HÓA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
CHƯƠNG 1: PHẦN 1 – ESTE
MỨC 1: NHẬN BIẾT
Câu 1: Este tạo được thành từ axit no, đơn chức, mạch hở và ancol
no, đơn chức, mạch hở có cơng thức là
A. CnH2n–1COOCmH2m+1.
B. CnH2n–1COOCmH2m–1.
C. CnH2n+1COOCmH2m–1.
D. CnH2n+1COOCmH2m+1.
Câu 2: Este no, đơn chức, mạch hở có cơng thức phân tử chung là
A. CnH2nO, n ≥ 2.
B. CnH2nO2, n ≥ 2.
C. CnH2nO2, n ≥ 1.
D. CnH2n+2O, n ≥2.
Câu 3: (TN-21) Chất nào sau đây là este?
A. CH3COOH.
B. CH3COONa.
C. C3H5(OH)3.
D. CH3COOCH3.
Câu 4: (QG2017): Etyl axetat có cơng thức hóa học là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 5: (MH2019): Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa.
Cơng thức của etyl propionat là
A. HCOOC2H5.
B. C2H5COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOCH3.
Câu 6: Chất X có công thức phân tử C3H6O2. X là este của axit
axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH.
B. HO-C2H4-CHO.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 7: Este nào sau đây có cơng thức phân tử C4H8O2?
A. Etyl axetat.
B. Propyl axetat.
C. Vinyl axetat.
D. Phenyl axetat.
Câu 8: Isoamyl axetat có mùi chuối chín, được sử dụng làm dầu
chuối. Isoamyl axetat có cơng thức phân tử là
A. C8H16O2.
B. C5H10O2.
C. C6H12O2.
D. C7H14O2.
Câu 9: Dầu chuối là este có tên iso amyl axetat, được điều chế từ:
A. CH3OH, CH3COOH.
B. CH3COOH, (CH3)2CH–CH2–CH2OH.
C. C2H5COOH, C2H5OH.
D. (CH3)2CH–CH2OH, CH3COOH.
Trang - 1-
HÓA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
Câu 10: Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được
điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH2=C(CH3)COOCH3.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. C6H5CH=CH2.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 11: Este X chứa vịng benzen có cơng thức CH 3COOC6H5.
Tên của X là
A. Benzyl axetat.
B. Phenyl axetat.
C. Metyl benzoat.
D. benzyl fomat.
Câu 12: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 13: Số este có cơng thức phân tử C4H8O2 là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 14: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri
fomat?
A. C2H5COOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 15: Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOC3H7.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 16: Phản ứng thủy phân este trong mơi trường kiềm khi đun nóng được
gọi là
A. Xà phịng hóa.
B. Hidrat hóa.
C. Este hóa.
D. Sự lên men.
Câu 17: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc ?
A. CH3COOCH2CH3.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. HCOOCH3.
D. CH3COOCH3.
Câu 18: Cho các dung dịch: Br2, KOH, C2H5OH, dung dịch AgNO3/NH3.
Số chất tác dụng được với vinyl fomat là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19: (TN-21) Este X được tạo bởi ancol etylic và axit axetic.
Công thức của X là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 20: (TN-21) Este X được tạo bởi ancol metylic và axit fomic.
Công thức của X là
A. HCOOC2H5.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOCH.
Trang - 2-
HÓA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
Câu 21: QG2017). Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và
axit propionic là
A. propyl propionat.
B. metyl propionat.
C. propyl fomat.
D. metyl axetat.
Câu 22: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế etyl axetat?
A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.
B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, ancol trắng và axit sunfuric đặc.
C. Đun sôi hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong
cốc thủy tinh chịu nhiệt.
D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
MỨC 2: THÔNG HIỂU
Câu 23: Cho 4 chất: HCOOCH3, C2H5OH, CH3COOH, CH3COOCH3.
Chất ít tan trong nước nhất là
A. C2H5OH.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOH.
D. HCOOCH3.
Câu 24: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z)
và metyl axetat (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần
nhiệt độ sôi là:
A. T, Z, Y, X.
B. Z, T, Y, X.
C. T, X, Y, Z.
D. Y, T, X, Z.
Câu 25: (TN-21) Este X có cơng thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X
trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit
propionic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3COOH. D. HCOOH.
Câu 26: (TN-21) Este X có cơng thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X
trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng thu được sản phẩm gồm axit
axetic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. HCOOH.
