Tải bản đầy đủ (.doc) (157 trang)

Giáo án hóa học 10 sách cánh diều, chất lượng (trọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.51 MB, 157 trang )

GIÁO ÁN HĨA HỌC LỚP 10
SÁCH CÁNH DIỀU

NHẬP MƠN HĨA HỌC
Thời gian thực hiện:

01 tiết

I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Nêu được đối tượng nghiên cứu của hóa học.
- Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học.
- Nêu được vai trị của hóa học đối với đời sống, sản xuất, ...
2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học
tập, tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai
sót và khắc phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc
thực hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đơi, nhóm; có thái độ tơn trọng, lắng
nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách
nhiệm của bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành
nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đề xuất được một số giải thích về
các hiện tượng xảy ra là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học: hiểu được bản chất của hóa học là nghiên cứu
về chất và sự biến đổi của chất.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: phân biệt được các



1


hiện tượng hóa học hay hiện tượng vật lý xảy ra trong tự nhiên.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: giải thích được các hiện tượng
hóa học hay hiện tượng vật lý xảy ra trong tự nhiên.
3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thơng qua bộ
mơn Hóa học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến
độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài
tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện
nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên

Học sinh

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu
bài học mới.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe, dựa vào hiểu biết của bản
thân trả lời.
c) Sản phẩm: HS biết được những vấn đề liên quan đến hóa học.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi trong

SGK.
Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của hóa học?
(1) Sự hình thành hệ Mặt Trời.
(2) Cấu tạo chất và sự biến đổi của chất.
(3) Quá trình phát triển của lồi người.
(4) Tốc độ của ánh sáng trong chân khơng.

2


B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đối tượng nghiên cứu của hóa học
a) Mục tiêu: HS biết đối tượng nghiên cứu của hóa học là chất và sự biến đổi
của chất.
b) Nội dung: HS đọc SGK, dựa vào sự hiểu biết bản thân để trả lời.
c) Sản phẩm: HS nêu được một số ví dụ về chất và phân tích được một số q
trình biến đổi của chất.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc SGK, đồng thời tự lấy các ví dụ về chất và sự biến đổi
của chất.

(1) Hãy kể tên một số chất thông dụng xung quanh em và cho biết, chúng
được tạo ra từ những nguyên tố hóa học nào?
(2) Hãy nêu một số phản ứng hóa học xảy ra trong tự nhiên và trong sản xuất
hóa học? Vai trị và ứng dụng của chúng là gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK; HS lấy các ví dụ về chất và sự biến đổi của chất.
Bước 3: Báo cáo kết quả

GV yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu ví dụ và phân tích.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học
a) Mục tiêu: HS hiểu được các phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học.

3


b) Nội dung: HS đọc SGK, dựa vào sự hiểu biết bản thân để trả lời.
c) Sản phẩm: HS trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học:
- Nắm vững nội dung chính của các vấn đề lý thuyết hóa học.
- Chủ động tìm hiểu thế giới tự nhiên.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc giải thích các hiện tượng hóa học xảy ra
trong tự nhiên.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc SGK, đồng thời tóm tắt những điểm chính.
Vì sao cần liên hệ nội dung bài học hóa học với nội dung những mơn học
khác cũng như các thí nghiệm, q trình thực tiễn có liên quan? Nêu một ví
dụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK; trả lời câu hỏi và lấy ví dụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.

Hoạt động 3: Vai trị của hóa học trong thực tiễn
a) Mục tiêu: HS hiểu được vai trị của hóa học trong thực tiễn.
b) Nội dung: HS đọc SGK, dựa vào sự hiểu biết bản thân để trả lời.
c) Sản phẩm: HS trình bày được vai trị của hóa học trong đời sống và trong
sản xuất:
- Trong đời sống: Hóa học về thực phẩm, hóa học về thuốc, hóa học về mĩ
phẩm, hóa học về chất tẩy rửa, ...
- Trong sản xuất: hóa học về năng lượng, hóa học về sản xuất hóa chất, hóa
học về vật liệu, hóa học về môi trường, ...
4


d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc SGK, đồng thời tóm tắt những điểm chính.
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong tuyến phụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK; trả lời các câu hỏi và lấy ví dụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung: HS tổng kết những nội dung đã học.
c) Sản phẩm: HS sơ đồ hóa nội dung kiến thức.

