăm sóc sức khỏe và bác sĩ sẽ kê đơn các thuốc trong danh mục
này. DMT của bệnh viện là một danh sách các thuốc đã đƣợc lựa chọn và phê
duyệt để sử dụng trong bệnh viện [1][2].
1.1.2. Nguyên tắc xây dựng danh mục thuốc
Hội đồng thuốc và điều trị (HĐT&ĐT) có nhiệm vụ giúp Giám đốc bệnh
viện lựa chọn, xây dựng danh mục thuốc tại bệnh viện theo nguyên tắc sau[3]:
a) Bảo đảm phù hợp với mơ hình bệnh tật và chi phí về thuốc dùng điều
trị trong bệnh viện;
b) Phù hợp về phân tuyến chuyên môn kỹ thuật;
c) Căn cứ vào các hƣớng dẫn hoặc phác đồ điều trị đã đƣợc xây dựng và
áp dụng tại bệnh viện hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Đáp ứng với các phƣơng pháp mới, kỹ thuật mới trong điều trị;
e) Phù hợp với phạm vi chuyên môn của bệnh viện;
f) Thống nhất với danh mục thuốc thiết yếu, danh mục thuốc chủ yếu
của Bộ Y tế ban hành;
g) Ƣu tiên thuốc sản xuất trong nƣớc.
1.1.3. Các tiêu chí lựa chọn thuốc
Việc lựa chọn danh mục thuốc trong bệnh viện phải dựa vào các tiêu

chí sau [3]:
a) Thuốc có đủ bằng chứng tin cậy về hiệu quả điều trị, tính an tồn
thơng qua kết quả thử nghiệm lâm sàng;
b) Thuốc sẵn có ở dạng bào chế thích hợp đảm bảo sinh khả dụng, ổn
định về chất lƣợng trong những điều kiện bảo quản và sử dụng theo quy định;
3


c) Khi có từ hai thuốc trở lên tƣơng đƣơng nhau về hai tiêu chí trên thì
phải lựa chọn trên cơ sở đánh giá kỹ các yếu tố về hiệu quả điều trị, tính an
tồn, chất lƣợng, giá và khả năng cung ứng;
d) Đối với các thuốc có cùng tác dụng điều trị nhƣng khác về dạng bào
chế, cơ chế tác dụng, khi lựa chọn cần phân tích chi phí - hiệu quả giữa các
thuốc với nhau, so sánh tổng chi phí liên quan đến q trình điều trị, khơng so
sánh chi phí tính đơn vị của từng thuốc;
đ) Ƣu tiên lựa chọn thuốc ở dạng đơn chất. Đối với những thuốc ở dạng
phối hợp nhiều thành phần phải có đủ tài liệu chứng minh liều lƣợng của từng
hoạt chất đáp ứng yêu cầu điều trị trên một quần thể đối tƣợng ngƣời bệnh đặc
biệt và có lợi thế vƣợt trội về hiệu quả, tính an tồn hoặc tiện dụng so với thuốc
ở dạng đơn chất;
e) Ƣu tiên lựa chọn thuốc Generic hoặc thuốc mang tên chung quốc tế,
hạn chế tên biệt dƣợc hoặc nhà sản xuất cụ thể;
g) Trong một số trƣờng hợp, có thể căn cứ vào một số yếu tố khác nhƣ
các đặc tính dƣợc động học hoặc yếu tố thiết bị bảo quản, hệ thống kho chứa
hoặc nhà sản xuất, cung ứng.
1.1.4. Các bước xây dựng danh mục thuốc trong bệnh viện
a) Thu thập, phân tích tình hình sử dụng thuốc năm trƣớc về số lƣợng và
giá trị sử dụng, phân tích ABC-VEN [3], thuốc kém chất lƣợng, thuốc hỏng,
các phản ứng có hại của thuốc, các sai sót trong điều trị trên các nguồn thơng
tin đáng tin cậy;

b) Đánh giá các thuốc đề nghị bổ sung hoặc loại bỏ từ các khoa lâm sàng
một cách khách quan;
c) Xây dựng DMT và phân loại các thuốc trong danh mục theo nhóm
điều trị và theo phân loại VEN;

