Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Phần mềm quản lý bệnh viện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 56 trang )

Phần mềm quản lý bệnh viện

ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỦ - THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC
Đề tài.

XÂY DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BỆNH VIỆN

Giảng viên hướng dẫn :

Th.s. HOÀNG ANH DŨNG

Sinh viên thực hiện

HÀ VÀN HUY

Lóp

K16B

Khố :

2013-2017

Hệ



ĐẠI HỌC CHÍNH QUY

Hà Nội, tháng 5/2017

1
GVHD : Th.s Hoàng Anh Dũng

SVTH : Hà Văn Huy


Phần mềm quản lý bệnh viện

ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC

Mỏ’ đầu:

Trang

CHNG 1 : MƠ TẢ BÀI TỐN VÀ MƠ HÌNH NGHIỆP vụ.................9
1.1.

MƠ TẢ BÀI TỐN NGHIỆP vụ............................................................ 9

1.2.

BIÉU ĐỊ HOẠT ĐỘNG............................................................................ 7


1.3.

MƠ HÌNH NGHIỆP vụ CỦA HỆ THĨNG.........................................10

1.3.1.

Xây dựng biểu đồ ngữ cảnh...................................................................... 10

1.3.2.

Biểu đồ phân rã chức năng....................................................................... 11

1.3.3.

Các hồ sơ tài liệu sử dụng........................................................................ 13

1.3.4.

Ma trận thực thể chức năng...................................................................... 13

CHNG 2 : PHÂN TÍCH HỆ THĨNG......................................................... 15

2.1.

CÁC MƠ HÌNH XỬ LÝ NGHIỆP vụ................................................... 15

2.1.1.

Biểu đồ dữ liệu mức 0................................................................................15


2.1.2.

Các biểu đồ dữ liệu mức 1 ........................................................................ 15

2.1.3.

Các luồng dữ liệu mức 2........................................................................... 17

2.2.

MƠ HÌNH Dữ LIỆU KHÁI NIỆM........................................................ 19

2.2.1.

Báng xác định các thực thế và thuộc tính................................................ 19

2.2.2.

Báng xác định các quan hệ........................................................................20

CHUÔNG 3 : co SỞ LÝ THUYẾT................................................................. 22
3.1.

3.1.1.

3.1.2.
3.2.

GIỚI THIỆU VÈ SQL 2016.................................................................... 22
Giới thiệu.................................................................................................. 22


Một số tính năng của SQL 2016.............................................................. 23
GIỚI THIỆU CHUNG VÈ VISUAL STUDIO.....................................24

3.2.1.

Giới thiệu................................................................................................... 24

3.2.2.

Cấu trúc Visual Studio............................................................................. 25

3.2.3.

Tính năng.................................................................................................. 26
6

GVHD : Th.s Hoàng Anh Dũng

SVTH : Hà Văn Huy


Phần mềm quản lý bệnh viện

ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP

3.3.

GIỚI THIỆU VÈ INSTALLSHIELD ( PHẦN MỀM HÔ TRỌ


VISUAL STUDIO )............................................................................................. 28

3.4.

NGÔN NGŨ LẬP TRÌNH C#............................................................... 29

3.4.1.

Tổng quan ngơn ngữ lập trình C# ( Csharp )......................................... 29

3.4.2.

Ngôn ngữ ra đời cùng với .NET............................................................... 29

3.4.3.

Vai trị C# trong .NET Framework.......................................................... 29

CHNG 4 :THIẾT KÉ HỆ THÓNG............................................................ 31
4.1.

THIẾT KÉ CSDL LOGIC........................................................................31

4.1.1.

Biếu diễn các thực thề thành quan hệ......................................................31

4.1.2.

Biểu diễn mối quan hệ giữa các thực thể thành các quan hệ................. 32


4.1.3.

4.2.

Mơ hình quan hệ....................................................................................... 32
CODE.......................................................................................................... 33

CHNG 5 : KÉT QUẢ CÀI ĐẶT CHNG TRÌNH............................. 52
5.1. MỘT SĨ GIAO DIỆN CHÍNH................................................................. 52
KẾT LUẬN ..........................................................................................................59

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................60

7
GVHD : Th.s Hoàng Anh Dũng

SVTH : Hà Văn Huy


Phần mềm quản lý bệnh viện

ĐỊ ÁN TỐT NGHIỆP

LỜI NĨI ĐẦU
Ngày này, cùng với sự phát triền vượt bậc cùa khoa học kỹ thuật thi công nghệ
thông tin là một trong những lình vực có nhiều đóng góp thiết thực nhất. Cơng nghệ thơng

tin có mặt trong hau hết các lĩnh vực của cuộc sống đặc biệt công nghệ thông tin là một
công cụ hồ trợ rất đắc lực trong công tác quăn lý. Chúng ta dề dàng thấy được việc đưa


tin học vào trong quán lý kinh doanh là một trong những ứng dụng quan trọng trong rất
nhiều ứng dụng cơ sở dữ liệu. Nhờ vào công tác tin học hóa mà cơng việc qn lý và điều
hành doanh nghiệp tỏ ra rất nhanh chóng và hiệu q. Chính vi lẽ đó mà cơ sờ dữ liệu như

là một giải pháp hữu hiệu nhất cho các doanh nghiệp có thế tồn tại và phát triền một cách
nhanh chóng.

Vấn đồ quán lý khám và chữa bệnh cùa các bệnh viện hiện này cịn nhiều bất cập,
chưa có sự đồng bộ, thiểu tập trung và cơ chế lưu trữ, bảo mật thông tin không tốt. Đặt ra

một hướng giái quyết các yếu điếm trên là xây dựng phần mềm quản lý bệnh viện. Hệ
thống được phân tích và thiết kế, cài đặt sứ dụng CSDL SQL 2016, Visual Studio 2012,

và ngôn ngữ lập trình C#
Mặc dù có nhiều co gang nhưng vốn kiến thức chưa sâu nên không the tránh khỏi

những thiếu sót. Rất mong được sự góp ý cùa quý thầy cơ giáo cùng các bạn đề báo cáo
được hồn thiện hơn.

Em xin chân thành cám ơn quý thầy cô và các bạn đã tận tình giúp đỡ tơi hồn

thành báo cáo này đặc biệt là thay giáo Th.s. Hoàng Anh Dũng người trực tiếp hướng
dẫn cm trong suốt thời gian thực tập vừa qua.
Em xin cảm ơn!

8
GVHD : Th.s Hoàng Anh Dũng

SVTH : Hà Văn Huy



Phần mềm quản lý bệnh viện

ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1: MƠ TÃ BÀI TỐN VÀ MƠ HÌNH NGHIỆP vụ
1.1. MƠ TẢ BÀI TOÁN NGHIỆP vụ

Bệnh nhân đến bệnh viện khám bệnh phái tiến hành như sau:

- Mang theo thè BHYT (nếu có).

