Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Lý thuyết và Bài tập Vật Lý 12 chương 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.11 KB, 15 trang )

NĂM HỌC 2021-2022

GV: TRƯƠNG

QUANG HIỂN

0907270401

Chương III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Bài 12: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. Khái niệm về dịng điện xoay chiều:
- Là dịng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn với thời gian theo quy luật của hàm số sin hay cosin, với
dạng tổng quát:
i = I 0 cos(t +  )
Trong đó: * i : cường độ tức thời (A).
* I0 > 0 : cường độ cực đại (A).
*  > 0 : tần số góc (rad/s)
2
* Ta có:  = 2f =
f, T : tần số, chu kì của i (Hz, s)
T
* (t + ): pha của i (rad)
*  : pha ban đầu (rad)
II. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều:
- Xét một cuộn dây
 dẫn dẹt hình trịn gồm N vịng, khép kín, diện tích mỗi vịng S. Quay đều cuộn dây
trong từ trường đều B có phương ⊥ với trục quay.
 Ở thời điểm t từ thông qua cuộn dây:
 = NBS cos t =  0 cos t
•  : từ thơng tức thời [Wb].
• 0 = NBS : từ thông cực đại [Wb].



Với:

 Suất điện động cảm ứng trong cuộn dây:

e = − / = NBS sin t hay e = E0 sin t
Với:

• e : suất điện động tức thời [V].


E0 = NBS =  0 : suất điện động cực đại [V].

 Nếu cuộn dây kín có điện trở R thì cường độ dịng điện cảm ứng là:
NBS
NBS
i=
sin t
I0 =
với
: cường độ cực đại.
R
R
III. Giá trị hiệu dụng:
1. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều:
Là đại lượng có giá trị bằng cường độ của một dịng điện khơng đổi, sao cho khi đi qua cùng một điện
trở R thì cơng suất tiêu thụ trên R bởi dịng điện khơng đổi ấy bằng cơng suất trung bình tiêu thụ trên R bởi
dịng điện xoay chiều nói trên.
I
Ta có: I = o

2
2. Hiệu điện thế và suất điện động hiệu dụng:
U
E
E= 0
Ta có: U = 0

2
2
 Lưu ý:
 Khi tính tốn, đo lường các mạch điện xoay chiều, chủ yếu sử dụng các giá trị hiệu dụng.
 Để tạo ra dòng điện xoay chiều ta sử dụng máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện
tượng cảm ứng điện từ.
-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

VẬT LÝ 12

1


GV: TRƯƠNG

NĂM HỌC 2021-2022

Bài 13:

QUANG HIỂN

0907270401


CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU

Nếu điện áp xoay chiều ở hai đầu mạch điện:
U0 = U 2
u = Uocos(t + u)
với:
thì cường độ dịng điện xoay chiều trong mạch:
i = Iocos(t + i) với : I o = I 2
Trong đó :  =  u −  i là độ lệch pha giữa u và i.
 > 0 : u sớm (nhanh) pha hơn i.
 < 0 : u trễ (chậm) pha hơn i.
 = 0 : u cùng (đồng) pha với i.
~
I. Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở:
uR
Nối hai đầu R vào điện áp xoay chiều:
i
u R = U 0 R cos t
R
Theo định luật Ohm:
u
U
U
i = R = R 2 cos t
Đặt: I = R
R
R
R
 i = I 2cost = I ocost
1. Định luật Ohm:

U
u
u
U
I= R
I o = oR
• Biểu thức: i = R i = R
hay
hay
R
R
R
R
• Phát biểu: Cường độ hiệu dụng trong mạch điện xoay chiều chỉ chứa điện trở có giá trị bằng thương
số giữa điện áp hiệu dụng và điện trở của mạch.
2. Liên hệ về pha giữa uR và i: điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở cùng pha với cường
độ tức thời trong mạch.
Tacó :  uR =  i
• Nếu
• Nếu
• Nếu

II. Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện:
• Dịng điện khơng đổi khơng đi qua tụ điện.
• Dịng điện xoay chiều có thể tồn tại trong mạch điện có chứa tụ điện.
1. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện
Đặt điện áp u C = U 0 C cos t vào giữa hai đầu đoạn mạch chỉ chứa tụ

~


uC


điện thì trong mạch có dịng điện i = I ocos  t +  chạy qua. Lúc này ở tụ điện i
C
2

xuất hiện một điện trở phụ gọi là dung kháng. Kí hiệu là ZC [].
1
Ta có: ZC =
Với: C : điện dung của tụ [F].
C
2. Định luật Ohm:
U
U
• Biểu thức:
hay
I= C
Io = oC
ZC
ZC
• Phát biểu: Cường độ hiệu dụng trong mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện có giá trị bằng thương
số giữa điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch và dung kháng của mạch.
3. Liên hệ về pha giữa uC và i : Trong mạch chỉ chứa tụ điện, điện áp ở hai đầu tụ điện trễ pha /2 so với
cường độ dòng điện. (hay cường độ dòng điện qua tụ điện sớm pha /2 so với điện áp hai đầu tụ điện).

Ta có:  uC =  i −
2
4. Ý nghĩa của dung kháng ZC :
• Dung kháng ZC là đại lượng biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều của tụ điện.

• Dịng điện xoay chiều có tần số cao (cao tần) chuyển qua tụ điện dễ dàng hơn dịng điện xoay chiều tần
số thấp.
• Dung kháng ZC cũng có tác dụng làm cho i sớm pha /2 so với uC.

