Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm và tự luận môn thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (860.74 KB, 30 trang )

ÔN TẬP MÔN HỌC
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

1. BỘ CÂU HỎI:
1.1. TRẮC NGHIỆM
Chương 1
1. Khái niệm thương mại điện tử được nêu ra bao gồm cá nội dung chính nào sau đây
A.
Tất cả các ý trên
B.
Hoạt động thương mại
C.
Hỗ trợ của các công cụ điện tử
D.
Hoạt động nhanh hơn, hiệu quả hơn

➢ Độ khó
➢ Mục tiêu
➢ Đáp ứng chương trình:

2. Các hoạt động là hoạt động Thương mại điện tử NHƯNG KHÔNG bao gồm các hoạt
động nào sau đây:
A.
Logistics
B.
Online shopping
C.
Online banking
D.
Hotel booking


➢ Độ khó
➢ Mục tiêu
➢ Đáp ứng chương trình:

3. Các hoạt động liên quan đến mua bán, trao đổi hàng hóa, của cơng ty với khách hàng,
nhà cung cấp, nhà phân phối là những hoạt động kinh doanh :
A.
Thương mại điện tử
B.
Nền tảng di động
C.
Kinh doanh điện tử
D.
Cả 3 câu trên
➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:
➢ Đáp ứng chương trình:

4. Các hoạt động là hoạt động kinh doanh điện tử NHƯNG KHÔNG bao gồm các hoạt
động nào sau đây:


A.
B.
C.
D.

Online shopping
Vận hành doanh nghiệp
Quản lý doanh nghiệp

Quản lý sản xuất

➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:
➢ Đáp ứng chương trình:

5. Chức năng của thương mại điện tử bao gồm NHƯNG KHÔNG có các yếu tố nào sau
đây:
A.
Vận hành doanh nghiệp
B.
Liên lạc / Giao tiếp
C.
Tiến trinh kinh doanh
D.
Quan hệ cộng đồng
➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:
➢ Đáp ứng chương trình:

6. Theo em Thương mại điện tử và Kinh doanh điện tử giống nhau về khái niệm và bản
chất kinh doanh:
A.
Sai
B.
Đúng
➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:
➢ Đáp ứng chương trình:


7. Các sản phẩm số hóa (nhạc số) trong đó người mua khơng nhìn thấy người bán và đặt
hàng trên trang web (ứng dụng di động), người mua nhân được sản phẩm bằng cách tải
xuống máy tính của mình. Q trình giao dịch này được xem là:
A.
Thương mại toàn phần
B.
Thương mại hiện đại
C.
Thương mại truyền thống
D.
Thương mại bán phần
➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:
➢ Đáp ứng chương trình:

8. Các sản phẩm số hóa (usb nhạc) trong đó người mua khơng nhìn thấy người bán và đặt
hàng trên trang web (ứng dụng di động), người mua nhân được sản phẩm bằng đơn vị
giao hàng và thanh toán bằng tiền mặt (COD). Quá trình giao dịch này được xem là:
A.
Thương mại bán phần
B.
Thương mại hiện đại
C.
Thương mại truyền thống
D.
Thương mại toàn phần


➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:

➢ Đáp ứng chương trình:

9. Các đặc trưng nào sau đây KHÔNG PHẢI đặc trưng của thương mại điện tử:
A.
Thời gian không liên tục 24/7
B.
Cá nhân hóa/Khách hàng hóa
C.
Tính phổ rộng
D.
Gắn liền với hoạt động ICT
➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:
➢ Đáp ứng chương trình:

10. Sự tiến hóa của TMĐT trãi qua bao nhiêu giai đoạn:
A.
3 giai đoạn
B.
2 giai đoạn
C.
4 giai đoạn
D.
5 giai đoạn

➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:
➢ Đáp ứng chương trình:

11. Các loại hình giao dịch TMĐT liên quan đến chủ thể nào KHÔNG BAO GỒM dưới

đây
A.
Chủ cửa hàng
B.
Người tiêu dùng
C.
Doanh nghiệp
D.
Chính phủ

➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:
➢ Đáp ứng chương trình:

12. Các loại hình giao dịch TMĐT liên quan đến chủ thể nào KHÔNG BAO GỒM dưới
đây
A.
Đại lý
B.
Người tiêu dùng
C.
Doanh nghiệp
D.
Chính phủ

➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:


➢ Đáp ứng chương trình:


13. Hạn chế của TMĐT được xem xét 2 khía cạnh là kỹ thuật và phi kỹ thuật. Các điều
dưới đây KHÔNG BAO GỒM hạn chế của TMDT
A.
Giảm giá bán cho khách hàng nhiều hơn
B.
Thiếu tiêu chuẩn toàn cầu cho chất lượng
C.
Các phần mềm vẫn đang phát triển
D.
Một số trình ứng dụng TMĐT khơng tương thích với một số phần cứng
của hệ thống doanh nghiệp.
➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:
➢ Đáp ứng chương trình:

14. Việt Nam hịa nhập Internet tồn cầu và dịch vụ Internet chính thức cung cấp vào năm
nào
A.
1997
B.
1996
C.
1999
D.
2000
➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:
➢ Đáp ứng chương trình:


Chương 2
1. …………………….là tổng hợp các quyết định kinh doanh cốt lõi và sự đánh đổi mà
một công ty sử dụng để kiếm lợi nhuận. Đây là phát biểu về
A.
Khái niệm mơ hình kinh doanh
B.
Khái niệm thương mại điện tử
C.
Khái niệm kinh doanh điện tử
D.
Chức năng mơ hình kinh doanh
➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:
➢ Đáp ứng chương trình:

2. Trong mơ hình kinh doanh (Thương mại điện tử), có bao nhiêu yếu tố hình thành:
A.
8 yếu tố
B.
4 yếu tố
C.
6 yếu tố
D.
9 yếu tố

➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:
➢ Đáp ứng chương trình:



3. Trong các yếu tố mơ hình kinh doanh, yếu tố nào được xem là quan trọng và xác định
và đáp ứng hàng hóa và nhu cầu của khách hàng:
A.
Giá trị đề xuất
B.
Cơ hội thị trường
C.
Lợi thế cạnh tranh
D.
Môi trường cạnh tranh

➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:
➢ Đáp ứng chương trình:

4. Để xác định yếu tố thu hút khách hàng và tại sao khách hàng nên mua hàng của doanh
nghiệp. Nhiệm vụ chúng ta phải tìm và giải thích yếu tố nào sau đây:
A.
Giá trị đề xuất
B.
Cơ hội thị trường
C.
Lợi thế cạnh tranh
D.
Mơi trường cạnh tranh

➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:
➢ Đáp ứng chương trình:


5. Facebook có chiến lược marketing khuyến khích người sử dụng tải nội dung của họ
lên các trang web mà khơng phải trả phí, và xây dựng tiểu sử cá nhân cũng như giao
tiếp bạn bè. Đây là thể hiện doanh nghiệp đang có :
A.
Chiến lược thị trường
B.
Chiến lược mở rộng
C.
Chiến lược khách hàng
D.
Chiến lược quan hệ khách hàng

➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:
➢ Đáp ứng chương trình:

6. Mơ hình kinh doanh thương mại điện tử tập trung vào mơ hình nào sau đây :
A.
Tất cả các câu trên
B.
B2B
C.
B2C
D.
C2C

➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:
➢ Đáp ứng chương trình:



7. Cranger.com là công ty phân phối lớn cho các thiết bị bảo trì, sửa chữa, vận hành
(MRO) bao gồm các nguyên vật liệu gián tiếp trong sản xuất gọi là :
A.
Mơ hình phân phối điện tử
B.
Mơ hình B2B
C.
Mơ hình nhà cung cấp dịch vụ
D.
Mơ hình sàn giao dịch trao đổi

➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:
➢ Đáp ứng chương trình:

8. Sàn giao dịch theo chiều dọc sở hữu bởi ngành, dùng phục vụ cách ngành nhất định
goi là :
A.
Mơ hình hiệp đồn ngành
B.
Mơ hình sàn giao dịch trao đổi
C.
Mơ hình mạng cơng nghiệp
D.
Mơ hình M-Commerce

➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:
➢ Đáp ứng chương trình:


9. Mơ hình kinh doanh kết nối người sử dụng có các nhu cầu mong muốn tương đồng
giúp cho người người chia sẻ các tài liệu thông tin mà khơng cần một máy chủ là mơ
hình :
A.
Mơ hình P2P
B.
Mơ hình sàn giao dịch trao đổi
C.
Mơ hình mạng cơng nghiệp
D.
Mơ hình M-Commerce

➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:
➢ Đáp ứng chương trình:

10. Mơ hình B2B có các đặc điểm NHƯNG KHƠNG bao gồm các đặc điểm nào sau đây
:
A.
Quy trình ra quyết định mua hàng ngắn
B.
Đối tượng là doanh nghiệp
C.
Yếu tố quan trọng nhất trong việc mua hàng là đàm phán
D.
Mối quan hệ với khách hàng thơng qua trung gian

➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:



➢ Đáp ứng chương trình:

11. Có bao nhiêu đặc điểm đặc trưng trong mơ hình B2B và mơ hình B2C :
A.
6 đặc điểm
B.
2 đặc điểm
C.
4 đặc điểm
D.
8 đặc điểm

➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:
➢ Đáp ứng chương trình:

12. Các em hãy tìm các đặc điểm nào khơng phải là đặc điểm của mơ hình kinh doanh
thương mại B2B :
A.
Số lượng ít người tham gia vào quy trình ra quyết định
B.
Mối quan hệ của người bán và người mua cao
C.
Mối quan hệ với khách hàng thơng qua trung gian
D.
Quy trình ra quyết định mua hàng dài

➢ Độ khó:

➢ Mục tiêu:
➢ Đáp ứng chương trình:

13. Để phát triển DN bền vững, chúng ta cần áp dụng phân tích chiến lược doanh nghiệp
thơng qua 5 chiến lược của M.Porter, Chiến lược nào BAO GỒM dưới đây :
A.
Tất cả các câu trên
B.
Chiến lược dẫn đầu về chi phí
C.
Chiến lược khác biệt hóa
D.
Chiến lược tập trung

➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:
➢ Đáp ứng chương trình:

14. Nơi mà chúng ta thấy hàng trăm người bán gặp gỡ một số nhỏ trong một lượng rất lớn
người mua thông qua phương tiện điện tử, mơ hình này được gọi là gì :
A. Mơ hình sàn giao dịch trao đổi
B. Mơ hình nhà cung cấp dịch vụ hậu cần
C. Mơ hình nhà phân phối điện tử
D. Mơ hình mạng cơng nghiệp riêng

➢ Độ khó:
➢ Mục tiêu:
➢ Đáp ứng chương trình:



1.2.

TỰ LUẬN

Chương 1:
Câu 1. Phân biệt thương mại điện tử bán phần và thương mại điện tử toàn phần? Cho ví
dụ minh họa (2.5đ)
Đáp án
Phần

Mục

Chương 1

Mục 1.1.2
Thương
mại điện tử

Nội dung
• Thương mại điện tử tồn phần mang

Điểm số
0.5đ

tính số hóa
• Ví dụ : sản phẩm nhạc số (sản phẩm

và kinh

ảo) người mua khơng nhìn thấy người


doanh điện

bán và đặt hàng trên trang web (tiến

tử

trình số hóa). Người mua nhận được

0.75đ

nhận được sản phẩm bằng cách tải
xuống
• Thương mại điện tử bán phần: các

0.5đ

khía cạnh hoạt động mang tính số hóa
và vật chất
• Ví dụ : quần áo thời trang (sản phẩm

0.75đ

vật chất) được trình bày trên trang
web, người mua đặt hàng trên website
(tiến trình số hóa), người mua được
giao sản phẩm tại nhà
Câu 2. Sản phẩm số hóa là gì? Cho ví dụ minh họa (2.5đ)
Đáp án
Phần


Mục

Chương 1

Mục 1.2.4

Nội dung
• Sản phẩm số hóa là những hàng hóa
dịch vụ được hiển thị trên mạng trực

Điểm số
1.0đ


tuyến dựa trên nền kỹ thuật số, người
dùng không thể cầm nấm được, nhưng
chúng có thể chuyển giao từ người
bán sang người mua trong môi trường
trực tuyến. Sản phẩm số hóa được
chia làm 3 loại
✓ Sản phẩm thơng tin và giải trí được số

0.75đ

hóa
✓ Biểu tượng, dấu hiệu kinh doanh
✓ Q trình và dịch vụ
• Ví dụ :


0.75đ

o Sản phẩm thơng tin và giải trí
được số hóa: tài liệu, audio, bài
diễn thuyết, bài giảng
o Biểu tượng, dấu hiệu: vé máy
ba, chi phiếu, thẻ tín dụng
o Q trình và dịch vụ: thuế, đặt
hàng, tư vấn sức khỏe
Chương 2:

Câu 1.

Hãy mô tả các mơ hình kinh doanh trong giao dịch B2C? (2.5đ)

Phần

Mục

Nội dung

Điểm số

Chương 2

Mục 3.2.1

Mơ hình bán lẻ điện tử (e-tailer)

0.5đ


Các mơ

Mơ hình nhà cung cấp nội dung

0.3đ

doanh B2C Mơ hình cổng thơng tin tích hợp

0.3đ

Mơ hình nhà mơi giới giao dịch

0.3đ

Mơ hình nhà sáng lập thị trường

0.3đ

hình kinh


Mơ hình nhà cung cấp cộng đồng

0.3đ

Mơ hình nhà cung cấp dịch vụ

0.5đ


Câu 2.
Ngồi mơ hình B2B và B2C, chúng ta cịn có mơ hình nào nữa
đang phát triển ? Giải thích các mơ hình? (2.5đ)
ĐÁP ÁN

Phần

Mục

Nội dung

Điểm số

Chương 2

Mục 3.2.1

Mơ hình kinh doanh C2C là phương thức

0.8đ

Các mơ

dành cho người tiêu dùng bán hàng với nhau,

hình kinh

với sự giúp đỡ của 1 nhà tạo lập thị trường

doanh C2C

Mơ hình kinh doanh P2P (Peer to peer) kêt

0.8đ

nối các người sử dụng lại với nhau, có thể
giúp họ chia sẻ tài liệu và các nguồn máy
tính mà khơng cần một máy chủ
Mơ hình kinh doanh M-commerce là mơ
hình kinh doanh trên điện thoại di động, mơ
hình sử dụng thiết bị di động để thực hiện
giao dịch trên internet

0.9đ


THƯƠNG MẠI ĐIỆN TƯ
GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI ÔN TẬP
CHƯƠNG1
1.

Định nghĩa thương mại điện tử và kinh doanh đỉện tử.

