Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Dự án Website quản lý phòng cho thuê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.42 MB, 78 trang )

Trường:
KHOA: CNTT

----֎----

Dự Án
Hệ thống quản lí phịng trọ
Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:
Lớp:

Thành phố Hồ Chí Minh, 2022

1


Menu

2


Chương I. GIỚI THIỆU
2 Giới thiệu, tổng quan đề tài
Hệ thống cho th phịng trọ lúc trước sẽ khơng đạt hiệu quả cao yêu cầu quản lí
dịch vụ của khách hàng, mơ hình kinh doanh này chủ yếu thực hiện qua trao đổi trực
tiếp. Bạn làm gì cần gì cũng phải thông qua chủ trọ, chủ trọ sẽ trực tiếp giải quyết các
cơng việc đó như giới thiệu phịng, thu tiền nhà, tiền dịch vụ,…. Chủ trọ quản lí người
thuê thông qua giấy tờ và sổ sách phải ghi chép rõ ràng và minh bạch. Như vậy các
yếu tố trên cho ta thấy được sự rườm rà và phiền phức chưa kể đến những lúc gặp trục
trặc sẽ khiến mọi thứ thêm căng thẳng khó khăn hơn cho người thuê lẫn chủ trọ.


Sự phát triển ngày càng hiện đại để giải quyết mọi nhu cầu của con người vì thế
với sự trợ giúp của CNTT, các chủ trọ đã có công cụ hữu hiệu là các hệ thống phần
mềm quản lí phịng trọ. Việc áp dụng các phần mềm này ngày càng trở nên phổ biến
và thiết yếu. Tuy vậy, hệ thống vẫn đang chỉ áp dụng cho hệ thống kế tốn hay quản lí
cơng văn giấy tờ. Chưa được sử dụng triệt để có khả năng tích hợp bao qt tồn bộ
q trình quản lí phịng trọ cho th.

Nắm bắt được các xu hướng và nhu cầu của các nhu cầu thiết thưc hiện nay và
nhận thức được vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động quản lý phòng trọ và quản
lý người thuê đối với hệ thống phòng cho thuê và vận dụng các kiến thức đã học vào
thực tế trong thời gian làm việc cùng nhau nhóm chúng em quyết định thực hiện đề
tài: “Quản lí hệ thống cho thuê phòng trọ”.

3


3 Mục tiêu, phạm vi đề tài
2.1 Mục tiêu
-

Hệ thống này ra đời nhằm phụ vụ nhu cầu của các tổ chức cho thuê nhà, cá nhân,
phòng trọ, chung cư mini.

-

Hệ thống quản lí phịng trọ được phát triển giúp người quản lí tính tốn chính xác
tiền phịng, dịch vụ, tiết kiên thời gian ghi chép, thống kê.

-


Hệ thống quản lí được các tịa nhà có nhiều tầng/khu vực, nhiều phòng. Thiết lập
linh động đơn giá dịch vụ, linh động về kỳ thu tiền.

-

Hệ thống được phát triển ở nền tảng web, sử dụng online, có thể truy cập bất kì
nơi nào có internet, khơng phụ thuộc thiết bị, hệ điều hành.

2.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu:

-

Quản lý người thuê và phòng cho thuê trên hệ thống.

b. Phạm vi nghiên cứu:

- Quản lý người th gồm có:
+ Quản lí hợp đồng
+ Quản lí người th
+ Quản lý hóa đơn
-

Quản lý phịng cho th gồm:
+ Quản lí tịa nhà
+ Quản lí phịng
+ Quản lí giường

2.3 Phương pháp nghiên cứu
-


Nghiên cứu tài liệu từ các nguồn: sách, báo, tài liệu trên Internet…

-

Tham khảo ý kiến của giảng viên hướng dẫn, anh/chị bạn bè trong trường

-

Thực nghiệm, tìm hiểu các cơng việc trong q trình học tập từ đó
4


rút ra được bản chất vấn đề, từ đó phục vụ cho học hỏi, nghiên cứu.