4


d) Xây dựng các nội dung hƣớng dẫn sử dụng danh mục (ví dụ nhƣ: thuốc
hạn chế sử dụng, thuốc cần hội chẩn, thuốc gây nghiện, hƣớng tâm thần,…).
1.1.5. Hội đồng thuốc và điều trị
Ngày 08/8/2013, Bộ Y tế ban hành Thông tƣ số 21/2013/TT-BYT quy
định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị (HĐT&ĐT) ở
bệnh viện [3]. Việc thành lập HĐT&ĐT là tối cần thiết, đóng một vai trị hết
sức quan trọng, xun suốt trong q trình xây dựng, điều phối tồn bộ q
trình cung ứng, sử dụng thuốc để điều trị cho bệnh nhân tại bệnh viện.
* Nhiệm vụ của HĐT& ĐT
Bộ Y tế quy định nhiệm vụ của HĐT& ĐT [3]:
- Xây dựng các quy định về quản lý và sử dụng thuốc trong bệnh viện;
- Xây dựng danh mục thuốc dùng trong bệnh viện;
- Xây dựng và thực hiện các hƣớng dẫn điều trị;
- Xác định và phân tích các vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc;
- Giám sát phản ứng có hại của thuốc (ADR) và các sai sót trong điều trị;
- Thơng báo, kiểm sốt thơng tin về thuốc.
1.1.6. Các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài.
Luật Dƣợc số 105/2016/QH13 ngày 06 thág 04 năm 2016 của Quốc Hội.
Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2017 của Chính
Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dƣợc.
Thông tƣ số 21/2013/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 08/8/2013 quy
định về tổ chức và hoạt động của hội đồng thuốc và điều trị trong bệnh viện.

Thông tƣ số 22/2011/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 10/6/2011 quy
định tổ chức và hoạt động của khoa dƣợc bệnh viện.
Thông tƣ số 23/2011/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 10/6/2011
Hƣớng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giƣờng bệnh.

5


Thông tƣ số 05/2015/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17/3/2015 về
danh mục thuốc đông y, thuốc từ dƣợc liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc
phạm vi thanh tốn của quỹ bảo hiểm y tế.
Thơng tƣ số 30/2018/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 30/10/2018 về
danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dƣợc, sinh phẩm,
thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi đƣợc hƣởng của ngƣời tham
gia bảo hiểm y tế.
Thông tƣ số 03/2019/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 28/3/2019 về
danh mục thuốc sản xuất trong nƣớc đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và
khả năng cung cấp.
Thông tƣ số 01/2020/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 16/01/2020 sửa
đổi, bổ sung Thông tƣ số 30/2018/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày
30/10/2018 về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dƣợc,
sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi đƣợc hƣởng của
ngƣời tham gia bảo hiểm y tế.
1.2. Một số phƣơng pháp phân tích sử dụng thuốc
Theo tổ chức Y tế thế giới, có 3 phƣơng pháp chính để làm rõ các vấn đề
sử dụng thuốc tại bệnh viện mà HĐT&ĐT nên thƣờng xuyên sử dụng, đó là:
- Thu thập thơng tin ở mức độ cá thể: những dữ liệu này đƣợc thu thập từ
ngƣời khơng kê đơn để có thể xác định đƣợc những vấn đề xung quanh liên quan
đến sử dụng thuốc. Tuy nhiên nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là thƣờng khơng
có đủ thơng tin để có thể điều chỉnh thuốc sử dụng phù hợp với chẩn đoán.

- Các phương pháp định tính: nhƣ tập trung thảo luận nhóm, phỏng vấn
sâu vấn đề và bộ câu hỏi sẽ là những công cụ hữu ích để xác định nguyên
nhân của vấn đề sử dụng thuốc.
- Các phương pháp tổng hợp dữ liệu: phƣơng pháp này liên quan đến
các dữ liệu tổng hợp mà không phải trên từng cá thể, và dữ liệu có thể thu
6