- Đầu tiên phải qua bộ phận đón tiếp làm thú tục, tại đây nhân viên sẽ lấy thông tin

hành chính của bệnh nhân đế viết phiếu khám bệnh, phân bệnh nhân vào các phòng

khám đa khoa hoặc chuyên khoa. Sau đó, nhân viên vào sổ đăng kí khám bệnh với

các thông tin như ớ phiếu khám bệnh. Neu là trường hợp cấp cứu thi bệnh nhân có
thể được chuyến ngay vào khu điều trị cấp cứu.

- Bệnh nhân phái qua bộ phận thanh tốn đế nộp phí khám bệnh.
Neu tại các phòng khám bác sỹ yêu cầu bệnh nhân đi làm các xét nghiệm, chụp

chiếu thì bệnh nhân cũng phải thanh tốn các chi phí này rồi mới được tiến hành

làm xét nghiệm, chụp chiếu.
Neu bác sỹ yêu cầu bệnh nhân nhập viên thì người bệnh phái đóng tiền đặt cọc


trước khi được nhận vào điều trị. Khi ra viện người bệnh phải thanh toán hết các

khoăn viện phí.
- Tiếp theo, bệnh nhân được hướng dẫn vào các phòng khám tương ứng ghi trên

phiếu khám bệnh.
Tại các phòng khám đa khoa, bác sỹ thực hiện khám và kê đơn thuốc cho người
bệnh. Trong quá trình khám, bác sỹ có the yêu cầu bệnh nhân đi làm xét nghiệm

hoặc gửi người bệnh đi khám chuyên khoa tuỳ thuộc vào mức độ, tinh trạng bệnh.
. Neu bệnh nhẹ thỉ bệnh nhân được cho về điều tri tại nhà theo đơn thuốc.

Tại các phịng khám chun khoa, cơng việc thực hiện như ở phòng khám đa khoa,
ngoại trừ việc bác sỳ cịn có thế u cầu người bệnh nhập viện, làm các phẫu thuật/

thủ thuật / mổ.

9
GVHD : Th.s Hoàng Anh Dũng

SVTH : Hà Văn Huy


Phần mềm quản lý bệnh viện

ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP

Khi phải nhập viện điều trị, người bệnh sẽ được phân giường tại các khoa điều trị.

-


Quá trinh điều trị diễn ra hàng ngày (khám và điều trị hàng ngày) do các bác sỹ và
y tá thực hiện, trong qua trình đó bệnh nhân có thế phải làm các xét nghiệm, thực

hiện các ca phẫu thuật/ thù thuật / mổ.

1.2. BIÉU ĐÒ HOẠT ĐỘNG

Hỉnh 1.1. Biếu đồ hoạt động quàn lý khám chữa bệnh ở bệnh viện

1.3.

MƠ HÌNH NGHIỆP vụ CỦA HỆ THỐNG

Xây dựng biểu đồ ngữ cảnh

1.3.1.

Xác định tác nhân

a.

Từ bàng phân tích ta nhận thấy có các tác nhân chính sau

-

Bên nhận ( BỆNH NHÂN )

-


Bộ phận xét nghiệm, chiếu chụp ( BP XÉT NGHIỆM/ CHIÉU CHỤP )

-

Bộ phận quàn lý thuốc, vật tư và thiết bị ( BP QUÁN LÝ THUỐC/VT-TB)

-

Bộ phận thanh tốn ( BP THANH TỐN )

b.

Ban lãnh đạo ( BAN L. ĐẠO )

Biếu đo ngừ cành của hệ thống

10
GVHD : Th.s Hoàng Anh Dũng

SVTH : Hà Văn Huy


Phần mềm quản lý bệnh viện

ĐỊ ÁN TỐT NGHIỆP

Hình 1.2. Biêu đồ ngữ cành hệ thống quản lý khám chữa bênh
1.3.2. Biểu đồ phân rã chức năng

II

GVHD : Th.s Hoàng Anh Dũng

SVTH : Hà Văn Huy


Phần mềm quản lý bệnh viện

ĐỊ ÁN TỐT NGHIỆP

Quản lí khám, chữa bệnh

.1.1. Phân loại
bệnh nhân
. 1.2.Lập phiếu
khám bệnh
1.3. Điềụ
chuyển
bệnh nhân

1.4. Ghi sổ

Hình 1.3. Biếu đồ phân rã chức năng của hệ thống
12
GVHD : Th.s Hoàng Anh Dũng

SVTH : Hà Văn Huy


Phần mềm quản lý bệnh viện


ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP
1.3.3.

Các hồ SO’tài liệu sử dụng

a.

Sổ bệnh nhân

b.

sồ chuyến bệnh nhân lên khoa

c.

Phiếu chụp X - Quang

d.

sồ phân phòng khám

e.

Bệnh án

f.

Phiếu khám bệnh

g.


Phiếu xét nghiệm,/ CLS

h.

Phiếu làm dịch vụ

i.

Phiếu phân giường

j.

Tờ điều trị

k.

Số theo dõi khám bệnh

1.

Phiếu phẫu thuật/ mổ

m.

Đơn thuốc

n. Sổ vào - ra - chuyển viện
0.


Giấy chuyên viện

p.

Phiếu theo dõi chức năng sống

q.

Phiếu khám bệnh vào viện

r.

Phiếu thống kê thuốc,vật dụng y tế tiêu hao

s.

Giấy ra viện

t.

Phiếu chăm sóc

u.

Số báo cáo công tác tháng

V. Phiếu xuất thuốc

1.3.4. Ma trận thực thể chức năng


13
GVHD : Th.s Hoàng Anh Dũng

SVTH : Hà Văn Huy


Phần mềm quản lý bệnh viện

ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP
Cắc thọc thẻ
b.Sà(tayãBNJàH»a

C PbKíhíỊX-QiaẸ

"ẽBẽtãẼ
f PhrèiàantSh
ỉ Kiẻuãn^E
h Phttdiciivj

iPteaphicpajtg

J Toiwtn
k SÃ Ỏ1W Wi khai bặt

L Pt« fÈẼ ifflZ
I ĨX tixx

aSorKM-dniysrisi
o.CãỵctaẠ-ẽr-ẽa
p PiiátheoiàCNS

q PbfflkhfflibH±™nea

r PtiáTKthữxuẽshio
i.Gaynvk

tPtíãủỈEỉóõ
u. Sõ bso C20 cõe^ tac CL222

V p&ffl í ửróc

Chóc Dâng nghiệp vạ

1

b

c

d

t

i

2. Khám bệnh

u R c
ũ
c R


3-Điêutn

ư

l.Đõntièp

4. Thòng kê báo cáo

u u

R

R

u

R

C

c

R

ế

ĨTTT
R

R


R

R

14
GVHD : Th.s Hoàng Anh Dũng

SVTH : Hà Văn Huy


Phần mềm quản lý bệnh viện

ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH HỆ THƠNG

CÁC MƠ HÌNH XỬ LÝ NGHIỆP vụ

2.1.

