Tuần 1:
Mở đầu môn hoá học
Ngày soạn:
Tiết 2:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
- Biết đợc: Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biết đổi của chất và
ứng dụng của nó.
- Bớc đầu biết đợc hoá học có vai trò quan trọng đối với đ/s và sản xuất.
- Cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học.
- Rèn luyện phơng pháp t duy, óc suy luận sáng tạo, lòng yêu thích môn học.
II. Phơng tiện dạy học
- Chuẩn bị 6 Bộ TN: - Khay nhựa ,1giá của 6 ống n
o
, một số dụng cụ
khác
- Hoá chất: dd NaOH, dd HCl , dd BaCl
2
.
III.Tiến trình bài dạy.
1. ổn định lớp (1
'
)
8C . 8D ..
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới (35')
I. Hoá học là gì?
GV hớng dẫn HS làm TN ở
TN 1 và 2
HS làm TN 1 và 2
1) Thí nghiệm.
* Cách tiến hành.
TN 1:
? Nhận xét hiện tợng xảy ra
ở TN 1 và 2
HS nhận xét: 1. tạo ra chất
mới không tan trong nớc
TN 2:
* Quan sát.
2. Tạo ra chất khí sủi bọt
trong chất lỏng
Quá trình nghiên về sự biến
đổi các chất đó chính là hoá
học.
Hóa học là gì?
HS nên nhận xét SGK. * Nhận xét: Hoá học là
khoa học nghiên cứu về
các chất và sự biến đổi
các chất.
II. Hoá học có vai trò gì
trong cuộc sống.
GV yêu cầu HS trả lời các
1
Câu hỏi HS trả lời các câu hỏi.
1. Kể các loại vật dụng là - Xoong, nồi, bát, đĩa...
đồ dùng gia đình?
2. Kể 3 loại sản phẩm hoá
học đợc sử dụng nhiều
trong sản xuất nông nghiệp
hoặc thủ công nghiệp.
- Phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật và nông sản, bảo
quản nông sản....
3. kể cả sản phẩm hoá học
phục vụ cho học tập và bảo
vệ sức khoẻ.?
- Giấy, bút, mực....
- Dợc phẩm.
HS rút ra kết luận Hoá học có vai trò rất
quan trọng trong cuộc
sống chúng ta
III. Các em cần làm
phải làm gì để học tốt
môn hoá học?
? Khi học tập bộ môn hóa
học
1. Khi học môn hoá học
cần chú ý
Các em cần chú ý thực hiện HS trả lời câu hỏi - Thu thập thông tin.
Các hoạt động nh thế nào? - Xử lý thông tin.
GV giải thích về các hoạt
động
- Vận dụng.
- Ghi nhớ.
2. Phơng pháp học tập.
- Biết làm, quan sát TN.
? Phơng pháp học tập bộ HS trả lời câu hỏi - Có hứng thú, say mê.
Môn hoá học nh thế nào? - Nhớ một cách có chọn
lọc
- Phải đọc thêm sách vở.
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá. (5')
- HS đọc kết luận sách giáo khoa:
5. Hớng dẫn học ở nhà. (2')
- Học bài.
- Xem trớc bài: Chất.
2
Tuần 1:
Ch ơng I: Chất - Nguyên tử
Phân tử
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2:
Bài 2: Chất (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS phân biệt đợc vật thể, vật liệu, chất. Biết đợc ở đâu có vật thể là ở đó có
chất.
- Biết cách nhận ra tính chất của chất. Biết ứng dụng vào trong thực tiễn.
- Rèn kĩ năng quan sát , óc phân tích
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Phơng tiện dạy học.
1 số mẫu: Lu huỳnh, P đỏ, Al, Cu, muối
III.Tiến trình bài dạy.
1. ổn định lớp (1
'
)
8C . 8D ..
2. Kiểm tra bài cũ(5')
? Hoá học là gì? H
2
có vài trò nh thế nào trong đ/s?
? Làm thế nào để học tập tốt bộ môn hoá học?
3. Bài mới (30')
I. Chất có ở đâu?
? Quan sát và kể các vật thể HS trả lời:
quanh ta? Vật thể: bàn, ghế, bút Vật thể
Lu ý: vật thể là những vật
cụ
sách..... Tự nhiên Nhân tạo
thể mà ta nhìn thấy hoặc
cảm
nhận đợc Từ các chất vật liệu
? Vật thể nào có sãn trong
TN và
- Vật thể TN: Cây cỏ, đất đá
...
(Chất hay h
2
các chất)
Vật thể nào do con ngừơi
tạo nên?
- Vật thể nhân tạo: bàn,
ghế,
GV: Một số vật thể TN đợc
làm
Từ các chất: cây cỏ
xenhltơ
Đất đá Canxicabonat
3
Bàn, ghế đợc làm từ gì? - Bàn, ghế đợc làm từ: gỗ
nhựa (vật liệu)
GV: Gỗ là xenlulotơ, nhựa
là
chất dẻo
? Vật liệu là chất hay H
2
các
- Cả hai
chất?
Kết luận: Chất, có ở
trong vật thể
? Chất có ở đâu? - HS thảo luận theo nhóm
GV: Ngày này, KT đã biết rồi rút ra kết luận.
Hàng triệu chất khác nhau.
Có
chất có trong phòngTN, có
chất do con ngòi tạo nên.
I. Tính chất của tính
chất
GV: Mỗi chất đều có 2T/c;
1. Tính chất.
? Tính chất vật lý biểu hiện
nh thế nào?
- T/c Vật lý. Thể, màu, mùi
Vị, tính tan hay không tan li
nc'
- T/c vật lý
? Tính chất hoá học biểu
hiện nh thế nào?
t
0
nc, t
o
s, khối lợng riêng,
tính dẫn điện, dẫn nhiệt...