Thương mại điện bao gồm các hoạt động mua bán thông qua các phương tiện điện
tử giữa các doanh nghiệp, ngườb tiêu dùng.
■ Kinh doanh điện tử bao gồm các ứng dụng cơng nghệ điện tứ vào q trình kinh
doanh trong cơng ty.
Điểm khác biệt chính giữa thương mại điện tử và kinh doanh điện tử: kinh doanh
điện tử là một khái niệm rộng hơn thương mại điện tử. Dưới góc độ của một doanh
nghiệp, thương mại điện từ bao gồm các hoạt động liên quan đến việc mua bán, traơ
đổrhàng hóa của doanh nghiệp với khách hàng, nhà cung cấp, nhà phân phối. Còn

kinh doanh điện tử bao gồm các hoạt động thương mại kể trên và các hoạt động xảy
ra bên trong doanh nghiệp. Các hoạt động đó bao gồm các ứng dụng, hệ thống và
công nghệ và thường được gọi là hệ thống thông tin hay công nghệ thơng tín.
2.

Các đặc điểm nổi bật của cơng nghệ thương mại điẹn tử.

Tính phổ rộng - Internet/web có mặt khắp mọĩ nơi (tại nơi làm việc, tại nhà,
tại bất cứ nơi đâu trên thiết bị di động) vào bất cư thời gian nào.
-

-

Vươn ra tồn cầu - Cơng nghệ vượt ra biên giói quốc gia, vươn ra tồn cầu.

Tiêu chuẩn tồn cầu - Chỉ có 1 tiêu chuẩn cơng nghệ, gọi là tiêu chuâh
Internet.
-

-

Phong phú - Video, audio và vãn bản đều dừng được.

-

Tương tác - Công nghệ hoạt động thông qua việc tương tác với người sử

dụng.
-


Cường độ thơng tin - Cơng nghệ làm giảm chi phí và tăng chất lượng thơng

tín.
Cá nhân hóa/Khách hàng hóa - Cơng nghệ cho phép các thông điệp cá nhân
được chuyển giao đến cá nhân và nhóm.
-

-

Cồng nghệ xã hội - Phát triển nội dung và mạng xã hội cho người sử dụng,

3.

Phân biệt thương mại điện tử bán phần vả toàn phần.

Thương mại điện từ tồn phần: Các khía cạnh hoạt động gom hàng, hoa/dich
vụ được bán, tiến trình giao-dịch và trụng gian phân phối chỉ mang tính số hóa mà
khơng có vật chất. Ví dụ: mua /bán 1 hài hát trên Itunes của công ty Apple được xem
như thưong mại điện tử tồn phần vì sản phấm là bài hát số hóa, khách hàng giao
dịch thơng qua thẻ tín dụng, sau khi thánh toán khách hàng sẽ được quyền tải bài
hát về máy tính hoặc điện thoại để lưu trữ. Các khía cạnh này đều là số hóa.


Thương mại điện tử bán phần: Các khí a cạnh hoạt động-mang tính số hóa và
vật chất. Nghĩa là trong ba khía cạnh: hàng hóa/dịch vụ được bán, tiến trình giao
dịch và trung gian phân phối có một hay hai khía cạnh là vật chất, cịn lại là số hóa.
ví dụ: đặt mua một quyêh sách trên trang Tiki thì sản phẩm và trung gian phân phối
Ịà vật chất còn tiến trình giao dịch (đặt mua và thanh tốn bằng thẻ tín dụng) là số
hóa.
4.


Liệt kê các loại giao dịch chính của thương mại điện tử.

Trên thị trường điện tử, có nhiều loại hình giao dịch khác nhau và có nhiều cách để
phân loại chúng. Tham khảo các loại hình giao dịch của thương mại điện tử ở mục
1.2.2.
5.

Nêu định nghĩa thị trường điện tử ở góc độ đơn giản và phức

Thị trường điện tự là một mạng lưới các tác vụ và mối quan hệ mà - -theo đó hàng
hóa, dịch vụ, thanh tốn được trao đổi. Thị trường điện tử là nơi mà người mua và
người bán gặp nhau thông qua phương tiện điện tứ. Trong thị trường điện từ, người
mua và người bán gặp nhau, thương lượng, đặt hàng và thanh tốn thơng qua các
hình thức trao đổi trực tuyến (online) và phi trực tuyến (offline). Trong góc độ đơn
giản, thị trường điện tử chỉ có sự tham gia của bên mua và bên bán thông qua
Website của bên bán trình bày catalog hàhg hóa và ghi nhận đơn hàng của khách
hàng. Tuy nhiên tròng thực tế mơ. hình .thường phức tạp hơn, để giao dịch có thể
thực hiện được cần có bên thứ ba (ngân hàng đại diện cho hai bên mua và bán và hệ
thống xử lý thẻ thanh toán) tham gia vào.
Các chức năng chính của thị trường điện tử:


Cầu nơĩ giữa người mua và người bán;



Tìm kiêm ngươi mua chọ người bán và người bận cho ngựời muạ_;




Tạo điêu kiện thuận ỉợi cho giao dịch;



Tạo niêm tin;



Cơ sơ hạ tang của to chửc.

6.

Sản phẩm số hóa là gì? Cho ví dụ minh họa về các loại sản phẩm số hóa.

Sản phẩm số-hóa là những hàng hóa/dịch vụ được hiêh thị trên mạng trực tuyến
dựa trên nền kỹ thuật số, người dùng không thế cầm nắm được,, nhưng chúng cộ
thể được chuyển giao từ người bán cho-người mua trong môi trường trực tuyến. Sản
phẩm số hóa được chia làm 3 loại sau đây:
Sản phẩm thơng tin và giải trí được số hóa: như tài liệu giãy tờ, audio: nhạc, bài
diễn thuyết, bài giảng...


Biểu tượng, dấu hiệu, khái niệm: vé máy bay, chi phiếu, tiền điện tử, thẻ tín
dụng.'..




Q trình vấ dịch vụ: thuế, đặt hàng, trả giá, tư vẩn sức khoẻ...



Mời các bạn đọc thêm các sản phẩm số hóa ở mục 1.2.4.
7.

Mơ tả những lợi ích của thương mại điện tử đối với tổ chức, cá nhân và xã

hội.
Những lợi ích của thương mại điện tử đối với tổ chức, cá nhân và xã hội được liệt kê
ở mục 1.3.1.
8.

Liệt kê các rào cản về kỹ thuật và phi kỹ thuật đối với thương mạỉ điện tử.

Giới hạn của thương mại điện tử có thể chia làm 2 loại là giới hạn kỹ thuật và phỉ kỹ
thuật. Xem mục 1.3.2.
9.

Mô tả ba giai đoan phát triển.của thương mai điên tử trên thế giới.

Thương mạí điện tử trên thế giới trải qua ba giãi đoạn phát triền được trình bày ở
mục 1.4.1 và bảng 1.2.
10.

Mô tả ba giai đoạn phát triển của thương mại điện tư tại Việt Nam

Thương mại điện tử tại Việt Nam trải qua ba giai đoạn phát triển được trình bày ở
mục 1.4.2.
CHƯƠNG 2
11.


Mạng máy tính là gì? Khái nỉệm và đặc điểm của các loại mạng phổ biến.

Mạng máy tính hay hệ thống mạng là hệ thống được tạo thành từ sự kết hợp các
máy tính độc lập với nhau thơng qua các đường - truyen vật lý để các máy tính này
có thể trao đổi thơng tin qua lại.
Có rất nhiều loại mạng máy tính ra đời dựa trên tửng yêu cầu khác nhau của các tổ
chức nhằm phục vụ cho công tác hao đổi thơng tin. Các mạng máy tính thơng dụng
nhất hiện nay bao gồm mạng LAN, mạng WAN, Internet, Intranet và Extranet được
trình bày Ở mục 2.1.
12.

Phân biệt sự khác nhau giữa địa chỉ IP, tên miền và URL.