VẬT LÝ 12

2


GV: TRƯƠNG

NĂM HỌC 2021-2022

QUANG HIỂN

0907270401

III. Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần:
Cuộn cảm thuần là cuộn cảm có điện trở không đáng kể.
1. Khảo sát mạch điện xoay chiều có cuộn cảm thuần:
Đặt điện áp u L = U 0 L cos t vào giữa hai đầu đoạn mạch chỉ chứa cuộn



cảm thuần thì trong mạch có dịng điện i = I ocos  t −  chạy qua. Lúc này ở
2

cuộn cảm thuần xuất hiện một điện trở phụ gọi là cảm kháng. Kí hiệu là ZL [].
Ta có: ZL = L
Với: • L: độ tự cảm của cuộn thuần cảm [H].


~
i

uL
L

2. Định luật Ohm:
• Biểu thức:

I=

UL
ZL

hay

Io =

UoL
ZL

• Phát biểu: Trong mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần, cường độ hiệu dụng có giá trị bằng

thương số giữa điện áp hiệu dụng và cảm kháng của mạch.
3. Liên hệ về pha giữa uL và i : Trong mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần, điện áp sớm pha /2 so với cường
độ dòng điện. (hay cường độ dòng điện qua cuộn cảm thuần trễ pha /2 so với điện áp hai đầu cuộn cảm).

Ta có:  uL =  i +
2

4. Ý nghĩa của cảm kháng ZL :
• Cảm kháng ZL là đại lượng biểu hiện sự cản trở dịng điện xoay chiều của cuộn cảm.
• Cuộn cảm có độ tự cảm L lớn sẽ cản trở nhiều đối với dòng điện xoay chiều, nhất là dịng điện xoay
chiều cao tần.
• Cảm kháng ZL cũng có tác dụng làm cho i trễ pha /2 so với uL.
IV. Tổng quát về phương pháp giản đồ Fre-nen
Biểu diễn các đại lượng u và i đối với từng đoạn mạch theo phương pháp giản đồ véc tơ


CÁC VÉCTƠ QUAY U

MẠCH



và I

ĐỊNH LUẬT
ÔM

R
UR = I.R
uR , i cùng pha
C



uC trễ pha

2


so với i

UC = I.ZC

L
uL sớm pha


2

UL = I.ZL

so với i

Phép cộng đại số các đại lượng xoay chiều hình sin được thay thế bằng phép tổng hợp các véc tơ quay
tương ứng.
--------------------------------------- Hết --------------------------------------

VẬT LÝ 12

3


GV: TRƯƠNG

NĂM HỌC 2021-2022
Bài 14:

QUANG HIỂN


0907270401

MẠCH CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP

I. Định luật về điện áp tức thời
Trong mạch xoay chiều gồm nhiều đoạn mạch mắc nối tiếp thì điện áp tức thời giữa hai đầu của mạch
bằng tổng đại số các điện áp tức thời giữa hai đầu của từng đoạn mạch ấy.
u = u1 + u 2 + u 3 + ...
II. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp:
1. Phương pháp giản đồ Fre-nen:
Xét đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở R, cuộn thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp với nhau.
R

L

C

uR

uL

uC

A

B

u
Giả sử cường độ dịng điện qua mạch có biểu thức: i = I 0 cos t





u R = U 0 R cos t



u L = U 0 L cos t + 
2



• u C = U 0 C cos t − 
2

u = uR + uL + uC
Mà:
 u = U 0 cos(t +  )
Với  : độ lệch pha giữa u và i.

u → UC
u → U R
Biểu diễn  R
và C

u→U
 uL → UL




UL



U L + UC
( UL – UC )


UC


U


i


UR

 U = UR + UL + UC .
Trong đó: UR = IR, UL = IZL; UC = IZC.
Giả sử : UL > UC. Ta có giản đồ vectơ quay như hình vẽ.
2. Định luật Ohm - Tổng trở:
a/ Công thức điện áp hiệu dụng:
Theo giản đồ:


U=


U 2 = U 2R + (U L − U C )

2

U 2R + (U L − U C )

2

b/ Công thức tổng trở:
(1)





I=
Đặt:

(1)



U 2 = I 2 R 2 + (ZL − ZC )2
U
(2)
2
R 2 + (Z L − ZC )




Z = R 2 + (ZL − ZC ) Tổng trở của mạch.
2

c/ Định luật Ohm:
U
U
I0 = 0
Vậy: I =
hay
Z
Z
 Phát biểu ĐL: Cường độ hiệu dụng trong một mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp có giá
trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng của mạch và tổng trở của mạch.

VẬT LÝ 12

4


NĂM HỌC 2021-2022

GV: TRƯƠNG

QUANG HIỂN

0907270401

3. Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện:

U L − U C Z L − ZC

=
UR
R
 Nếu ZL > ZC (UL > UC) : đoạn mạch có tính cảm kháng.
  > 0 : u sớm pha so với i một góc .
 Nếu ZL < ZC (UL < UC) : đoạn mạch có tính dung kháng.
  < 0 : u trễ pha so với i một góc .
 Nếu ZL = ZC (UL = UC) hay (UR = U) : đoạn mạch có tính cộng hưởng điện.

 = 0 : u cùng (đồng) pha với i.
U
Lúc đó: Zmin = R  I Max =
R
• Điều kiện để có cộng hưởng điện:
1
ZL = ZC
L =

hay
 2 LC = 1
C
Ta có :

tan  =

VẬT LÝ 12

5



GV: TRƯƠNG

NĂM HỌC 2021-2022

QUANG HIỂN

0907270401

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1 : Biểu thức cđdđ hoặc hiệu điện thế
a. Mạch chỉ có điện trở R :

uR =U 0 R cos(t + uR ) và i = I 0 cos(t + i ) . Áp dụng ĐL Ôm : I 0 =
Đoạn mạch chỉ có R : uR và i cùng pha : uR = i

U0R
U
I = R
R
R

b. Mạch chỉ có cuộn thuần cảm L :

uL =U0 L cos(t + uL ) và i = I 0 cos(t + i ) . Áp dụng ĐL Ôm : I 0 =
Đoạn mạch chỉ có L : u nhanh pha hơn i


2

: uL = i +




U0L
U
 I = L với Z L = .L
ZL
ZL

2

c. Mạch chỉ có tụ điện C :

uC =U 0C cos(t + uC ) và i = I 0 cos(t + i ) . Áp dụng ĐL Ôm : I 0 =
Đoạn mạch chỉ có C : u chậm pha hơn i


2

: uL = i −



U 0C
U
1
 I = C với ZC =
ZC
ZC
.C


2

d. Mạch RLC nối tiếp :

U0
U
với Z=
I =
Z
Z
Z − ZC U L − U C
Độ lệch pha :  = u − i với tg  = L
=
UR
R

u = U 0 cos(t + u ) và i = I 0 cos(t + i ) .

