Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH MỘT SẮC THUẾ - CÁC SẮC THUẾ NỘI DUNG THUẾ VAT - THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.25 KB, 24 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
C¸c bé phËn hîp thµnh mét s¾c thuÕ - c¸c s¾c thuÕ
néi dung thuÕ vat - thuÕ thu nhËp doanh nghiÖp
===============
Lêi nãi ®Çu

1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trong nền kinh tế hiện đại, thuế không chỉ là công cụ thu NSNN mà còn là công
cụ của Nhà nớc để quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Do vậy, khi nền kinh
tế của mỗi nớc chuyển sang một giai đoạn mới với những chủ trơng, chính
sách định hớng sự phảt triển kinh tế thay đổi thì chính sách thuế của quốc
gia cũng phải đợc cải cách cho thích hợp . Cuộc cải cách thuế của nớc ta từ
năm 1990 đến nay đợc xem là một cuợc cải cách thuế toàn diện, sâu sắc.
Qua bớc 1 của cuộc cải cách ( 1990 1995) , hệ thống thuế nớc ta đã đạt
đợc một số thành tựu quan trọng nh: thống nhất hệ thống thuế áp dụng cho
cơ sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế trong cả nớc; tạo môi
trờng pháp lý bình đẳng, tăng thu NSNN, góp phần đẩy lùi lạm phát, ổn
định giá cả; thúc đẩy tăng trởng kinh tế.Tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số
hạn chế sau : hạn chế về tính bao quát khi có nhiều nghành, nghề, nhiều loại
hình kinh doanh xuất hiện; hạn chế trong khuyến khích đầu t , hạn chê
trong đáp ứng yêu cầu hợp tác với các nớc trong khu và thế giới; hạn chế về
tính đơn giản rõ ràng, chặt chẽ
Luật thuế GTGT và thuế TNDN đã đợc quốc hội khoá IX thông qua ngày
10/5/1997 và có hiệu lực thi hành ngày 1/1/1999 đã đánh dấu một thành
công lớn trong tiến trình cải cách thuế và cũng là một bơc trong quá trình
hội nhập để sánh kịp với các nớc ở trong khu vực và trên thế giới. Hiểu và
triển khai thật tốt các công việc liên quan đến thuế GTGT và thuếTNDN là
trách nhiệm cũng nh quyền lợi của doanh nghiệp . Em xin đợc trình bầy nội
về nội dung của thuế GTGT thuế TNDN và những tác động của thuế VAT
đối với nền kinh tế thị trờng .


Em xin chân thành cảm ơn Thầy Cô đã giúp đỡ em hoàn thành bài tiểu luận.
Do thời gian và khả năng có hạn nên bài tiểu luận còn có những hạn chế, thiếu sót.
Vì vậy em rất mong đợc những lời chỉ bảo của các Thầy, Cô để em có thể hoàn
thiện tốt hơn bài tiểu luận này.
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
I các bộ phận hợp thành một sắc thuế
1 Đối tợng nộp thuế và đối tợng chịu thuế .
2 - Căn cứ tính thuế và cách tính thuế .
3 - Kê khai, tính thuế, nộp thuế.
4 Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế .
5 Xử lý vi phạm .
II. kháI quát chung về thuế thu nhập doanh
nghiệp và thuế giá trị gia tăng.
a. Thuế thu nhập doanh nghiệp .
1 .thuế thu nhập doanh nghiệp là gì ?
Là loại thế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập của các doanh nghiệp. Luật thuế
TNDN có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/1999 thay thế cho Luật thuế lợi tức .
Luật thuế TNDN áp dụng đối với cả doanh nghiệp trong nớc lẫn doanh nghiệp
có vốn đầu t nớc ngoàI taị Viẹt Nam .
2. đối tợng nộp thuế TNDN
Đối tợng phải nộp thuế TNDN là:
a. Mọi pháp nhân Việt Nam, cá nhân Việt Nam có thu nhập từ sản xuất
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, hành nghề độc lập, có tàI sản cho
thuê .
b. Tổ chức nớc ngoàI ( không phảI là pháp nhân Việt Nam ) có thu nhập
phát sinh ở Việt nam ;cá nhân nớc ngoàI có thu nhập từ sản xuất,
kinh doanh hàng hoá , dịch vụ phát sinh ở Việt nam
c. Hộ gia đình, cá nhân nông dân sản xuất hàng hoá lớn, có thu nhập
cao theo thu nhập của Chính phủ .