Xuất phát từ các yếu tố của mơ hình nghiệp vụ ta tiến hành phát triển biểu đồ
luồng dữ liệu mức 0 của hệ thống, ta nhận được các biếu đồ luồng dừ liệu sau :

Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0

2.1.1.

BP
I* PEẻS Xẽt nạ]

THANH TOAN I
Ph;êuthu

Sò bệnh nhận

Phiêu thu

Bệnh án

Đón tiêp

.t_ „ _Phieukham benh

BỆNH
NHẢN

Phiêu thu

Đon thc
Phtéu kham bệnh

Phtèu thu

tt hãnh chính

*J '


Sơ bênh nhân


SỔ theo dõi khám bệnh I k p—

I

4
d

Phiếu xét nghiệm

P»|p \phtểu theo dõi CNS

Ig

Sô theo dõi khán bệnh
Phiêu xét nghiện^

Đơn thuốc

Phiếu khám vào viện

I q
Phiếu xuàt thc

Chững từ câp thc

BP QL
IHVỒC, ^Plnéu xt thuốc
HCjVT,
hị sobẽnh án


Thơng kê
bão cáo

Phiêu phàu thuật mõ

Sổ theo dỗi khám bệnh

Phiêu lãm dịch vụ
Phiêu thanh
tốn ra nên

BP
THANH
TỐN
______
______

Số bao cáo cịng
t»<* thãno

BP QL
IHVỊC,
HC.VT,

LANH
ĐẠO

I k |_

h I Phiếu làm dịch vụ


------------------------- »|n [số vào-ra-chuyenviện

vật dụng V tê

BP
NGHIỆM
CLS

Bênh án

Phiêu xét nghiệm

BỆNH
NHAN

t:.-

-» Phiịu

Giầy ra nện

BP
Phiêu xẽt nghiệm
XET
kèt quà xét
NGHIỆM
/CLS

Khám bệnh


—*1 f I phiếu khám bệnh

u Sô báo cáo
cơng tác tháng

Hình 2.1. Biểu đố luồng dừ liệu mửc 0 của hệ thổng khâm chửa bệnh

2.1.2.

Các biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
a. Biếu đồ luồng dừ liệu mức 1 : Đón tiếp

15
GVHD : Th.s Hồng Anh Dũng

SVTH : Hà Văn Huy


Phần mềm quản lý bệnh viện

ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP
tt bênh nhãn

Phiêu khán bệnh

BỆNH
NHÂN

tt. hành chinh

bềnh tìl

Lập phiêu
khám bệnh

ĩt ph-~T~ loại bènh nh?n

Phần loại
bệnh nhân

Phieu khám

Phiêu thu

BP
THANH
TỐN

I í I"

phiêu khám bênh

Phiêu thu

BỆNH

I q Phiếu khám bệnh vào ỹỉện

Ig


SỔ chuy ền bệnh nhân ỉên khoa I b



Phiếu xét nghiệm

I

.nhan

I aI

sổ bệnh nhân

Sổ phân phịng khám

Phiêu khâm bệnh

Điếu chuyến
bệnh nhắn

Cập nhật thơns tm

LÁNH
ĐẠO
tt bệnh nhân

Yêu cầu báo cão

Hình 2.2. Biều đồ luồng dữ liệu mức 1: Đón tiếp của hê thống khám chữa bệnh


b. Biêu đồ luồng dừ liệu mức 1 : Khám bệnh
Phiêu khám bệnh

thẻ BHYT

BỆNH
NHÂN

Só khám bệnh
Yêu câu kham

Nhận phiêu,
khám sơ bộ

Yêu cầu
khâm chuyên
khoa

tt bệnh nhãn

Phiếu thu

»1 i
BP
QUAN LÝ
THUỐC,

I Q I phiếu khám bệnh vào viện


Ị ỹ I Phiêu xuất thuốc

phiểu xuất thuốc

T

I phiêu khảm bệnh
Bệnh án

c I Phiêu chụp chiếu X-Quang

TB

[ g I Phiểuxétnghiệm/cls

BP XÉT phiêu xét nghiêm Yêu câu xét
NGHIÊM/
nghiệm
CHIỂU
két quả xét nghiệm
CHỊT
phiếu xét nghiệm

tt bệnh cập nhật

BP
THANH TOÁN

Xử lý
sau khám


BỆNH
NHÃN

yêu câu báo cáo

báo cáo

I

I

Đơnthuóc
Phiêu khăm bệnh vào viện

LÃNH
ĐẠO

|m I aơn ĩhuổc

tt bênh nhãn

Hình 2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Khám hênh cúa hộ thống bộnh viộn

c. Biểu đồ luồng dừ liệu mức 1 : Điều trị

16
GVHD : Th.s Hoàng Anh Dũng

SVTH : Hà Văn Huy



Phần mềm quản lý bệnh viện

ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP

|BP XÉT NGHIỆM/1
I CmÉV CHỊT I

BP
THANH TOÁN

ị I phiều phản giường
Phiêu xuãt thuỏc

Kết quà
xét nghiệm

Phiêu thu

Bệnh ãn
tt bệnh tãt

> viện, phân «
giường điêu

kết qũa phẫu thuật mố

Phẫu thuật
/mổ


Yêu cẩu
xét nghiệm

Phiếu khảm bềnh vào Víẻrj
BỆNH Phiêu khâm
NHẤN bênh vào viện

j g \ Phíểu xẻt nghiệm

|e I Bệnh án

4---------Phiêu phẫu thuãt mổ

"Thiêu phán garơns

V

I Phiêu xuất thuốc

------1 Phiêu làm dich vu

Phiêu phầuthuãt mổ

I

|j

Tờ điều trị


Phiêu xt thc

Làm
dịch vụ

Phiêu thanh tốn ra viện

BỆNH
NHÃN

Kham
Thực hiện
V lệnh

BP
QUAN LÝ
THLỒC,
HCAT

I h Phiếu làm dịchvụ

4

I p I Phiếu theo dõi c.vs

Hồ ìcbènh an

I 1 I Phiếu phầu thuật mó

chun khoa

— —1
11 Phiéu chàm sỏc V.
' bênh án

L| r

ịphíéu thơng kê thuốc tỉêu hao
Phiêu xuât thuóc

Bênh án
GIẠy ra y.Ịận

Xử lý sau
điêù trị

bão cáo

tật

BỆNH NHẤN J sổ vào-ra-chuyến viện

kết thúc đièù tn

Hình 2.4. Biếu đồ luồng dữ liệu mức 1 : Điều trị của hệ thống khám chừa bệnh

d. Biếu đồ luồng dữ liệu mức 1 : Thống kê báo cáo

Hình 2.5. Biếu đồ luồng dữ liệu mức 1: Thống kê háo cáo của hệ thống

2.1.3.