- T/c hoá học
- Tính chất hoá học, khả
năng biến đổi chất này
thành chất khác
HS nhận xét về các tính chất
vật lý
GV: cho HS quan sát 1số * Ví Dụ
mẫu vật: Cu, Al, S.
? Nhận xét tính chất vật lý.
? Muốn biết đợc tính chất
hoá học thì phải làm nh thế
nào?
- Phải làm TN hoá học
2. ứng dụng t/c của chất
? Khi biết đợc tính chất của
chất thì có lợi gì? cho VD:
HS thảo luận theo nhóm
Nêu VD: - Nhận biết đợc chất
- Biết cách sử dụng các
4
chất
VD: Al và Cu: Al có màu
trắng còn Cu mùa đỏ
hợp trong đời sống và
sản xuất.
- H
2
S0
4
đợc làm bỏng da
cháy vải nên không đợc để
dây vào ngời, quần áo.
- Cao sulà chất không thấm
+ Al nhẹ, dẫn điện tốt nên đ-
GV: chốt lại kết luận.
IV. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá. (5')
- Đọc kết luận sách giáo khoa
- Làm bài tập 1,2,3 sách giáo khoa
V. Hớng dẫn học ở nhà. (3')
- Học bài.
- Làm bài tập 4,5,6,7 sách giáo khoa. 2,1,2,2 2,5 SBT
Tuần 2:
Chất (Tiết 2)
Ngày soạn:
Tiết 3:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu:
- HS phân bịêt đợc chất và hỗn hợp.
- Biết đợc nớc tự nhiên là H
2
, nớc cất là chất tinh khiết
- Biết dựa vào tính chất vật lý để tách các chất
B. Phơng tiện dạy học
- Nớc khoáng nớc cất.
- Muối
III.Tiến trình bài dạy.
1. ổn định lớp (1
'
)
8C 8 D .
II. Kiểm tra bài cũ. (5')
? Làm bài 6/11
? Nêu các biểu hiện đợc coi là tính chất của tính chất? Cho VD.
III. Bài mới. (30')
5
III. chất tinh khiết
? Nêu điểm giống nhau và
khác nhau của nớc cất và n-
ớc khoáng?
HS thảo luận
1. Hỗn hợp
+ Giống, chất lỏng, không
màu.
+ Khác nhau:
- Nớc cất, không có lẫn chất
khác
- Nớc khoáng có lẫn chất
khác
Nớc khoáng gọi là hỗn hợp,
nớc cất gọi là chất tinh
khiết
* Khái niệm: Hỗn hợp là
do
hai hay những chất trộn
lẫn
? Hỗi hợp là gì ? HS nêu các khái niêm. vào nhau
? Chất tinh khiết là gì? VD: nớc khoáng, nớc ao..
? Kể các VD khác về chất HS nêu VD:
- Nớc ao, nớc sông... - Tính chất: Thay đổi tuỳ
theo
- Sắt, đồng..... Thành phần của các chất
có trong hỗn hợp
GV: Phân tích tính chất của
HS nêu nhận xét về tính chất
từ VD.
2. Chất tinh khiết.
? Nhận xét tính chất chất
tinh khiết và hỗn hợp
- Chất tinh khiết là
không
có lẫn chất khác.
VD: nớc cất
- T/c: Nhất định, không
đổi
3.Tách chất ra khỏi hỗn
hợp
* Thí nghiệm
Yêu cầu HS nêu cách tiến HS nêu cách tiến hành TN. Tách muối ăn.
Hành TN.
GV: Hớng dẫn nhóm HS Các nhóm HS làm TN.
Các nhóm báo cáo kết qủa
GV: Kiểm tra sổ nhóm
* Kết luận.
? Dựa vào đâu có thể tách HS rút ra kết luận Dựa vào sự khác nhau về
Riêng các chất.
Có thể tách riêng các
chất
6
? Phơng pháp tách nh thế
nào? `
- lọc, cô, chứng cất.....
IV. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (5')
- Làm bài 7/11
V. Hớng dẫn học ở nhà (2')
- Học bài
- Làm bài 8/SGK và 2.6, 2.8 ,2.5/SBT
Tuần 2:
Ngày soạn:7/9/2007
Tiết 4:
Bài thực hành Số 1
Tính chất nóng chảy của chất Tách chất
từ hỗn hợp
Ngày dạy:12/9/2007
A. Mục tiêu:
-HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm.
-Nắm đợc quy chế tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
-Thực hành so sánh nhiệt độ nóng cháy của 1 số chất. Qua đó thấy đợc sự khác nhau
về nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất( lu huỳnh và parapin)
-Rèn luyện kĩ năng quan sát phân biệt, so sánh, làm thí nghiệm
-Giáo dục ý thức kỉ luật, tự giác, giữ gìn vệ sinh an toàn khi thực hành thí nghiệm.
B. Ph ơng tiện dạy học .
* Dụng cụ: 6 bộ dụng cụ gồm: 3 ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh, ống dẫn khí,
phễu, 2 cố, nhiệt kê, ống đong, đèn cồn, giấy lọc.
* Hoá chất : Lu huỳnh , Parapin.
C- Ph ơng pháp giảng dạy
- Phơng pháp thực hành
- Phơng pháp học tập hợp tác theo nhóm nhỏ
D .Tiến trình bài dạy.
1.Tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ.(3
/
)
1- Phân biệt chất và hỗn hợp cho ví dụ ?
2- Nớc tự nhiên là chất tinh khiết hay hỗn hợp ?
7
III. Bài mới:
Vào bài : Môn hoá học là môn khoa học thực nghiệm, vậy TN phải đảm bảo
các quy tắc nào ? dụng cụ gì ? hôm nay chúng ta làm quen với vấn đề đó và 1 số TN
đơn giản .