thập dễ dàng. Phƣơng pháp xác định liều DDD, phân tích ABC và phân tích
VEN…Những phƣơng pháp này sẽ đƣợc sử dụng để xác định các vấn đề lớn
liên quan đến sử dụng thuốc.
Để phân tích DMT đƣợc sử dụng tại bệnh viện thƣờng sử dụng các
phƣơng pháp sau:
1.2.1 Phương pháp phân tích nhóm điều trị
a) Khái niệm: là phƣơng pháp phân tích việc sử dụng thuốc dựa vào
đánh giá số lƣợng sử dụng và giá trị tiền thuốc của các nhóm điều trị [3].
b) Vai trị và ý nghĩa
+ Giúp xác định các nhóm điều trị có lƣợng tiêu thụ, chi phí cao nhất.
+ Trên cơ sở thơng tin về mơ hình bệnh tật (MHBT), xác định những
vấn đề sử dụng thuốc bất hợp lý, xác định những thuốc bị lạm dụng hoặc mức
tiêu thụ khơng mang tính đại diện.
+ Giúp HĐT&ĐT lựa chọn các thuốc có chi phí hiệu quả cao nhất trong
các nhóm điều trị và lựa chọn thuốc cho các liệu pháp điều trị thay thế [3].
Ý nghĩa: Phƣơng pháp phân tích nhóm điều trị giúp xác định những
nhóm điều trị có mức tiêu thụ thuốc cao nhất và chi phí nhiều nhất. Trên cơ sở
thơng tin về tình hình bệnh tật, xác định những vấn đề sử dụng thuốc bất hợp
lý. Xác định những thuốc đã bị lạm dụng hoặc những thuốc mà mức tiêu thụ
khơng mang tính đại diện cho những ca bệnh cụ thể ví dụ sốt rét và sốt xuất
huyết. Hội đồng thuốc và điều trị lựa chọn những thuốc có chi phí hiệu quả
cao nhất trong các nhóm điều trị và thuốc lựa chọn trong liệu pháp điều trị

thay thế.
1.2.2. Phương pháp phân tích ABC
a/ Khái niệm phân tích ABC
Phân tích ABC là phƣơng pháp phân tích tƣơng quan giữa lƣợng thuốc
tiêu thụ hàng năm và chi phí nhằm phân định ra những thuốc nào chiếm tỷ lệ
lớn nhất trong chi phí dành cho mua thuốc bệnh viện [3].
7


b/ Các bước thực hiện
Theo Thông tƣ số 21/2013/TT-BYT, ngày 08/08/2013 của Bộ Y tế quy
định tổ chức hoạt động của HĐT& ĐT.
c/ Vai trị và ý nghĩa phân tích ABC:
Phân tích ABC tạo ra cơ sở đƣa ra những quyết định quan trọng trong
tồn trữ, mua sắm, lựa chọn nhà cung cấp.
- Cho thấy những thuốc đƣợc sử dụng thay thế với số lƣợng lớn mà chỉ
có chi phí thấp trong danh mục hoặc có sẵn trên thị trƣờng, đƣợc sử dụng để.
+ Lựa chọn những thuốc thay thế có chi phí điều trị thấp hơn
+ Tìm ra những liệu pháp điều trị thay thế
Lƣợng giá mức độ tiêu thụ thuốc, phản ánh nhu cầu chăm sóc sức khỏe
của cộng đồng và từ đó phát hiện những bất cập, chƣa hợp lý trong sử dụng
thuốc, bằng cách so sánh lƣợng thuốc tiêu thụ với mơ hình bệnh tật (ICD).
- Xác định phƣơng thức mua các thuốc khơng có trong danh mục thuốc
thiết yếu của bệnh viện.
Tóm lại, phân tích ABC có ƣu điểm chính giúp xác định xem phần lớn
ngân sách đƣợc chi trả cho những thuốc nào.
Tuy nhiên, nhƣợc điểm của phân tích ABC: Khơng cung cấp đƣợc đầy
đủ thơng tin để so sánh những thuốc có hiệu lực khác nhau.
1.2.3. Phương pháp phân tích VEN
- Khái niệm: Là phƣơng pháp giúp xác định ƣu tiên cho hoạt động mua

sắm và tồn trữ thuốc trong bệnh viện khi nguồn kinh phí khơng đủ để mua
tồn bộ các loại thuốc nhƣ mong muốn [3].
Trong phân tích VEN, các thuốc đƣợc phân chia thành 03 nhóm cụ thể sau:
+ Thuốc V (Vital drugs): Là thuốc sống còn dùng trong trƣờng hợp cấp
cứu hoặc các thuốc quan trọng, nhất thiết phải có để phục vụ cơng tác khám
bệnh, chữa bệnh của bệnh viện.