Các luồng dữ liệu mức 2
a. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 : Xử lý sau điều trị

17
GVHD : Th.s Hoàng Anh Dũng

SVTH : Hà Vãn Huy


Phần mềm quản lý bệnh viện

ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP
Giây ra viện
Phiêu thanh toán ra viện

Bệnh án
BỆNH
NHÃN

Viết giấy
ra viện

Giây ra viện

Phiêu thanh tốn
ra viẹn

Giấy chuyển viện


I õ~|

viện

sổ báo cáo cơng tác thánị
3.7.2 'ì
Giảỵ chuyên viện

Sổ vào- ra- chuyển vtệnỊ n I

Viêt giày
chuyển
viện

Cập nhật
thông tin
sau điểu
tri

Tt chuyên viện

LÀNH
ĐẠO

Yêu câu báo cáo



bao cao


Hỉnh 2.6. Biếu đồ luồng dữ liệu mức 2 : Xứ lý sau điều trị cùa hệ thống

b. Biêu đồ luồng dừ liệu mức 2 : Xử lý sau khám
2.4.1

Đonthuóc

Phiếu xét nghiêm

I g~|-

Kê đơn
thuốc

Phiếu xét nghiệm

BỆNH
NHÃN

IdI

Bệnh án

Phiêu khâm vào viện

Sô bệnh án

LÀNH
ĐẠO


ttkhám xong

Phiếu khám vào viên I q ị-

2.4.2 Ạ
Viêt phiêu
khâm
bệnh vào
viên

số theo dõi khám bệnh

Ik I

r 2.4.3
Cập nhật
thông tin
sau khám

tt vào viện
Yêu cầu bão cáo

J

báo cáo

Hình 2.7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 : Xử lý sau khám của hệ thống

18
GVHD : Th.s Hoàng Anh Dũng


SVTH : Hà Văn Huy


Phần mềm quản lý bệnh viện

ĐỊ ÁN TỐT NGHIỆP

MƠ HÌNH DŨ LIỆU KHÁI NIỆM

2.2.
2.2.1.

Bảng xác định các thực thế và thuộc tính

Thuộc tính tên gọi

Thực thể

Các thuộc tính

- Mã bệnh nhân

1. Họ tên bệnh nhân

BỆNH NHÂN

- Họ tên bệnh nhân

- Ngày sinh


- Tuổi
- Giới tính

-CMND
- Địa chỉ
- Mã giường bệnh

- Ngày nhập viện
2. Họ tên nhân viên

NHÂN VIÊN

- Mã nhân viên
- Họ tên nhân viên

- Ngày sinh
- Tuổi
- Giới tính

- Địa chi
- Chức danh
- Tên khoa

- Tên chuyên ngành
3. Tên chuyên ngành

CHUYÊN NGÀNH

- Mã chuyên ngành

- Tên chuyên ngành

4. Tên khoa

KHOA

- Mã khoa
- Tên khoa

5. Tên thuốc

THUÓC

- Mã thuốc
- Tên thuốc

- Giá thuốc

19
GVHD : Th.s Hoàng Anh Dũng

SVTH : Hà Văn Huy


Phần mềm quản lý bệnh viện

ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP
6. Thiết bị phẫu

THIẾT BỊ PHẢU


- Mã thiết bị phẫu thuật

THUẬT

- Tên thiết bị ( dụng cụ )

thuật

phẫu thuật
7. Giuòng bệnh

GIƯỜNG BỆNH

- Mã giường bệnh

- Tên khoa
- Số phòng bệnh
- Số giường bệnh

2.2.2. Bảng xác định các quan hệ

Mối quan hệ

Các thực thể tham gia

Thuộc tính của quan hệ

NHÂN VIÊN, KHOA
< Khám >


NHÂN VIÊN, BỆNH

- Mã số

NHÂN

- Ngày nhập viện
- Ket quá khám ( Bệnh án )

< Nằm >

< Phẫu thuật >

BỆNH NHÂN, GIƯỜNG - Ngày nhập viện

BỆNH

- Mã giường

NHÂN VIÊN, BỆNH

- Mã cuộc phẫu thuật

NHÂN, PHẢU THUẬT

- Mã bệnh nhân

(NẾU CÓ)


- Tên bệnh nhân
- Tên nhân viên

- Ngày yêu cầu
- Ngày thực hiện
- Dụng cụ phẫu thuật

< Dùng, kê đon >

NHÂN VIÊN, BỆNH

- Mã toa thuốc

NHÂN, THUỐC (NÉU

- Mã bệnh nhân

CÓ)

- Tên bệnh nhân
- Tên nhân viên

- Tên thuốc
- Ngày lập
- Đơn giá

20
GVHD : Th.s Hoàng Anh Dũng

SVTH : Hà Văn Huy



Phần mềm quản lý bệnh viện

ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP

< Thuộc 2 >

GIƯỜNG BỆNH,
KHOA

< Thuộc 3 >

NHÂN VIÊN, CHUYÊN
NGÀNH

< Hệ thống >

NHÂN VIÊN, CHỨC
DANH, KHOA,

CHUYÊN NGÀNH

< Thuộc 4 >

BỆNH NHÂN

- Mã Bệnh nhân

- Họ tên bệnh nhân

- Ngày sinh
- Tuổi
- Giới tính

- Địa chi
-CMND

21
GVHD : Th.s Hồng Anh Dũng

SVTH : Hà Văn Huy


Phần mềm quản lý bệnh viện

ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 3 : Cơ SỞ LÝ THUYẾT
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VÈ SQL 2016

3.1.1. Giới thiệu

SQL Server là một hệ quản trị cơ sờ dữ liệu ( Relational Database Management
System ( RDBMS ) sử dụng câu lệnh SQL ( Transact-SQL ) đế trao đối dữ liệu giữa
máy Client và máy cài SQL Server. Một RDBMS bao gồm databases, database engine
và các ứng dụng dùng đế quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.
SQL Server được tối ưu đẻ có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn
(Very Large Database Environment) lên den Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho
hàng ngàn user. SQL Server có thể kết hợp “ăn ý” với các server khác như Microsoft
Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server...