2.4 Ý nghĩa đề tài
- Dự án này giúp các chủ trọ dễ dàng quản lí các hoạt động của phịng
th trên hệ thống, tiết kiệm được thời gian, chi phí, cơng sức mà
cũng mang tính bảo mật cao an tồn cho người sử dụng.
- Đánh dấu sự phát triển của nhân loại, hiện đại hóa hơn, áp dụng
CNTT vào nhiều lĩnh vực trong đó có lĩnh vực này giúp con người
ngày càng văn minh và phát triển hơn.
- Sự cần thiết và tầm quan trọng của hệ thống quản lí cho ta thấy được
cơng dụng và hữu ích của nó đem lại. Ngày càng nâng tầm qui mô để
đáp ứng nhiều nhu cầu của con người hơn.

5


CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH YÊU CẦU

1. Thu thập yêu cầu
1.1Mục tiêu của buổi phỏng vấn
- Mục tiêu của buổi phỏng vấn : Xác định yêu cầu chức năng
- Đối tượng phỏng vấn: Chủ trọ phòng cho thuê
1.2Tiến hành phỏng vấn
ST
T
1

2
3
4
5

6
7
8

Câu hỏi
Chào ông, ông muốn dùng
hệ thống này bằng thiết bị
nào?
Hệ thống sẽ đáp ứng nhu
cầu gì cho khách hàng ?
Hệ thống cung cấp những
thơng tin gì cho khách hàng
khi đang tìm phịng?
Có những đối tượng nào
tham gia vào quy trình?
Hệ thống có cần phân quyền

cho người dùng hay khơng?
Hệ thống cần tối thiểu
những chức năng gì?

Có u cầu tài khoản hay
khơng?
Đăng ký tài khoản gồm
những thơng tin gì?
Việc quản lý các phịng cho
th như thế nào?

Trả lời
Tơi muốn hệ thống có thể sử được bằng
điện thoại thơng minh và máy tính
Hệ thống sẽ cung cấp đầy đủ thơng tin về
các tịa nhà, các phịng, các giường, giúp
khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm chỗ ở
thích hợpf
Hệ thống cần hiển thị thông tin về số
giường, trạng thái, các dịch vụ của các
phịng, giá cả của mỗi giường
Chỉ có quản lí và khách hàng
Có. Cần phân rõ rang cho người quản lí và
khách hàng
- Đối với khách hàng chưa th phịng thì
có thể: tìm kiếm phịng theo giá, tìm kiếm
theo các dịch vụ,…
- Đối với khách hàng đang th phịng: có
các chức năng tương tự người chưa phịng
và ngồi ra có thể xem lịch sử thanh tốn,

xem hóa đơn,…
- Đối với quản lí: quản lí thơng tin khách
hàng, quản lí thơng tin các phịng,…
Có. Quản lí và những khách hàng đã th
phịng sẽ có tài khoản riêng
Họ tên, chứng minh nhân dân, số điện thoại,

Một tịa sẽ quản lí phịng theo mã phòng,
mã giường
6


9

Quy trình khách hàng th
phịng như thế nào?

10

Khách hàng có thể thay đổi
thơng tin tài khoản hay
khơng?
Hóa đơn gồm những thơng
tin gì?
Cách thu tiền phịng như thế
nào?

11
12


Sau khách hàng đã lựa chọn được phịng
thích hợp thì sẽ liên lạc với tơi thơng qua
thơng tin liên lạc có sẵn.
Có.
Bao gồm tiền phịng, tiền dịch vụ, thời gian
thanh tốn, hình thức thanh tốn.
Có thể thanh tốn bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản trực tiếp cho tơi.

2. Phân tích u cầu
2.1u cầu chức năng
Khách hàng
-

Xem thơng tin tịa nhà

-

Xem thơng tin phịng

Người th
-

Đăng nhập

-

Xem hóa đơn

-


Xem hợp đồng

-

Xem thơng tin tịa nhà

-

Xem thơng tin phịng

Quản lí
-

Đăng nhập

-

Quản lí tịa nhà

-

Quản lí phịng

-

Quản lí giường
7



-

Quản lí hợp đồng

-

Quản lí hóa đơn

-

Quản lí người th

2.2 Yêu cầu phi chức năng
a.

Hoạt động
Hệ thống nên chạy được trên các thiết bị khác nhau như điện
thoại, máy tính bảng...
- Hệ thống nên có giao diện riêng với quản lí và khách hang
-

b.