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung
GV hớng dẫn tìm hiểu
các quy tắc an toàn
PTN
HS nghiên cứu quy tắc
an toàn thí nghiệm
I. Quy tắc an toàn.
1. Phải tuân theo các Quy tắc an
toàn và sự hớng dẫn của thầy cô
2. Trật tự, cẩn thận thực hiện TN
theo đúng trình tự
GV giải thích 1 số quy
tắc quan trọng .
Một HS đọc SGK
( trang 154 )
3. Không làm đổ vỡ, không để hoá
chất bắn vào ngời, quần áo. Đèn
cồn làm xong phải đậy lắp
4. Sau khi thực hành phải vệ sinh
II. Cách sử dụng hoá chất :
GV hớng dẫn HS quan
sát hình vẽ SGK trang
154
HS quan sát hình vẽ
SGK trang 154. Nghiên
cức SGK, tìm hiểu cách
sử dụng hoá chất
- Cách sử dụng hoá chất thông thờng
- Cách sử dụng hoá chất độc hại
Phát dụng cụ TN cho
HS yêu cầu các em phải
biết nhận biết các dụng
cụ TN
HS quan sát dụng cụ
TN, quan sát, so sánh
với tranh vẽ SGK trang
155
III.Một số dụng cụ thí nghiệm
Yêu cầu cần HS nêu
cách tiến hành thí
nghiệm 1 và 2
GV: Hớng dẫn các em
làm thí nghiệm 1 và 2
GV hớng dẫn HS làm
TN
Yêu cầu các nhóm báo
cáo kết quả
HS nêu cách tiến hành
thí nghiệm 1 và 2
HS nhận xét trạng thái
của chất trớc khi TN
Các nhóm làm thí
nghiệm.
Các nhóm báo cáo.
IV. Thí nghiệm.
Thí nghiệm 1:
chảy của parapin và bột l
- Parafin nóng cháy tr
là 41
0
- Độ nóng chảy của S là > 100
Thí nghiệm 2 :Tách riêng chất từ
hỗn hợp nớc muối và cát .
-Tách cát ra khỏi hỗn hợp bằng
8
4- Củng cố bài giảng
Nêu quy tắc an toàn khi thí nghiệm ?
Qua TN 1 ta rút ra kết kuận gì ? Qua TN 2 ta rút ra kết kuận gì ?
5-. H ớng dẫn học ở nhà
- Làm tờng trình TN theo hớng dẫn .
- Xem trớc bài Nguyên tử
Tu ần 3:
Ngày soạn 12/9/2007
Tiế t 5 :
Nguyên tử
Ngày dạy: 18/9/2007
A-Mục tiêu:
- Biết đợc nguyên tử là gì? Nguyên tử có cấu tạo nh thế nào?
- Biết đợc hạt nhân có cấu tạo bởi Proton và nơ tron, khối lợng của nguyên tử.
- HS biết đợc trong nguyên tử:Số Protron = số e. Biết những nguyên tử cùng loại có
cùng số Proton .
- Biết điện tử chuyển động không ngừng và sắp xếp thành lớp xung quanh hạt nhân
nhờ có e mà nguyên tử có khả năng liên kết. Hình thành khái niệm liên kết nguyên tử
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, t duy lôzic vận dụng làm bài tập .
- Khái niệm nguyên tử là cơ sở để hình thành thế giới quanduy vật biện chứng và tạo
hứng thú học tập cho HS .
B. Ph ơng tiện dạy học :
- Tranh vẽ: Sơ đồ cấu tạo của 3 nguyên tử SGK.
C- Ph ơng pháp giảng dạy
- Phơng pháp trực quan
- Phơng pháp đàm thoại gợi mở .
- Phơng pháp học tập hợp tác theo nhóm nhỏ
D-Tiến trình bài dạy.
I- Tổ chức
9
II- Kiểm tra bài cũ (5
,
).
- HS làm BT 3 (SGK trang 11).
Từ đó rút ra kết luận về chất ?
- HS lên làm BT2-7 (SBTH )
( Phơng án c đúng : ý 1 đúng , ý 2 sai )
III- Bài mới:
Vào bài : Chất có ở đâu?
Vậy chất đợc tạo nên là do đâu? Bài hôm nay sẽ trả lời các em vấn đề đó .
TG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung
10
10
10
GV: Đa ra thông tin về
khái niệm nguyên tử
Nguyên tử trong không
gian có hình dạng nh thế
nào ?
Hình dáng ?
Kích thớc ?
Cấu tạo ?
GV treo tranh vẽ sơ đồ
SGK (trang 14)
Treo bảng sơ đồ SGK
tr15
GV giới thiệu cấu tạo
hạt nhân nguyên tử
Yêu cầu so sánh số P
và số e của 3 nguyên
tử đó
? Tổng số của hạt
mang điện âm và dơng
là nh thế nào?
Giải thích tại sao
nguyên tử trung hòa về
điện ?
Tại sao nói khối lợng
HS nghiên cứu khái
niệmvề nguyên tử
(SGK)
HS tơng tợng ra hình
dạng nguyên tử
HS tìm hiểu và trả lời
câu hỏi của GV
HS đọc thêm phần
1(SGK tr 16)
HS tìm hiểu SGK
Nêu cấu tạo của hạt
nhân nguyên tử
kí hiệu , điện tích
HS nêu đặc điểm của
hạt nhân nguyên tử
Nêu sự giống nhau và
khác nhau của p và e
trong cùng một nguyên
tử
HS đọc thêm phần 2
(SGK tr16)Trong hạt
nhân
Hiđrô có: P = 1; n =0
Đơtri có: P = 1; n =1
1-Nguyên tử là gì ?
a-Khái niệm:
Nguyên tử là những hạt vô
cùng nhỏ và trung hòa về điện
b-Cấu tạo :
- Hạt nhân (điện tích dơng)
- Lớp vỏ: Tạo bởi 1 hay nhiều
electron mang điện tích âm
(e)
2-Hạt nhân nguyên tử:
+ Nơtron (n) không mang
điện
+ Proton (p) điện tích d-
ơng
Chú ý: Trong một nguyên
tử Số P = số e
Các nguyên tử cùng loại có số
P
Khối lợng nguyên tử đợc coi
là khôí lợng hạt nhân= khối
lợng nguyên tử = m
p
+ m
n
10
của hạt nhân đợc coi là
khối lợng của nguyên
tử ?
