Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Luật hình sự 2 CLC 2TC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.06 KB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT HÌNH SỰ
HIỆU TRƯỞNG PHÊ DUYỆT

ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN

LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM
MODULE 2
(LƯU HÀNH NỘI BỘ)

HÀ NỘI - 2022
1


BLHS
BTCN
CAND
CTQG
CTTP
CĐR
CLO
CTĐT
ĐHQG
ĐĐ
GS
GV
GVC
GVCC
KTĐG
LT
LVN


MT
NC
Nxb
PGS
SV
TC
TNHS
TS


BẢNG TỪ VIẾT TẮT
Bộ luật hình sự
Bài tập cá nhân
Cơng an nhân dân
Chính trị quốc gia
Cấu thành tội phạm
Chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra của học phần
Chương trình đào tạo
Đại học quốc gia
Địa điểm
Giáo sư
Giảng viên
Giảng viên chính
Giảng viên cao cấp
Kiểm tra đánh giá
Lí thuyết
Làm việc nhóm
Mục tiêu
Nghiên cứu

Nhà xuất bản
Phó giáo sư
Sinh viên
Tín chỉ
Trách nhiệm hình sự
Tiến sĩ
Vấn đề

2


KHOA PHÁP LUẬT HÌNH SỰ
BỘ MƠN LUẬT HÌNH SỰ
Bậc đào tạo:

Cử nhân chất lượng cao ngành Luật

Tên học phần:

Luật hình sự (module 2)

Số tín chỉ:

02

Loại học phần:

Tự chọn

1. THƠNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN

Lãnh đạo bộ môn:
1. TS. Phạm Tài Tuệ – GV – Trưởng Bộ môn
E-mail:
Điện thoại: 0917942888
Giảng viên cơ hữu:
1. GS.TS. Nguyễn Ngọc Hòa – GVCC
Điện thoại: 0903404589
2. PGS.TS. Trương Quang Vinh – GVCC
Điện thoại: 0903250588
3. PGS. TS. Cao Thị Oanh – GVCC
Điện thoại: DĐ: 0904218863
4. TS. Vũ Hải Anh – GVC
Điện thoại: 0373115116
5. TS. Lê Đăng Doanh – GVC
Điện thoại: : 0989192998
E-mail:
6. ThS. Mai Thị Thanh Nhung - GV
Điện thoại: 0912514699
Giảng viên kiêm nhiệm:
1. TS. Nguyễn Tuyết Mai - GVC
Điện thoại: DĐ: 0912029055
3


Các giảng viên thỉnh giảng:
1. TS. Nguyễn Quý Khuyến
Điện thoại: 0988646414
2. TS. Nguyễn Văn Oanh
Điện thoại: 0986854666
3. TS. Bùi Thị Hạnh

Điện thoại: 0983229475
4. ThS. Lê Thị Vân Anh
Điện thoại: 0945830999
Các trợ giảng:
1. ThS. Lưu Hải Yến - GV
Điện thoại: DĐ: 0989082300;
E-mail:
2. ThS. Đào Phương Thanh - GV
E-mail:
Điện thoại: 0918.650.772
3. ThS. Nguyễn Thành Long – GV
Điện thoại: 0949868261
4. ThS. Lê Thị Diễm Hằng - GV
E-mail:
Điện thoại: 0988712492
Văn phòng Bộ mơn luật hình sự
Phịng A 311, Nhà A, Trường Đại học Luật Hà Nội
Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04-238352356
Trực tư vấn: Từ 14h00’ đến 17h00’ ngày Thứ tư hàng tuần.
2. HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT
-

Luật hình sự Việt Nam 1

3. TĨM TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN
Luật hình sự phần các tội phạm là mơn khoa học chuyên ngành cung cấp lí
luận cơ bản về tội phạm, trách nhiệm hình sự và hình phạt của từng tội cụ
thể; là cơ sở khoa học để giải quyết các vụ án hình sự trong thực tiễn.
Học phần này có nội dung gồm 5 vấn đề: 1. Các tội xâm phạm tính mạng,