Hiệu suất
-

c.

Bảo mật
-


d.

Hệ thống nên cập nhật trạng thái đối với các thay đổi một cách
nhanh chóng

Tính bảo mật cao, không được lộ thông tin cá nhân của người
dùng trong hệ thống, ít nhất 99% các xâm nhập sẽ được phát
hiện trong vịng 15 giây

Giao diện
-

Hình ảnh được hiển thị rõ nét

2.3 Một vài quy trình nghiệp vụ phức tạp
- Trong hệ thống quản lí phịng trọ, có hai quy trình hoạt động
điển hình đó là tạo người thuê mới và tạo giường.
- Khi tạo người thuê mới, quản lí phải điền đầy đủ chính xác
thơng tin hệ thống người thuê mà hệ thống yêu cầu, sau khi
quản lí xác nhận tạo người th thành cơng thì hệ thống sẽ tự
động tạo tài khoản cho người thuê bằng email và pass mà quản
lí điền trước đó.
- Để tạo được giường thì phải có tịa nhà và phịng, nhập đầy đủ
thơng tin chính xác để thêm giường, khi đã có người thuê thuê

8


giường đó rồi thì quản lí phải cập nhật trạng thái của giường đó

lập tức.
2.4 Quy tắc nghiệp vụ
Đối với khách hàng:
- Khi truy cập vào web khách hàng chỉ xem được giá cả và thơng
tin các phịng, tịa nhà, chính sách và thơng tin liên hệ
- Khách hàng chưa th phịng sẽ khơng có tài khoản để đăng
nhập vào hệ thống
Đối với người thuê:
- Tài khoản của người thuê là do quản lí cấp
- Người th khơng thay đổi được thông tin tài khoản mật khẩu,
và thông tin cá nhân, hợp đồng, hóa đơn.
Đối với quản lí:
- Sau khi khách hàng kí hợp đồng, quản lí cập nhật hợp đồng mới
lên hệ thống và cập nhật lại trạng thài giường người đã thuê
- Sau khi khách hàng thanh toán tiền phịng, quản lí sẽ cập nhật
lại trạng thái cho hóa đơn khách hàng đó
- Quản lí thường xun kiểm tra và giải quyết các yêu cầu của
người thuê
3. Sơ đồ phác thảo hệ thống

9


10


CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ
THỐNG
1. Mơ hình Use Case


11


2. Đặc tả Use Case
2.1

Quản lí
2.1.1 Đăng nhập

Tên usecase: Đăng nhập
Mơ tả: Chức năng giúp quản lí đăng nhập vào hệ thống
Actor chính: Quản lí
Actor phụ: khơng
Tiền điều kiện:
Hậu điều kiện: Thơng báo đăng nhập thành cơng
Basic flow:
Quản lí
Hệ thống
1. Bấm chọn chức năng “Đăng nhập”
2. Hiển thị form đăng nhập
3. Nhập thông tin tài khoản ( số điện thoại 4. Kiểm tra thông tin nhập
và mật khẩu )
5. Bấm nút đăng nhập
6. Thông báo đăng nhập thành công
Alternative flow:
4.1 Số điện thoại người dùng nhập không hợp lệ
1. Hệ thống thông báo số điện thoại chưa hợp lệ
2. Quản lí nhập lại số điện thoại
3. Hệ thống quay lại bước 4
5.1 Mật khẩu khơng chính xác

1. Hệ thống thơng báo mật khẩu khơng hợp lệ
2. Quản lí nhập lại thông tin tài khoản
3. Hệ thống quay lại bước 4

12


2.1.2 Quản lí người th
Tên usecase: Quản lý người th
Mơ tả: Use case này cho phép quản lí duy trì thông tin khách hàng trong hệ
thống. Bao gồm thêm, hiệu chỉnh và xóa khách hàng ra khỏi hệ thống.
Tiền điều kiện: Đăng nhập thành công
Hậu điều kiện: Nếu use case thành công, thông tin khách hàng được thêm,
cập nhật hoặc xóa khỏi hệ thống.
Luồng sự kiện chính
Quản lí
1. Chọn chức năng quản lý

Hệ thống
2. Hiển thị giao diện quản lí phòng
( Yêu cầu actor chọn chức năng muốn
thực hiện (Thêm khách, Cập nhật
thơng tin khách hàng, hoặc Xóa nhân
viên).