GV giới thiệu cấu tạo
lớp electron
Tại sao nguyên tử có
thể liên kết đợc là nhờ
có electron ở lớp ngoài
cùng
Hiđro và Đơtri thuộc
cùng loại nguyên tử.
HS tìm hiểu về lớp
Electron
Nêu cấu tạo của lớp
electron và tìm hiểu
cách biểu diễn cấu tạo
nguyên tử
3-Lớp Electron:
Các e luôn chuyển đồng
xung quanh hạt nhân tạo nên
lớp e, mỗi lớp có 1số e nhất
định
Nguyên tử liên kết với nhau
đợc là nhờ các e
IV. Củng cố bài (5')
- Đọc kết luận Sách giáo khoa.
- Làm bài tập 1: (SGK tr 15)
1- Nguyên tử, 2 - nguyên tử, 3- hạt nhân, 4 - e mạng điện tích
- Làm BT 2 (SGK tr 15 )
V- H ớng dẫn về nhà (5')
- Học kĩ bài.
- Làm các bài tập: 2, 3, 4, Sách giáo khoa và 4,1; 4,3; 4,4 Sách BT
- Xem trớc bài nguyên tố hóa học
Tu ần
3:
Ngày soạn:!3/9/2007
Ti ết 6:
Nguyên tố hoá học
Ngày dạy: 19/9/2007
A. Mục tiêu
- Nêu đợc khái niệm ngtố hóa học, đặc trng của ngtố HH.
- Biết đợc KHHH dùng để biểu diễn ng tố hoá học, hiểu đợc ý nghĩa của KHHH.
- Biết đợc tỉ lệ và thành phần khối lợng của các nhân tố có trong vỏ trai đất.
- Rèn luyện kĩ năng viết KHHH, vận dụng làm BT
- Hiểu biết các nguyên tố thiết yếu trong cơ thể ngời, động vật và trong tự nhiên , từ
đó có hứng thú học tập bộ môn .
11
B. Ph ơng tiện dạy học
- Tranh vẽ (SGK tr18)- Bảng kí hiệu hóa học
- Bảng phụ ghi BT 1 (SGKtr 20)
C- Ph ơng pháp giảng dạy
- Phơng pháp đàm thoại gợi mở Tìm tòi nghiên cứu SGK
- Phơng pháp học tập hợp tác theo nhóm nhỏ
D-Tiến trình bài dạy.
I-Tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ. (5')
Câu 1: Cho sơ đồ mẫu nguyên tử Magiê và Nitơ. Hãy cho biết: Số P, số e, số
lớp e, số e lớp ngoài cùng.
Câu 2: Nguyên tử là gì? Nguyên tử đợc tạo ra từ các loại hạt nào?
III-Bài mới :
Vào bài : Các em vẫn thờng uống sữa có canxi . Thực ra canxi là nguyên tố
hóa học có trong thành phần của sữa, vậy nguyên tố hóa học là gì ? bài hôm nay ta đi
nghiên cứu về Nguyên tố hóa học.
TG
Hoạt động của Thầy Hoạt động củatrò Nội dung
10
12
GV: Thuyết trình theo SGK
Cho HS quan sát mẫu nguyên
tử Hiđro, đơtri, triti
trit Đơtri Hiđrô
? Có nhận xét gì về những
nguyên tử này ?
GV: Cả ba nguyên tử trên đều
thuộc vào 1 nguyên tố hoá
học là hiđrô.
Ng tố hoá học là gì?
NTHH có đặc trng gì?
Các nguyên tử của cùng 1
nguyên tố có tính chất nh thế
HS quan sát mẫu
sơ đồ nguyên tử
của nguyên tố H
Là các nguyên tử
cùng có cùng số
P= 1
- HS nêu ra khái
niệm
HS nêu đặc trng
của NTHH
I -Ng tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
VD: Nhiều nguyên tử H
tạo nên nguyên tố H
3 nguyêntử Trit, Đơtri,
Hiđro đều có 1p trong
hạt nhân .
* NTHH: là tập hợp các
nguyên tử cùng loại, có
cùng số P trong hạt
nhân .
Nhân xét:
Ng tố hoá học đợc đặc
12
+
+
+
8
nào?
GV: Giống nh toán học, vật
lý, hoá học cũng có ngôn ngữ
riêng, để biểu diễn các
nguyên tố hóa học ngời ta
dùng kí hiệu hoá học.
GV treo bảng kí hiệu hóa học
các NTHH
Yêu cầu HS viết ký hiệu hoá
học của các ng tố
Cacbon, Đồng, Canxi, Clo
Nhôm
KHHH đợc viết nh thế nào?
ýnghĩa của các KHHH là gì ?
Nếu là 2,3,4 . Nguyên tử của
nguyên tố thì biểu diễn nh thế
nào ?
Yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm để làm bài tập.
?Ng tố nào chiếm khối lợng
nhiều nhất trong vỏ trái đất?
GV treo H1.8 (SGK) hớng
dẫn HS tìm hiểu .
Trong cơ thể ngời và động vật
thì nguyên tố hóa học nào là
thiết yếu ?