8


+ Thuốc E (Essential drugs): Là thuốc thiết yếu dùng trong các trƣờng
hợp bệnh ít nghiêm trọng hơn nhƣng vẫn là các bệnh lý quan trọng trong mơ
hình bệnh tật của bệnh viện.
+ Thuốc N (Non-Essential drugs): Là thuốc không thiết yếu dùng trong
các trƣờng hợp bệnh nhẹ, bệnh có thể tự khỏi, có thể bao gồm các thuốc mà
hiệu quả điều trị còn chƣa đƣợc khẳng định rõ ràng hoặc giá thành cao khơng
tƣơng xứng với lợi ích lâm sàng của thuốc.
- Ý nghĩa của phân tích VEN: Phƣơng pháp phân tích VEN giúp cho
việc lựa chọn những thuốc cần ƣu tiên, lựa chọn mua thuốc và sử dụng trong
hệ thống, quản lý hàng tồn kho và xác định sử dụng thuốc với giá cả phù hợp
cụ thể.
- Việc lựa chọn thuốc: Các thuốc V và E nên đƣợc đƣa ra ƣu tiên lựa
chọn. Xem xét những thuốc thuộc nhóm N và hạn chế mua hoặc loại bỏ
những thuốc này trong trƣờng hợp khơng cịn nhu cầu điều trị.
- Về mua sắm thuốc: Các thuốc V và E cần phải đƣợc kiểm soát thƣờng
xuyên khi đặt hàng và đảm bảo có một lƣợng dự trữ an tồn. Mua sắm các
thuốc nhóm V và E trƣớc nhóm N.
- Việc sử dụng thuốc: Từ kết quả phân tích VEN giúp đƣa ra các kiến
nghị sử dụng thuốc V và E, xem xét lại vấn đề sử dụng quá nhiều các thuốc
không thiết yếu.

- Việc dự trữ thuốc: Đảm bảo các thuốc nhóm V và E có một lƣợng dự
trữ an tồn, giảm dự trữ những thuốc không cần thiết.
1.2.4. Phương pháp phân tích ma trận ABC/VEN
Là phƣơng pháp phân tích kết hợp phân tích ABC và VEN, ma trận
ABC/VEN sẽ giúp nhìn nhận rõ hơn về phần lớn kinh phí thuốc đƣợc dành
cho các thuốc tối cần, thiết yếu hoặc không thiết yếu.

9


1.3. Thực trạng sử dụng thuốc tại các TTYT tuyến huyện tại Việt Nam
1.3.1. Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc thuốc hóa dược, thuốc cổ truyền, thuốc
dược liệu
Bộ Y tế ban hành Thông tƣ 30/2018/TT-BYT về Danh mục và tỷ lệ,
điều kiện thanh tốn đối với thuốc hóa dƣợc, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và
chất đánh dấu[6] và Thơng tƣ 05/2015/TT-BYT về Danh mục thuốc đông
dƣợc, vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi đƣợc hƣởng của ngƣời tham gia
bảo hiểm y tế[7] làm nền tảng để các cơ sở khám, chữa bệnh xây dựng danh
mục thuốc sử dụng tại bệnh viện.
Bảng 1.1. Kết quả cơ cấu theo nguồn gốc thuốc hóa dược, thuốc cổ truyền,
thuốc dược liệu của một số TTYT tuyến huyện

STT

TTYT/năm
nghiên cứu
SKM

1


2

3

4

TTYT
huyện Tân
Yên, tỉnh
Bắc Giang
2019[30]
TTYT
huyện Tiên
Du, tỉnh Bắc
Ninh
2019[25]
TTYT
huyện Tân
Biên, tỉnh
Tây Ninh
2019[36]
TTYT H.
Văn Giang,
tỉnh Hƣng
Yên
2019[29]

Thuốc cổ truyền,
thuốc dƣợc liệu


Thuốc hóa dƣợc
%
KM

GTSD
(Trđ)

%
GTSD SKM

%
KM

GTSD
%
(Trđ) GTSD

276

95,17 15.356

93,04

14

4,83

1.148

6,96


323

95,85 24.254

92,79

14

4,15

1.885

7,21

437

91,2

12.143

92,6

42

8,8

970

7,4


299

94,03 19.281

95,05

19

5,97

1.004

4,95

10


1.3.2. Cơ cấu thuốc sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý
Bảng 1.2. Cơ cấu thuốc sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý
Thuốc hóa dƣợc
STT