B. CH3OH.
C. CH3COOH. D. C2H5OH.
Câu 27: (TN-21) Cho este X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu
được sản phẩm gồm natri propionat và ancol metylic. Công thức của X là
A. HCOOCH3.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOCH3.
D. C2H5COOCH3.
Câu 28: Chất X có cơng thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung
dịch NaOH sinh ra chất Y có cơng thức C2H3O2Na. CTCT của X là
A. HCOOC3H7.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC3H5.
Trang - 3-
HÓA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
Câu 29: Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được
anđehit. Công thức của X là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH2CH=CH2.
Câu 30: Thủy phân hoàn toàn một este nào sau đây bằng dung dịch NaOH
dư người ta thu được 2 muối hữu cơ?
A. Etyl axetat.
B. Phenyl fomat.
C. Vinyl axetat.
D. Metyl benzoat.
Câu 31: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C 5H10O2 khi thủy
phân cho ancol bậc hai là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 32: Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6O2 là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 33: Số đồng phân este chứa vòng benzen ứng với công thức C8H8O2
là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 34: Cho các phát biểu sau:
(a) Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.
(b) Thủy phân etyl axetat trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(c) Etyl fomat có cơng thức phân tử là C3H4O2.
(d) Vinyl axetat và metyl acrylat có cùng cơng thức phân tử.
(e) Etyl axetat và propyl fomat là hai chất đồng phân.
(f) Khi thay nhóm -OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic
bằng nhóm -OR thì được este.
Số phát biểu sai là
A. 1.
B. 2.
C. 0.
D. 3.
Câu 35: Một este đơn chức, no, mạch hở có 48,65 % C trong phân tử thì số
đồng phân este là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 36: Làm bay hơi 31,68 gam este đơn chức Z thu được thể tích hơi bằng
thể tích của 11,52 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
Công thức phân tử của Z là
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C5H10O2.
D. C4H8O2.
Câu 37: Số đồng phân este no đơn chức mạch hở có chứa 8,12 % H (về
khối lượng) là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 9.
Trang - 4-
HÓA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
Câu 38: Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36%
khối lượng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn công thức phân tử của X là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Câu 39: Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 30.Công
thức phân tử của X là
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C5H10O2.
D. C4H8O2.
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam etyl axetat thu được V lít khí CO 2
(đktc). Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 8,96.
C. 4,48.
D. 13,44.
Câu 41: Đun nóng 0,15 mol HCOOCH3 trong dung dịch NaOH (dư) đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối HCOONa. Giá trị của
m là
A. 10,2.
B. 13,6.
C. 8,2.
D. 6,8.
Câu 42: Este X có cơng thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong
dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m
gam muối. Giá trị của m là
A. 8,2.
B. 10,2.
C. 15,0.
D. 12,3.
Câu 43: Để phản ứng vừa đủ với 0,15 mol CH3COOCH3 cần V lít dung
dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 0,2.
B. 0,1.
C. 0,5.
D. 0,3.
Câu 44: Cho 8,88 gam metyl axetat phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư),
đun nóng. Khối lượng ancol thu được là
A. 5,52 gam.
B. 3,84 gam.
C. 6,8 gam.
D. 6,48 gam.
Câu 45: Xà phịng hố hoàn toàn m gam metyl propionat trong dung dịch
NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 11,52 gam muối. Giá trị của m là
A. 8,88.
B. 7,2.
C. 12,24.
D. 10,56.
Câu 46: Xà phịng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH
0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cơ cạn dung dịch thu được
chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam.
B. 8,56 gam.
C. 8,2 gam.
D. 10,4 gam.
Câu 47: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với
100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên
gọi của X là
A. Etyl fomat. B. Etyl axetat. C. Etyl propionat. D. Propyl axetat.
Câu 48: Este X có cơng thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 g X với
200g dung dịch NaOH 3% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch
sau phản ứng thu được 8,1 g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
Trang - 5-
HÓA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
A. CH3CH2COOCH3 .
B. CH3COOCH2CH3.
C. HCOOCH2CH2CH3 .
D. HCOOCH(CH3)2 .
Câu 49: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam
dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối
của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là
A. CH3COOC2H5 .
B. C2H5COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3 .
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 50: Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250ml dung dịch NaOH
1M thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 21,8.
B. 8,2.
C. 19,8.
D. 14,2.
MỨC 3: VẬN DỤNG:
Câu 1: Viết công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
C2H4O2, C3H6O2, C4H8O2, C3H4O2, C4H6O2, C3H4O4, C4H6O4
Câu 2: Viết phương trình hố học minh họa tính chất hố học este no, đơn
chức. C2H4O2, C3H6O2, C4H8O2
Câu 3: Phân biệt etyl axetat, ancol etylic, axit axetic, axetanđehit bằng
phương pháp hoá học.