5



d) Tổ chức thực hiện:
GV vấn đáp HS những nội dung chính của bài học.
HS tự tổng kết.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: HS đưa ra các ví dụ và phân tích ví dụ.
c) Sản phẩm: Kỹ năng vận dụng vào giải thích các vấn đề đặt ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS nêu ra các ví dụ và phân tích ví dụ.

6


GV yêu cầu HS khác nhận xét.
GV kết luận, đánh giá.

CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ
Thời gian thực hiện:

01 tiết

I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Trình bày được thành phần của ngun tử.
- So sánh được khối lượng của electron với proton và với neutron.
- So sánh được kích thước của hạt nhân với nguyên tử.

2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học
tập, tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai
sót và khắc phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc
thực hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đơi, nhóm; có thái độ tơn trọng, lắng
7


nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách
nhiệm của bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hồn thành
nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đề xuất cách giải quyết một số bài
toán xác định các hạt cơ bản của nguyên tử
- Năng lực nhận thức hóa học: hiểu được bản chất của nguyên tử gồm các hạt
cơ bản là p, n, e.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: hiểu được sự đa
dạng của các nguyên tử, tạo nên sự đa dạng của vật chất trong tự nhiên.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: giải thích được sự đa dạng của
vật chất trong tự nhiên.
3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thơng qua bộ
mơn Hóa học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến
độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài
tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.

- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện
nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên

Học sinh

Các mơ hình ngun tử

Chuẩn bị bài ở nhà

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu
bài học mới.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe.

8


c) Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi của GV, cùng dẫn dắt vào nội dung vấn đề.
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS:
- Ở bài học trước, chúng ta tìm hiểu được, đối tượng nghiên cứu của hóa học
là gì?
- Vậy chất được cấu tạo bởi những yếu tố nào?
Hôm nay, bài học 2, sẽ giúp chúng ta cùng tìm hiểu về vấn đề đó.
GV u cầu HS đọc phần giới thiệu ở đầu bài học. GV có thể trình chiếu nội
dung lên màn hình.


B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Thành phần cấu trúc của nguyên tử - Thành phần nguyên tử
a) Mục tiêu: HS biết thành phần của nguyên tử gồm các hạt p, n, e.
b) Nội dung: HS đọc SGK, trả lời câu hỏi.

(1) Nguyên tử được cấu tạo bởi những thành phần nào? Cho biết, khối
lượng và điện tích của các thành phần đó?
(2) Các ngun tử trung hịa về điện. Dựa vào Bảng 2.1, em hãy lập luận để
chứng minh rằng: trong một nguyên tử, số proton và số electron luôn bằng nhau.
(3) Hạt proton, neutron nặng hơn hạt electron bao nhiêu lần?
(4) Hãy cho biết, bao nhiêu hạt proton thì có tổng khối lượng bằng 1 gam.
9


c) Sản phẩm: HS nêu được thành phần nguyên tử, khối lượng và điện tích của
các hạt cơ bản.
(1) Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản proton, neutron và electron.

(2) Vì electron mang điện tích 1-, cịn proton mang điện tích 1+ và neutron
khơng mang điện nên để ngun tử trung hịa điện thì tổng số điện tích (-) bằng
tổng số điện tích (+), suy ra số proton luôn bằng số electron.
mp

m

1 (amu)

(3) m = mn = 0,00055 (amu) = 1818,18
e
e

(4) Với 1 hạt proton: mp = 1 amu = 1,6605.10-27 kg = 1,6605.10-24 g
→ trong 1 gam proton cã sè h¹t proton =

1
= 6,0223.1023 (h¹t)
1,6605.10−24

d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời câu hỏi (tuyến chính và tuyến phụ):
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK; HS trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Cấu trúc của nguyên tử
a) Mục tiêu: HS biết cấu trúc của nguyên tử.
10


b) Nội dung: HS đọc SGK, trả lời câu hỏi.