1

2

3

4


TTYT/năm
nghiên cứu
TTYT TP
Điện Biên
Phủ, tỉnh
Điện Biên
2019[31]
TTYT quận
Kiến An, TP
Hải Phòng
2019[26]

TTYT
huyện Tân
Biên, tỉnh
Tây Ninh
2019[36]
TTYT
huyện An
Dƣơng, TP
Hải Phịng
2019[27]

Thuốc cổ truyền, dƣợc liệu

Số
nhóm
TDDL


Nhóm chiếm tỷ
trọng nhiều
nhất về GTSD

Số
nhóm
TDDL

22

Thuốc điều trị ký
sinh trùng, chống
nhiễm khuẩn
(30,65%)

11

21

Thuốc tim mạch
(30,1%)

15

Thuốc điều trị ký
sinh trùng, chống
nhiễm khuẩn
(29,0%)

18


Thuốc điều trị ký
sinh trùng, chống
nhiễm khuẩn
(26,3%)

8

6

7

Nhóm chiếm tỷ
trọng nhiều nhất
về GTSD
Thuốc an thần,
định chí, dƣỡng
tâm (10,2%)

Thuốc an thần,
định chí, dƣỡng
tâm (7,3%)
Thuốc thanh
nhiệt, giải độc,
tiêu ban, lợi thủy
(3,0%)
Thuốc an thần,
định chí, dƣỡng
tâm (6,0%)


Phân tích DMT sử dụng theo nhóm tác dụng dƣợc lý tại các trung tâm y
tế tuyến huyện (tỉnh: Điện Biên, Hải Phòng, Tây Ninh) đã chỉ ra trong phân
nhóm thuốc hóa dƣợc, nhóm thuốc đƣợc sử dụng nhiều nhất là nhóm điều trị
ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, ngồi ra có đơn vị nhóm thuốc tim mạch
đƣợc sử dụng nhiều nhất. Trong phân nhóm thuốc cổ truyền, thuốc dƣợc liệu,
nhóm thuốc đƣợc sử dụng nhiều nhất là thuốc an thần, định chí, dƣỡng tâm.

11


1.3.3. Tình hình sử dụng nhóm thuốc tim mạch
Sự gia tăng của những bệnh không lây nhiễm gây ra sự gia tăng nhanh
chóng chi phí khám chữa bệnh. Chi phí điều trị cho bệnh khơng lây nhiễm
trung bình cao gấp 40-50 lần so với điều trị các bệnh lây nhiễm do đòi hỏi kỹ
thuật cao, thuốc đặc trị đắt tiền, thời gian điều trị lâu, dễ bị biến chứng[14].
Đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến việc ở một số cơ sở khám chữa
bệnh giá trị sử dụng của nhóm thuốc điều trị các bệnh khơng lây nhiễm cao,
trong đó có nhóm thuốc tim mạch.
Cơ cấu các nhóm thuốc trong nhóm thuốc tim mạch ở một số TT tuyến
huyện đƣợc thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.3. Cơ cấu nhóm thuốc tim mạch ở một số TTYT tuyến huyện

STT

Phân nhóm
thuốc tim
mạch

TTYT quận Kiến An, TP
Hải Phòng 2019[26]


TTYT huyện Phú Giáo,
tỉnh Bình Dƣơng 2018[35]

SL

GTSD

SL

GTSD

KM

(Tr đồng)

%
GTSD

KM

(Tr đồng)