Câu 4: (QG2019): Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung
dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong
khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân
thành hai lớp.
(b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm
trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong
ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Trang - 6-
HĨA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XN
Câu 5: Trong phịng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
- Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt
axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước
nóng 65 – 70oC.
- Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl
bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric
lỗng.
(b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sơi hỗn hợp.
(c) Để kiểm sốt nhiệt độ trong q trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(d) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản
ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(g) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit
axetic 15%. Số phát biểu sai là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: (MH2019): Thủy phân este mạch hở X có cơng thức phân tử C4H6O2,
thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số cơng thức cấu tạo phù hợp
của X là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 7: (QG2017). Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol
NaOH, thu được dung dịch khơng có phản ứng tráng bạc. Số công thức
cấu tạo phù hợp của X là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 6.
Câu 8: Số chất X có cơng thức phân tử C4H8O2 khi tác dụng với dung dịch
NaOH tạo muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 6.
Câu 9: Số đồng phân este được tạo bởi axit tương ứng và ancol tương ứng
với công thức C4H6O2 là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 10: Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6O2, khi
thủy phân tạo 2 chất đều có phản ứng tráng bạc là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 11: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl
fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch
Trang - 7-
HĨA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XN
NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 12: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ
X và Y (Mx < My). Bằng một phản ứng có thể chuyển hố X thành Y.
Chất Z không thể là
A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat.
Câu 13: Để thủy phân hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp X gồm 3 este là: metyl
propionat, etyl axetat và isopropyl fomat cần ít nhất V ml dung dịch KOH
1M. Giá trị V là
A. 200ml.
B. 400 ml.
C. 500ml.
D. 250 ml.
Câu 14: Xà phịng hóa hồn tồn 1,99g hỗn hợp 2 este bằng dung dịch
NaOH thu được 2,05g muối của một axit cacboxylic và 0,94g hỗn hợp hai
ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của 2 este đó là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
Câu 15: Cho 16,2 gam hỗn hợp gồm metyl axetat và etyl axetat tác dụng vừa
đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M. Thành phần % theo khối lượng của
este metylaxetat là
A. 45,68%.
B. 18,8%.
C. 54,32%.
D. 50,00%.
Câu 16: Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng
vừa đủ với 150 gam dung dịch natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng
của etyl axetat trong hỗn hợp là
A. 22%.
B. 42,3%.
C. 57,7%.
D. 88%.
Câu 17: Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu
được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo
axit là
A. 25,00%.
B. 50,00%.
C. 36,67%.
D. 20,75%.
Câu 18: Đun 12g axit axetic với 13,8g etanol (có H 2SO4 làm xúc tác) đến
khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11g este. Hiệu suất
của phản ứng este hóa là
A. 55%.
B. 50%.
C. 62,5%.
D. 75%.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được
CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,4.
B. 4,5.
C. 3,6.
D. 6,3.
Trang - 8-
HÓA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 3,52 g este no đơn chức mạch hở X thu được
3,584 lít khí CO2 (đktc). Số đồng phân X là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 9.
Câu 21: Đốt cháy hoàn tồn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí
CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Cơng thức phân tử của X là
A. C3H6O2.
B. C4H8O2.
C. C5H10O2.
D. C2H4O2.
Câu 22: X là một este không no (chứa 1 liên kết đôi C = C) đơn chức, mạch hở.
Đốt cháy hoàn toàn 13,76 gam X cần vừa đủ 23,04 gam O2. CTPT của X là
A. C3H4O2.
B. C5H8O2.
C. C4H8O2.
D. C4H6O2 .
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 5,375 gam este đơn chức mạch hở X thu được
5,6 lít khí CO2 (đktc) và 3,375 gam nước. Số este X là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 24: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hết một
lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38g CO2.
Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được 1 muối và 2 ancol
là đồng đẳng kế tiếp. CTPT của 2 este trong X là
A. C2H4O2 và C5H10O2.
B. C2H4O2 và C3H6O2.
C. C3H4O2 và C4H6O2.
D. C3H6O2 và C4H8O2.
MỨC 4: VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản
ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Xác định CTCT Chất X,
Y, Z trong sơ đồ trên. Viết các PTHH của phản ứng.
Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C3H4O2 + NaOH X + Y; X + H2SO4 loãng Z + T
Biết Y, Z đều có phản ứng tráng gương. Xác định CTCT Chất X, Y, Z, T
trong sơ đồ trên. Viết các PTHH của phản ứng.
Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C3H4O2 + NaOH X + Y
(b) X + H2SO4 (loãng) Z + T
(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) E + Ag + NH4NO3
(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) F + Ag +NH4NO3
Xác định CTCT Chất X, Y, Z, T, E, F
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng
Xác định CTCT Chất X, Y, Z trong sơ đồ trên. Viết các PTHH của phản ứng.
Trang - 9-
HÓA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
Câu 5: Chất X có cơng thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết
với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung
dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch
H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được
hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Chất T khơng có đồng phân hình học.
B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
C. Chất Y có cơng thức phân tử C4H4O4Na2.
D. Chất Z làm mất màu nước brom.
Câu 6: (MH2019): Este X có cơng thức phân tử C6H10O4. Xà phịng hóa
hồn tồn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết
Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với
hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây
sai?
A. X có hai cơng thức cấu tạo phù hợp.
B. Y có mạch cacbon phân nhánh.
C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Z không làm mất màu dung dịch brom.
Câu 7: (QG2017). Xà phịng hóa hồn tồn este X mạch hở trong dung dịch
NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa) 2, CH3CHO và
C2H5OH. Công thức phân tử của X là
A. C6H10O4.
B. C6H10O2.
C. C6H8O2.
D. C6H8O4.
Câu 8: (QG2018). Cho este đa chức X (có cơng thức phân tử C6H10O4) tác
dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit
cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X khơng có phản ứng tráng bạc. Số
cơng thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 9: (QG2017). Este X có cơng thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với
dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số cơng thức cấu tạo
của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 10: (QG2017). Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác
dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol
H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ
T. Phát biểu nào sau đây sai ?
Trang - 10-
HÓA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
A. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
B. Chất Y có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi.
D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3.
Câu 11: (QG2019): Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với
lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối
cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều khơng có phản ứng tráng
bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.
B. Tên gọi của Z là natri acrylat.
C. Có 2 cơng thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
D. Phân tử X chỉ chứa 1 loại nhóm chức.
Câu 12: (QG2019). Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với
lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được glixerol và hai muối của
hai axit cacboxylic Y và Z. Axit Z có đồng phân hình học. Phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Có hai cơng thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X
B. Y có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức.
D. Phân tử khối của Z là 94.
Câu 13: (QG2017): Este hai chức, mạch hở X có cơng thức phân tử C6H8O4
và khơng tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và
axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi
đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây
đúng?
A. Trong X có ba nhóm –CH3.
B. Chất Z khơng làm mất màu dung dịch nước brom.
C. Chất Y là ancol etylic.
D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Câu 14: Este X có các đặc điểm sau
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau
- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y (tham gia phản
ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nữa số
nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu khơng đúng là
A. Đốt hồn tồn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
Trang - 11-
HÓA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
C. Chất X thuộc este no, đơn chức.
D. Đun chất Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken.
Câu 15: (QG2019) Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
X 5 NaCl
X1 X 2 X3
(a) X 2NaOH
(c) X 2 HCl
t
X 6 Cu H 2 O
X 4 NaCl
(b) X1 HCl
(d) X3 CuO
Biết X có cơng thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este; X1, X2 đều có
hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối
lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử khối của X4 là 60.
B. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. X6 là anđehit axetic.
D. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi.
Câu 16: (QG2019): Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
X 1 4 Ag 4 NH 4 NO3
(a) X 4 AgNO3 6 NH 3 2H 2O
X 2 2NH3 2H2 O
(b) X1 NaOH
X3 2NaCl
(c) X2 2HCl
X 4 H2O
(d) X3 C 2 H5OH
Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi
đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân
tử khối của X4 là
A. 118.
B. 90.
C. 138.
D. 146.
Câu 17: Chất hữu cơ E có công thức phân tử C 9H8O4, thỏa mãn các phản
ứng có phương trình hóa học sau:
(1) E + 3 NaOH 2 X + Y + H2O
(2) 2 X + H2SO4 Na2SO4 + 2 Z
(3) Z + 2 AgNO3 + 4 NH3 + H2O T + 2 Ag + 2 NH4NO3
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp.
(b) Chất T vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch
NaOH.
(c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Dung dịch Y tác dụng được với khí CO2.
Số phát biểu đúng là
o
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Trang - 12-
HÓA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng:
t
Este X ( C6H10O4 ) + 2NaOH
X1 + X2 + X3
0
H 2SO4 ,140 C
X 2 X3
C3 H 8 O H 2 O
Nhận định nào sau đây sai?
A. Trong X, số nhóm –CH2 – bằng số nhóm – CH3.
B. X khơng tác dụng với H2.
C. Từ X1 có thể tạo ra CH4 bằng 1 phản ứng.
D. X có hai đồng phân cấu tạo.
Câu 19: Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư
dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối
của hai axit cacboxylic Z và T (M Z < MT). Chất Y khơng hịa tan được
Cu(OH)2 trong mơi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Axit Z có phản ứng trắng bạc.
B. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđêhit hai chức.
C. Axit T có đồng phân hình học.
D. Có một cơng thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
Câu 20: (TN-20) Cho các sơ đồ phản ứng:
0
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức
este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số
nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử
cacbon; ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sơi của CH3COOH
(b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(c) Hai chất E và T có cùng cơng thức đơn giản nhất
(d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 21: (TN-20) Cho các sơ đồ phản ứng:
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức
este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số
nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử
cacbon; ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sơi của CH3COOH
(b) Có hai cơng thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(c) Hai chất E và T có cùng cơng thức đơn giản nhất
Trang - 13-
HĨA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XN
(d) Đốt cháy hồn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 22: (TN-20) Cho các sơ đồ phản ứng:
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chi chứa nhóm chức
este được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số
nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử
cacbon; ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
(a) Có một cơng thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên
(b) Chất Z hịa tan Cu(OH)2 trong mơi trường kiềm
(c) Hai chất E và T có cùng cơng thức đơn giản nhất
(d) Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH .
(e) Nhiệt độ sôi của E cao hơn nhiệt độ môi của CH3COOH.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3
Câu 23: (TN-21) Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
F + 2NaOH → Z + T + H2O
E + 2NaOH → Y + 2Z
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có cơng thức phân
tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát
biểu sau:
(a) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
(b) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic.
(c) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
(e) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 24: (TN-21) Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có cơng thức
phân tử C4H6O4 và có 2 nhóm chức este) tham gia phản ứng theo đúng
tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
E + 2NaOH → 2Y + Z
F + 2NaOH → Y + T + X
Biết X và Z là các ancol có số nhóm chức khác nhau; T là chất hữu cơ
no, mạch hở. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Z thuộc loại ancol no, hai chức, mạch hở.
Trang - 14-
HĨA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XN
(b) Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Chất X có nhiệt độ sơi thấp hơn ancol etylic.
(d) Có hai cơng thức cấu tạo thoả mãn tính chất của E.
(e) Chất T tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được CH3COOH.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 25: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho
0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu
cơ Y và 17,8g hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3OOC-[CH2]2-COOC2H5.
B. CH3COO-[CH2]2-COOC2H5 .
C. CH3COO-[CH2]2-OOCC2H5.
D. CH3OOC-CH2-COO-C3H7.
Câu 26: (QG2020) Khi thủy phân hết 3,35 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn
chức, mạch hở thi cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn
hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O 2 dư, thu
được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,25.
B. 3,15.
C. 1,80.
D. 1,35.
Câu 27: (QG2020) Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn
chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn
hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O 2 dư, thu
được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,16.
B. 3,06.
C. 1,26.
D. 1,71.
Câu 28: Một chất hữu cơ X đơn chức chứa các ngun tố (C,H,O) và khơng
có khả năng tráng bạc. X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol KOH. Sau khi phản
ứng cô cạn dd thu được 23g chất rắn Y và 1,8 gam H2O. Đốt cháy hồn tồn
Y thu được sản phẩm gồm 15,68 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam nước và một lượng
K2CO3. CTCT của X là
A. C8H8O2.
B. C7H6O2.
C. C7H6O3.
D. C8H6O2.
Câu 29: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam
dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của
hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và CH3COOH.
B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. HCOOH và C2H5COOH.
Câu 30: Hai este X, Y có cùng cơng thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng
benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung
dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu
được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit
cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
Trang - 15-
HÓA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
A. 0,82 gam.
B. 0,68 gam. C. 2,72 gam. D. 3,40 gam.
Câu 31: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O, chứa vịng benzen. Cho
6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần
phản ứng) đến phản ứng hồn tồn, thu được dung dịch Y. Cơ cạn Y thu
được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hồn tồn 6,9 gam X cần
vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân
tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
A. 13,2.
B. 11,1.
C. 12,3.
D. 11,4.
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 10,36 gam một hỗn hợp Y gồm ancol etylic,
axit cacboxylic đơn chức Z và este của Z và ancol etylic thu được 10,528 lít
khí cacbonic (đktc) và 7,92 gam H2O. Cũng cho 10,36 gam hỗn hợp Y phản
ứng vừa hết với 900 ml dung dịch NaOH 0,1M sinh ra 4,6 gam ancol và x
gam muối. Giá trị của x là:
A. 8,46 gam.
B. 8,64 gam. C. 9,49 gam. D. 9,36 gam.
Câu 33: (QG2019) Đốt chày hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch
hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, M X < MY < 150), thu được
4,48 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH,
thu được 1 muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với
Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E
là
A. 29,63%.
B. 62,28%.
C. 40,40%.
D. 30,30%.
Câu 34: (QG2018) Hỗn hợp E gồm bốn este đều có cơng thức C 8H8O2 và
có vịng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH
1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp
muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết
thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị
của m là
A. 13,60.
B. 8,16.
C. 16,32.
D. 20,40.
Câu 35: (QG2018) Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác
dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai
ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn
Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
A. 21,9.
B. 30,4.
C. 20,1.
D. 22,8.
Câu 36: (QG2016) Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch
hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T
với hai ancol đó. Đốt cháy hồn tồn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt
khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng
Trang - 16-
HÓA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam muối khan và
0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị
của m là
A. 7,09.
B. 5,92.
C. 6,53.
D. 5,36.
Câu 37: (QG2019) Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở đều tạo từ axitcacboxylic
và ancol: X (no đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết
pi) và Z (no, hai chức). Cho 0,58 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH, thu được 38,34 gam hỗn hợp 3 ancol cùng dãy đồng đẳng và 73,22
gam hỗn hợp T gồm 3 muối của 3 axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn T cần
vừa đủ 0,365 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm
khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6.
B. 7.
C. 5
D. 8.
Câu 38: (QG2018) Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit khơng no có hai
liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là
este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu
được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với
dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối
khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135
mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá
trị nào sau đây ?
A. 68,7.
B. 68,1.
C. 52,3.
D. 51,3.
Câu 39: (QG2015) Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một
ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có
hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit khơng no (có đồng phân
hình học, chứa một liên kết đơi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn
5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol
Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí
(đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hồn tồn
5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của
este không no trong X là
A. 38,76%.
B. 40,82%.
C. 34,01%.
D. 29,25%.
Câu 40: (MH2019) Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY);
T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam
hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của
T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F
gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F
cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần
trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trang - 17-
HÓA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
A. 29.
B. 35.
C. 26.
D. 25.
Câu 41: (QG2015) Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử
chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm
hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam
Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1.
Biết Y có cơng thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng
được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.
B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8.
C. Y khơng có phản ứng tráng bạc.
D. X có đồng phân hình học.
Câu 42: (QG2016) Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm
chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu
được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4
gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam
Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung
dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất
T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng
A. 10.
B. 8.
C. 6.
D. 12.
Câu 43: (QG2018) Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T
là hai este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT - MZ=
14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2
và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch
NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G
của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối
lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 6,48 gam.
B. 4,86 gam. C. 2,68 gam.
D. 3,24 gam.
Câu 44: (QG2020) Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có
một este hai chức và hai este đơn chức, M X < MY < MZ. Cho 24,66 gam E
tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no
và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy
đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O 2, thu
được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của X trong 24,66 gam E là
A. 2,96 gam.
B. 6,16 gam.
C. 3,48 gam.
D. 5,18 gam.
Câu 45: (QG2020) Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có
một este hai chức và hai este đơn chức, M X < MY < MZ. Cho 24,66 gam E
tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no
và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy
Trang - 18-
HÓA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
đồng đẳng. khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O 2 thu
được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của Y trong 24,66 gam E là
A. 2,96 gam.
B. 5,18 gam.
C. 6,16 gam
D. 3,48 gam.
Câu 46: (TN-21) Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai
chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt
cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 2,0 mol CO2. Xà phịng hóa
hồn tồn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E
gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95
gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được
0,4 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,4 mol CO2.
Khối lượng của Y trong m gam T là
A. 7,30 gam.
B. 3,65 gam.
C. 2,95 gam.
D. 5,90 gam.
Câu 47: (TN-21) Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai
chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic có mạch cacbon
khơng phân nhánh và ancol. Đốt cháy hồn tồn a gam T, thu được H 2O và
1,54 mol CO2. Xà phịng hóa hồn tồn a gam T bằng lượng vừa đủ 620 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có cùng số nguyên
tử cacbon trong phân tử và 19,44 gam hỗn hợp E gồm hai ancol. Đốt cháy
toàn bộ F thu được H2O, Na2CO3 và 0,61 mol CO2. Khối lượng của Y trong
a gam T là
A. 2,36 gam.
B. 5,84 gam.
C. 4,72 gam.
D. 2,92 gam.
Trang - 19-
HÓA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
BÀI TẬP ESTE- TỰ LUYỆN
Câu 1 (QG2017). Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức X, Y (MX <
MY). Đun nóng 15 gam T với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được m gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol (có phân tử khối hơn kém
nhau 14u) và hỗn hợp hai muối. Đốt cháy m gam Z, thu được
9,408 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của
X trong T là
A. 59,2%.
B. 40,8%.
C. 70,4%. D. 29,6%.
Câu 2 (QG2019). Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit
cacboxylic với ancol: X (no, đơn chức), Y (không no, đơn chức,
phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0,2 mol E phản
ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,88 gam hỗn hợp ba
ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28 gam hỗn hợp T gồm ba muối
của ba axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol
O2, thu đượcNa2CO3, CO2 và 0,055 mol H2O. Phần trăm khối lượng
của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9.