Một vài phiên bàn SQL Server :
- Enterprise : chứa tất cá đặc điếm nồi bật của SQL Server, bao gồm nhân bộ
máy cơ sờ dữ liệu và các dịch vụ đi kèm cùng với các công cụ cho tạo và quàn
lý phân cụm SQL Server. Nó có thề quản lý các CSDL lớn tới 524 petabytes
và đánh địa chi 12 terabytes bộ nhớ và hồ trợ tới 640 bộ vi xứ lý (các core của
CPU)
- Standard : Rất thích hợp cho các cơng ty vừa và nhỏ vì giá thành rè hơn
nhiều so với Enterprise Edition, nhưng lại bị giới hạn một số chức năng cao
cấp ( advanced features ) khác, edition này cót hế chạy tốt trên hệ thống lên
đen 4 CPU và 2 GB RAM.
- Developer : Có đầy đủ các tính năng cùa Enterprise Edition nhưng được chế
tạo đặc biệt như giới hạn số lượng người kết nối vào Server cùng một lúc ...

22
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Hà Văn Huy


Phần mềm quản lý bệnh viện

ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP

-

-

Đây là phiên bàn sử dụng cho phát triến và kiếm tra ứng dụng. Phiên bàn này
phù hợp cho các cá nhân, tổ chức xây dựng và kiểm tra ứng dụng.
Workgroup : ấn bàn SỌL Server Workgroup bao gồm chức năng lõi cơ sỡ

dù' liệu nhưng khơng có các dịch vụ đi kèm. Chú ý phiên bàn này khơng cịn
tồn tại ớ SQL Server 2012
Express : SQL Server Express dễ sứ dụng và quản trị cơ sở dữ liệu đơn giãn.
Được tích hợp với Microsoft Visual Studio, nên dề dàng để phát triến các ứng
dụng dừ liệu, an toàn trong lưu trữ, và nhanh chóng triển khai. SQL Server
Express là phiên bán miền phí, khơng giới hạn về số cơ sở dữ liệu hoặc người
sử dụng, nhưng nó chỉ dùng cho 1 bộ vi xứ lý với 1 GB bộ nhớ và 10 GB file
cơ sở dữ liệu. SQL Server Express là lựa chọn tốt cho người dùng trên máy
chú có cấu hình thấp, những nhà phát triển ứng dụng khơng chun hay những
người u thích xây dựng các ứng dụng nhó.

3.1.2. Một số tính năng của SQL 2016

a. Data Encryption - Mã hóa dữ liệu
Trong băn SQL Server 2016 đã hồ trợ đặc tính mã hóa dữ liệu, khi dữ liệu
được lưu trữ trong CSDL SQL. Nếu muốn truy xuất dữ liệu được mã hóa đó,
thì chi tạo lối đi dữ liệu bàng cách dùng CSDL SQL. Tính năng này giúp
chúng ta có thể nắm được quyền kiếm sốt SQL Server cùa mình, người mà
có quyền và có thể truy cập dữ liệu được mã hóa. Tính năng này chỉ cho phép
những người có thể truy cập dữ liệu mã hóa khi họ biết được chia khóa mã
hóa (the encryption key ).
Tính năng này chưa có trong các phiên bàn trước của SQL. Tính năng này
cũng cung cấp cho chúng ta một CSDL được bảo mật với mơi trường điện
tốn đám mây.
b. Dynamic Data Masking - Mặt nạ dữ liệu động
Neu muốn báo mật CSDL SQL theo cách mà cho phép một số người dùng có
thể truy cập tồn bộ CSDL và ớ cùng thời điếm những người dùng khác chì
có thể đọc với CSDL đó thi ta cần tính năng này. Với tính năng này, có thể
đám bào rang dữ liệu của một cột trong một bâng cụ thế cùa CSDL SQL chỉ
được xem, nhưng vậy người dùng khác không thế lấy dừ liệu của các cột. Giả

sử, chúng ta chi muốn lưu trữ thông tin cúa mỗi nhân viên trong CSDL và
muốn là một số người sử dụng khi xem dữ liệu nhân viên, họ có thế chi thấy
được 2 ký tự cuối của thông tin nhân viên. Với tính năng này, chúng ta có thế
thiết lập quy tắc mặt nạ động đồ khi xem những dữ liệu cụ thế, chi hai ký tự
cuối được hiển thị.

c. Hỗtrọ JSON
JSON là gi ? Nó được hiểu như là các đối tượng JavaScript. Trong SQL 2016,
có chức năng chuyến dữ liệu dạng JSON giữa các ứng dụng với nhau và giữa
các SQL Server với nhau một cách trực tiếp. Bằng việc cung cấp tính năng
này, MS cung cấp cho chúng ta khả năng có thế phân tách dữ liệu JSON thành
dữ liệu dạng quan hệ và lưu trữ chúng vào trong các báng dữ liệu .v.v... hay
là từ dạng dữ liệu quan hệ SQL thành dữ liệu JSON

23
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Hà Văn Huy


Phần mềm quản lý bệnh viện

ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP

d. Nhiều CO’sở dữ liệu tạm ( TempDB )
Trong SQL Server 2016, chúng ta có thể cấu hình nhiều tệp tin CSDL tạm khi
ta cài đặt một Instance SQL Server. Với tính năng mới này, chúng ta không
cần phải thao tác them cơ sờ dữ liệu tạm bằng tay ( manual )
e. Polybase
Tính năng này cho phép chúng ta có thế truy vấn dừ liệu phân tán trong SQL

Server. Tính năng này cũng cho phép, dùng những câu lệnh giao dịch đế truy
vấn dữ liệu từ Hadoop và SQL Azure. Dùng tính năng này, chúng ta có thề
viết những câu truy vấn phức tạp để lấy dữ liệu mà được phân tán ở SQL
Server và những CSDL không phải CSDL dạng quan hệ như Hadoop, v.v...

f. Bảo mật ỏ’ cấp độ dòng ( Row Level Security )
Với tính năng này, một cơng cụ (engine) CSDL SQL Server có thế hạn chế
bất kỳ sự truy cập đến những dòng dừ liệu rộng lớn như lấy quyền như là một
tài khoản đế đăng nhập. Việc hạn chế này sẽ được thực hiện bởi những bộ lọc
được định nghĩa trong các hàm của SQL Server. Chính sách báo mật sẽ đám
bảo bộ lọc được thực thi cho từng thao tác như : SELECT hay DELETE.

g. Stretch Database ( Mỏ’ rộng CSDL )
Tính năng này cung cấp cho chúng ta cách để mớ rộng nơi lưu trữ của CSDL
chúng ta thành CSDL Azure SQL. Tính năng này giúp cho DBA thành công
để nén thông tin thành ố đìa lưu trữ rè hơn mà khơng phải thay đối mã nguồn
ứng dụng gốc. Với tính năng này, chúng ta có thế tối ưu hóa hiệu suất với
những câu truy vấn trên CSDL.
3.2. GIĨI THIỆU CHUNG VÈ VISUAL STUDIO

Hình 4.2. Visual Studio 2012
3.2.1. Giói thiệu về Microsoft Visual Studio
24
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Hà Văn Huy


