Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Thị trường chứng khoán slide

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.63 KB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHỊNG
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

Học phần:
THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN


CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỨNG KHỐN

5.1. LÃI SUẤT VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN LÃI SUẤT
5.2. PHÂN TÍCH TRÁI PHIẾU
5.3. PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU
5.4. CÁC CHỈ SỐ CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
5.5. MỤC TIÊU VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU TƯ
5.6. QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN


5.1. LÃI SUẤT VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
ĐẾN LÃI SUẤT
* KN: Lãi suất là giá cả của khoản vay được tính bằng tỷ lệ %
trên số tiền cho vay mà người đi vay phải trả cho chủ nớ
(ngươi cho vay) để sử dụng tiền trong một khoảng thời gian
nhất định
5.1.1. Lãi đơn, lãi kép và giá trị tương lai
- Lãi đơn: là số tiền lãi được xác định dựa trên số vốn ban đầu
hay gọi là vốn gốc với lãi suất nhất định
- Lãi kép: là số tiền lãi được xác định dựa trên cơ sở tính gộp
số tiền lãi của các thời kỳ trước đó vào vốn gốc để làm căn cứ
tính tiền lãi và tính theo một mức lãi suất nhất định.


- Giá trị tương lai: là giá trị có thể nhận được tại một thời điểm
tương lai bao gồm số vốn gốc và toàn bộ tiền lãi ở thời điểm
đó.


5.1.1. LÃI ĐƠN, LÃI KÉP VÀ GIÁ TRỊ
TƯƠNG LAI
+ TH tính theo lãi đơn:
Fn = Vo (1 + i x n)
+ TH tính theo lãi kép:
FVn = Vo (1 + i)n
Fn : Giá trị đơn tại thời điểm cuối năm thứ n
Vo : Số vốn ban đầu (Số vốn gốc)
i

: Lãi suất của kỳ tính lãi

n

: Số kỳ tính lãi

(1+i)n : Thừa số lãi


5.1.1. LÃI ĐƠN, LÃI KÉP VÀ GIÁ
TRỊ TƯƠNG LAI


5.1.1. LÃI ĐƠN, LÃI KÉP VÀ GIÁ
TRỊ TƯƠNG LAI



5.1.2. KỲ HẠN TÍNH LÃI VÀ GIÁ TRỊ
KÉP


5.1.3. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI
5.1.3.1 Giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai
Giá trị hiện của một đồng tiền là giá trị tính đổi về hiện tại của
một đồng tiền thu được trong tương lai

Trong đó:
+ PV: giá trị hiện tại của khoản tiền thu được ở cuối kỳ thứ n
trong tương lai
+ FVn: giá trị khoản thu tại thời điểm cuối kỳ thứ n trong tương
lai
+ i: tỷ lệ chiết khấu hay tỷ lệ hiện tại hóa
+ n: số kỳ chiết khấu


5.1.3. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI
5.1.3.2 Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ phát sinh ở cuối kì

Hoặc:
Với: FV1 = FV2 = FV3 = ... = FVn
Có:
Hoặc:


5.1.3. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI

5.1.3.2 Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ phát sinh ở đầu kì

Với: FV1 = FV2 = FV3 = ... = FVn
Có:
Hoặc:


5.2. PHÂN TÍCH TRÁI PHIẾU

Trong đó:
P: giá trái phiếu ước tính
C: tiền lãi trái phiếu hàng năm
M: giá trị hồn vốn của trái phiếu
n: số năm trái phiếu còn lưu hành
t: thứ tự của năm
r: lãi suất chiết khấu


5.2.2. CÁC ĐẠI LƯỢNG CHỦ YẾU ĐO
LƯỜNG MỨC SINH LỜI CỦA TRÁI
PHIẾU
* Lãi suất danh nghĩa: cho biết tỷ lệ lãi mà người phát hành hứa trả cho người mua
trái phiếu và được tính theo mệnh giá
* Lãi suất hiện hành: đo lường mức sinh lời của trái phiếu tại một thời điểm

* Lãi suất hoàn vốn – Internal rate of return – lãi suất hoàn vốn nội bộ: là một mức
lãi suất mà với mức lãi suất đó sẽ làm giá trị hiện tại của các khoản tiền thu được
trong tương lai di đầu tư đưa lại bằng với giá trị hiện tại của các khoản vốn đầu tư



5.2.2. CÁC ĐẠI LƯỢNG CHỦ YẾU ĐO
LƯỜNG MỨC SINH LỜI CỦA TRÁI
PHIẾU
* Lãi suất cho đến khi đáo hạn – lãi suất đáo hạn (YTM): là lãi suất hoàn vốn trung
bình của một trái phiếu nếu mua trái phiếu ở một thời điểm và giữ trái phiếu đó cho
đến ngày đến hạn thanh toán

* Lãi suất kỳ hạn đầu tư: Đo lường mức sinh lời khi nắm giữ một trái phiếu trong
một kỳ hạn nhất định

Hoặc:

R c = Ic + R g


5.2.3. Mối quan hệ giữa lãi suất thị trường, giá trái phiếu và
các lãi suất của trái phiếu đang lưu hành
- Khi lãi suất thị trường bằng lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
- Khi lãi suất thị trường tăng và cao hơn lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
- Khi lãi suất thị trường giảm và thấp hơn lãi suất danh nghĩa
- Tiến tới gần ngày đáo hạn

5.2.4. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến giá trị thị trường
của trái phiếu
- Sự biến động của lãi suất thị trường
- Những thay đổi về tình trạng tài chính của người phát hành
- Lạm phát dự tính


5.3. PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU

5.3.1. Tiếp cận các phương pháp chủ yếu phân tích cổ phiếu
* Phương pháp phân tích cơ bản:
+ Luận điểm: giá trị nội tại của cổ phiếu – giá trị được tạo ra bởi chính hoạt động của
công ty, là cơ sở quyết định giá cổ phiếu của công ty và chiều hướng thay đổi giá cổ
phiếu được quy định bởi giá trị nội tại trong dài hạn.
+ ND:
- Phân tích kinh tế vĩ mơ
- Phân tích ngành kinh tế mà cơng ty hoạt động trong đó
- Phân tích cơng ty
* Phân tích kỹ thuật:
+ Luận điểm: nghiên cứu những diễn biến hay hành vi của thị trường chủ yếu thông
qua lý thuyết, các chỉ số và các đồ thị để dự đoán các xu hướng biến động về giá cổ
phiếu trên thị trường trong tương lai


5.3.2. ƯỚC ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU


5.3.2.1 ƯỚC ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
THƯỜNG


5.3.2.2 ƯỚC TÍNH GIÁ CỔ PHIẾU ƯU
ĐÃI

Trong đó:
Pp: Giá cổ phiếu ưu đãi
Dp: cổ tức 1 cổ phiếu ưu đãi hàng năm
i: tỷ suất sinh lời người đầu tư đòi hỏi



5.3.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
VÀO CỔ PHIẾU
- Tỷ suất sinh lời kỳ hạn đầu tư

Hay:
- Thu nhập của một cổ phiếu (EPS):


5.3.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
VÀO CỔ PHIẾU
- Hệ số giá trên thu nhập – Hệ số P/E

- Cổ tức và tỷ suất lợi tức cổ phần

+ Tỷ suất lợi tức cổ phần – Tỷ suất cổ tức là một trong những thước đo mức độ hoàn
vốn của cổ phiếu thường


5.3.4. NHỮNG NHÂN TỐ CHỦ YẾU
ẢNH HƯỞNG TỚI GIÁ CỔ PHIẾU TRÊN
THỊ TRƯỜNG
5.3.4.1 Những nhân tố nội tại của công ty
- Nhân tố kỹ thuật, công nghệ sản xuất
- Nhân tố về thị trường tiêu thụ và khả năng cạnh tranh
- Nhân tố tài chính
- Nhân tố về con người
5.3.4.2 Những nhân tố bên ngoài
- Sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, tình hình kinh tế khu vực và tình hình kinh
tế thế giới

- Lạm phát
- Tình hình biến động của lãi suất
- Chính sách thuế của Nhà nước đối với thu nhập từ chứng khoán
- Các yếu tố chính trị, xã hội và quân sự
- Yếu tố tâm lý nhà đầu tư
- Thông tin tác động đến tâm lý các nhà đầu tư cá nhân
5.3.3.3 Những nhân tố kỹ thuật của thị trường
- Trình độ tổ chức thị trường
- kỹ thuật tổ chức thị trường


5.4. CÁC CHỈ SỐ CỦA THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN


5.4.1. CHỈ SỐ GIÁ



5.5. MỤC TIÊU VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN ĐẦU TƯ
5.5.1. Mục tiêu đầu tư chứng khốn
5.5.1.1 Đầu tư có tính chất dài hạn
Mục đích: hy vọng có được mức thu nhập cao hơn trong tương lai – món tiền thưởng
cho sự hy sinh của các nhà đầu tư về mặt thời gian mà đồng tiền bị rằng buộc vào
cuộc đầu tư và sự chấp nhận rủi ro trong thời gian đầu tư
- TH các hoạt động đầu tư có tính chất dài hạn diễn ra theo phương thức đầu tư vào
cổ phiếu
- TH các hoạt động đầu tư có tính chất dài hạn được thực hiện bằng cách đầu tư vào
trái phiếu dài hạn

5.5.1.2 Đầu tư có tính chất ngắn hạn
Nhà đầu tư có thể thực hiện hoạt động đầu tư ngắn hạn bằng cách đầu tư cổ phiếu
hoặc trái phiếu dài hạn và bán đi khi cần thiết. Các nhà đầu tư có thể kiếm được
những khoảm lợi nhuận lớn qua từng thương vụ kinh doanh nhưng mức độ rủi ro
cũng rất cao -> thích hợp với các nhà đầu tư mạo hiểm
- Đầu tư vào trái phiếu ngắn hạn thường xảy ra đối với các nhà đầu tư khơng ưa thích
rủi ro
- Nhà đầu tư có thể thực hiện hoạt động đầu tư ngắn hạn bằng cách đầu tư cổ phiếu
hoặc trái phiếu dài hạn và bán đi khi cần thiết


×