ĐL Ôm : I 0 =

R 2 + (Z L - ZC ) 2

e. Giản đồ Fre-nen và mối liên hệ các điện áp:
−→

−→

−→


Biểu diễn các điện áp xoay chiều trên R, L và C bằng các véc tơ tương ứng U R , U L và U C thì:


−→

−→

−→

U = UR + UL + UC
U=

( u = uR + uL + uC )

U R2 + (U L − U C ) 2 = I. R 2 + (Z L - ZC ) 2

Độ lệch pha  giữa u và i xác định theo biểu thức: tg  =

Z L − ZC U L − U C
=
UR
R

Lưu ý:
- Trong đoạn mạch R, L, C nếu thiếu dụng cụ nào thì đại lượng tương ứng bằng 0
- Khi UL > UC  ZL > ZC thì u nhanh pha hơn i (đoạn mạch có tính cảm kháng).
- Khi UL < UC  ZL < ZC thì u trể pha hơn i (đoạn mạch có tính dung kháng).
- Nếu mạch có thêm r : U = (U R + U r )2 + (U L − U C ) 2 và tg =

Z L − ZC

R+r

Ví Dụ 1 :Một mạch điện chỉ có điện trở thuần R = 20  và cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức:
i = 2,82cos(100t) A.
a/ Tính chu kì, tần số và cường độ hiệu dụng dịng điện.
b/ Tính nhiệt lượng tỏa ra của R trong 5 phút.
Ví Dụ 2 :Cho mạch điện như hình vẽ: R = 100  , cuộn dây thuần cảm
50
1
L = H và tụ điện C =  F . Hai đầu mạch ln có





hiệu điện thế u = 200 2 cos100 t (V).
a ) viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch
b ) Viết biểu thức hiệu điện thế hai đầu mỗi dụng cụ .
c ) Tìm UAN , UMB và viết biểu thức uAN, uMB

VẬT LÝ 12

6


NĂM HỌC 2021-2022

GV: TRƯƠNG

QUANG HIỂN


0907270401

BÀI TẬP
Bài 1: Một
cuộn
dây
dẹp
gồm
50
vịng
dây
dẫn,
giới
hạn
diện
tích
2
S = 0,02 m đặt trong một từ trường đều có B ⊥ mặt phẳng của cuộn dây và có B = 0,4 T.
a/ Tính từ thơng qua cuộn dây?
b/ Cho cuộn dây quay đều với vận tốc 10 vòng/s quanh một trục vng góc với B . Viết biểu thức của
suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây?
Bài 2: Một
đoạn
mạch
nối
tiếp:
0, 2
R = 10 ; L =
H; C = 318 F.


Dòng điện qua mạch i = 10cos(100t) A.
a/ Tìm tổng trở của đoạn mạch.
b/ Viết biểu thức hiệu điện thế tức thời uR, uL, uC, uAN, uMB, uAB
Bài 3: Cho đoạn mạch: u = 100 2 cos(100t + /4) (V). Biết R = R0 = 100 ;
L = 0,636 H.
a/ Tính tổng trở của đoạn mạch và cường độ hiệu dụng.
b/ Viết biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch.
c/ Viết biểu thức của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây.
2
ĐS:
a/ Z = 200 2 (); I =
A b/ i= 0,5cos100t (A)
4
c/ uCD=50 5 cos(100t + 1,1) (V)
Bài 4: Cho
đoạn
mạch:
cuộn
thuần
cảm
L
=
0,318
H,
tụ
điện

-4
C = 0,159.10 F, uAB = 200cos(100t) V

a/ Cho biết cường độ dòng điện trong mạch nhanh pha hơn hiệu điện thế
giữa A, B một góc bằng /4 (rad). Tìm giá trị của điện trở R
b/ Viết biểu thức cường độ dòng điện tức thời qua mạch.
2
c/ Để cường độ dịng điện hiệu dụng qua mạch là
A thì phải thay tụ điện khác có điện dung là bao
2
nhiêu?
ĐS: a/ R=100 b/ i = 2 cos(100t+/4) (A) c/ C’= 11,66F
Bài 5: Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ. Khi khóa K mở, Vôn kế V1 chỉ 60 V, Vôn kế V2 chỉ 80 V,
Vôn kế V3 chỉ 35 V, ống dây thuần cảm.
a/ Xác định giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều đặt vào đoạn mạch.
b/ Khi K đóng, các Vơn kế chỉ bao nhiêu?
Bài 6: Đoạn mạch nối tiếp gồm hai trong ba phần tử điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L và tụ điện C.
Thiết lập giữa hai đầu đoạn mạch một điện áp u = 100 2 cos(100t) V.
Khi đó dịng điện qua mạch là i = 2 cos(100t - /6) A. Xác định phần tử
của mạch và giá trị của chúng.
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ

Biết uAN = 60 6 cos100t (V) , R = 10 ; ZC = 10 3 ; UNB =
UAB = 120 V
a/ Viết biểu thức uAB(t)
b/ Xác định X. Biết X là đoạn mạch gồm 2 trong 3 phần tử (R0, L0(thuần), C0) mắc nối tiếp.
Bài 8: Cho mạch điện:

Biết C =

10 −4




F; L =

60

V;

1
H; r = 20 .
2
VẬT LÝ 12

7


NĂM HỌC 2021-2022

GV: TRƯƠNG

QUANG HIỂN

0907270401

Hiệu điện thế uAB = 100 2 cos(100t) V.
a/ Số chỉ Ampe kế: 1,41 A = 2 A
+ Tìm giá trị R của biến trở.
+ Viết biểu thức i qua mạch, biểu thức u giữa 2 đầu cuộn dây.
b/ Tìm R để uAM vng pha với uMB.
Bài 9: Đoạn mạch MN gồm đoạn mạch MP, PQ và QN nối tiếp nhau. Đoạn mạch MP chỉ chứa điện trở
thuần R = 80 ; đoạn mạch PQ chỉ chứa tụ điện C; đoạn mạch QN chứa cuộn dây có điện trở hoạt động r và

độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch MN một điện áp u = 240 2 cos(100t) V thì dịng điện trong
mạch có cường độ hiệu dụng là
L, C.

3 A. Biết uPN nhanh pha /6 so với uMN; uMQ vuông pha với uMN. Tính r,

TRẮC NGHIỆM
CÂU 1: Một khung dây dẫn phẳng dẹt, hình chữ nhật có 500 vịng dây, diện tích mỗi vòng 54 cm2. Khung
dây quay đều quanh 1 trục đối xứng (thuộc mặt phẳng khung dây), trong từ trường đều có véctơ cảm ứng từ
vng góc với trục quay và có độ lớn 0,2 T. Từ thơng cực đại qua khung dây là
A. 0,27 Wb. B. 1,08 Wb.
C. 0,81 Wb.
D. 0,54 Wb.
CÂU 2: Một khung dây dẫn phẳng, dẹt, hình chữ nhật có diện tích 60 cm2, quay đều quanh một trục đối
xứng (thuộc mặt phẳng của khung) trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vng góc với trục quay và có
độ
lớn
0,4 T. Từ thơng cực đại qua khung dây là
A. 2,4.10-3 Wb. B. 1,2.10-3Wb. C. 4,8.10-3Wb. D. 0,6.10-3Wb.
CÂU 3: Từ thơng qua 1 vịng dây dẫn là  =

2.10 −2



cos(100t+/4) Wb. Biểu thức của suất điện động cảm

ứng xuất hiện trong vòng dây này là
A. e = - 2sin(100t + /4) (V) B. e = 2sin(100t + /4) (V)
C. e = - 2sin100t (V)

D. e = 2sin100t (V)
CÂU 4: Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vịng dây, diện tích mỗi vịng là 220 cm2.
Khung quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục đối xứng nằm trong mặt phẳng của khung dây,
2
trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ B vng góc với trục quay và có độ lớn
T. Suất điện
5
động cực đại trong khung dây bằng
A. 110 2 V. B. 220 2 V. C. 110 V.
D. 220 V.
CÂU 5: Một khung dây dây dẫn hình chữ nhật có 100 vịng, diện tích mỗi vịng 600 cm2, quay đều quanh
trục đối xứng của khung với vận tốc góc 120 vịng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ bằng 0,2 T.
Trục quay vng góc với đường cảm ứng từ. Chọn gốc thời gian lúc véctơ pháp tuyến của mặt phẳng khung
dây ngược hướng với véctơ cảm ứng từ. Biểu thức suất điện động cảm ứng trong khung là:
A. e = 48sin(40t-/2) V.
B. e = 4,8sin(4t+) V.
C. e = 48sin(40t+) V.
D. e = 4,8sin(40t-/2) V.
CÂU 6: Một khung dây dẫn phẳng quay đều với tốc độ góc ω quanh một trục cố định nằm trong mặt phẳng
khung dây, trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vng góc với trục quay của khung. Suất điện động
cảm ứng trong khung có biểu thức e = Eocos(ωt + /2). Tại thời điểm t = 0, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc bằng
A. 1500.
B. 900.
C. 450.
D. 1800.
CÂU 7: Một
khung
dây
dẫn

quay
đều
quanh
trục
xx’
với
tốc
độ
150 vịng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ B vng góc với trục quay xx’ của khung. Ở một
thời điểm nào đó từ thơng gửi qua khung dây là 4 Wb thì suất điện động cảm ứng trong khung dây bằng 15
V. Từ thông cực đại gửi qua khung dây bằng
A. 4,5 Wb.
B. 5 Wb.
C. 6 Wb.
D. 5 Wb.
CÂU 8: Đặt hiệu điện thế u = U 2 cost (với U và  không đổi) vào hai đầu đoạn mạch R,L,C mắc nối
tiếp, xác định. Dòng điện chạy trong mạch có
VẬT LÝ 12