3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đối tợng không thuộc diện nộp thuê TNDN là: hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác,
hợp tác xã sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôI,
nuôI trồng thuỷ sản,trừ hộ gia đình và cá nhân nông dân sản xuất hàng hoá lớn có
thu nhập cao theo quy định của Chính phủ .

3. căn cứ tính thuế và cách tính thuế TNDN :
a). Cách tính thu nhập chịu thuế :
d. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, kể cả thu nhập thu đợc từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nớc ngoài .
e. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh , dịch vụ đợc tính bằng
doanh thu trừ các khoản chi phí hợp lý có liên quan đến thu nhập chịu
thuế trong kỳ .
f. Thu nhập khác là các khoản : chênh lệch về mua bán trứng khoán;
thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tàI sản ; lãI từ việc chuyển
nhợng , cho thuê, thanh lý tàI sản; lãI từ tiền gửi, cho vay vốn, bán
ngoại tệ ; số kết d cuối năm các khoản dự phòng ; các khoản thu nhập
từ những năm trớc bị bỏ sót nay mới phat hiện ra
Các yếu tố để tính thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh , dịch vụ
là doanh thu và các khoản chi phí hợp lý . Các yếu tố này đợc xác định nh sau
g. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là tổng số tiền bán hàn, tiền
gia công, tiền cung ứng dịch vụ, bao gồm các khoản trợ giá. Nếu
doanh thu bằng ngoại tệ thì phảI quy đổi đồnh ngoại tệ ra đồng Việt
nam theo tỷ giá chính thức do Ngân hàng Nhà nớc Việt nam công tại
thời điểm thu ngoại tệ
h. Chi phí hợp lý đợc sắp xếp thành 13 khoản mục sau:
1. Khấu hao tàI sản cố đinh
2. Chi phí nguyên vật liệu , năng lợng theo mức tiêu hao hợp lý và

giá thực tế xuất kho.
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3. Tiền lơng , tiền công và các khoản mang tính chất tiền lơng tiền
công theo chế độ quy định .
4. Nghiên cứu khoa học, công nghẹ, sáng kiến cải tiến, tài trợ cho
giáo dục, y tế; đoà tạo lao động theo chế độ quy đinh
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài : điện , nớc , đIện thoại, sửa chữa, thuê
tàI sản ..
6. Chi phí cho lao động nữ theo quy định của pháp luật, bảo hộ lao
đông, trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế thuộc trách
nhiệm của cơ sở sử dụng lao động .
7. Trả tiền vay ngân hàng, vay các tổ chức tín dụng .
8. Trích các khoản dự phòng .
9. Trợ cấp thôi việc cho ngời lao động
10. Chi phí tiêu thụ hàng hoá
11. Chi phí quảng cáo, tiếp thị, lễ tân, khánh tiết (khống chế tối đa
bằng 7% tổng số chi phí
12. Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất đợc tính vào chi phí.
13. Chi phí quản lý do công ty mẹ ở nớc ngoàI phân bổ cho cơ sở th-
ờng trú ở Việt nam theo quy định của Chính phủ.
Không đợc tính vào chi phí hợp lý các khoản sau:
- Các khoản chi phí đã đợc trích trớc vào chi phí.
- Các khoản chi khoong có chứng từ hoặc chứng từ không hợp pháp
- Các khoản tiền phạt, các khoản chi không liên quan đến doanh thu tính thuế và
thu nhập chịu thuế trong kỳ
- Các khoản chi do các nguồn vốn khác đài thọ.
b) Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp quy định nh sau:
Đối với doanh nghiệp trong nớc: áp dụng thuế suất chung là 32%.