(1) Nguyên tử được cấu tạo bởi mấy phần? Thành phần của mỗi phần là gì?
(2) Khi các nguyên tử tiến lại gần nhau để hình thành liên kết hóa học, sự tiếp
xúc đầu tiên giữa hai nguyên tử sẽ xảy ra giữa
A. lớp vỏ với lớp vỏ.
B. lớp vỏ với hạt nhân.
C. hạt nhân với hạt nhân.


c) Sản phẩm: HS nêu được:
(1) Nguyên tử gồm lớp vỏ tạo nên bởi các hạt electron và hạt nhân tạo nên bởi
các hạt proton và neutron.
(2) Đáp án A - lớp vỏ với lớp vỏ.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
11


GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời câu hỏi (tuyến chính và tuyến phụ):
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK; HS trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Khối lượng của nguyên tử
a) Mục tiêu: HS biết đơn vị đo khối lượng nguyên tử.
b) Nội dung: HS đọc SGK, trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS nêu được:
Khối lượng nguyên tử vô cùng nhỏ, đơn vị tính là amu.
Một cách gần đúng, coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời câu hỏi (tuyến chính và tuyến phụ):
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK; HS trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả

GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 4: Kích thước của nguyên tử
a) Mục tiêu: HS biết đơn vị đo kích thước nguyên tử.
b) Nội dung: HS đọc SGK, trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS nêu được:
12


- Kích thước của ngun tử vơ cùng nhỏ bé.
o

o

- Đơn vị đo là Angstrom (kí hiệu là A ), 1A = 102 pm = 10−10 m.
- Kích thước của hạt nhân rất nhỏ so với kích thước nguyên tử, bằng từ 10 -5
đến 10-4 lần kích thước nguyên tử.

d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời câu hỏi (tuyến chính và tuyến phụ):
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK; HS trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
13


a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi, tự tổng kết kiến thức.
c) Sản phẩm: HS tổng kết kiến thức.

d) Tổ chức thực hiện:
GV vấn đáp HS.
HS trả lời, tự tổng kết kiến thức theo sơ đồ.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: HS tìm hiểu thêm các mơ hình ngun tử khác.
c) Sản phẩm: HS vẽ được mơ hình một số ngun tử khác.
d) Tổ chức thực hiện:

14


GV yêu cầu HS thực hiện: Hãy tìm hiểu thêm về mơ hình một số ngun tử
khác (nguồn: sách, tài liệu, internet, ...).

CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Thời gian thực hiện:

01 tiết


I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Trình bày được khái niệm về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, số khối
và kí hiệu nguyên tử.
- Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.
- Tính được nguyên tử khối trung bình (theo amu) dựa vào khối lượng nguyên
tử và phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung
cấp.
15


2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học
tập, tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai
sót và khắc phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc
thực hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đơi, nhóm; có thái độ tơn trọng, lắng
nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách
nhiệm của bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành
nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đề xuất được cách giải một số bài
toán liên quan đến đồng vị.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học: cách sử dụng các khái niệm hóa học về nguyên
tố hóa học, số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: xác định được
nguyên tố hóa học có trong mọt số hợp chất có trong tự nhiên xung quanh.

- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: giải thích được các ứng dụng
khác nhau của các dạng đồng vị khác nhau.
3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thơng qua bộ
mơn Hóa học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến
độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài
tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện
nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên

Học sinh
16


Các mơ hình, hình vẽ mơ phỏng.

Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu
bài học mới.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe.
c) Sản phẩm: HS nắm được vấn đề của bài học mới.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS đọc mục đầu bài trong SGK và trả lời

các câu hỏi.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học - Khái niệm về nguyên tố hóa học
a) Mục tiêu: HS biết khái niệm về nguyên tố hóa học.
b) Nội dung: HS đọc SGK, dựa vào sự hiểu biết bản thân để trả lời.

(1) Nêu khái niệm về ngun tố hóa học? Cho ví dụ.
(2) Ngun tử lithium (Li) có 3 proton trong hạt nhân. Khi cho Li tác dụng với
khí chlorine (Cl2) sẽ thu được muối lithium chloride (LiCl), trong đó, Li tồn tại ở
dạng Li+. Ion Li+ có bao nhiêu proton trong hạt nhân.

17


c) Sản phẩm: HS nêu được khái niệm về nguyên tố hóa học, đưa ra được một
số ví dụ về nguyên tố hóa học.
Nguyên tố hóa học là tập hợp các ngun tử có cùng số hạt proton.
Ví dụ: Ba loại nguyên tử H đều có cùng 1 proton trong hạt nhân nên đều thuộc
nguyên tố H.

d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK; HS tự trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu khái niệm, cho ví dụ.
GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Nguyên tố hóa học - Số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu
nguyên tử
a) Mục tiêu: HS biết khái niệm về số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu nguyên
tử.
b) Nội dung: HS đọc SGK, dựa vào sự hiểu biết bản thân để trả lời các câu hỏi.

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

(1) Nêu khái niệm về (4) Nêu khái niệm về (6) Nêu khái niệm về kí hiệu
18


số hiệu nguyên tử?

số khối? Công thức nguyên tử. Cho ví dụ.
(2) Hạt nhân nguyên tử tính số khối?
(7) Nguyên tử lithium (Li) có
He có chứa 2 proton. (5) Một ngun tử có 3 proton và 4 neutron. Viết kí
Vậy số hiệu nguyên tử chứa Z hạt proton, Z hiệu nguyên tử của nguyên tố
của He là bao nhiêu?
hạt electron và N hạt này.
(3) Phân tử S8 có 128 neutron. Tính khối (8) Hồn thành bảng sau:
electron. Hỏi số hiệu lượng (gần đúng theo Nguyên số số Kí hiệu
nguyên tử của (S) là amu) và số khối của
p

n
tử
nguyên
nguyên tử này. Nhận
bao nhiêu?
tử
xét về kết quả thu
được.
C
6
6
?
?

?

?

23
11

X

c) Sản phẩm: HS nêu được các khái niệm về số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu
nguyên tử; HS áp dụng xác định các yêu cầu của đề bài đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc SGK và chia 3 nhóm HS thực hiện 3 nhiệm vụ nêu trên.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK; HS tự thảo luận nhóm và trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả
GV u cầu HS đại diện nhóm trình bày phần nội dung đã được chuẩn bị.
GV yêu cầu HS nhóm khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Đồng vị, nguyên tử khối trung bình - Đồng vị
a) Mục tiêu: HS biết khái niệm về đồng vị.
b) Nội dung: HS đọc SGK, dựa vào sự hiểu biết bản thân để trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các câu hỏi như đã được gợi ý.

19


(1) Nêu khái niệm đồng vị.
(2) Cho các nguyên tử sau: 25 X; 73R; 94 Z; 115 M; 125T . Những nguyên tử nào là đồng vị
của nhau?
(3) a) Nguyên tố oxygen có 17 đồng vị, bắt đầu từ 128O và kết thúc là 288O . Các
đồng vị oxygen có tỉ lệ giữa số hạt neutron (N) và số hiệu ngun tử thỏa mãn
1≤

N
≤ 1,5 thì bền vững. Hịi trong tự nhiên, thường gặp những đồng vị nào của
Z

oxygen?
b) Em hãy tìm hiểu đồng vị nào của oxygen chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tự nhiên?
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS đọc SGK; HS tự trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS đúng tại chỗ trình bày.
GV u cầu HS nhóm khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 4: Đồng vị, nguyên tử khối trung bình - Nguyên tử khối trung
bình
a) Mục tiêu: HS biết khái niệm về nguyên tử khối trung bình.
b) Nội dung: HS đọc SGK, dựa vào sự hiểu biết bản thân để trả lời các câu hỏi.