B. 12.
C. 5.
D. 6.
Câu 3 (QG2019): Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit
cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon
trong phân tử. Xà phịng hóa hồn tồn 7,76 gam X bằng dung dịch
NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp
trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho tồn bộ Y
vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thốt ra và khối
lượngbình tăng 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol
O2, thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợpCO2 và H2O. Phần trăm
khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
A. 19,07%.
B. 77,32%.
C. 15,46%.
D. 61,86%.
Câu 4 (QG2019). Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit
cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số ngun tử cacbon
trong phân tử. Xà phịng hóa hoàn toàn 9,16 gam X bằng dung dịch
NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp
trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho tồn bộ Y
vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thốt ra và khối
lượng bình tăng 5,12 gam. Đốt cháy hồn tồn Z cần vừa đủ 0,12
mol O2, thu được Na2CO3 và 6,2 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần
trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X là A.
19,21%. B. 38,43%.
C. 13,10%. D. 80,79%.
20 | T r a n g
HÓA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
Câu 5 (QG2018): Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở
phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp
Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M,
thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có
mạch cacbon khơng phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai
ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần
vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử
khối lớn hơn trong Z là
A. 54,18%.
B. 50,31%.
C. 58,84%.
D. 32,88%.
Câu 6 (QG2018): Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no
với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo
bởi glixerol với một axit cacboxylic khơng no, đơn chức (phân tử
có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và
Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy
phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH
2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân
tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit
no là a gam. Giá trị của a là
A. 13,20.
B. 20,60.
C. 12,36.
D. 10,68.
Câu 7 (QG2018): Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên
kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của
axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt
cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt
khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH
2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic
khơng no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol
không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn
chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá
trị nào sau đây ?
A. 2,7.
B. 1,1.
C. 4,7.
D. 2,9.
Câu 8:Cho 15,84 gam este no, đơn chức, mạch hở vào cốc chứa
30ml dung dịch MOH 20% (d=1,2g/ml) với M là kim loại kiềm. Sau
phản ứng hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được chất rắn X. Đốt
cháy hoàn toàn X thu được 9,54gam M2CO3 và hỗn hợp gồm CO2,
H2O. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
A. 5,264 lít.
B. 14,224 lít.
C. 6,160 lít.
D. 5,600 lít.
21 | T r a n g
HÓA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
Câu 9 (B-2014): Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH,
thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất
Y có phản ứng tráng bạc, Z hồ tan được Cu(OH)2 cho dung dịch
màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2CH2OOCH. B. HCOOCH2CH2OOCCH3.
C. CH3COOCH2CH2OOCCH3. D.
HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung
dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (khơng có khả năng phản
ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic
đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3
mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
A. 11,6.
B. 16,2.
C. 10,6.
D. 14,6.
Câu 11: Cho 6 g axit axetic tác dụng với 9,2 g ancol etylic (xúc tác
H2SO4 đặc, đun nóng), với hiệu suất đạt 80%. Sau phản ứng thu
được m gam este. Giá trị của m là
A. 2,16.
B. 7,04.
C. 14,08.
D. 4,80.
Câu 12: Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc
tác H2SO4 đặc), thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng
este hoá là
A. 75%.
B. 55%.
C. 60%.
D. 44%.
Câu 13: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic
(xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat.
Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 31,25%.
B. 40,00%.
C. 62,50%.
D. 50,00%.
Câu 14: Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho 3,6 g H 2O
và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít.
B. 1,12 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 15: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat.
Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm
số mol của vinyl axetat trong X là
A. 25%.
B. 27,92%.
C. 72,08%.
D. 75%.
Câu 16: Xà phịng hóa hồn tồn 66,6g hỗn hợp 2 este HCOOC2H5
và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hh X gồm 2
ancol. Đun nóng hh X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng
thu được mg nước. Giá trị của m là
A. 4,05.
B. 8,10.
C. 18,00.
D. 16,20.
22 | T r a n g
HÓA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
Câu 17: Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử
C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản
ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y
với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
A. 42,2 gam.
B. 40,0 gam.
C. 34,2 gam.
D. 38,2 gam.
Câu 18: Đốt 0,2 mol hỗn hợp gồm etyl axetat và metyl acrylat thu
được CO2 và H2O trong đó nCO2-nH2O=0,08 mol. Nếu đun 0,2 mol
hỗn hợp X trên với 400ml dung dịch KOH 0,75M và cô cạn thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị m là
A. 26,16.
B. 26,4.
C. 26,64.
D. 20,56.
Câu 19: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit
cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều
hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch
NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m
là
A. 17,5.
B. 14,5.
C. 15,5.
D. 16,5.
Câu 20: Hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức mạch hở và 1 axit no
đơn chức mạch hở. Biết m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với
400ml dung dịch KOH 0,1M. Mặt khác m gam hỗn hợp X đem đốt
cháy hoàn toàn cần V lít O2 (đktc) và tạo ra 0,14 mol CO2. Giá trị
V là
A. 4,48.
B. 2,464.
C. 3,36.
D. 3,808.
Câu 21: Xà phòng hóa hồn tồn 22,2g hỗn hợp gồm 2 este
HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun
nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400ml.
B. 300ml.
C. 150ml.
D. 200ml.
Câu 22: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH 4 là
5,5. Nếu đem nung 2,2g este X với dung dịch NaOH (dư), thu được
2,05g muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH2CH2CH3.
B. C2H5COOCH3 .
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 23: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với
50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được
9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức
của X là:
A. CH3COOC2H5 .
B. C2H5COOCH3.
23 | T r a n g
HÓA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
C. CH2=CHCOOCH3 .
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 24: Cho 20g một este X (có M = 100 đvC) tác dụng với 300ml
dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được
23,2g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCH2COOCH3.
B. CH3COOCH=CH-CH3.
C. C2H5COOCH=CH2.
D. CH2=CHCOOC2H5.
Câu 25: Este X có cơng thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào
20 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra
hồn tồn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất
rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH2CH3.
B. HCOOCH(CH3)2.
C. HCOOCH2CH2CH3.
D. CH3CH2COOCH3.
Câu 26: Để xà phịng hố hồn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no,
đơn chức , mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung
dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng
tráng bạc. Công thức của hai este là
A. CH3COOC2H5vàHCOOC3H7.
B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3.
C. HCOOC4H9và CH3COOC3H7 .
D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
Câu 27: Phân tích 1 este X thu được mC:mH:mO= 6:1:4. Đun sôi 4,4
gam X với 200 g dung dịch NaOH 3% đến khi phản ứng xảy ra
hoàn tồn, cơ cạn dung dịch thu được 7,4 gam chất rắn khan. CTCT
của X là:
A. HCOOCH2CH3.
B. CH3COOCH2CH3.
C. CH3CH2COOCH3.
D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 28: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu
cơ đơn chức X và Y (Mx < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH
1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối
của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng
ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cơng thức
của Y là :
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. C2H5COOC2H5.
Câu 29: Hóa hơi hồn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được
thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện).
Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH
24 | T r a n g
HÓA HỌC 12
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOC2H5.
D. HCOOC3H7.
Câu 30: Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam
X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4
gam muối. Công thức của X là
A. HCOOC3H5.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H3COOCH3.
D. CH3COOC2H3.
Câu 31: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch
NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn dung dịch
thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo
của X là
A. C2H3COOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
Câu 32: Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Làm bay
hơi 10,75 g este Z thu được thể tích hơi bằng thể tích của 4 gam khí
oxi (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Số este Z là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 33: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và
ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH
1M. Tên gọi của este đó là
A. Etyl axetat. B. Propyl fomiat. C. Metyl axetat. D. Metyl
fomiat. Câu 34: Thủy phân hoàn toàn 14,08g este đơn chức, mạch
hở X với 160ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 13,12 g
muối hữu cơ Y và một ancol
Z. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat.
B. etyl propionat. C. etyl axetat. D. propyl
axetat. Câu 35: Để xà phịng hóa hồn tồn 19,4 gam hỗn hợp hai
este đơn chức X và Y (MX < MY) cần 200 ml dung dịch natri
hiđroxit 1,5 M. Sau khi phản ứng hồn tồn, cơ cạn dung dịch, thu
được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và một muối khan
X duy nhất. Phần trăm số mol của Y có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 33,33.
B. 66,67.
C. 30,93.
D. 69,07.
Câu 36: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ
khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch
NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 93,18% lượng este đã phản
25 | T r a n g