Phần mềm quản lý bệnh viện


ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP

Microsoft Visual Studio là một mơi trường phát triển tích hợp ( IDE ) từ
Microsoft. Nó được sừ dụng để phát triến chương trinh máy tính cho Microsoft
Windows, cùng như các trang wcb, các ứng dụng wcb và các dịch vụ web. Visual Studio
sử dụng nền tảng phát triển phần mềm cùa Microsoft như Windows API, Windows
Forms, Window Presentation Foundation, Windows Store và Microsoft Silverlight. NĨ
có thể sản xuất cà hai ngơn ngữ máy và mã số quàn lý.
Visual Studio bao gồm một trình soạn thào mã hỗ trợ IntelliSense cũng như cài
tiến mã nguồn. Trình gỡ lồi tích hợp hoạt động cả về trinh gõ lồi mức độ mã nguồn và
gỡ lồi mức độ máy. Cơng cụ tích hợp khác bao gồm một mẫu thiết kế các hình thức xây
dựng giao diện ứng dụng, thiết kế web, thiết kế lớp và thiết kế giản đồ cơ sờ dữ liệu. Nó
chấp nhận các plugin nâng cao các chức năng ở hầu hết các cấp bao gồm thêm hỗ trợ
cho các hệ thống quản lý phiên bán ( như Subversion ) và bồ sung thêm bộ công cụ mới
như biên tập và thiết kế trực quan cho các miền ngôn ngữ cụ thổ hoặc bộ cơng cụ dành
cho các khía cạnh khác trong quy trình phát triển phần mềm.
Visual Studio hồ trợ nhiều ngơn ngữ lập trình khác nhau và cho phép trình biên
tập mà và gỡ lồi đế hồ trợ ( mức độ khác nhau ) hau như mọi ngôn ngữ lập trình. Các
ngơn ngữ tích hợp gồm có c, C++ và C++/CLI (thông qua Visual C++), VB.NET (thông
qua Visual C# ) và F# ( như của Visual Studio 2010 ). Hồ trợ cho các ngôn ngữ khác
như J++/J#, Python và Ruby thơng qua dịch vụ cài đặt riêng rẽ. Nó cũng hỗ trợ
XML/XSLT, HTML/XHTML, JavaScript vá css
3.2.2. cấu trúc Visual Studio

Visual Studio không hồ trợ cho bất kỳ ngôn ngừ lập trinh nào về giãi pháp hoặc
công cụ thực chất, thay vào đó nó cho phép cam chức năng được mã hóa như là một
VSPackage. Khi cài đặt, các chức năng có sẵn như là một dịch vụ. IDE cung cấp 3 dịch
vụ : SvsSolution cung cấp khả năng liệt kê các dự án và các giải pháp; SvsUlShell cung
cấp cửa sổ và giao diện người dùng và SvsShell. Ngoài ra, IDE cũng có trách nhiệm
điều phối và cho phép truyền thông giữa các dịch vụ. Tất cà các biên tập viên, nhà thiết

kế, các loại dự án và các công cụ khác được thực hiện theo VSPackagcs. Visual Studio
sử dụng COM để truy cập VSPackages. Visual Studio SDK cùng bao gồm Managed
Package Framework (MPF) là một tập hợp quàn lý bao bọc quanh các COM-interfaces
cho phép các gói được viết bang bất kỳ ngôn ngừ nào. Tuy nhiên, MPF không cung cấp
tất cá các chức năng bộc lộ trong Visual Studio COM-interfaces. Các dịch vụ có thế
được tiêu thụ đế tạo ra các gói khác, đề thêm chức năng cho Visual Studio IDE.
Hỗ trợ cho các ngơn ngữ lập trình được thêm vào bàng cách sử dụng một
VSPackage đặc biệt được gọi là một dịch vụ ngôn ngư. Một dịch vụ ngôn ngừ định
nghĩa giao tiếp khác nhau mà việc thực hiện VSPackage có the thực hiện đế hỗ trợ thêm
cho các chức năng khác nhau. Các chức năng có thế được thêm vào theo cách này bao
gồm cú pháp màu, hồn thành báo cáo kết q, kết hợp đơi, công cụ chú giãi tham số
thông tin, danh sách thành viên và đánh dấu lồi trên nền biên dịch. Neu giao diện được
thực hiện, các tính năng sẽ có sằn ngôn ngữ. Dịch vụ ngôn ngữ sẽ được thực hiện trên
cơ sờ mồi ngơn ngữ. Việc triển khai có thế tái sừ dụng mã từ phân tích cú pháp hoặc
trình biên dịch cho ngơn ngữ. Dịch vụ ngơn ngữ có thế được triển khai hoặc trong mã
nguồn gốc hoặc mã số quăn lý. Đối với mã nguồn gốc thi cả COM-interfaces gốc hoặc
Babel Framework ( một phần cúa Visual Studio SDK ) đều có thể được sử dụng. Đối
với mã số quản lý thỉ các MPF sẽ bao hàm các dịch vụ quản lý văn bán
25
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Hà Văn Huy


Phần mềm quản lý bệnh viện

ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP

Visual Studio không bao gồm bất kỳ Hệ thống quàn lý phiên bàn hồ trợ kiềm sốt
mã nguồn nhưng nó xác định hai cách thay thế cho các hệ thống kiểm soát mà nguồn để

tích hợp với IDE. Một VSPackagc kiếm sốt mã nguồn có thể cung cấp giao diện người
dùng tùy chinh cho riêng minh. Ngược lại, một plugin kiếm soát mã nguồn bằng cách
sử dụng MSSCCI ( Microsoft Source Code Control Interface ) cung cap một tập các
chức năng được sử dụng để thực hiện chức năng kiểm soát mã nguồn khác nhau, với
một giao diện người dùng Visual Studio tiêu chuẩn. MSSCCI lần đầu tiên được sứ dụng
đế tích hợp Visual SourceSafe với Visual Studio 6.0 nhưng sau đó được mờ ra thông
qua Visual Studio SDK. Visual Studio .NET 2002 dùng MSSCCI 1.1, và Visual Studio
.NET 2003 dùng MSSCCI 1.2, Visual Studio 2005, 2008 và 2010 dùng MSSCCI 1.3.
Visual Studio hỗ trợ chạy nhiều cá thể của môi trường (tất cả đều có VSPackages
riêng cùa mình). Những trường hợp sử dụng các registry hives khác nhau đe lưu trữ
trạng thái cấu hình và được phân biệt bời AppID (Application ID). Các trường hợp được
đưa ra bới một Appld-specific.exe cụ the mà lựa chọn AppỉD, thiết lập các hive gốc và
khởi chạy IDE. VSPackages đăng ký một AppID được tích hợp với VSPackages khác
cho AppID đó. Các phiên bàn sản phấm khác nhau của Visual Studio được tạo ra bằng
cách sử dụng Applds khác nhau. Các sân phấm phiên bản Visual Studio Express được
cài đặt với Applds riêng nhưng với các sân phấm Standard, Professional và Team Suite
chia sẻ cùng AppID. Do đó, người ta có thể cài đặt các phiên bản Express song song với
các phiên bản khác, không giống như các phiên bản khác cập nhật các cài đặt tưong tự.
Phiên bàn Professional bao gồm các VSPackages khống lồ trong phiên bàn Standard và
Team. Hệ thống AppID được thừa hưởng bởi Visual Studio Shell trong Visual Studio
2008
3.2.3. Tính năng
a. Biên tập mã :
Giống như bất kỳ IDE khác, nó bao gồm một trình soạn thảo mã hỗ trợ tơ sáng
cú pháp và hồn thiện mã bằng cách sử dụng IntelliSense không chỉ cho các biến, hàm
và các phương pháp mà cịn các cấu trúc ngơn ngữ như vịng điều khiển hoặc truy vấn.
IntclliSense được hỗ trợ kèm theo cho các ngôn ngữ như XML, Cascading Style Sheets
và JavaScript khi phát triển các trang web, và các ứng dụng web. Các đề xuất tự động
hoàn chỉnh được xuất hiện trong một hộp danh sách phủ lên trên đinh cùa trình biên tập
mã. Trong Visual Studio 2008 trở đi, nó có thế được tạm thời bán trong suốt để xem mã