8


NĂM HỌC 2021-2022

GV: TRƯƠNG

QUANG HIỂN

0907270401


A. giá trị tức thời phụ thuộc vào thời gian theo quy luật của hàm số sin hoặc cos.
B. cường độ hiệu dụng thay đổi theo thời gian
C. giá trị tức thời thay đổi còn chiều không thay đổi theo thời gian
D. chiều thay đổi nhưng giá trị tức thời không thay đổi theo thời gian
CÂU 9: Một dòng điện xoay chiều chạy trong một động cơ điện có biểu thức i = 2cos(100t + /2) A
(trong đó t tính bằng giây) thì:
A. tần số dịng điện bằng 100 Hz.
B. Giá trị hiệu dụng của dòng điện bằng 2A.
C. Cường độ dịng điện i ln sớm pha /2 so với hiệu điện thế xoay chiều mà động cơ này sử dụng.
D. Chu kì dịng điện bằng 0,02 s.
CÂU 10: Đặt vào hai đầu cuộn dây có độ tự cảm L một hiệu điện thế
u = U 2 cos2ft. Tăng cảm kháng của cuộn dây bằng cách:
A. Giảm tần số f của hiệu điện thế u.
B. Tăng hiệu điện thế u.
C. Tăng độ tự cảm L của cuộn dây.
D. Giảm hiệu điện thế u.
CÂU 11: Đặt điện áp xoay chiều của u = U0cos2ft (U0 không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch
chỉ có tụ điện. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha /2 so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch.
B. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch càng lớn khi tần số f càng lớn.
C. Dung kháng của tụ điện càng lớn thì f càng lớn.
D. Cường độ dịng điện hiệu dụng trong đoạn mạch không đổi khi tần số f thay đổi.
CÂU 12: Điện
áp
giữa
hai
đầu
của
một
đoạn

mạch
điện
xoay
chiều

u = 150cos(100t) V. Cứ mỗi giây có bao nhiêu lần điện áp này bằng khơng?
A. 100 lần.
B. 50 lần.
C. 200 lần.
D. 2 lần.
CÂU 13: Đặt điện áp xoay chiều u = 200 2 cos(100t) V vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm có độ
tự
cảm
L
=
1/
H

tụ
điện

điện
dung
−4
10
C=
F mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là
2
A. 2 A.
B. 1,5 A.

C. 0,75 A.
D. 22 A.
CÂU 14: Đặt một điện áp xoay chiều u = 100 2 cos(100t) V vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối
1
2.10 −4
tiếp. Biết R = 50 , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = H và tụ điện có điện dung C =
F. Cường độ



hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch là
A. 1 A.
B. 2 2 A.
C. 2 A.



D.

2 A.
CÂU 15: Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos(ωt) V vào hai đầu một điện trở thuần R = 110  thì cường độ
hiệu dụng của dịng điện qua điện trở bằng 2 A. Giá trị U bằng
A. 220 V.
B. 110 2 V.
C. 220 2 V. D. 110 V.
CÂU 16: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi lần lượt vào hai đầu điện trở
thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua
mạch tương ứng là 0,25 A; 0,5 A; 0,2 A. Nếu đặt điện áp xoay chiều này vào hai đầu đoạn mạch gồm ba
phần tử trên mắc nối tiếp thì cường độ dịng điện hiệu dụng qua mạch là.
A. 0,05 A.

B. 0,3 A.
C. 0,2 A.
D. 0,15 A.
CÂU 17: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được vào hai đầu
một cuộn cảm thuần. Khi f = 50 Hz thì cường độ dịng điện qua cuộn cảm có giá trị hiệu dụng bằng 3 A. Khi
f = 60 Hz thì cường độ dịng điện qua cuộn cảm có giá trị hiệu dụng bằng
A. 3,6 A.
B. 2,5 A.
C. 4,5 A
D. 2,0 A
CÂU 18: Đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2/π H mắc nối tiếp với tụ điện
10 −4
C1 =
F rồi mắc vào một điện áp xoay chiều tần số 50 Hz. Khi thay tụ C1 bằng một tụ C2 khác thì thấy



cường độ dịng điện qua mạch khơng thay đổi. Điện dung của tụ C2 có giá trị bằng:
10 −4
2.10 −4
A. C 2 =
B. C2 =
F.
F.
2

VẬT LÝ 12

9



NĂM HỌC 2021-2022

GV: TRƯƠNG

QUANG HIỂN

0907270401

10 −4
3.10 −4
D. C2 =
F.
F.
3

CÂU 19: Khi đặt hiệu điện thế u = U0cos(t) V vào hai đầu đoạn mạch RLC khơng phân nhánh thì hiệu
điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây, hai bản tụ điện lần lượt là 30 V, 120 V và 80 V.
Giá trị của U0 bằng
A. 50 V.
B. 30 V.
C. 50 2 V.
D. 30 2 V.
CÂU 20: Một đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp với điện trở thuần. Nếu đặt hiệu điện thế u
= 15 2 cos(100t) V vào hai đầu đoạn mạch thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là 5 V. Khi
đó, hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng
A. 10 3 V. B. 5 2 V.
C. 10 2 V.
D. 5 3 V.
C. C2 =


CÂU 21: Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cosωt (V) vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần và
tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 100 V và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng
A. 200 V.
B. 150 V.
C. 50 V.
D. 100 2 V.
CÂU 22: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, điện áp hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 100 V. Tìm U R
8
biết ZL = R = 2ZC .
3
A. 60 V .
B. 120 V.
C. 40 V .
D. 80 V.
CÂU 23: Cho mạch như hình vẽ:
C B
R
Cho uAB = 100 3 cos(100πt) V; UAE = 50 6 V ; UEB = 100 2 V. Hiệu điện A L
thế UFB có giá trị:
E
F
A. 200 3 V B. 100 3 V
C. 50 3 V
D. 50 6 V
CÂU 24: Cho đoạn mạch điện gồm tụ điện có điện dung C = (200/) F nối tiếp với cuộn dây không thuần
cảm. Đặt điện áp u = 200cos(100t) V vào hai đầu đoạn mạch thì thấy điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện và
hai đầu cuộn dây lần lượt là 100 V và 100 2 V. Giá trị điện trở và độ tự cảm của cuộn dây là
A. 25 7  và 1/(4) H


B. 25 2 và 1/(2) H

C. 25  và 1/ H

C. 25 3 và 2/ H

CÂU 25: Đặt điện áp u = U 2 cost vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp, trong đó L thay đổi được. Khi
L = Lo thì UR = 80 V, UL = 100 V và UC = 40 V. Khi L = 2Lo thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R bằng
A. 99 V
B. 60 V
C. 20 5 V
D. 60 5 V
CÂU 26: Khi đặt vào hai đầu một cuộn dây có độ tự cảm (0,4/) H một hiệu điện thế một chiều 12 V thì
cường
độ
dịng
điện
qua
cuộn
dây