4


sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của con người; 2. Các tội xâm phạm sở hữu;
3. Các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, các tội phạm về ma túy; 4. Các
tội xâm phạm an tồn cơng cộng, trật tự công cộng; 5. Các tội phạm về
chức vụ.
4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA HỌC PHẦN
Vấn đề 1. Các tội xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân
phẩm của con người
1.1. Khái niệm chung
1.2. Các tội phạm cụ thể
Vấn đề 2. Các tội xâm phạm sở hữu
2.1. Những vấn đề chung về các tội xâm phạm sở hữu
2.2. Các tội phạm cụ thể
Vấn đề 3. Các tội xâm phạm trật tự quản lí kinh tế; các tội phạm về
ma túy
3.1. Những vấn đề chung
3.2. Các tội phạm cụ thể
Vấn đề 4. Các tội xâm phạm an tồn cơng cộng, trật tự công cộng
4.1. Khái niệm chung
4.2. Các tội phạm cụ thể
Vấn đề 5. Các tội phạm về chức vụ
5.1. Khái niệm chung
5.2. Các tội phạm cụ thể
5. CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN VÀ SỰ ĐÁP ỨNG CHUẨN
ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
5.1. Các chuẩn đầu ra của học phần (CLO)
a) Về kiến thức
K1. Hiểu được các dấu hiệu đặc trưng của từng tội phạm cụ thể;

K2. Hiểu được dấu hiệu pháp lí các tội phạm cụ thể;
K3. Đánh giá được tính chất nguy hiểm của từng loại tội và mức độ nguy
hiểm của từng trường hợp phạm tội cụ thể;
K4. Chỉ ra được sự giống nhau và khác nhau của các tội phạm cụ thể.
b) Về kĩ năng
S5. Phát triển kĩ năng cộng tác, LVN;
S6. Thành thạo kĩ năng phân tích tình huống phạm tội cụ thể và xác định
5


điều luật cần áp dụng trong tình huống phạm tội cụ thể.
S7. Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tịi, góp phần hồn
thiện các quy định của luật hình sự phần các tội phạm;
S8. Phát triển kĩ năng bình luận, thuyết trình; phê phán các quan điểm sai
lầm.
c) Về năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm
T9. Chủ động tìm tịi học hỏi kiến thức mới, tự tin trong trao đổi, tranh
luận khoa học;
T10. Chủ động, sáng tạo, khả năng tự nghiên cứu bổ sung kiến thức, nâng
cao kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống;
T11. Góp phần định hướng đào tạo thẩm phán, kiểm sát viên, luật sư trong
giai đoạn tiếp theo;
T12. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Trường và pháp luật của Nhà
nước.
5.2. Ma trận chuẩn đầu ra của học phần đáp ứng chuẩn đầu ra của
chương trình đào tạo
CHUẨN
CĐR
CHUẨN KỸ NĂNG
CHUẨN NĂNG LỰC

KIẾN THỨC
CỦA HỌC
CỦA CTĐT
CỦA CTĐT
PHẦN CỦA CTĐT
(CLO)
K10
S17 S18 S19 S20 S22 S25 S30 S31 T32 T33 T34 T35 T36

K1
K2
K3
K4
S5
S6
S7
S8
T9
T10
T11
T12

x
x
x
x

x
x
x

x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x

x
x

x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x

6

x
x
x
x
x
x
x
x

x
x

x
x

x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x

x
x
x
x

x
x
x
x

x
x
x

x

x
x
x
x

x
x
x
x

x
x
x
x

x
x
x
x

x
x
x
x

x
x
x

x


6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC
6.1. Mục tiêu nhận thức chi tiết
MT

1.
Các
tội
xâm
phạm
tính
mạng,
sức
khoẻ
của
con
người

Bậc 2

Bậc 2

Bậc 3

1A1. Nêu được
khái niệm và đặc
điểm chung của
các tội xâm phạm

tính mạng, sức
khoẻ của con
người.
1A2. Nêu được
định nghĩa tội giết
người (Điều 123);
tội giết hoặc vứt
bỏ con mới đẻ
(Điều 124); tội giết
người trong trạng
thái tinh thần bị
kích động mạnh
(Điều 125); tội giết
người do vượt q
giới hạn phịng vệ
chính đáng (Điều
126).
1A3. Nêu được
định nghĩa tội làm
chết người trong
khi thi hành công
vụ (Điều 127); tội
bức tử (Điều 130);
tội xúi giục và
giúp người khác tự
sát (Điều 131); tội

1B1. Phân tích được dấu
hiệu pháp lí và cho được
ví dụ về các tội: tội giết

người (Điều 123); tội
giết hoặc vứt bỏ con
mới đẻ (Điều 124); tội
giết người trong trạng
thái tinh thần bị kích
động mạnh (Điều 125);
tội giết người do vượt
quá giới hạn phòng vệ
chính đáng (Điều 126).
1B2. Phân tích được dấu
hiệu pháp lí và cho được
ví dụ về các tội: tội làm
chết người trong khi thi
hành công vụ (Điều
127); tội bức tử (Điều
130); tội xúi giục và
giúp người khác tự sát
(Điều 131); tội khơng
cứu giúp người đang ở
trong tình trạng nguy
hiểm đến tính mạng
(Điều 132); tội cố ý
truyền HIV cho người
khác (Điều 149);và tội
lây truyền HIV cho
người khác (Điều 148).
1B3. Phân tích được dấu