+ Cơ sở sản xuất, xây dựng, vận tải đang nộp thuế lợi tức 25% nay nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp 32% mà có khó khăn thì đợc áp dụng thuế suất 25%trong thời
hạn tối đa là 3 năm kể từ 1999, hết thời hạn 3 năm thì đợc áp dụng thuế suất 32%.
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Cơ sở kinh doanh có thu nhập cao do lợi thế khách quan mang lại thì phải nộp
thêm thuế thu nhập bổ sung là 25% trên phần thu nhập cao do lợi thế khách quan
mang lại.
+ Đối với dự án đầu t mới thuộc các lĩnh vực, ngành nghề, địa bàn khuyến khích
đầu t thì đợc áp dụng thuế suất 25%, 20%, hoặc 15%.
_ Đối với doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài ( FDI): áp dụng thuế suất
chung là 25%.
+ Trong trờng hợp cần khuyến khích đầu t thì thuế suất là 20%, trờng hợp có nhiều
tiêu chuẩn có khuyến khích đầu t thì thuế suất là 15%, trờng hợp đặc biệt khuyến
khích đầu t thì thuế suất là 10%.
+ Khi chuyển thu nhập ra nớc ngoàI, nhà đầu t nớc ngoài phảI nộp một khoản thuế
trên số thu nhập chuyển ra nớc ngoài theo mức thuế suất là 5%, 7%, 10% tuỳ theo
mức vốn góp vào vốn pháp định của doanh nghiệp hoặc vốn thực hiện hợp đồng
hợp tác kinh doanh .
- Đối với tổ chức, cá nhân trong nớc và nớc ngoài tieens hành tìm kiếm, thăm dò,
khai thác dầu khí, áp dụng thuế suất là 50%, khai thác tàI nguyên quý hiếm khác
thì có thể áp dụng thuế suất từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở
kinh doanh.
4- Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập doanh
nghiệp
Cơ sở kinh doanh tạm nộp thuế hàng quý, kê khai quyết toán thuế cả năm với
cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế.
1. Địa đIểm kê khai nộp thuế:
Việc quản lý thu thuế đối với các cơ sở kinh doanh đợc phân theo địa giới hành
chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng, và do Cục thuế, Chi cục thuế trực

tiếp quản ký thu thuế.
Các doanh nghiệp quốc doanh, các doanh nghiệp có vốn đấu t nớc ngoài ( FDI),
các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp t nhân thì do Cục
thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng trực tiếp quản lý thu thuế. Các doanh
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
nghiệp ngoàI quốc doanh khác ( hộ cá thể, hợp tác xã, tổ hợp tác, các cơ sở kinh
doanh buôn chuyến ) thì do chi cục thuế quận, huyện trực tiếp quản lý thu thuế.
Doanh nghiệp hạch toán kinh tế toàn ngành ( Ngân hàng, bu đIện, hàng không, đ-
ờng sắt ) kê khai nộp thuế tại nơI đóng trụ sở chính.
2. Kê khai nộp thuế:
a) Cơ sở kinh doanh cha thực hiện chế độ sổ sách kế toán, háo đơn ( chủ yếu là
hộ cá thể ) thì nộp thuế hàng tháng theo mức thuế khoán do cơ quan thuế định.
Thời hạn nộp thuế của tháng trớc đợc ghi trong thông báo thuế, chậm nhât không
quá 25 ngày của tháng tiếp theo ( tháng sau nộp số thuế phát sinh của tháng trớc).
Cơ sở kinh doanh buôn chuyến kê khai nộp thuế theo từng chuyến hàng với cơ
quan thuế tại nơI mua hàng và nộp thuế trớc khi vận chuyển hàng đi. Đối với tổ
chức, cá nhân nớc ngoài không phảI lầ pháp nhân Việt nam nhng có thu nhập phát
sinh tại Việt nam thì tổ chức, cá nhân ở Việt nam chi ttrả thu nhập có trách nhiệm
khấu trừ tiền thuế của họ và nộp vào ngân sách nhà nớc
b) Cơ sở kinh doanh đã thực hiện chế độ sổ sách kế toán, hoá đơn thì tạm nộp
thuế hàng quý và kê khai quyết toán thuế cả năm nh sau:
i. Xác định số thuế tạm nộp:
Ngày 25/1 hàng năm cơ sở kinh doanh căn cứ vào kết quả kinh doanh năm trớc,
dự kiến khả năng kinh doanh của năm kế hoạch, tự kê khai ( theo mẫu) với cơ quan
thuế
Cơ quan thuế xác định số thuế tạm nộp cả năm, có chia ra từng quý và ra thông
báo cho đối tơng nộp thuế.
Cơ sở kinh doanh căn cứ vào số thuế và thời hạn nộp ghi trong thông báo để nộp
thuế vào kho bạc nhà nớc. Thời hạn chậm nhất là ngày cuối quý.