0,4 A. Sau đó, thay hiệu điện thế này bằng một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 12 V
thì cường độ dịng điện hiệu dụng qua cuộn dây bằng
A. 0,30 A.
B. 0,40 A.
C. 0,24 A.
D. 0,17 A.
CÂU 27: Đặt điện áp u = U0cos(t) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự
cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch; u 1, u2

và u3 lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Hệ
thức đúng là
u
A. i =
.
B. i = u3C.
1 2
2
R + ( L −
)
C
u
u
C. i = 1 .
D. i = 2 .
R
L
CÂU 28: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(t) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện
áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i, I0 và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng
của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?
U
I
U
I
− =0.
+ = 2.
A.
B.
U0 I0
U 0 I0

VẬT LÝ 12

10


NĂM HỌC 2021-2022

C.

u i
− =0.
U I

GV: TRƯƠNG

D.

QUANG HIỂN

0907270401

u2 i2
+ = 1.
U 02 I 02

CÂU 29: Đặt điện áp u = U 2 cos(t) vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dịng điện qua nó có giá trị
hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên
hệ giữa các đại lượng là
u 2 i2 1
u 2 i2

A. 2 + 2 = .
B. 2 + 2 = 1 .
U I
2
U I
2
2
u
i
1
u 2 i2
C. 2 + 2 = .
D. 2 + 2 = 2 .
U I
4
U I
CÂU 30: Đặt điện áp u = U0cos(t) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp
giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng
U
U0
U0
A.
.
B.
.
C. 0 .
D. 0.
L
2 L
2 L

CÂU 31: Cho một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần. Tại thời điểm t1 điện áp và dịng điện
qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là 25 V; 0,3 A. Tại thời điểm t2 điện áp và dịng điện qua cuộn cảm có giá trị
lần lượt là 15 V; 0,5 A. Cảm kháng của mạch có giá trị là
A. 30 Ω.
B. 50 Ω.
C. 40 Ω.
D. 100 Ω.
CÂU 32: Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, hai đầu cuộn cảm thuần và hai đầu tụ điện lần lượt là
30 2 V, 60 2 V và 90 2 V. Khi điện áp tức thời ở hai đầu điện trở là 30V thì điện áp tức thời ở hai đầu
mạch là:
A. 42,43 V
B. 81,96 V.
C. 60 V.
D. 90 V
CÂU 33: Đặt điện áp u = 220 2 cos(100t) V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 20 ,
cuộn cảm có độ tự cảm 0,8/ H và tụ điện có điện dung 1/(6) mF. Khi điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở
bằng
110 3 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn bằng:
A. 440 V.
B. 330 V.
C. 440 3 V.
D. 330 3 V.
CÂU 34: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện
mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 3 lần dung kháng của tụ điện. Tại thời điểm t, điện áp tức
thời giữa hai đầu điện trở và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện có giá trị tương ứng là 60 V và 20 V. Khi
đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là
A. 20 13 V. B. 10 13 V. C. 140 V.
D. 20 V.
CÂU 35: Đoạn mạch AC có điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Gọi B là một điểm
trên

AC
với
uAB
=
cos(100t)
V

uBC = 3cos (100t – /2) V. Tìm biểu thức hiệu điện thế uAC.
A. uAC = 2cos(100t – /3) V.
B. uAC = 2cos(100t + /3) V.
C. uAC = 2 2 cos(100t – /3) V. D. uAC = 2 2 cos(100t + /3) V.
CÂU 36: Đặt hiệu điện thế u = U 2 cos(t) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện C thì cường độ dịng
điện tức thời chạy qua mạch là i. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dịng điện i ln cùng pha với hiệu điện thế u.
B. Dịng điện i ln ngược pha với hiệu điện thế u.
C. Ở cùng thời điểm, hiệu điện thế u trễ pha /2 so với dòng điện i.
D. Ở cùng thời điểm, dòng điện i trễ pha /2 so với hiệu điện thế u.
CÂU 37: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện và một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Độ lệch
pha giữa điện áp ở hai đầu tụ điện và điện áp ở hai đầu đoạn mạch bằng
A. /2.
B. - /2.
C. 0 hoặc π.
D. /6 hoặc - /6.
CÂU 38: Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần, so với
điện áp hai đầu đoạn mạch thì cường độ dịng điện trong mạch có thể
A. trễ pha /2. B. sớm pha /4. C. sớm pha /2. D. trễ pha /4.

VẬT LÝ 12

11



NĂM HỌC 2021-2022

GV: TRƯƠNG

QUANG HIỂN

0907270401

CÂU 39: Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng khơng đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC
khơng phân nhánh, thì
A. hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch luôn cùng pha với dòng điện trong mạch.
B. hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây luôn vuông pha với hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện.
C. hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây luôn ngược pha với hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện.
D. hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện ln cùng pha với dịng điện trong mạch.
CÂU 40: Trong mạch điện xoay chiều gồm cuộn cảm thuần, điện trở thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì
A. điện áp giữa hai đầu tụ điện ngược pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. điện áp giữa hai đầu cuộn cảm cùng pha so với điện áp giữa hai đầu tụ điện.
C. điện áp giữa hai đầu tụ điện trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. điện áp giữa hai đầu cuộn cảm trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
CÂU 41: Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C. Nếu dung kháng ZC
bằng R thì cường độ dịng điện chạy qua điện trở luôn
A. chậm pha /2 so với hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện.
B. nhanh pha /4 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
C. chậm pha /4 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
D. nhanh pha so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
CÂU 42: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện. Biết
điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở và giữa hai bản tụ điện lần lượt là 100V và 100 3 V. Độ lệch pha
giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và điện áp giữa hai bản tụ điện có độ lớn bằng