1C1. Nhận xét
được sự khác biệt

giữa tội giết người
(Điều 123) với tội
giết người với tội
giết người trong
trạng thái tinh
thần bị kích động
mạnh (Điều 125
BLHS).
1C2. Nhận xét
được sự khác biệt
giữa tội giết người
(Điều 123) ở giai
đoạn tội phạm
hoàn thành với tội
cố ý gây thương
tích hoặc gây tổn
hại sức khỏe của
người khác trong
trường hợp dẫn
đến hậu quả chết
người (điểm a
khoản 4 Điều
134); sự khác biệt
giữa trường hợp
phạm tội giết
người (Điều 123)
ở giai đoạn phạm
tội chưa đạt với tội

7



khơng cứu giúp
người đang ở trong
tình trạng nguy
hiểm đến tính
mạng (Điều 132);
tội cố ý truyền
HIV cho người
khác (Điều 149);và
tội lây truyền HIV
cho người khác
(Điều 148).
1A4. Nêu được
định nghĩa tội cố ý
gây thương tích
hoặc gây tổn hại
cho sức khoẻ của
người khác (Điều
134); tội hành hạ
người khác (Điều
140).
1A5. Nêu được
định nghĩa tội hiếp
dâm (Điều 141);
tội cưỡng dâm
(Điều 143); tội
giao cấu hoặc thực
hiện hành vi quan
hệ tình dục khác

với người từ đủ 13
tuổi đến dưới 16
tuổi (Điều 145); tội
mua bán người
(Điều 150); tội
mua bán người
dưới 16 tuổi (Điều

hiệu pháp lí và cho được
ví dụ về các tội: tội cố ý
gây thương tích hoặc
gây tổn hại cho sức khoẻ
của người khác (Điều
134); tội hành hạ người
khác (Điều 140).
1B4. Phân tích được dấu
hiệu pháp lí và cho được
ví dụ về các tội: tội hiếp
dâm (Điều 141); tội
cưỡng dâm (Điều 143);
tội giao cấu hoặc thực
hiện hành vi quan hệ
tình dục khác với người
từ đủ 13 tuổi đến dưới
16 tuổi (Điều 145); tội
mua bán người (Điều
150); tội mua bán người
dưới 16 tuổi (Điều 151).
1B5. Phân tích được các
dấu hiệu định khung

hình phạt tăng nặng của
các tội xâm phạm tính
mạng, sức khỏe, nhận
phẩm, danh dự của con
người.
1B6. Vận dụng được
kiến thức để giải quyết
các tình huống thực tiễn.

8

cố ý gây thương
tích hoặc gây tổn
hại cho sức khỏe
của người khác
(Điều 134).
1C3. Nhận xét
được sự khác biệt
giữa tội hiếp dâm
(Điều 141) với tội
cưỡng dâm (Điều
143).
1C4. Nhận xét
được sự khác biệt
giữa tội bức tử
(Điều 130) với tội
hành hạ người
khác (Điều 140).



2.
Các
tội
xâm
phạm
sở
hữu

151).
2A1. Nêu được
khái niệm các tội
xâm phạm sở hữu.
2A2. Nêu được
khái niệm các tội
xâm phạm sở hữu
có tính chất chiếm
đoạt tài sản.
2A3. Nêu được
định nghĩa về từng
tội cụ thể xâm
phạm sở hữu.

2B1. Phân tích được dấu
hiệu pháp lí và cho được
ví dụ về các tội: tội cướp
tài sản (Điều 168); tội
bắt cóc nhằm chiếm
đoạt tài sản (Điều 169);
tội cưỡng đoạt tài sản
(Điều 170) .

2B2. Phân tích được dấu
hiệu pháp lí và cho được
ví dụ về các tội: tội cướp
giật tài sản (Điều 171);
tội công nhiên chiếm
đoạt tài sản (Điều 172).
2B3. Phân tích được dấu
hiệu pháp lí và cho được
ví dụ về các tội: tội trộm
cắp tài sản (Điều 173);
tội lừa đảo chiếm đoạt
tài sản (Điều 174); tội
lạm dụng tín nhiệm
chiếm đoạt tài sản (Điều
175).
2B4. Phân tích được dấu
hiệu pháp lí và cho được
ví dụ về các tội xâm
phạm sở hữu khơng có
tính chiếm đoạt (Điều
176, 177 BLHS).
2B5. Phân tích được dấu
hiệu pháp lí và cho được
ví dụ về các tội xâm
phạm sở hữu khơng có
mục đích tư lợi (Điều
9