Địa chỉ 1P là một nhãn số (numberical label) gán cho các thiết bị điện tử để
nhận diện và liên lạc với nhau trên mạng máy tính.
.

Khi sử dụng các Website, người dùng không thể nhớ nổi các địa chỉ IP nằm
dưới dạng số, chính vì vậy cần phải có tên thơng thường để tiện sứ dụng, đó chính
là tên miền (domain name).
.

URL (Uniform Resource Locator) là đường dẫn (link) đến địa chỉ một
Website, được dùng để tham chiếu tới tài nguyên trên Internet.
.

Website là gỉ? Tại sao khi tham gia thương mại điện tử, cơng ty cần phải có
Website thương mại điện tử?
13.


Trang mạng (Website) là một tập hợp các trang Web (Web page) - một loại
siêu văn bản (tập tin dạng HTML hoặc XHTML) trình bày thơng tin trên mạng
Internet - tại một địa chí nhất định để người dùng có thể truy cập vào xem. Khi tham


gia thương mại điện tử, hầu hết các tổ chức đều cần có mộf Website riêng và bỏ ra
nhiều chi phí, cơng sức đê’ Website trở thành cầu nối quan trọng cũng như là địa chỉ
cung cấp thông tin đáng tin cậy của tổ chức đó. Website đem lại các lợi ích được
trình bày ở mục 2.3.2.
14.

Cơ sở dữ liệu là gì? Tại sao cần phải có cơ sở dữ liệu đối với công ty?

Cơ sở dử liệụ (Database) là một tập hợp thông tin cổ; Gấu trúc hay là một dạng tập
hợp liên kết các dữ liệú, được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ như dĩa, băng, thẻ nhó,
ơ’ cưng... Dữ liệu này được duy trì dưới dạng một tập hợp các tập tin trong hệ thống
và được quản lý bởi hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS - Database Management
System) để có thể truy xuất, quản lý thông tin một cách đơn giản, dễ dàng. Lợi ích
khi sử dụng cơ sở dữ liệu được trình bày ở mục 2.4.2.
Một kế hoạch kinh doanh là một tài liệu mơ tả mơ hình kinh doanh của cơng ty và
luôn luôn được đặt trong một môi trường cạnh tranh nhất định. Mục đích của mơ
hình kỉnh doanh là sử dụng và kích tác người dùng bằng chất lượng độc đáo của
Internet và thế giới Web (www).
15.

Vì sao rất khó phân loại các mơ hình kinh doanh?

Hỉệh nay có nhiều mơ hình kính doanh trong thương mại điện tử và ngày càng có
nhiều mơ hình nữa được sáng tạo ra, Mà một mơ hình kỉnh dóânh có the bao trùm

nhiều hơn 1 lĩnhvực. Một socong ty sử dụng đồng thời nhiều mơ hình kinh doanh.
Ví dụ; e-Bay có thê’ được xem là người sáng ỉập thị trường .ở khu vực B2C, mà eBay cũng là trưởng hợp điển hình cho mơ hình giao dịch C2C.
16.

Tám yếu tố tạo nên sự thành công của một mô hỉnh kỉnh doanh là gì?

.

Giá trị đề xuất;

.

Mơ hình lợi tức;

.

Cơ hội thị trường;

.

Mơi trường cạnh tranh;

.

Lợi thế cạnh tranh;

.

Chiến lược thị trường;


.

Phát triển tổ chức;

.

Ban quảnLý. .



--

Xem thêm chi tiết từng yếu tố ở mục 3.1.2.
17.

Những cách thức nào giúp công ty đạt được lợi thế cạnh tranh?

Các công ty đạt được lợi thế cạnh tranh khi họ có thể tạo ra một sân phẩm tuyệt vời
hay mang một sản phẩm ra thị trường ở mức giá thấp hơn so với hầu hết đối thủ
cạnh tranh.
Các công ty cũng cạnh tranh về quy mô.


Các công ty đạt được lợi thế cạnh tranh bởi vì họ tiếp cận được các yếu tố sản xuất
mà đối thủ cạnh tranh không thể tiếp cận được - ít nhất là trong ngắn hạn. Có thể
cơng ty đã đạt được các ưu thế về mặt cung ứng, vận chuyển, hay nguồn lao động.
Sự bẩt cân xứng tồn tại khi có một cơng ty tham gia trên thị trường có nhiều nguồn
lực hơn - tài chính, kiến thức, thơng tin hay quyền lực hơn những công ty khác. Sự
bất cân xứng dẫn đến một số cơng ;ty có lợi thế cạnh tranh hơn, cho phép họ thâm
nhập thị trường với sản phẩm tốt hơn, nhanh hơn đối thủ cạnh tranh và thậm chí với

chi phí thấp hơn.
Một lợi thế cạnh tranh khác đến từ vị thế của người tiên phong, Lợi thế của người tiên
phong là lợi thế thị trường cạnh tranh cho một công ty khi là người đầu tiên thâm
nhập vào thị trường với một ỉõại hàng hóa/dịch vụ
Một số lợi thế cạnh tranh được gọi là "không công bằng". Một ỉợi thê'cạnh tranh không
công bằng xảy ra khi một công ty phát triển một lợi thế dựa trên một yếu tố mà các
công ty khác không thể mua được.
Xem thêm chi tiết ở mục 3.1.2.
18.

Hãy mô tả các loại mơ hình kinh doanh trong giao dịch B2C.

Mơ hình kinh doanh B2C bao gồm các mơ hình cón có giao dịch từ cơng ty (B) đến
người tiêu dùng (C). Một số các mồ hình phổ biến như:
.

Mơ hình nhà bán lẻ điện tử (e-tailer),

.

Mơ hình nhà cung cấp nội dung (Content provider),

.

Mơ hình cổng thơng tin tích hợp (Portal),

.

Mơ hình nhà mơi giới giao dịch (Transaction broker),


.

Mơ hình nhà sáng lập thị trường (Market creator),

.

Mơ hình nhà cung cấp cộng đồng (Community provider),

19.

Và Mơ hình nhà cung cấp dịch vụ (Service provider).

Xem chi tiết ở mục 3.2.1.
20.

Hãy mơ tả các mơ hình, kỉnh doanh bong giao dịch B2B.

Thương mại điện tử B2B dựa chính trên một cơng nghệ được gọi là "trao đối dữ liệu
điện tử" (EDI). Cơng nghệ EDI rất hữu ích đối với mối quan hệ một-đối-một giữa
một nhà cung ứng đơn lẻ và một người mua đơn lẻ, và nguyên thủy nó được thiết kẽ
trên mạng sở hữu riêng. Tuy nhiên, nhiều công ty đã bổ sung cho mạng EDI của họ
với các công nghệ Web mạnh hơn, mà có thê’ thực hiện mối quan hẹ thị trương mộtđối-nhieu (mọt người bán đến nhiều
người mua), hay nhỉeu-đổi-nhiều (nhiều
người bán đến nhiều người mua).
Các mô hình của giáo dịch dịch B2B như sau:


✓ Mơ hình nhà phân phổi điện tử (E-distributor): là những công ty cung cấp sần
phẩm và dịch vụ trực tiếp cho các cồng ty cá nhân.
✓ Mô Hnh nhà cung cấp dịch vụ hậu can điện tử (E- procurement),

✓ Mơ hình sàn giao dịch trao đổi (Exchange),
✓ Mơ hình hiệp đồn ngành (Industry consortia),
✓ Mơ hình mang cơng nghiệp riêng (Private industrial network)
Xem thêm chi tiết ở mĩịc 3.2.2.
21.