HS nghiên cứu
bảng KHHH của
các NTố
HS tìm hiểu cách
viết KHHH
HS viết VD
HS nêu cách viết
KH
HS nêu ý nghĩa của
KHHH
HS tìm hiểu cách
viết
HS làm BT số 3
(SGKtr 20)
HS đọc SGK
HS quan sát H1.8
Tìm hiểu tỉ lệ các
nguyên tố có nhiều
trong tự nhiên .
trng bởi số p
Các Ntử của cùng 1
NTHH có tính chất hoá
học giống nhau
2. Kí hiệu hoá học.
Mỗi ngtố đợc biểu diễn
bằng 1 kí hiệu hoá học
VD: C, Cu, Ca, Cl, Al.
+ Chữ cái đầu đợc viết ở
dạng in hoa
+ Chữ cái thứ hai (nếu
có) viết thờng và nhỏ
hơn chữ cái đầu .
-Mỗi KHHH của ng tố 1
nguyên tử của nguyên tố
đó.
- VD: Ca 1 ngtử
canxi
2Ca : là 2 ng tử canxi
BT3 (SGK)
III- bao nhiêu ng tố
- Có khoảng 109 ng tố
hoá học
- Trong tự nhiên có:
Oxi: 49,4%
Silíc: 25,8%
Nhôm :7,8 %
Sắt: 4,7%
Ca, Na, K, Mg, H,
IV. Củng cố bài (5
,
)
- Làm bài tập 1,2, Sách giáo khoa
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS làm BT1 SGK
V. H ớng dẫn học ở nhà (5' )
13
- Học kĩ bài , hiểu khái niệm nguyên tố HH, biết cách viết KHHH.
- Học thuộc bảng KHHH. Vận dụng làm các BT (SGK- SBT)
- Xem phần: II- nguyên tử khối (Bài nguyên tố hóa học )
Tu ần 4 :
Ngày soạn:19/9/2007
Ti ết 7:
Ngày dạy: 25/9/2007
A. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc nguyên tử khối là gì?
+ Biết đợc mỗi đvc =
1
12
khối lợng của nguyên tử C.
+ Biết đợc mỗi ng tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt.
+ Từ ng tố hoá học xác định đợc khối lợng nguyên tử và ngợc lại.
- Rèn luyện kỹ năng viết KHHH, xác định nguyên tử khối của chúng khi biết KHHH,
hoặc xác định tên, KHHH của nguyên tố khi biết NTK của nó .
- Giáo dục thế giới quan duy vật biện chứng về nguyên tử và nguyên tố hóa học .
B. Ph ơng tiện dạy học
- Bảng 1 ( SGK tr 42 ) phóng to .
- Bảng phụ .
C- Ph ơng pháp giảng dạy
- Phơng pháp đàm thoại gợi mở Tìm tòi nghiên cứu SGK
- Phơng pháp học tập hợp tác theo nhóm nhỏ
D-Tiến trình bài dạy.
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ.(5 ):
- Làm bài 3. (SGK tr20)
_ Làm BT 5.2 ( SBT hóa 8 ) 2HS lên bảng.
14
- Viết KHHH của các ng tố: Na, K, Ca. Ba. Al. Cu, S, C, P . HS cả lớp làm vào giấy
nháp, GV thu 5 HS chấm
III. Bài mới :
Vào bài : Ta đã biết hình dạng, kích thớc nguyên tử rất nhỏ, trong thực tế
không thể dùng đơn vị là g, Kg, để làm đơn vị đo khối lợng ngtử đợc . Vởy phải dùng
đơn vị đo khối lợng nào để đo khối lợng ngtử cho thuận lợi việc tính toán .
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung
GV: Nếu tính theo gam
khối lợng của các nguyên
tử vô cùng nhỏ
C = 1,99. 10
- 23
g.
? Đơn vị Cacbon là gì?
GV: So sánh KLNT khác
với ĐVC, ta có :
H = 1, = 16, S = 32...
? Nguyên tử khối là gì?
Dựa vào nguyên tử khối
biết đợc điều gì?
Yêu cầu HS thảo luậnGV
treo bảng 1 (SGK tr 42)
yêu cầu HS tìm hiểu NTK
của các nguyên tố
GV hớng dẫn HS làm BT
số 5 (SGKtr20)
So sánh xem nguyên tử
Mg nặng hơn hay nhẹ hơn
C, S, Al
Khi biết NTK thì có biết
đợc tên nguyên tố hóa
HS tìm hiểu thông
tin SGK
Đơn vị các bon là
gì?
HS nêu quy ớc
HS nêu nhận xét:
Biết đợc sự nặng nhẹ
khác nhau của các
nguyên tử
HS nêu định nghĩa
HS nêu ĐN về
nguyên tử khối
HS quan sát bảng 1
SGK tr42 .
Các nhóm thảo luận
Làm BT số5
Xác định đợc tên
III. Nguyên tử khối
1- Đơn vị Cacbon (ĐVC)
Quy ớc : Đơn vị Cacbon là
12
1
khối lợng của nguyên tử
Cacbon.
2- Nguyên tử khối
*Nhận xét :
NTử H nhẹ nhất = 1 ĐVC
NTử khác có khối lợng
bằng bao nhiêu ĐVC và
nặng hay nhẹ hơn ntử H
* Định nghĩa :
Nguyên tử khối là khối lợng
của nguyên tử tính bằng
ĐVC
Mỗi nguyên tố có một NTK
riêng biệt
IV Bài tập :
*Bài tập số 5 (SGK tr20)
Mg =24/12= 2 lần NTK C
Mg = 24/32=3/4 NTK S
Mg =24/27 = 8/9 NTK Al
* Bài tập 6 (SGK -20)
15
học không ?
GV hớng dẫn HS làm BT
nguyên tố
HS làm BT 6 (SGK)
HS làm BT 8
N= 14 X = 2 x 14= 28 ---
Ngtố X là Si
*Bài tập 8 (SGK -20)
Đáp án D
IV. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (5')
- Đọc kết luận Sách giáo khoa :
- Nguyên tử và nguyên tố khác nhau nh thế nào ? NTK là gì ?