A. .
B. .
C. .
D. .
6
3
8
4
CÂU 43: Đặt điện áp u = U0cos(t) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối
tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu điện trở thuần và điện áp giữa hai bản tụ điện có giá trị hiệu dụng bằng nhau.
Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Cường độ dòng điện qua mạch trễ pha /4 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. Điện áp giữa hai đầu điện trở thuần sớm pha /4 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Cường độ dòng điện qua mạch sớm pha /4 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. Điện áp giữa hai đầu điện tụ điện trễ pha /4 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
CÂU 44: Đặt điện áp u = U0cos(t + /6) V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và cuộn cảm
thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i = I0cos(t + 5/12) A. Tỉ số
điện trở thuần R và cảm kháng của cuộn cảm là
A.

1
.
2

B. 1.


C.

3
.
2

D.

3.

CÂU 45: Đặt điện áp u = Uocos(t + /2) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, cường độ dịng điện trong mạch là i = Iosin(t + 2/3). Biết U0, I0 và 
không đổi. Hệ thức đúng là
A. R = 3L.

B. L = 3R.

C. R =

3 L. D. L =

3 R.

CÂU 46: Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha của hiệu
điện thế giữa đầu cuộn dây so với cường độ dòng điện trong mạch bằng /3. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa
hai đầu tụ điện bằng 3 lần hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Độ lệch pha của hiệu điện thế
giữa hai đầu cuộn dây so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch trên là
A. 0.
B. /2.
C. - /3.

D. 2/3.
CÂU 47: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết
cảm kháng gấp đôi dung kháng. Dùng vôn kế xoay chiều (điện trở rất lớn) đo điện áp giữa hai đầu tụ điện
và điện áp giữa hai đầu điện trở thì số chỉ của vôn kế là như nhau. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu
đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
A. /4.

B. /6.

C. /3.

D. - /3.

VẬT LÝ 12

12


GV: TRƯƠNG

NĂM HỌC 2021-2022

QUANG HIỂN

0907270401

CÂU 48: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 40  và tụ điện mắc nối tiếp.
Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha /3 so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Dung kháng
của tụ điện bằng
40 3


A. 40 3 
B.
C. 40
D. 20 3 
3
CÂU 49: Đặt điện áp xoay chiều u = Uocos(100t) V vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm điện trở
10−4
thuần 100 , tụ điện có điện dung
F và cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Để điện áp hai đầu



điện trở trễ pha /4 so với điện áp hai đầu đoạn mạch AB thì độ tự cảm của cuộn cảm bằng
2
1
1
10−2
A.
H.
B.
H.
C.
H.
D. H.

2
5
2
CÂU 50: Nếu trong một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện trễ pha so với

hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, thì đoạn mạch này gồm
A. Tụ điện và biến trở.
B. Cuộn dây thuần cảm và tụ điện với cảm kháng nhỏ hơn dung kháng.
C. Điện trở thuần và tụ điện.
D. Điện trở thuần và cuộn cảm.
CÂU 51: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60 V vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì
cường độ dịng điện qua đoạn mạch là i1 = I0cos(100t + /4) A. Nếu ngắt bỏ tụ C thì cường độ dịng điện
qua mạch là i2 = I0cos(100t - /12) A. Điện áp hai đầu đoạn mạch là
A. u = 60 2 cos(100t - /12) V.
B. u = 60 2 cos(100t - /6) V.
C. u = 60 2 cos(100t + /12) V.
D. u = 60 2 cos(100t + /6) V.
CÂU 52: Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết L = 1/π (H), C = 2.10-4/π (F), R thay đổi được. Đặt vào
hai đầu đoạn mạch một điện áp có biểu thức u = U0cos(100πt) V. Để uC chậm pha 3π/4 so với u thì R phải
có giá trị
A. 50 Ω.
B. 50 2 
C.100 Ω.
D. 100 2 
CÂU 53: Cho đoạn mạchAB gồm đoạn mạch AM nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM gồm điện
trở thuần R = 100  nối tiếp cuộn dây thuần cảm có L = 1/ H; đoạn mạch MB chỉ chứa tụ điện có điện
dung
C = 50/ µF. Điện áp hai đầu đoạn mạch AB là u = U 2cos(100πt) V. Độ lệch pha giữa uAN và uAB là
A. 300
B. 600
C. 900
D. 1200
CÂU 54: Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần R, mắc nối tiếp với tụ điện. Biết
hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây lệch pha /2 so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Mối liên hệ
giữa điện trở thuần R với cảm kháng ZL của cuộn dây và dung kháng ZC của tụ điện là

A. R2 = ZC(ZL - ZC).
B. R2 = ZC(ZC - ZL).
2
C. R = ZL(ZC - ZL).
D. R2 = ZL(ZL - ZC).
CÂU 55: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch AB gồm một cuộn cảm
thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo thứ tự trên. Gọi U L, UR,
UC lần lượt là các điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi phần tử. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB lệch
pha /2 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch NB ( đoạn mạch NB gồm R và C). Hệ thức nào dưới đây
đúng?
A. U 2 = U 2R + U C2 + U 2L
B. U C2 = U 2R + U 2L + U 2
C. U 2L = U 2R + U C2 + U 2

D. U 2R = U C2 + U 2L + U 2

CÂU 56: Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM có điện trở
thuần 50  mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/ H, đoạn mạch MB chỉ có tụ điện với điện
dung thay đổi được. Đặt điện áp u = U0cos(100t) V vào hai đầu đoạn mạch AB. Điều chỉnh điện dung của
tụ điện đến giá trị C1 sao cho điện áp hai đầu đoạn mạch AB lệch pha /2 so với điện áp hai đầu đoạn mạch
AM. Giá trị của C1 bằng