Bên cạnh các mơ hình B2C vả B2B cịn có những mơ hình nào đang phát

triển?
Bên cạnh đó cịn có các mơ hình kinh doanh trong khu vực thương mại điện từ mới
nổi như:
-

Mơ hình kinh doanh C2C

.

Mơ hình C2C là một phương thức dành cho người tiêu dùng bán hàng cho nhau, với
sự trợ giúp của một nhà tạo thị trường trực tuyến như eBay.vn, chotot.vn.
-

Mơ hình kinh doanh P2P (Peer-to-peer)

Giống như mơ hình C2C, mơ hình kinh doanh P2P kết nối các ngưởi sử dụng lại với
nhau, có thế giúp cho họ chia sẻ các tài liệu và các nguồn máy tính mà khơng cần
một máy chủ chung.
-

Mơ hình kinh doanh M-commerce


Mơ hình kmh doanh M-commerce là mơ hình kinh doanh trên điện thoại di động, là
mơ hình sử dụng thiết bị di động để thực hiện giao dịch trên Internet. 1 J '
Ai lả thành phần tham gia chính trong kênh giá trị của một ngành? Họ bị
ảnh hưởng bởi công nghệ thương mại điện tử như thế nào?
22.

Thành phần tham gia chính trong kênh giá trị của một ngành bao gồm nhà cung
ứng, nhà sản xuãt, nhà vận chuyêh, nhà phân phối, nhà bán lẻ & khách hàng.
Cơng cụ phân tích cơ bản sự ảnh hưởng của cơng nghệ thơng tín lên hoạt động của
ngành và của cơng ty đó là kênh giá trị. Kênh giá trị là một chuỗi các hoạt động
thếhiện trong một ngành hoặc trong một công ty nhằm chuyển giao nguyên vật liệu
đầu vào thành ra sản phẩm/dịch vụ hồn tất. Mơi một hoạt động sẽ đưạ thêm giá trị
kinh tế vào sản phẩm hoàn tất, như vậy thuật ngữ "kênh giá trị" nói lên sự kết nối
các hoạt động giá trị cộng thêm^Chẳng hạn, . bằng cách giảm chị phí thơng tín,
Internet trao cho mỗi một thực thê’ tham gia trong kênh gỉá trị của ngành những cơ
hoi mới để tối đa hóa vị trí của họ trên thị. trường bằng cách hạ thấp chi phí hay
tăng giá.
Các chiến lược kỉnh doanh pho dụng đế đạt được lợi nhuận trong môi
trường kinh doanh điện tử là gì?
23.


Có 3 chiến lược phổ dụng nhằm kỉnh doanh có lời là: khác biệt hóa, chi phí thấp, và
tập trung.
Chiến lược khác biệt hóa đề cập đến các phương thức nhà sản xuất có thế làm cho sản
phẩm của họ độc đáo và khác biệt so vơi các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Đối
lập với .chiến lược khác biệt hóa là chiến lược phổ thơng hóa - một tình trạng khơng có
sự khác biệt giữa các hảng hóa/dịch vụ, vậy cơ sớ để khách hàng chọn lựa hàng
hóa/dịch vụ chính là giá.
Chiến lược chi phí thấp có nghĩa là cơng ty phải khám phá một vài qui trình kinh

doanh độc đáo hoặc nguồn lực ưu đãi mà các cơng
ty khác khơng íhế có được.
Từ đó-cơng ty có thể thu hút khách—
hàng bằng cách tính .giá thấp hơn mà vẫn
thu được lọi nhuận mong muốn. Cuoỉ cùng thì đối thủ cạnh tranh có thể rời khỏi thị
trường- khi xu hướng của người mua hướng về nhà cung cấp với giá thấp hơn.
Chiến lược tập trung lấ chiến lược chỉ tặp trung vẵo phân khúc thị trường hay phân
khúc sản phẩm hẹp. Đây là chiến lược chun mơn hóa vói mục tiêu trở thành nhà
cung ứng hàng đầu trong một thị trường hẹp.
CHƯƠNG4
24.

Cá nhân hóa là gì? -Cá nhân hóa được thực hiện như thế nào?

Cá nhân hóa là sự tương đồng hóa giữã nội dưng của quàng cáo, dịch vụ, sản phẩm
với sở thích của cá nhân người sử dụng.
Q trình tương đồng hóa dựa trên những gì cơng ty biết về từng cá nhân người sử
dụng. Kiến thức này dựa trên Hồ sơ cá nhân. Hồ sơ cá nhân ghi rõ sở thích, hành vi
và yếu tố nhân chủng học của cá nhân.
Mô tả các vấn đề về niềm tin trong thương mại điện tử và chỉ ra cách thức
làm thế nào để gia tăng niềm tin của người tiêu dùng trong mua sắm trực tuyến
25.

Các vấn đề về niềm tin trong thương mại điện tử
Trong thị trường ảo, người mua và người bán không gặp mặt nhau, vì thế họ đối
mặt vơi rủi ro nhiều hơn. Người mua chì có thể nhìn thấy bức ảnh yề sản phẩm chứ
khơng nhìn tận mắt sản phẩm. Vì vậy lời hứa về chất lượng và cam kết giao hàng
phải được những người kinh doanh thương mại điện tử tạo ra với mức độ tin tưởng
cao của khách hàng. Niềm tin đối với khách hàng đặc biệt quan trọng trong các giao
dịch thương mại điện tử tồn cầu, vì nếu khơng, khác biệt văn hóa hay mơi trường

kinh doanh sẽ rất dê gậy ra xung đột hoặc kiện tụng.
Bên cạnh việc người mua và người bán tin tưởng nhau, cả 2 bên phải tin tưởng vào
cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin trong thương mại điện tử. Nếu không, người mua
sẽ không cảm thấy thoải mái khi sử dụng thẻ tín dụng khi mua sắm trực tuyến.
Cách thức gia tăng niềm tin của khách hàng trong thương mại điện tử:


Liên kết với bên thư ba khách quan,

'


' Tạo dựng lịng tin với khách hàng thơng qua việc xây dựng 3 nhân tố: sự
chính trực, năng lực và sự an toàn,


Các nhà nghiên cứu đã xem xét các khía cạnh khác nhau của niềm tin trong
thương mại điện tử VẢ phát triển một mơ hình thểhiện ở Hình-4.4, tham khảo thêm
ở mục 4.2.4. .


Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng trên mạng?
Vì sao cơng ty cân phải theo dõi sự hài lòng của khách hàng?
26.

Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra các yếu tố tạo nên sự hài lòng của khách hàng với mua
sam trực tuyến bao gồm 03 nhóm yếu tố chính: chất lượng của thơng tin,chất lượng
của hệ thống, quan trọng nhất là chất lượng của dịch vụ. Xem thêm hình 4.3 ở mục
4.2.4?
Trong tình hình thị trường tồn cầu hóa cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, đem lại

kinh nghiệm mua sắm trực tuyến tuyệt vời trở thành chiến lược quan trọng. Sự hài
lòng của khách hàng là một trong những phản ứng quan trọng nhất của khách hàng
trong môi trường trực tuyến B2C. Giữ vững được sự hài lòng của khách hàng trong
mua sắm trực tuyến mang lại lợi ích cho cơng ty;
Ví - dụ như: hành vi mua lặp . lại, truyền tai giữa .các kháctuhàngvói nhau những
điều tốt đẹp về hàng hóa/dịch vụ sẽ giúp công ty tăng lượng khách hàng và doanh
số.

27.

Phận biệt giữa người mua cá nhân và ngtrod mua tố chức.