Nếu trong năm có sự thay đổi trong sản xuất kinh doanh, ảnh hởng đến số thuế
tạm phảI nộp hàng quý thì cơ sở kinh doanh báo cáo để cơ quan thuế đIều chỉnh lại
số thuế tạm nộp hàng quý.
j. Kê khai quyết toán thuế:
Năm quyết toán thuế là năm dơng lịch.
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm, cơ sở kinh doanh phảI nộp tờ
khai quyết toán thuế ( theo mẫu). Nếu có số thuế cha nộp đủ thì phảI nộp ngay
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán. Nếu đã nộp thừa thì đợc
trừ vào số thuế phảI nộp của kỳ nộp tiếp theo.
Trờng hợp sát nhập, chia tách, giải thể, phá sản cơ sở kinh doanh phải nộp báo
cáo quyết toán thuế trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có quyết định sát nhập,
chia tách, giải thể, phá sản.

B thuế giá trị gia tăng
1- Thuế giá trị gia tăng là gì?
Thuế giá trị gia tăng (VAT) Là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng
hoá, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lu thông đến tiêu dùng .(ĐIều 1 Luật
thuế GTGT )
1- Đối tợng chịu thuế, đối tợng nộp thuế
- Đối tợng chịu thuế GTGT : hàng hoá dịch vụ dùng cho sản xuất kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt nam (trừ các đối tợng quy định ở đIều 4 Luật
thuế GTGT ) (ĐIều 2)
- Đối tợng nộp thuế là ; Tổ chức cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá
dịch vụ chịu thuế (gọi chung là cơ sở kinh doanh ) và tổ chức cá nhân
khác nhập khẩu hàng hoá chịu thuế (gọi chung là ngời nhập khẩu)
(Điều 3)
- Đối tợng không thuộc diện chịu thuế GTGT :(ĐIều 4)
+ Sản phẩm nông nghiệp cha chế biến hoặc chỉ sơ chế .

+ Sản phẩm muối .
+ Hàng hoá,dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt .
+ Thiết bị, máy móc, phơng tiện làm tàI sản cho cơ sở làm dự án đầu t
nhập khẩu khi trong nớc cha sản xuất đợc .
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Chuyển quyền sử dụng đất thuộc diện chịu thuế chuyển quyền sử dụng
đất
+ Nhà ở thuộc quyền sở hữu Nhà nớc do Nhà nớc bán cho ngời đang thuê .
+ Dịch vụ tín dụng, quỹ đầu t.
+ Các loại bảo hiểm không nhằm mục đich kinh doanh .
+ Dịch vụ y tế .
+ Các hoạt động văn hoá , thể thao không nhằm mục đích kinh doanh .
+ Dạy học, dậy nghề .
+ Phát sang truyền thanh, truyền hình bằng vốn ngân sách Nhà nớc .
+ In xuất bản và phát hành .
+ Các dịch vụ công cộng, vệ sinh, vờn thú
+ Duy tu sửa chữa các công trình phục vụ công cộng bằng nguồn vốn của
dân hay vốn viện trợ nhân đạo
+ Vũkhí tài nguyên chuyên dùng phục vụ quốc phòng an ninh
+ Hàng nhập khẩu tong các trờng hợp quy định .
+ Hàng chuyển khẩu, quá cảnh, mợn đờng Việt nam
+ Hàng hoá, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế và các đối tợng
tiêu dùng ngoài Việt nam.
+ Chuyển giao công nghệ.
+ Vàng nhập khẩu ở dạng thô, cha qua chế biến.
+ Một số tài nguyên khoáng sản xuất khẩu do Chính phủ quy định và sô
loại hàng hoá dịch vụ khác nằm trong 26 đối tợng không phải nộp thuế
VAT theo quy định tại điều 4 Bộ luật VAT.
1.2 Các văn bản pháp luật về thuế GTGT tại Việt nam .

+ Luật thuế GTGT đợc quốc hội thông qua ngày 10/5/1997.
+ Nghị định 28/1998/NĐ - CP của chính phủ ban hành ngày 11/5/1998.
+ Thông t số 89/1998/TT BTC của bộ tài chính ban hành ngày 27/6/1998.
+ Thông t số 100/1998/TT BTC ngày 15/7/1998.
+ Nghị định 79/200/NĐ - CP của chính phủ ban hành ngày 29/12/2000.
+ Thông t số 122/2000/TT BTC của bộ tài chính ngày 29/12/2000.
9

×