che khuất bởi nó. Các trinh biên tập mã được sử dụng cho tất câ các ngôn ngữ được hồ
trợ.
Các trình biên tập mã Visual Studio cũng hỗ trợ cài đặt dấu trang trong mã đế
điều hướng nhanh chóng. Hỗ trợ điều hướng khác bao gồm thu hẹp các khối mã lệnh và
tìm kiếm gia tăng, ngồi việc tìm kiếm văn bàn thơng thường và tìm kiếm Biếu thức
chính quy. Các trinh biên tập mã cũng bao gồm một bìa kẹp đa mục và một danh sách
cơng việc. Các trình biên tập mã hồ trợ lưu lại các đoạn mã được lặp đi lặp lại nhàm đế
chèn vào mã nguồn sử dụng về sau. Một công cụ quản lý cho đoạn mã được xây dựng
là tốt. Những công cụ này nối lên như các cửa sổ trơi nối có thể được thiết lập để tự động
ấn khi không sử dụng hoặc neo đậu đến các cạnh của màn hình. Các trình biên tập mã
Visual Studio cũng hồ trợ cải tiến mã nguồn bao gồm tham số sắp xếp lại, biến và
phương pháp đối tên, khai thác và đóng gói giao diện các lớp thành viên bên trong những
trạng thái giữa những thứ khác.

Visual Studio có tính năng biên dịch nền (còn gọi là biên dịch gia tăng). Như mã đang
được viết, Visual Studio biên dịch nó trong nền đế cung cấp thơng tin phản hồi về cú
26
GVHD : Th.S Hồng Anh Dũng

SVTH : Hà Văn Huy


Phần mềm quản lý bệnh viện

ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP

pháp và biên dịch lồi, được đánh dấu bàng một gạch dưới gợn sóng màu đỏ. Biên dịch
nền khơng tạo ra mã thực thi, vì nó địi hỏi một trình biên dịch khác hơn là để sử dụng
tạo ra mã thực thi. Biên dịch nền ban đầu được giới thiệu với Microsoft Visual Basic
nhưng bây giờ đã được mớ rộng cho tất cà các ngơn ngữ.

b. Trình gõ’ lỗi

Visual Studio có một trinh gỡ lỗi hoạt động vừa là một trinh gỡ lồi cấp mã nguồn
và là một trình gỡ lỗi cấp máy. Nó hoạt động với cả hai mã quàn lý cũng như ngơn ngữ
máy và có thế được sử dụng để gỡ lồi các ứng dụng được viết bằng các ngơn ngữ được
hỗ trợ bởi Visual Studio. Ngồi ra, nó cũng có thế đính kèm theo quy trình hoạt động và
theo dõi và gỡ lỗi những quy trinh. Neu mã nguồn cho q trình hoạt động có sẵn, nó sẽ
hiển thị các mã như nó đang được chạy. Neu mã nguồn khơng có sẵn, nó có thể hiển thị
các tháo gỡ. Các Visual Studio debugger cũng có thể tạo bãi bộ nhớ cũng như tải chúng
sau để gỡ lỗi. Các chương trình đa luồng cao cấp cũng được hồ trợ. Trinh gỡ lỗi có thể
được cấu hình sẽ được đưa ra khi một ứng dụng đang chạy ngoài Visual Studio bị treo
mơi trường.

Trình gỡ lỗi cho phép thiết lập các breakpoint (mà cho phép thực thi được tạm
thời dừng lại tại một vị trí nhất định) và watch (trong đó giám sát các giá trị cùa biến là
việc thực hiện tiến bộ). Breakpoint có thế có điều kiện, nghĩa là chúng được kích hoạt
khi điều kiện được đáp ứng. Mã có thề được biếu diễn, tức là chạy một dịng (của mã
nguồn) tại một thời điếm. Nó có hoặc là bước sang các chức năng để gỡ lỗi bên trong
nó, hoặc là nhảy qua nó, tức là, việc thực hiện các chức năng khơng có sằn để kiếm tra
thủ cơng. Trình gỡ lỗi hồ trợ Edit and Continue, nghĩa là, nó cho phép mã được chỉnh
sửa khi nó đang được sửa lỗi (chỉ có 32 bít, khơng được hồ trợ trong 64 bít). Khi gỡ lỗi,
nếu con trỏ chuột di chuyển lên bất kỳ biến, giá trị hiện tại của nó được hiến thị trong
phần chú giải ("chú thích dữ liệu"), nơi mà nó cũng có thể được thay đổi nếu muốn.
Trong quá trình viết mã, các trình gỡ lồi của Visual Studio cho phép một số chức năng
được gọi ra bằng tay từ cửa sổ công cụ Immediate. Các thông số cho phương thức được
cung cấp tại các cửa số Immediate.

c. Thiết kế
V Windows Forms Designer, được sử dụng đề xây dựng GUI sử dụng
Windows Forms; bố trí có thế được xây dựng bằng các nút điều khiến bên

trong hoặc khóa chúng vào bên cạnh mẫu. Điều khiển trinh bày dừ liệu
(như hộp văn bản, hộp danh sách, vv) có thế được liên kết với các nguồn
dữ liệu như cơ sở dữ liệu hoặc truy vẩn. Các điều khiển dữ liệu ràng buộc
có thể được tạo ra bằng cách rê các mục từ cửa sổ nguồn dữ liệu lên bề
mặt thiết kế. Các giao diện người dùng được liên kết với mã sử dụng một
mơ hình lập trinh sử kiện. Nhà thiết kế tạo ra bang C# hay VB.NET cho
ứng dụng.