Luồng sự kiện thay thế
Actor
2.1 Thêm khách hàng

System

2.1.1 Hệ thông yêu cầu tạo tài khoản
cho khách hàng bao gồm :
Tài khoản
Mật khẩu

2.1.2 Actor nhâp tài khoản và mật

2.1.3 Hệ thống yêu cầu actor nhập vào

khẩu mới cho khách hàng.

các thông tin của. Bao gồm:
Tên khách hàng
Ngày sinh
Giới tính
Số CMND
Địa chỉ
Điện thoại
13


Email
….
2.1.4 Actor nhập đầy đủ thông tin

2.1.5 Hệ thống xác nhận thông tin và
cung cấp tài khoản mới tạo cho actor
2.2.1 Hệ thống hiển thị danh sách tất

2.2 Cập nhật thơng tin khách hàng.


cả các khách hàng.

2.2.2 Actor tìm kiếm bằng tài khoản

2.2.3 Hệ thống hiển thị danh sách

khách hàng hoặc tên khách hàng

khách hàng đã tìm kiếm

2.2.4 Actor chọn khách hàng cần cập

2.2.5 Hệ thống hiển thị thông tin chi

nhật thông tin

tiết khách hàng

2.2.6 Actor thay đổi một số thông tin

2.2.7 Sau khi actor cập nhật xong các

của khách hàng. Gồm bất cứ thông tin

thông tin cần thiết, hệ thống cập nhật

nào được chỉ ra trong luồng chi tiết

thông tin của khách hàng này.


khách hàng.
2.3 Xóa khách hàng

2.3.1 Hệ thống hiển thị danh sách tất

2.3.2 Actor tìm kiếm khách hàng bằng cả các khách hàng
mã khách hàng hoặc tên khách hàng

2.3.3 Hệ thống hiển thi danh sách các

2.3.4 Actor chọn khách hàng cần xóa
và xác nhận

khách hàng đã tìm kiếm

2.3.5 Hệ thống xóa khách hàng này ra
khỏi ra khỏi hệ thống

2.1.3 Quản lí hóa đơn

14


Tên use case:

Quản lý hóa đơn

Mơ tả:


Use case này cho phép chủ trọ xem thơng tin chi tiết hóa
đơn và thực hiện các thao tác trên đó

Actor:

Quản lý

Tiền điều kiện:

Đăng nhập thành công

Hậu điều kiện:

Cập nhật thành công trạng thái hóa đơn

Luồng sự kiện chính
Actor

System

1. Actor chọn chức năng quản lý
hóa đơn

2. Hệ thống hiển thị danh sách hóa đơn

3. Chọn xem thơng tin hóa đơn

6. Trạng thái hóa đơn đã được cập nhật.

4. Hiển thị thông tin


5. Chon trạng thái và cập nhật
Luồng sự kiện phụ
6.1.1: Chọn in hóa đơn

6.1: Đơn hàng đã xác nhận
6.1.2: Hiển thị thông tin hóa đơn

2.1.4 Quản lí hợp đồng

15


Tên use case:

Quản lý hợp đồng

Mô tả:

Use case này cho phép chủ trọ xem danh sách, thêm sửa
xóa hơp đồng người thuê

Actor:

Quản lý

Tiền điều kiện:

Đăng nhập thành công


Hậu điều kiện:

Cập thật thành cơng hợp đồng

Luồng sự kiện chính
Actor

System

1. Quản lí chọn chức năng quản lý
hợp đồng

2. Hệ thống hiển thị chức năng của quản
lí hợp đồng

3. Quản lí chọn chức năng cần hiệu
chỉnh

4. Hệ thống hiển thị chi tiết chức năng
đó

5. Quản lí thực hiện thao tác trên
chức năng đó
6. Quản lí nhấn hồn thành

7. Hệ thống hoạt động chức năng
8. Hệ thống thông báo thành công

Luồng sự kiện phụ
6.1.1: Quản lí làm khơng đúng các

trường chức năng mà hệ thống yêu
cầu

6.1: Hệ thống thông báo lỗi

6.1.2: Hệ thống quay về bước 5
2.1.5 Quản lí tịa nhà

16


Tên use case:

Quản lý tịa nhà

Mơ tả:

Use case này cho phép chủ trọ xem danh sách, thêm sửa
xóa tịa nhà

Actor:

Quản lý

Tiền điều kiện:

Đăng nhập thành công

Hậu điều kiện:


Cập thật thành cơng hóa đơn

Luồng sự kiện chính
Actor

System

1. Quản lí chọn chức năng quản lý
tòa nhà

2. Hệ thống hiển thị chức năng của quản
lí tịa nhà

3. Quản lí chọn chức năng cần hiệu
chỉnh

4. Hệ thống hiển thị chi tiết chức năng
đó

5. Quản lí thực hiện thao tác trên
chức năng đó
6. Quản lí nhấn hoàn thành

7. Hệ thống hoạt động chức năng
8. Hệ thống thơng báo thành cơng

Luồng sự kiện phụ
6.1.1: Quản lí làm không đúng các
trường chức năng mà hệ thống yêu
cầu


6.1: Hệ thống thông báo lỗi

6.1.2: Hệ thống quay về bước 5
2.1.6 Quản lí phịng

17


Tên use case:

Quản lý phịng

Mơ tả:

Use case này cho phép chủ trọ xem danh sách, thêm sửa
xóa phịng

Actor:

Quản lý

Tiền điều kiện:

Đăng nhập thành công

Hậu điều kiện:

Cập thật thành công hợp đồng


Luồng sự kiện chính
Actor

System

1. Quản lí chọn chức năng quản lý
phịng

2. Hệ thống hiển thị chức năng của quản
lí phịng

3. Quản lí chọn chức năng cần hiệu
chỉnh

4. Hệ thống hiển thị chi tiết chức năng
đó

5. Quản lí thực hiện thao tác trên
chức năng đó
6. Quản lí nhấn hồn thành

7. Hệ thống hoạt động chức năng
8. Hệ thống thông báo thành cơng

Luồng sự kiện phụ
6.1.1: Quản lí làm khơng đúng các
trường chức năng mà hệ thống yêu
cầu

6.1: Hệ thống thông báo lỗi


6.1.2: Hệ thống quay về bước 5
2.1.7 Quản lí giường

18


Tên use case:

Quản lý giường

Mô tả:

Use case này cho phép chủ trọ xem danh sách, thêm sửa
xóa thơng tin giường

Actor:

Quản lý

Tiền điều kiện:

Đăng nhập thành công

Hậu điều kiện:

Cập thật thành cơng

Luồng sự kiện chính
Actor


System

1. Quản lí chọn chức năng quản lý
giường

2. Hệ thống hiển thị chức năng của quản
lí giường

3. Quản lí chọn chức năng cần hiệu
chỉnh

4. Hệ thống hiển thị chi tiết chức năng
đó

5. Quản lí thực hiện thao tác trên
chức năng đó
6. Quản lí nhấn hồn thành

7. Hệ thống hoạt động chức năng
8. Hệ thống thông báo thành cơng

Luồng sự kiện phụ
6.1.1: Quản lí làm khơng đúng các
trường chức năng mà hệ thống yêu
cầu

6.1: Hệ thống thông báo lỗi

- Người thuê

2.2.1 Đăng nhập
Tên usecase: Đăng nhập
Mô tả: Chức năng giúp người dùng đăng nhập vào hệ thống
Actor chính: Khách hàng đã th phịng hoặc quản lí
Actor phụ: khơng
Tiền điều kiện: không
Hậu điều kiện: Thông báo đăng nhập thành công
Basic flow:
Khách hàng
Hệ thống
1. Bấm chọn chức năng “Đăng nhập”
2. Hiển thị form đăng nhập
19