- Số P = Số e = số thứ tự của các nguyên tố hóa học trong bảng SGK.
Bài 7 ( SGK): a) 1 nguyên tử C có khối lợng: 1, 99. 10
- 23
g
1 đvC có khối lợng là:
12
10.99,1
23
l
(g)
b) m
Al
=
12
10.99,1
23
l
.27 (g)
V. H ớng dẫn học ở nhà (3' )
- Học kĩ bài, hiểu và phân biệt khái niệm nguyên tố hóa học nguyên tử
nguyên tử khối
- Làm bài 5.5, 5.6 , 5.7/SBT
- Đọc thêm SGK tr 21.
- Xem trớc bài đơn chất và hợp chất phân tử.
Tu ần
4:
Đơn chất - Hợp chất-
Phân tử
Ngày soạn: 20/9/2007
Ti ết
8:
Ngày dạy: 26/9/2007
A. Mục tiêu :
Qua bài HS phải hiểu đợc:
- Khái niệm đơn chất và hợp chất . Đơn chất hay hợp chấtđều là một chất, trong một
chất các nguyên tử liên kết với nhau , không tách rời nhau .
- Phân biệt đợc đơn chất kim loại và đơn chất phi kim .
Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu kênh hình, kênh chữ SGK để phân tích, so sánh, tổng
hợp, giải thích và rút ra kết luận .
16
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, giáo dục thế giới quan duy vật biện chứng .
B. Ph ơng tiện dạy học .
Tranh vẽ, Mô hình mẫu các chất Cu, than chì , kim cơng,
Tranh vẽ mẫu chất khí Oxi khí Hiđro, nớc và muối ăn.
Bảng phụ, PHT.
C- Ph ơng pháp giảng dạy
- Phơng pháp đàm thoại gợi mở Tìm tòi nghiên cứu SGK
- Phơng pháp học tập hợp tác theo nhóm nhỏ
D-Tiến trình bài dạy.
1- Tổ chức :
2- Kiểm tra bài cũ :
Chất có ở đâu , dựa vào thành phần của các chất chia chất làm những loại nào ?
3- Bài mới : Vào bài : Từ câu hỏi kiểm tra GV vào bài chất tinh khiết là một
chất và có tính chất nhất định . Vậy chất còn đợc chia làm mấy loại và là những loại
nào ? ta nghiên cứu tiết 8.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về đơn chất
Mục tiêu : HS hiểu đơn chất là gì - đặc điểm của đơn chất .
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung
-GVhớng dẫn HS tìm
hiểu SGK
Khí Hiđro, Oxi, KL
nhôm là những đơn
chất
Vậy đơn chất là gì ?
GV : Hãy so sánh sự
khác nhau về tính
chất của khí Hiđro,
Oxi, Nitơ, .với Kim
loại nhôm,
đồng,sắt,chì,natri ..
GV treo tranh vẽ sơ
đồ mẫu chất Cu
( Hình 1.10)
Mẫu chất khí Hiđro
HS quan sát H1.9 ,
H1.10, H1.11 (tr22-
23) Thành phần mỗi
chất trên gồm mấy
nguyên tố hóa học .
HS nêu khái niệm về
đơn chất
HS nêu sự khác nhau
của các chất
Rút ra kết luận về đơn
chất phi kim và đơn
chất kim lọai
HS quan sát tranh vẽ ,
so sánh sự khác nhau,
thảo luận theo nhóm và
rút ra kết luận
I-Đơn chất:
1-Đơn chất là gì ?
*ĐN: Đơn chất là những
chất đợc tạo nên từ một
nguyên tố hóa học .
* Phân loại :
Đơn chất gồm 2 loại :
+ Đơn chất kim loại .Na, Al,
Cu, Fe, Mg,
+Đơn chất phi kim : Ni tơ,
Hiđro, oxi .
2- Đặc điểm cấu tạo :
Trong đơn chất KL các
nguyên tử sắp xếp khít nhau,
theo một trật tự nhất định .
Trong đơn chất PK, các ngtử
17
và khí Oxi, yêu cầu
HS so sánh sự khác
nhau
HS các nhóm báo cáo
Cho ví dụ
thờng liên kết với nhau theo
1 số nhất định, thờng là 2.
Hoạt động 2 Tìm hiểu hợp chất và đặc điểm cấu tạo của hợp chất .
Mục tiêu : HS phải nêu đợc khái niệm về hợp chất và đặc điểm cấu tạo của chúng .
- GV treo tranh vẽ sơ đồ
mẫu nớc và muối ăn yêu
cầu HS quan sát
- Nhận xết thành phần hóa
học của các chất ?
- GV hớng dẫn HS tìm
hiểu SGK , nêu sự phân
loại hợp chất
GV yêu cầu HS quan sát
nhận xét cấu tạo các mẫu
chất gồm những nguyên
tử của các nguyên tố nào
liên kết với nhau ?
GV hớng dẫn HS làm bài
tập
HS quan sát mẫu cấu
tạo phân tử nớc và
muối ăn.
HS thảo luận , nhận
xét thành phần của
các chất , rút ra kết
luận về hợp chất .
- HS tìm hiểu SGK
nêu phân loại hợp
chất ..
HS nhận xét cấu tạo
mẫu nớc , mẫu muối
ăn , rút ra kết luận
HS thảo luận giải bài
tập .
II Hợp chất :
1-Hợp chât là gì ?
*ĐN:Hợp chất là chất đ-
ợc tạo nên từ 2 hay nhiều
nguyên tố hóa học .
* Phân loại :
Hợp chất gồm 2 loại :
+Hợp chất vô cơ : nớc,
muối ăn
+ Hợp chất hữu cơ : Mê
tan, rợu .