VẬT LÝ 12

13


NĂM HỌC 2021-2022

GV: TRƯƠNG


QUANG HIỂN

0907270401

4.10−5
8.10−5
2.10−5
10−5
B.
C.
D.
F
F
F
F




CÂU 57: Đặt điện áp u = 220 2 cos(100πt) V vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB
mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L, đoạn MB chỉ có tụ điện C.
Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB có giá trị hiệu dụng bằng
nhau nhưng lệch pha nhau 2π/3. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM bằng
220
A. 220 2 V. B.
V.
C. 220 V.
D. 110 V.
3

CÂU 58: Đặt điện áp u = U0cos(100t) V vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc
nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần 100 3  mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L.
10−4
Đoạn mạch MB chỉ có tụ điện có điện dung
F . Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM lệch pha /3
2
so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB. Giá trị của L bằng
3
2
1
2
H
A. H
B. H
C. H
D.




CÂU 59: Đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, đoạn mạch X và
C
tụ điện (hình vẽ). Khi đặt vào hai đầu A, B điện áp
L
X
A
2
B
uAB = Uocos(t + ) V (Uo, ,  khơng đổi) thì LC = 1,
M

N
UAN = 25 2 V và UMB 50 2 V, đồng thời uAN sớm pha /3 so với
uMB. Giá trị của U0 là :
A. 12,5 7 V. B. 12,5 14 V. C. 25 7 V.
D. 25 14 V.
CÂU 60: Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở R0 mắc nối tiếp với một hộp kín X. Khi đặt vào hai đầu
mạch một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu R0 và hộp X
lần lượt là 2 U/3 và 5 U/3. Điện áp hai đầu đoạn mạch lệch pha so với dịng điện trong mạch một góc
bằng
A. /3 rad.
B. /4 rad.
C. /6 rad.
D. 5/12 rad.
CÂU 61: Đặt điện áp u = U0cos(t+/4) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dịng điện
trong mạch là i = I0cos(t+i). Giá trị của i bằng
A. -/2.
B. -3/4.
C. /2.
D. 3/4.
CÂU 62: Mạch điện chỉ có tụ, cường độ dịng điện chạy qua tụ điện có biểu thức: i = 10 2 cos(100t) A.
Biết tụ điện có dung kháng ZC = 40 . Hiệu điện thế giữa hai bản tụ của tụ điện có biểu thức là
A. u = 200 2 cos(100t + /2) V. B. u = 300 2 cos(100t + /2) V
C. u = 400 2 cos(100t - /2) V D. u = 100 2 cos(100t - /2) V
CÂU 63: Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với
cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,25/ H thì dịng điện trong đoạn mạch là dịng điện một chiều có cường độ 1
A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp u = 150 2 cos(120t) V thì biểu thức của cường độ dịng
điện trong đoạn mạch này là
A. i = 5 2 cos(120t - /4) A.
B. i = 5cos(120t + /4) A.
C. i = 5 2 cos(120t + /4) A.

D. i = 5cos(120t - /4) A.
CÂU 64: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 10 , cuộn cảm
thuần

L
=
0,1/
H,
tụ
điện

C
=
0,5/
mF

điện
áp
giữa
hai
đầu
cuộn
cảm
thuần

uL = 20 2 cos(100t+/2) (V). Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là
A. u = 40cos(100t + /4) V.
B. u = 40cos(100t - /4) V.
C. u = 40 2 cos(100t + /4) V.
D. u = 40 2 cos(100t - /4) V.

CÂU 65: Một đoạn mạch xoay chiều có hai trong ba phần tử điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C hoặc
cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Điện áp hai đầu mạch và cường độ dịng điện chạy qua mạch có biểu
thức:
u = 100 2 cos(100t) V; i = 2cos(100t - 0,25) A. Hai phần tử của đoạn mạch là
A.

VẬT LÝ 12

14


NĂM HỌC 2021-2022

GV: TRƯƠNG

QUANG HIỂN

0907270401

A. ZC = 100 Ω; ZL = 50 Ω
B. R = 40 Ω; ZL= 30 Ω
C. R = 50 Ω; ZL = 50 Ω
D. R = 50 Ω; ZC= 50 Ω.
CÂU 66: Cho một hộp đen X trong đó có chứa 2 trong 3 phần tử R, L, hoặc C mắc nối tếp. Mắc hộp đen
nối
tiếp
với
một
cuộn
dây

thuần
cảm

L0 = 1/ H. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u =
200 2 cos(100t – /3) V thì dịng điện chạy trong mạch có biểu thức i = 4 2 cos(100t – /3) A. Xác
định phần tử trong hộp X và tính giá trị của các phần tử?
A. R = 50 ; C = 10-4/ F.
B. R = 100 ; L = 31,8 mH.
C. R = 50 ; L = 3,18 H.
D. R = 100 ; C = 10/ F.
CÂU 67: Đặt điện áp u = U0cos(100t - /3) V vào hai đầu tụ điện có điện dung 200/ F. Ở thời điểm
điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dịng điện trong mạch là 4 A. Biểu thức của cường độ
dòng điện trong mạch là
A. i = 4 2 cos(100t + /6) A. B. i = 5cos(100t + /6) A.
C. i = 5cos(100t - /6) A.
D. i = 4 2 cos(100t - /6) A.
CÂU 68: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(100t + /3) V vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm
L = 0,5/ H. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 100 2 V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm
là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
A. i = 2 3 cos(100t - /6) A. B. i = 2 3 cos(100t + /6) A.
C. i = 2 2 cos(100t + /6) A. D. i = 2 2 cos(100t - /6) A.

VẬT LÝ 12

15



×