3. Nhập thông tin tài khoản ( số điện thoại

4. Kiểm tra thông tin khách hàng

và mật khẩu )
nhập
5. Bấm nút đăng nhập
6. Thông báo đăng nhập thành công
Alternative flow:
4.1 Số điện thoại người dùng nhập không hợp lệ
1. Hệ thống thông báo số điện thoại chưa hợp lệ
2. Người dùng nhập lại số điện thoại
3. Hệ thống quay lại bước 4
5.1 Mật khẩu khơng chính xác
1. Hệ thống thơng báo mật khẩu không hợp lệ

2. Người dùng nhập lại thông tin tài khoản
3. Hệ thống quay lại bước 4

2.2.2 Xem hóa đơn
Tên usecase: Xem hóa đơn
Mơ tả: Chức năng giúp người th xem thơng tin các hóa đơn đã thanh tốn
Actor chính: Người th
Actor phụ: Khơng
Tiền điều kiện: Người thuê đăng nhập vào hệ thống thành công với tài khoản
người th mà quản lí cung cấp
Hậu điều kiện: Khơng
Basic flow:
Khách hàng
1. Bấm chọn chức năng “Xem hóa đơn”

Hệ thống
2. Hiển thị danh sách các hóa đơn

3. Bấm chọn một hóa đơn

đã thanh tốn của khách hàng này
4. Hiển thị chi tiết các thơng tin về
hóa đơn đó
6. Quay về trang chủ

5. Xem xong và chọn đóng của sổ
Alternative flow:
2.1. Danh sách hóa đơn đã thanh tốn trống

20



1.
2.
3.

Hệ thống thơng báo khơng có hóa đơn nào
Khách hàng chọn đóng của sổ
Hệ thống quay về trang chủ

2.2.3 Xem hợp đồng
Tên usecase: Xem hợp đồng
Mô tả: Chức năng giúp người th xem thơng tin hợp đồng của mình
Actor chính: Người thuê
Actor phụ: Không
Tiền điều kiện: Người thuê đăng nhập vào hệ thống thành công với tài khoản
người thuê mà quản lí cung cấp
Hậu điều kiện: Khơng
Basic flow:
Khách hàng
1. Bấm chọn chức năng “Xem hợp đồng”
3. Xem xong và chọn đóng của sổ

Hệ thống
2. Hiển thị hợp đồng
6. Quay về trang chủ

2.2.4 Xem thơng tin tịa nhà
Tên usecase: Xem thơng tin tịa nhà
Mơ tả: Người th xem thơng tin tịa nhà

Actor chính: Người th
Actor phụ: Khơng
Tiền điều kiện: Người th đăng nhập vào hệ thống thành công với tài khoản
người th mà quản lí cung cấp
Hậu điều kiện: Khơng
Basic flow:
User

System

1. Khách hàng bấm chọn tịa nhà mình
muốn xem thơng tin

2. Hệ thống hiển thị tóa nhà đó

3. Khách hàng bấm chọn chức năng
“Thơng tin của tịa nhà”
4. Hệ thống hiển thị thơng tin tịa nhà

2.2.5 Xem thơng tin phịng
21


Tên usecase: Xem thơng tin phịng
Mơ tả: Người th xem thơng tin phịng th
Actor chính: Người th
Actor phụ: Khơng
Tiền điều kiện: Người thuê đăng nhập vào hệ thống thành công với tài khoản
người thuê mà quản lí cung cấp
Hậu điều kiện: Khơng

Basic flow:
User

System

1. Khách hàng bấm chọn phịng mình
muốn xem thơng tin

2. Hệ thống hiển thị phịng

3. Khách hàng bấm chọn chức năng
“Thơng tin của phịng”
4. Hệ thống hiển thị thơng tin phịng

- Khách hàng
2.3.1 Xem thơng tin tịa nhà
Tên usecase: Xem thơng tin tịa nhà
Mơ tả: Người th xem thơng tin tịa nhà
Actor chính: Người th
Actor phụ: Khơng
Tiền điều kiện: Khách hàng truy cập vào trang web
Hậu điều kiện: Không
Basic flow:
User