%
GTSD

27

2.947


71,7

14

853

20,8

8

311

7,6

2

0.099

0,0024

0

0

0

1

0,018


0,0004

1

Thuốc điều trị
tăng huyết áp

17

2.055

72,4

2

Thuốc hạ lipid
máu

3

398

14,0

3

Thuốc chống
đau thắt ngực

3


212

7,5

4

Thuốc khác

1

94

3,3

5

Thuốc chống
huyết khối

3

74

2,6

Thuốc chống
loạn nhịp

1


4

0,2

6

12


1.3.4. Tình hình sử dụng thuốc kháng sinh
Theo báo cáo của Bộ Y tế năm 2010, tỷ lệ tiền thuốc kháng sinh trong
tổng số tiền thuốc đã sử dụng của các bệnh viện chiếm 37,7%[14].
Việc sử dụng kháng sinh rộng rãi, kéo dài, lạm dụng, chƣa hợp lý và an
toàn gây nên tình trạng kháng kháng sinh của các vi sinh vật ngày càng gia
tăng. Mức độ kháng thuốc ngày càng trầm trọng làm ảnh hƣởng đến hiệu quả
điều trị, tiên lƣợng xấu, nguy cơ tử vong cao, thời gian điều trị kéo dài, chi
phí điều trị tăng cao, ảnh hƣởng đến sức khỏe ngƣời bệnh và cộng đồng [34].
Theo số liệu báo cáo của 15 bệnh viện trực thuộc Bộ, bệnh viện đa khoa
tỉnh ở Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh,… về sử dụng kháng
sinh và kháng kháng sinh giai đoạn 2008 – 2009 cho thấy: năm 2009, 30 –
70% vi khuẩn gram âm đã kháng với cephalosporin thế hệ 3 và thế hệ 4, gần
40-60% kháng với aminoglycosid và fluoroquinolon. Gần 40% chủng vi
khuẩn Acinetobacter giảm nhạy cảm với imipenem [33].
Các nghiên cứu tại một số trung tâm y tế tuyến huyện cho thấy phần lớn
nhóm kháng sinh có chi phí sử dụng cao nhất. Tỉ lệ sử dụng kháng sinh của
các TTYT tuyến huyện đƣợc thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.4. Tỉ lệ sử dụng kháng sinh tại một số TTYT tuyến huyện

Nhóm

kháng
sinh

TTYT huyện Tiên
Du, tỉnh Bắc Ninh
2019[25]
SL

GTSD

KM

(Tr.đồng)

Betalactam

25

4.476

Macrolid

7

Quinolon

6

%
GT


TTYT Huyện Văn
Giang, tỉnh Hƣng Yên
2019[29]

SL

GTSD

KM

(Tr đồng)

83,0
3

30

3.820

496

9,21

9

322

5,99


5

SD

13

%
GT

TTYT huyện An
Dƣơng, TP Hải
Phòng 2019[27]
%
GT

SL

GTSD

KM

(Tr đồng)

82,3
6

25

3.334


81,5

394

8,51

3

156

3,8

210

4,55

9

254

6,2

SD

SD


Nhóm
kháng
sinh


TTYT huyện Tiên
Du, tỉnh Bắc Ninh
2019[25]
SL

GTSD

KM

(Tr.đồng)

5–
Nitroimi
d-azole

4

54

Aminogl
-ycosid

2

Nhóm
khác

2


%
GT

TTYT Huyện Văn
Giang, tỉnh Hƣng Yên
2019[29]

SL

GTSD

KM

(Tr đồng)

1,02

5

172

16

0,3

2

24

0,45


2

SD

%
GT

TTYT huyện An
Dƣơng, TP Hải
Phòng 2019[27]
%
GT

SL

GTSD

KM

(Tr đồng)

3,72

3

82

2,0


31

0,68

4

250

6,1

8

0,18

5

14

0,4

SD

SD

Các nghiên cứu tại một số trung tâm y tế tuyến huyện đã chỉ ra nhóm
kháng sinh đƣợc sử dụng nhiều và phổ biến nhất là nhóm Beta-lactam. Tỉ lệ
sử dụng các kháng sinh trong nhóm Beta-lactam đƣợc thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.5. Tình hình sử dụng kháng sinh nhóm Beta-lactam

Nhóm kháng

sinh

TTYT huyện Tiên
Du, tỉnh Bắc Ninh
2019[25]
SLKM

TTYT H. Văn
Giang, tỉnh Hƣng
Yên [29]

TTYT huyện An
Dƣơng, TP Hải
Phòng[27]

% GTSD SLKM % GTSD SLKM

% GTSD

Phân nhóm
Cephalosporin

20

89,54

14

35,54


8

45,4

- Thế hệ 1

4

4,57

3

0,16

4

5,3

- Thế hệ 2

4

5,86

5

4,39

2


1,2

- Thế hệ 3

11

78,99

6

30,99

2

39,0

- Thế hệ 4

1

0,12

0

0

0

0


Phân nhóm
Penicillin

5

10,45

16

64,45

17

54,6

14


×