2-Đặc điểm cấu tạo :
Nguyên tử của các
nguyên tố liên kết với
nhau theo một tỉ lệ và
một thứ tự nhất định .
III- Bài tập :
Bài tập: Yêu cầu : Hãy ghép A với B
A
1- Trong đơn chất kim loại
2-Trong đơn chất phi kim
3- Trong hợp chất
[
B
a-Các ng tố liên kết với nhau theo 1 tỉ
lệ nhất định
b-Các nguyên tử sắp xếp khít nhau và
theo 1 trình tự xác định
c- Nguyên tử liên kết với nhau theo 1
số nhất định thờng là 2
Đáp án
1-b
2-c
3-a
4. Củng cố bài giảng (5')
- Đọc kết luận Sách giáo khoa
18
- Làm bài 1 SGK
5 - H ớng dẫn học ở nhà (3')
- Học kĩ bài.
- Làm bài 2, 3, 5 Sách giáo khoa: 6.1, 6.2, 6.3 Sách BT
- Xem phần: III- Phân tử
Tu ần
5:
Đơn chất - Hợp chất -
Ngàysoạn:24/9/2007
Ti ết
9:
Ngày dạy:
ơ
A. Mục tiêu
Qua bài HS phải hiểu đợc:
Khái niệm phân tử gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau, đại diện cho chất và mang
đầy đủ tính chất của chất . Các phân tử của cùng 1 chất thì đồng nhất .
Khái niệm phân tử khối là khối lợng của phân tử , tính bằng ĐVC.
- Biết cách xác định phân tử khối
- Biết đợc các chất đều có hạt hợp thành là phân tử hoặc ng tử. Một chất có thể tồn
tại ở 3 thể: rắn, lỏng, khí.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tính toán , rút ra kết luận.
- Giáo dục thế giới quan duy vật biệnu chứng về phân tử và phân tử khối .
B. Ph ơng tiện dạy học:
Tranh vẽ mẫu các chất SGK
Bảng phụ
C- Ph ơng pháp giảng dạy
- Phơng pháp đàm thoại gợi mở Tìm tòi nghiên cứu SGK
- Phơng pháp học tập hợp tác theo nhóm nhỏ
D-Tiến trình bài dạy.
1- Tổ chức :
2- Kiểm tra bài cũ (5')
- Làm bài 3 Sách giáo khoa: chỉ ra đâu là đơn chất, đâu là hợp chất
- Bài: 6.1/ SBT.
3- Bài mới :
19
Vào bài : Ta đã biết chất gồm 2 loại : Đơn chất và hợp chất , Vậy chất đợc tạo
nên từ đâu ? ta nghiên cứu tiếp bài 6 tiết 9 Phần III ; Phân tử .
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm phân tử và phân tử khối .
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung
Phần tử
Định nghĩa :
? GV: treo tranh mô hình
phân tử
- Khí ôxi và hiđrô, hạt hợp
thành là 2 ng tử cùng loại
I. Phần tử
? Các hạt đó tạo thành từ
mấy ng tử? Là những ng tử
i
1. Định nghĩa
- Nớc gồm: 2 H và O
? các hạt đó có giống nhau
không
- Muối gồm: Na và Cl
? Tính chất của các hạt đó - Các hạt đó đều đồng nhất
- Các hạt đó quy định tính * Phân tử là hạt đại diện
GV: Các hạt đó chính là
phân tử
? Phân tử là gì? Hs nêu định nghĩa phân tử
GV: Lu ý: Đơn chất đồng
Al: hạt hợp thành là phân
tử
ng tử có vai trò nh phân
2. Phân tử khối
HS nghiên cứu Sách giáo
khoa
GV: Nêu các tính phân tử
khối
? tính phân tử khối của
hiđrô
HS tính phân tử khối:
Natriclorua, Đồng.... Hiđrô: 1x2=2.
20
Muối: 23+35,5 =58,5.
Đồng: 1.64 =64
Yêu cầu HS đọc Sách
giáo khoa
HS đọc Sách giáo khoa
IV. Trạng thái của chất
? chất tồn tại ở mấy thể
- ở ba thể
- Chất có thể tồn tại ở ba
thể
+ Rắn.
? Hãy so sánh về CĐ và
khoảng cách giữa các phân
tử
ậ 3 trạng thái?
- HS trả lời câu hỏi + Lỏng.
- CĐ: + Thể rắn các hạt dao + Khí .
động tại chỗ
+ Thể lỏng: các hạt trợt lên
nhau
+ Khí: chuyển động nhanh
về nhiều phía
- Khoảng cách;
GV: Chất rắn có hình dạng
Rắn < lỏng < khí.
Cố định, chất lỏng có hình
Dạng của bình chứa
IV. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (55')
- Đọc kết luận Sách giáo khoa
- Làm bài 5/26 : 1- nguyên tử 2- ng tố hoá học 3 -1:2
4 - gấp khúc 5- Đờng thẳng
V. Hớng dẫn về nhà (3')
- Học thuộc bài
- Làm bài 6,7,8/ SGK
- Xem trớc bài thực hành. Chuẩn bị bông
Tuần 5:
Bài thực hành 2
Ngày soạn:
Tiết 10:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu:
21
- Nhận biết đợc: Phân tử là hạt hợp thành của hợp chất và đơn chất phi kim.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng 1 số dụng cụ và hoá chất.
B. Phơng tiện dạy học.
* Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, giá, cốc thuỷ tinh, nét cao su, giá thí
nghiệm.
* Hóa chất: dd amoniac, thuốc tím., giấy quỳ, tính thể iot, kể tinh bột.
III.Tiến trình bài dạy.
1. ổn định lớp (1
'
)
8C 8D .. II.
Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới (35')
1. Sự lan toả của
amoniac
GV: Yêu cầu HS nêu cách 1 HS nêu cách tiến hành Bỏ vào đáy ống thí
nghiệm giấy quỳ tẩm ớt
lấy nút dính bông đợc
tẩm dung dịch amoniac,
đây ống nghiệm. Quan
sát hiện tợng.
Các em tiến hành làm TN
2. Sự lan toả của
Bỏ một ít mảnh vụn tính
thế thuốc tím vào cốc n-
ớc khuấy đều cho tan
hết, lấy chừng ấy thuốc
tím bỏ vào cốc nớc. Cho
từ từ rơi từng
mảnh. Để cốc nứơc lặng
em, không khuấy hay
động vào. Quan sát sự
chuyển màu và so sánh
Yêu cầu HS nên cách tiến
hành TN
HS nêu cách tiến hành thí
nghiệm.
GV: Hớng dẫn HS làm và
yêu cầu các nhóm làm TN
Các nhóm HS làm thí
nghiệm
Gọi các nhóm báo cáo kết TN1: Giấy quỳ tím chuyển
quả.
TN2: Cốc nớc chuyển dần
sang màu tím từ chỗ có các
hạt kalipemanganat.
- Màu tím ở cốc 1 đều nhau
22
IV. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (4')
- GV nhận xét và cho điểm các tổ
- Thu dọn dụng cụ
V. Hớng dẫn học ở nhà (4')
- Xem bài.
- Làm tờng trình.
- Chuẩn bị nội dung bài luyện tập.
Tuần 6:
Bài luyện tập I
Ngày soạn:
Tiết 11:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá các kiến thức, khái niệm cơ bản.
- Củng cố khái niệm nguyên tử, phân tử.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết chất, tách chất ra khỏi hỗn hợp chỉ ra thành
phần cấu tạo của nguyên tử, biết cách tìm nguyên tử khối, tính phân tử khối.
B. Phơng tiện dạy học.
Bảng phụ, máy chiếu.
III.Tiến trình bài dạy.
1. ổn định lớp (1
'
)
8C 8D ..
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới (38 )
I. Kiến thức cần nhớ
Yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm để điền
HS thảo luận theo nhóm
hoàn thành sơ đồ và giải
thích các khái niệm
vật thể
Chất
Đơn chất Hợp chất
Kim loại Phi kim Vô cơ Hữu cơ
2. Tổng kết về chất
yêu cầu HS trả lờn các câu Nguyên tử - Phân tử
Hs trả lời các câu hỏi - Chất tinh khiét và hỗn hợp
23
đơn chất
1. Nguyên tử là gì? - Nguyên tử
2. Nguyên tử đợc cấu tạo từ
các loại hạt nào?
Các em khác nhận xét + ĐN:
+ Cấu tạo Hạt nhân: p (+)
3. Nguyên tố hoá học là gì? Lớp vỏ: e (-)
4. Phân tử là gì? + Ng tố hoá học
5. Ng tố khối là gì? + Ng tử khối
- Phân tử: + Định nghĩa
+ Phân tử khối
Yêu cầu HS chuẩn bị bài 1
và 2
HS chuẩn bị bài 1;2
II. Bài tập:
Bài 1:
2HS lên bảng làm các
em khác theo dõi nhận
xét.
a) Chậu: Vật thể nhân tạo
Gọi 2 HS lên bảng làm + nhôm, chất dẻo, xenlulotơ
GV: Sửa chữa lại. + Thân cây: Vật thể tự
nhiên
b) Dùng nam châm hút sắt
- cho H
2
còn lại vào nớc,
Bài 2: a. p = e = 12
- Lớp e: 3; số e lớp ngoài 2
Yêu cầu 1 em đọc đầu bài HS đọc đầu bài. Bài 3:
rồi tóm tắt theo sơ đồ * Phần tử khối của hợp chất
là:
Thảo luận theo nhóm HS thảo luận theo nhóm
lên
31.2= 62
làm bài tập * Ta có: 2 X +16 = 62
GV: Chiếu kết quả của 1 2
nhóm
X = 23
Các nhóm khác nhận xét Vậy X là Natri (Na)
IV. Củng cố bài - Kiểm tra đánh giá (3')
GV Tổng kết lại các những điểm đã học
V. Hớng dẫn học ở nhà (2')
- Học bài
- Làm các bài tập trong SGK , sách bài tập.
- Xem trớc bài Công thức hoá học
24
n
Tuần 6:
Công thức hoá học
Ngày soạn
Tiết 12:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu:
- HS biết đợc công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.
- Biết cách viết công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.
- Biết đợc ý nghĩa của Công thức hoá học.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết công thức hoá học, ký hiệu hoá học.
B. Phơng tiện dạy học:
Tranh vẽ: Mẫu đơn chất Cu, đơn chất ôxi, hiđrô.
Hợp chất nớc, muối ăn
III.Tiến trình bài dạy.
1. ổn định lớp (1
'
)
8C 8D .. II.
Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới (37')
I. Công thức hoá học
GV: Treo tranh mẫu Đ/c
đồng
HS quan sát tranh, trả
oxi và hiđrô lời các câu hỏi:
? Nhận xét về số ng tử trong
phân tử
Đồng: 1 phân tử có 1 ng
tử
Oxi: 1 phân tử có 2 ng tử
Hiđrô:
? Đơn chất là gì? HS nêu định nghĩa
? Công thức hoá học của đơn - Công thức : Ax.
Công thức gồm 1 ký hiệu
hoá học
A là ký hiệu hoá học của
nguyên tố.
GV: nêu ra công thức của:
H
2
, O
2
, Cu
? Công thức hoá học của đơn
chất đợc biểu diễn nh thế
X: Chữ số chỉ số nguyên
tử
của nguyên tố,
25