System

22



1. Khách hàng bấm chọn tịa nhà mình
muốn xem thơng tin

2. Hệ thống hiển thị tóa nhà đó

3. Khách hàng bấm chọn chức năng
“Thơng tin của tịa nhà”
4. Hệ thống hiển thị thơng tin tịa nhà

2.3.2 Xem thơng tin phịng
Tên usecase: Xem thơng tin phịng
Mơ tả: Khách hàng xem thơng tin của các phịng cho th
Actor chính: Khách hàng
Actor phụ: Không
Tiền điều kiện: Khách hàng truy cập vào trang web
Hậu điều kiện: Hệ thống hiển thị thơng tin phịng khách hàng muốn xem
Basic flow:
User

System

1. Khách hàng bấm chọn phịng mình
muốn xem thơng tin

2. Hệ thống hiển thị phịng

3. Khách hàng bấm chọn chức năng
“Thơng tin của phịng”
4. Hệ thống hiển thị thơng tin phịng


Exception Flow:
4.1 Hệ thống khơng hiển thị thơng tin phịng
1. Hệ thống hiển thị thơng báo “Khơng xem được thơng tin phịng này”
2. Quay lại bước 1

b. Test case
- Quản lí
3.1.1 Đăng nhập
23


Điều kiện
trước
-Người
dùng đã có
tài khoản
hoặc đã
được cấp
bởi người
quản lí
trước đó

Mơ tả
- Người quản lí sẽ

Dữ liệu Test
Username:
admin

có một tài khoản

admin của mình để Password:1234
quản lí hệ thống
56
bao gồm hóa đơn,
hợp đồng, người
thuê, tòa nhà,
phòng ,giường.

Kết quả mong muốn
- Hệ thống thơng báo đăng
nhập thành cơng và hiển thị
Dashboard

3.1.2 Quản lí người th
No
.

Điều
kiện
trước

T0
1

- Đăng
nhập
thành
cơng
bằng
tài

khoản
Admin

Mơ tả

Dữ liệu Test

Để thêm người
th, quản lí làm
đúng các bước và
nhập tất cả dữ liệu
hợp lệ:

-Tên: Lê Na Na

“- Chọn chức
năng quản lý
người thuê

- Email:
lenana13102001@
gmail.com

- Chọn mục thêm
người thuê

- Mật khẩu: 111

Kết quả mong muốn


-Cập nhật người thuê
-SDT: 0585504517 mới thành công
-Địa chỉ thường
trú: Quảng Ngãi

- Nhập đầy đủ các
thông tin: Tên,
CMND, SDT, Địa
chỉ thường trú,
Email, Mật khẩu,

-Sau khi thêm
người thuê hệ
thống sẽ tự động
tạo tài khoản cho
24


No
.

Điều
kiện
trước

Mơ tả

Dữ liệu Test

Kết quả mong muốn


người đó

T0
2

Để thêm người
th, quản lí làm
đúng các bước
nhưng nhập sai
kiểu dữ liệu quy
định về SDT và
chọn “Xác nhận”

-Tên: Lê Na Na
-SDT: 058550451
-Địa chỉ thường
trú: Quảng Ngãi

- Hệ thống báo lỗi: SDT
phải có nhiều hơn 10
chữ số

- Email:
lenana13102001@
gmail.com
- Mật khẩu: 111

T0
3


Để thêm người
thuê, quản lí làm
đúng các bước và
nhập dữ liệu hợp
lệ nhưng nhập sai
định dạng Email
và chọn “Xác
nhận”

-Tên: Lê Na Na

- Hệ thống báo lỗi: Định
-SDT: 0585504517 dạng email không đúng.
-Địa chỉ thường
trú: Quảng Ngãi
- Email:
lenana13102001g
mail.com
- Mật khẩu: 111

T0
4

Để thêm người
thuê, quản lí làm
đúng các bước,
nhập tất cả dữ liệu
hợp lệ nhưng
thoát khỏi trang

mà không chọn
“Xác nhận”

-Hệ thống sẽ gửi thông
báo yêu cầu là có tiếp
tục hay khơng

25


×