(1) Nêu khái niệm về ngun tử khối trung bình? Cơng thức tính ngun tử
khối trung bình?
(2) Trong tự nhiên, argon có các đồng vị
20

40

Ar,

38

Ar,

36

Ar chiếm tương ứng


khoảng 99,604%, 0,063%, 0,333% số nguyên tử. Tính nguyên tử khối trung bình

của Ar.
(3) Chlorine có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của
Chlorine là 35,45. Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của chlorine
trong tự nhiên.
c) Sản phẩm: HS nêu được khái niệm và tính được nguyên tử khối trung bình.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK; HS tự trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV yêu cầu HS đúng tại chỗ trình bày.
GV yêu cầu HS nhóm khác nhận xét về câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung: HS tự tổng kết kiến thức.
c) Sản phẩm: Hệ thống hóa kiến thức trọng tâm của bài học.

21


d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu vấn đáp HS.
HS trả lời và tự tổng kết kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: HS tìm hiểu thêm về lịch sử tìm ra các ngun tố hóa học.
c) Sản phẩm: Kỹ năng tìm hiểu, khai thác và sử dụng thông tin.

d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm về lịch sử tìm ra
các ngun tố hóa học và những ứng dụng của chúng trong đời sống và trong
sản xuất.

22


CẤU TẠO NGUN TỬ
MƠ HÌNH NGUN TỬ VÀ ORBITAL NGUN
TỬ
Thời gian thực hiện:

01 tiết

I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Trình bày và so sánh được mơ hình ngun tử theo Rutherford-Bohr và mơ
hình hiện đại.
- Nêu được khái niệm orbital nguyên tử (AO), mô tả được hình dạng của AO
(s, p), số lượng electron trong một AO.
2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học
tập, tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai
sót và khắc phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc
thực hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đơi, nhóm; có thái độ tơn trọng, lắng
nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách

nhiệm của bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hồn thành
23


nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải một số bài tập liên quan đến xác
định dạng AO.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học: hiểu được bản chất của mơ hình nguyên tử, quỹ
đạo chuyển động của các electron.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: sự tương tác giữa
các ngun tử để hình thành chất.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: ứng dụng mơ hình ngun tử
để giải thích sự hình thành các chất.
3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thơng qua bộ
mơn Hóa học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến
độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài
tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện
nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên

Học sinh

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu
bài học mới.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe.
c) Sản phẩm: HS nắm được những vấn đề liên quan đến bài học mới.
d) Tổ chức thực hiện:
24


GV yêu cầu HS đọc phần đầu trong SGK.
GV đặt vấn đề dẫn dắt vào bài học.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Mơ hình ngun tử - Mơ hình Rutherford-Bohr
a) Mục tiêu: HS biết mơ hình nguyên tử Rutherford-Bohr.
b) Nội dung: HS đọc SGK.

(1) Nêu những điểm chính trong mơ hình Rutherford-Bohr?
(2) Dựa theo mơ hình ngun tử của Rutherford-Bohr, hãy vẽ mơ hình ngun
tử của các nguyên tố có Z từ 1 đến 11.
c) Sản phẩm: HS trình bày được những điểm chính trong mơ hình RutherfordBohr, vẽ được mơ hình của một số ngun tử đơn giản.
- Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
- Electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành
tinh quay xung quanh Mặt Trời.
- Năng lượng của electron phụ thuộc vào khoảng từ electron đó tới hạt nhân
nguyên tử. Electron ở càng xa hạt nhân thì năng lượng càng cao.

25



×