Xem bảng 4.1 của mục 4.3.1.
So sánh giữa mơ hình hành vi mua của cá nhân và mơ hình, hành vĩ mua
của tổ chức. '..7 _ '
28.

Xem hình 4.1 của mục 4.2.2 và hình 4.5 của mục 4.3.2.
29.

Mục tiêu của nghiên cứu thị trường là gì?

Nghiên cứu thị trường nhằm tìm ra thông tin và kiến thức đế mô tả mối quan hệ
giữa khách hàng, sản phẩm, phương pháp marketing và nhà quản tri marketing. Từ
đó tìm ra các cơ hội và vâh đề marketing, thành lập kế hoạch marketing, hiểu hơn về
quy trình mua sắm và đánh giá qua trinh marketing. Nghiên cứu thị trường bao
gồm việc tập hợp thông tin về một chủ đề nghiên cứu như kinh tẽ, ngành công
nghiệp, tổ chức, sản phẩm, giá, phân phối, cạnh tranh, chiêu thị và hành vi mua của
người tiêu dừng.
30.


Mô tả các phương pháp nghiên cứu thị trường trên rnang Internet

Nghiên cứu thị trường trực tuyến có thế được thực hiện bằng các phương pháp
thông thường, hoặc với sự hỗ trợ của Internet. Nghiên cựu thi trường sự dụng
Internet thường nhanh và chính xác hơn. và cho phép người nghiên cứu tiếp cận với
nhiều đối tượng ở khắp nơi trên thế giới hơn các cuộc phỏng vấn thông thường.


Ngồi ra, nghiên cứu thị trường trên Internet cịn rẻ hơn các phương pháp khác. Khi
kích cỡ mẫu lớn hơn, độ chính xác sẽ cao hơn, và khả năng dự đoán kết quả tốt hơn.
Nghiên cứu thị trường trên Internet thường được thực hiện theo . cách tương tác,
cho phép tiếp xúc cẩ nhân với khách hàng, và nó cung cấp cho các tổ chức khá năng
hiểu rõ khách hàng, thị trường và đối thủ cạnh tranh. Ví dụ, nghiên cứu thị trường
giúp ta xác định sớm xu hướng mua sắm hàng hóa/dịch vụ của khách hàng, giúp
nhà quản trị xác định sản phẩm và cơ hội marketing và đê’ phát triển những sản
phẩm mà khách hàng thực sự mũốn mua. Nó cũng cảnh báo cho nhà quản trị khi
một sản phẩm hay dịch vụ khơng cịn được ưa chuộng nữa. Một số phương pháp
nghiên cửu thị trường trực tuyến thông dụng bao gồm nghiên cứu phân khúc thị
trường, nghiên cứu thị trường phục vụ marketing một-đõi- một, quan sát khách
hàng và lọc cộng tác. Xem thêm thông tin chi tiết tại mục 4.4.2.
31.

Trình bày những hạn chế của nghiên cứu thị trường trực tuyến.

Một vậh đề khó khăn đối với nghiên cứu thị trường trực tuyến là có quạ nhiều dữ
liệu sẵn có trên mạng.
Một số hạn chế khác của các phương pháp nghiên cứu thị trường trực tuyến là sự
chính xác của thơng tin phản hồi, thất lạc các nội dung trả lời vì vấn đề thiết bị và
vẩn đề đạo đức và luật pháp khi theo dõi khách hàng trên Web.

e
Người mua sắm trên mạng có xu hướng là những người có thu nhập khá trở lên, học
vần cao, ở thành thị, có nghề nghiệp ổn định chưa tiếp cận được rộng khắp các đối
tượng ở vùng xa.
Một điều quan trọng đối với nhà nghiên cứu là xác định khán giả mục tiêu hay đặc
điểm cá nhân của họ đẽ có được một kế hoạch chọn mẫu phù hợp.
Cuối cùng, vẫn còn nhiều mối quan tâm về sự an tồn của thơng tin được chuyển đi
trên mạng cũng có thể ảnh hưởng đến lính trung thực của đáp viên.
CHƯƠNG 5
Nêu khái-niệm marketing-trực tuyến. Trinh bày các lợi ích và hạn chế hiện
nay của marketing trực tuyến.
32.

Khái niệm marketing trực tuyến (e-nĩarketing xem ở mục 5.LÍ)
Lợi ích: (nêu được 5 lợi ích nổi bật cị kèm phân tích và đưa ví dụ (nếu cần) xem ờ
mục 5.1.2).
Tiếp cận đúng đối tượng khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp với số lượng
lớn theo thời điểm mong muốn."




Nhanh chỏng dễ dàng kiểm tra kết quả quảng cáo theo thời gian thực.



Chủ đọng va cỏ thể thay đổi chỉnh sữa mẫu quảng cảo.




Tính đa năng và đa dạng của các cơng cụ.



Giảm chi phí và có thể tăng doanh số trong thời gian ngắn.

■.


Hạn chế: (nêu được 3 hạn chế nổi bật có kèm phân tích và đưa ví dụ (nếu cần) xem ở
mục 5.1.2)


Niềm tin, sự hài lòng của khách hàng về mua sắm qua mạng còn thấp.

Nền tảng cơ sở hạ tầng cơng nghệ chưa chuẩn hóa, trình độ cơng nghệ của
khách hàng mục tiêu chưa đồng bộ giữa các khu vực.




Thiếu nhân lực am-hiểu đồng thời lĩnh vực công nghệ thơng tin & marketing.

Trình bày lợi ích chính của marketing bằng cơng cụ tìm kiếm vả phân biệt
sự khác nhau giữa SEM và SEO.
33.

Lợi ích của Marke ting bằng cơng cụ tìm kiếm: (nêu được 2 ý chính)



Kênh cơng cụ tim kiếm là kênh hiệu quả để tiếp cận khách hàng mục tiêu.

Tạo ra sức hút rất lón cho các chiến dịch marketing của tổ chức trong thời
gian ngắn yới chị phí thấp so với các kênh truyền thơng khác.


Phân tích sự khác nhau giữa SEM và SEO: (nêu ví dụ chỉ ra sự khác biệt)
SEM - (Search Engine Marketing): (nêu 3 ý + cho ví dụ như ở mục 5.2.1)
Là hình thức tiếp thị sử dụng cơng cụ tìm kiếm nhằm để xây dựng và duy trì
thương hiệu.




Nhiệm vụ chính là thu hút khách hàng trực tiếp.



SEM bao gồm 02 thành tố tạo thành SEO và PPC.

Đặc điểm của SEM (2 đặc điểm chính)

'■

Dùng SEM, trong thời gian ngắn cơng ty có thế tạo ra ảnh hưởng tích cực đến
hiệu quả kinh doanh (bán hàng).


Công ty nào muốn quảng cáo hoặc hiển thị trên cac trang đầu thì phải trả một
khoản phí quảng cáo thường theo hình thức cost per click.



SEO - Search Engine Optimization; (nêu 3 ý và cho ví dụ như ở mục 5.2.1)


Là hình thức tìm kiếm tự nhìên-cách thức để tối ưu hóa Web trên cơng cụ tìm

kiếm.


Website của cơng ty được khách hàng nhận ra trong quá trình tìm kiếm tự

nhiên.
Thiết kế Website phù hợp nhất với những tiêu chí kỹ thuật do các cơng cụ tìm
kiếm địi hỏi cơng tỵ phải đầu tư rất nhiều thời gian.


Đặc điểm của SEO (2 đặc điểm chính)
SEO thường cần được xây dựng trong thời gian dài với chi phí khá cao mới
mong tạo ra hiệu quả kinh doanh, phát triêh thương hiệu cho doanh nghiệp.