V WPF Designer, có tên mã là Cider, được giới thiệu trong Visual Studio
2008. Giống như Windows Forms Designer, hồ trợ kéo và thả ấn dụ. Sừ
dụng tương tác người-máy nhắm mục tiêu theo Windows Presentation
Foundation. Nó hỗ trợ các chức năng WPF bao gồm kết nối dữ liệu và tự
động hóa bố trí qn lý. Nó tạo ra mã XAML cho giao diện người đùng.
Các tập tin AS4A/L được tạo ra là tương thích với Microsoft Expression

27
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Hà Văn Huy


Phần mềm quản lý bệnh viện

ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP

X

X

X


V

Design sán phấm thiết kế theo định hướng. Các mã XAML được liên kết
với mã đang sừ dụng một mơ hình code-behind
Web designer/development: Visual Studio cũng bao gồm một trinh soạn
thào và thiết kế trang web cho phép các trang wcb được thiết kế bằng cách
kéo và thâ các đối tượng. Nó được sử dụng để phát triển các ứng dụng
ASP.NET và hỗ trợ HTML, css và JavaScript. Nó sử dụng mơ hình codebehind để liên kết với mà ASP.NET. Từ Visual Studio 2008 trờ đi, cơng
cụ bố trí được sử dụng bởi các nhà thiết kế web được chia sẻ với Microsoft
Expression Web. Ngoài ra ASP.NET MVC Framework hồ trợ cho công
nghệ MVC là tải xuống riêng biệt và dự án ASP.NET MVC Framework
có sẵn từ Microsoft.
Class designer: Các lớp thiết kế được dùng để biên soạn và chinh sửa các
lớp (bao gồm cả các thành viên và truy cập cùa chúng) sử dụng mơ hình
UML. Các lớp thiết kế có thế tạo ra mã phác thảo C# và VB.NET cho các
lớp và cá phương thức. Nỏ cũng có thế tạo ra sơ đồ lớp từ các lớp viết tay.
Data designer: Thiết kế dữ liệu có thể được sử dụng đế chỉnh sửa đồ họa
giản đồ cơ sở dữ liệu bao gồm các bảng, khóa chính, khóa ngoại và các
rằng buộc. Nó cũng có thể được sử dụng để thiết kế các truy vấn từ các
giao diện đồ họa.
Mapping designer: Từ Visual Studio 2008 trở đi, thiết kế ánh xợđược
dùng bời Language Integrated Query đế thiết kế các ánh xạ giữa các giản
đồ cơ sở dữ liệu và các lớp đế đóng gói dữ liệu. Các giải pháp mới từ cách
tiếp cận ORM, ADO.NET Entity Framework thay thế và cải thiện các
cơng nghệ cũ.

3.3. GIĨI THIỆU VỀ INSTALLSHIELD ( PHẦN MÈM HỎ TRỌ VISUAL
STUDIO)
Queck Uunch (CM-QJ


Hình 4.3. Install Shield

28
GVHD : Th.s Hoàng Anh Dũng

SVTH : Hà Văn Huy


Phần mềm quản lý bệnh viện

ĐÔ ÁN TỐT NGHIỆP

Flexera InstallShield là giải pháp phát triền cài đặt dành cho Windows. Nó được
thiết kế đế giúp đỡ người dùng phát triền phần mềm mình cài đặt cũng như các gói phần
mềm.
Instal 1 Shield được xây dựng đầu tiên cho Microsoft Windows, nhưng cũng hồ trợ
gói ứng dựng phan mem cho rất nhiều thiết bị điện thoại. Nó cũng là trình cài đặt phan
mềm cho phép tạo các gọi phần mềm ảo Microsoft App-V
InstallShield giúp dễ dàng tạo một tệp tin .exe giúp nhanh chóng định hướng máy
tính cài đặt gói tái từ máy tính nguồn. Người sừ dụng có thế thiết lập các điều kiện cài
đặt cũng như các thiết lập đăng ký. Có rất nhiều loại chương trinh khung cài đặt mà bạn
có thề áp dụng cho các ứng dụng máy chủ và web theo một gói điện tốn đám mây đơn
giãn và có sẵn. Bạn cũng có thế gửi thơng tin về cơ sở dữ liệu điện tốn đám mây hỗn
họp nhanh chóng và thơng suốt với sự hồ trợ của Windows Azure SQL Database.
3.4. NGƠN NGŨ LẬP TRÌNH C#

Tổng quan ngơn ngũ' lập trình C# ( Csharp )
C# là một ngơn ngữ lập trình hiện đại được phát triền bời Microsoft và được phê
duyệt bởi European Computer Manufactures Association ( ECMA ) và International

Standards Organization ( ISO )
C# được phát triền bởi Anders Hejlsberg và nhóm cùa ơng trong việc phát triến
.NET Framework.
C# được thiết kế cho các ngôn ngữ chung cơ sở hạ tầng ( Common Language
Infrastructure - CLI), trong đó bao gồm các mã ( Executable Code ) và môi trường thực
thi ( Runtime Environment) cho phép sứ dụng các ngôn ngừ cấp cao khác nhau trên đa
nền tàng máy tính và kiến trúc khác nhau.
3.4.1.

3.4.2.
-

Ngơn ngữ ra đời cùng với .NET
Kết hợp C++ và Java.
Hướng đối tượng.
Hướng thành phần.
Mạnh mẽ ( robust) và bền vững ( durable ).
Mọi thứ trong C# đều Object oriented, kể cá dừ liệu cơ bàn..
Chi cho phép đơn kế thừa, dùng interface để khắc phục.
Lớp Object là cha của tất cả các lớp.
Mọi thứ đều dần xuất từ Object.
Cho phép chia chương trình thành các thành phần nhơ độc lập nhau.
Mỗi lớp gói gọn trong một file, khơng cần file header như C/C++.
BỘ sung khái niệm namespace đế gom nhóm các lớp.
Bố sung khái niệm “property” cho các lớp.
Khái niệm delegate & event

Vai trò C# trong .NET Framework
- .NET runtime sẽ phố biến và được cài trong máy client. Việc cài đặt App C#
như là tài phân phối các thành phần .NET. Nhiều App thương mại sẽ được cài đặt bằng

c#.
- C# tạo cơ hội cho tổ chức xây dựng các App Clicnt/Server n-ticr. Kct nối
ADO.NET cho phép truy cập nhanh chóng và dề dàng với SQL Server, Oracle, ...Cách
tồ chức .NET cho phép hạn chế những van đề phiên bản.

3.4.3.

29
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Hà Văn Huy


×