Thực hiện SEO doanh nghiệp khơng phải trả bất kỳ khoản phí nào.


Nêu khái niệm quảng cáo hiển thị Web, các lơại quảng cáo hiển Y thị và
trình bày những lợi ích mạng quảng cáo hiển thị.
34.


- Khái niêm qụảng cáo hiến thi Web (mục 5.2.2): hình thức truyền tầi thơng điệp
quảng cáo một cách trực quan bằng việc sư dụng văn ban, logo, video, hình ảnh
tỉnh/động hay các phương tiện đồ họa khác.
Các loại quảng cáo hiêh thị: Quảng cáo banners, quang cảo đa . phương tiện,
tài trợ, và quảng cáo video.


Mạng quảng cáo là dịch vụ kết nối các nhà quảng cáo với những trang Web cho
phép đặt quảng cáo, nói cách khác mạng quảng cáo bán cơ hội marketing và quảng
cáo cho các cơng ty có nhu câu qng "bả Hàng hóa/”dịch vụ” cơng ty dang cung
cấp trước khách hàng trực tuyến.




Lợi ích mạng quảng cáo hiến thị: (nêu chỉ tiêị cho 2 đơi tượng tại mục 5.2.3)


Đối với nhà phát hành.



Đối với nhà quảng cáo và đại lý truyền thông.

Nêu khái niệm v'ê marketing qua email, marketing xin phép và nêu mục
đích của marketing xin phép khi thực hiện marketing bang email.
35.

Quảng cáo bằng email là hình thức gửi các thơng tin liên quan đến hàng hóa/dịch vụ

hay các chương trình khuyến mãi của cơng ty đến cho đối tượng khách hàng tiềm
năng qua địa chỉ thư tín điện tú’ của họ nhằm thúc đẩy hoạt động mua hàng.
. Marketing xin phép (Permission Marketing) đây là một cụm từ được đặt ra bởi Se th
Godin (1999) miêu tả chiến lược làm sao lấy được sự cho phép của khách hàng trước
khi gửi thông tin hay các thông điệp quảng cáo/khuyến mãi đến họ.
Mục đích của Permission marketing khi thực hiện marketing bằng email:


Phương thức quảng cáo_ qua email để không .bị khách hàng đánh giá là đang
quấy rầy họ.


Đồng thời nhằm kích thích khách hàng cho phép và đọc các email quảng cáo
thì mọi thơng tín dơ doanh nghiệp gửi đi nên là các thông tin mới mẻ, hấp dẫn và có
ích đối với khách hàng.
36.

Marketing liên kết là gì? Trình bày cách thực hoạt động của nó.

Marketing liên kết là một dạng marketing mà công ty trả hoa hồng cho các
trang Web khác khi các trang này giới thiệu khách hàng cho cơng ty.




Cách thức hoạt động: (xem thêm ở mục 5.2.5).

Marketing tướng tác là gì? Tóm tắt các lợi ích và trình bày cách thức hoạt
động của Marketing tương tác.
37.


Marketing tượng tác (nêu khái niệm ở mục 5.2.6)
Lợi ích cùa marketing tương tác (trình bày như mục 5.2.6)


— Đơĩ với khách hàng
- Đơĩ vói doanh nghiệp
Cách thức hoạt động của marketing tương tác hiện nay (trình bày và cho 1 ví dụ như ờ mục
5.2.6).
Nêu khái niệm marketing xã hội và trình bày đặc điểm tiếp thị cũa một số
mạng xã hội điển hình.
38.

Marketing xã hội là hình thức marketing sử dụng các mạng xã hội và các mối quan hệ
xã hội trực tuyến để xây dựng thương hiệu và tăng doanh thư bán hàng cho doanh
nghiệp.
Trình bày đặc điểm tiếp thị của một số mạng xà hội điên hình (nêu và phân tích cụ
thế ở mục 5.2.7).
39.

Marketing qua thiết bị di động là gì? Nêu một số phương thức mà các nhà
tiếp thị có thể khai thác trên thiết bị di động.

Marketing qua thiêĩ bị di động là hình thức tiếp thị đến khách hàng thơng: qua các-thiết
bị di động như điện thoại thông minh, máy tính bảng.
Một số phương thức mà các nhà tiếp thị có thê’ khai thác trên thiết bị di động (trình
bày chi tiết từng cái như mục 5.2.8)


Tin nhắn văn bản - SMS.




Tin nhăn đa phương tiện.



T-rị chơi trên điện thoại di động.



Internet di động.



Các ứng dụng khác.



Dịch vụ di động dựa trên địa điểm
9. Trình bày khái niêm và qụỵ trinh hoạt dộng cua re-marketỉng.

Kỹ thuật Re-marketing (Tiếp thị lại) là một cách quảng cáo chỉ hĩện thị cho những
người đã truy cập vào trang web của bạn nhưng không có bất kỳ hành động mong
muốn nào: đặt hàng, đăng ký thành viên,.. Cơng cụ qng cáo Re-marketíng giúp
lan rộng thông điệp, đẩy mạnh mức độ nhận diện thương hiệu, tiếp cận nhóm khách
hàng tiềm năng thêm 1 lần nữa, khuyến khích họ quay lại website mua hàng
Quy trình hoặt động của Re-marketing được mơ tả theo hình 5.13.
.Tầm quan trọng của dữ liệu bong hoạt động marketing trực tuyến như thế
nào? Phân biệt vai trò của cơ sở dữ liệu, kho dữ liệu, khai phá dữ liệu.

40.

Tâm quan trọng của dữ liệu trong hoạt động Marketing trực tuyến: (nêu 2 ý chính)


Điểm then chốt của cuộc cách mạng marketing ttực tuyến chính là kỹ
thuật "tạo lập hồ sơ cá nhân" (profiling) để hình . thành nên cơ sở dữ liệu, kho


dữ liệu, khai phá dữ liệu và nhiều cơ sở dữ liệu khác cho việc ra các quyết
định marketing.

Nhờ vào sự kết hợp dữ liệu, cơng ty có thể nhận diện một cách chính
xác khách hàng trực tuyến của mình là ai, họ muốn gì, từ đó thực hiện những
u cầu của khách hàng một cách chính -xác để cơng ty có-thểkiêm sốt-dữ
liệu các nhật ký giao-dịch, - mẫu đơn đãng ký, giỏ hạng, lỗi Web và nhiều
nguồn dữ liệu phi cấu trúc khác.
Phân biệt vai trò của cơ sở dữ liệu, kho dữ liệu, khai phá dữ liệu:


Vai trị của cơ sở dữ liệu: Mỗi cơ sở dữ liệu là một phần mềm ứng
dụng lưu trữ các hồ sơ và các thuộc tính cá nhân của khách hàng như tên, địa
chỉ, số điện thoại, v.v... Các công ty sử dụng phần mềm hệ thống quản lý dữ
liệu nhằm đê’ thiết lập, duy trì và truy cập cơ sở dữ liệu.

Vai trị của kho dữ liệu:. Kho dữ liệu được dùng trong việc hỗ . . trợ ra
quyết định trong công tác quản lý hay trong công tác tiếp thị. Căn cứ vào kho
dữ liệu, cơng ty có thể trả lời. các câu hỏi như sản phẩm nào đem lại lợi nhuận
nhiều nhất ở khu vực nào? Chiến lược marketing tại khu vực nào đang phát
huy hiệu quả? Chương trình khuyến mãi trên Website của công ty hiệu quả ra

sao? Từ kho dữ liệu nhà quản lý có cái nhìn chính xác hơn về nhận thức của
khách hàng.

Vai trị của khai phá dữ liệu: Dữ liệu Website có thể được khai thác để
phát triển hồ sơ khách hàng hiện tại và tiềm năng. Hồ Sơ khách hàng giúp
nhận ra những xu hướng trong hành vi của một nhóm khách hàng hay một cá
nhân xảy ra trên mạng khi hàng triệu khách viếng thăm Website củạ công ty.
.Tầm quan trọng của dịch vụ khách hàng trực tuyến ỉà gì? Trinh bảy một số
dịch vụ trực tuyến cơ bản mà doanh nghiệp lãnh doanh trực tuyến cần phải cung
cấp cho khách hàng.
41.



Tâm quan trọng của dịch vụ khách hàng trực tuyến: (nêu 2 ý chính)

Cách tốt nhất đế Website của cơng ty ln thu hút khách hàng mỗi khi
họ có nhu cầu về sản phẩm/dịch vụ.
Nếu khách hàng cảm thấy hài lòng dịch vụ của cơng ty thì họ sẽ-giúp quảng cáo tốt
cho gia dỉnh bạn bè sử dụng Một số dịch vụ trực tuyến cơ bản: (nêu cụ thể từng dịch vụ như mục 5.4)


Chỉ dẫn về Website.



Thường xuyên trả lời những câu hỏi của khách hàng.




Diễn đàn thảo luận.



Hỗ trợ qua email.



HỖ trợ qua điện thoại.



Hỗ trợ kiểm tra hàng.

;


CHƯƠNG 6
An tồn thương mạỉ điện tử là gì? Trình bày các khía cạnh của an tồn
thương mại điện tử.


An toàn thương mại điện tử được xem là việc bảo vệ tài sản ương giao dịch thương
mại điện tử trước những truy cập; sử dụng,-thay đổi hoặc tiêu hủy trái phép. Tài sản
ưong giao dịch thương mại điện tử ở đây gồm quyền sở hữu, hệ thống thông tin, tài
nguyên, công nghệ...
Khi thực hiện các công tác bảo mật an tồn cho thương mại điện tử cần đảm bảo các
khía cạnh: tồn vẹn, khơng phủ định, xác thực, bí mật, riêng tư, sẵn sàng. Xem thêm
ở mục 6.1.2
42.


Như thế nào được xem lả mơi trường an tồn thương mại điện tử?

Mơi trường an tồn thương mại điện tử phải hội đủ 04 yếu tố: Dữ liệu được bảo mật
an toàn, cơng nghệ kỹ thuật hiện đại, chính sách và quy trình của tổ chức,phải chặt
1
chẽ, cơ sở pháp lý vững chăc. (xem thêm mục 6.2)
',
43.

Liệt kê các đe dọa phổ biến trong thương mại điện tử.

Một số các đe dọa phố biến như: (xem thêm mục 6.3)


Mã độc;



Các chương trình khơng mong muốn;



Phishing;



Hacker;




Tấn cơng từ chối dịch vụ & tâh cơng từ chổi dịch vụ phân tán;



Nghe lén.

Trình bày các giải pháp kỹ thuật để chống lại các đe dọa trong thương mại
điện tử.
44.

Có rất nhiều giải pháp kỹ thuật hiện nay cơng ty có thể áp dụng nhưng tùy Theo
năng lực, ngân sách mà có thể chọn giải pháp phù hợp nhất với nhu cầu, khả năng
của mỗi tổ chức, (xem thêm ở mục 6.4.1)
. - Điều khiêh truy cặp;


Các kỹ thuật mã hóa;



Các giao thức an tồn;



Bảo vệ mạng của tổ chức;



Các biện pháp bầo vệ hệ thống máy chủ.


45.

Phân biệt mã hóa khóa bí mật và mã hóa khóa cơng khai.


' Mã hóa khóa bí mật (Private-key cryptography) cịn gọi là mã hóa đối xứng
(Symetric cryptography) hoặc mã hóa khóa riêng là hệ thống mã hóa sử dụng một
khóa bí mật cho cả hai q trình mã hóa và giải mã. Trong hệ thống mâ hóa bí mật
trước khi truyền dữ liệu, hai bên gửi và nhận phải thỏa thuận về khóa dùng chung r
cho q trình mã hóa và giải mã. Sau đó, bên gửi sẽ mã hóa thơng điệp gốc bang
cách sử dụng khóa bí mật này và gửi thơng điệp đã mã hóa cho bên nhận, Bên nhận
sau khi nhận được thơng điệp đã mã hóa sẽ’sử‘dụng chính khóa bf mật mà hàĩ bên
thỏa thuận đê’ giải mã và lay lại bản rõ hơn
Trong quá trình này, thành phần quan trọng nhất cần phải được giữ bí mật chỉnh là
khóa.Việc trãõ đỗi, tỉĩỗa thuận ve thuật tốn được sử dụng trong việc mã hóa có thể
tiến hành một cách cơng khai nhưng bước thỏa thuận về khóa trong việc mã hóa và
giải mã phải tiến hành bí mật.
Mã hóa khóa cơng khai (Public-key cryptography) cịn được gọi là mã hóa cơng cộng
vì khóa-dùng cho-việe mã-hóa-được cơng khai cho tất cả mọi người. Một người bất
kỳ có thể dùng khóa này để mã hóa dữ liệu nhung chỉ duy nhất người mà có khóa
giải mã tưomg ứng mói cỏ thể đọc được dữ liệu. Quá trình truy en và sử dụng mã
hóa khóa cơng khai được thực hiện: Đầu tiên bên gửi yêu cầu cung cấp hoặc tự tìm
khóa cơng khai của bên nhận trên mọt may chủ chịu trách nhiệm quản lý khóa. Sau
đó hai bện thống nhất thuật tốn dùng để mã hóa dữ liệu, bên gửi sử dụng khóa
cơng khai của bên nhận cùng vói thuật tốn đã thống nhất để mã. hóa thong tin
được-gửi đi. Khi nhận được thơng tin đã mã hóa, bên nhận sử dụng khóa bí mật của
mình để giải mã và lấy ra thơng tín ban đầu.
Bên cạnh các giải pháp kỹ thuật, các tổ chức cần phải quản trị bảo mật
thương mại điện tử như thế nào?

46.

Giải pháp kỹ thuật chưa phải là giải pháp duy nhất và toàn diện. Các biện pháp kỹ
thuật phái kết hợp với việc quản trị bảo mật thông tin của các công ty. Quân trị bảo
mật thông tin sẽ là một phần cùa hệ thống quản lý tồn diện trong cơng ty, chủ yẽu
là tiếp cận vói rủi ro trong kinh doanh để thiết lập, thực thi, vận hành, giám sát, xem
xét, duy trì và cải thiện bảo mật thơng tin. Quản trị bảo mật thông tin bao gồm các
công tác tổ chức, đưa ra các chính sách, các hoạt động hoạch định, quy định trách
nhiệm, quy trinh, phương pháp cụ thể. ’
Quy trình quản trị bảo mật thương mại điện tử theo năm bước của Kenneth và cộng
sự như sau: (xem thêm ở mục 6.4.2)
Phát triển chính sách - Lên kế hoạch - Thực hiện - Kết luận - Đánh giá
47.

Trình bày các giải pháp phi kỹ thuật nhằm bảo mật trong thương mại điện

tử.
Bên cạnh các giải pháp kỹ thuật cụng cap nen táng cho cõng tác báo mật, quản trị
bảo mật thơng tin địi hỏi cịn phải có cơ sở pháp lý, các chính sách chặt chẽ được các
cơ quan quản lý quy định để bảo vệ quyền lọi của các cá nhân cũng như tổ chức.
(Xem thêm mục 6.4.3)


×