2C1. Nhận xét
được sự khác biệt

giữa tội cướp tài
sản (Điều 168) và
tội cưỡng đoạt tài
sản (Điều 170).
2C2. Nhận xét
được sự khác biệt
giữa tội trộm cắp
tài sản (Điều 173)
với tội chiếm giữ
trái phép tài sản
(Điều 176).
2C3. Nhận xét
được sự khác biệt
giữa tội lừa đảo
chiếm đoạt tài sản
(Điều 174) với tội
lạm
dụng
tín
nhiệm chiếm đoạt
tài sản (Điều 175).
2C4. Nhận xét
được sự khác biệt
giữa tội thiếu trách
nhiệm gây thiệt
hại đến tài sản của
Nhà nước, cơ
quan, tổ chức,
doanh
nghiệp

(Điều 179) với tội
vô ý gây thiệt hại
nghiêm trọng đến
tài sản (Điều 180).


3.
Các
tội
xâm
phạm
trật tự
quản
lí kinh
tế; các
tội
phạm
về ma
túy

3A1. Nêu được
khái niệm nhóm
tội xâm phạm trật
tự quản lí kinh tế.
3A2. Nêu được
định nghĩa tội
bn lậu (Điều
188);
tội
vận

chuyển trái phép
hàng hoá, tiền tệ
qua biên giới (Điều
189); tội sản xuất,
buôn bán hàng
cấm (Điều 190);
tội sản xuất, buôn
bán hàng giả (Điều
192).
3A3. Nêu được
định nghĩa tội đầu
cơ (Điều 196); tội
lừa dối khách hàng
(Điều 198).
3A4. Nêu được
định nghĩa tội trốn
thuế (Điều 200);
tội cho vay lãi

178, 179, 180 BLHS).
2B6. Phân tích được các
dấu hiệu định khung
hình phạt tăng nặng của
các tội xâm phạm sở
hữu.
2B7. Vận dụng được
kiến thức để giải quyết
các tình huống thực tiễn.
3B1. Phân tích được đặc
điểm chung của nhóm

tội xâm phạm trật tự
quản lí kinh tế.
3B2. Phân tích được dấu
hiệu pháp lí và cho được
ví dụ về các tội: tội bn
lậu (Điều 188); tội vận
chuyển trái phép hàng
hố, tiền tệ qua biên giới
(Điều 189); tội sản xuất,
buôn bán hàng cấm
(Điều 190); tội sản xuất,
buôn bán hàng giả (Điều
192); tội lừa dối khách
hàng (Điều 198).
3B3. Phân tích được dấu
hiệu pháp lí và cho được
ví dụ về các tội: tội trốn
thuế (Điều 200); tội cho
vay lãi nặng trong giao
dịch dân sự (Điều 201).
3B4. Phân tích được
tình tiết định khung hình
phạt tăng nặng của các
tội xâm phạm trật tự
10

3C1. Đưa ra được
ý kiến cá nhân về
chính sách hình sự
của Nhà nước ta

về các tội xâm
phạm trật tự quản
lí kinh tế.
3C2. Đưa ra được
quan điểm cá nhân
về sự khác biệt
giữa tội buôn lậu
với tội vận chuyển
trái phép hàng
hoá, tiền tệ qua
biên giới.
3C3. Đưa ra được
quan điểm cá nhân
về đối tượng tác
động của tội sản
xuất, bn bán
hàng giả và đường
lối xử lí tội này.
3C4. Đưa ra được
quan điểm cá nhân
về các căn cứ xác
định TNHS đối


4.
Các
tội
xâm
phạm


nặng trong giao
dịch dân sự (Điều
201) và các tội
được quy định tại
Điều 205, 207
BLHS.
3A5. Nêu được
khái niệm các tội
phạm về ma túy.
3A6. Nêu được
định nghĩa tội sản
xuất trái phép chất
ma túy (Điều 248),
tội tàng trữ trái
phép chất ma túy
(Điều 249), tội vận
chuyển trái phép
chất ma túy (Điều
250), tội mua bán
trái phép chất ma
túy (Điều 251), tội
chiếm đoạt chất
ma túy (Điều 252),
tội tổ chức sử dụng
trái phép chất ma
túy (Điều 255), tội
cưỡng bức người
khác sử dụng trái
phép chất ma túy
(Điều 257).

4A1. Nêu được
định nghĩa tội vi
phạm quy định về
tham gia giao
thông đường bộ

quản lý kinh tế.
3B5. Phân tích được dấu
hiệu pháp lí và cho được
ví dụ về các tội: tội sản
xuất trái phép chất ma
túy (Điều 248), tội tàng
trữ trái phép chất ma túy
(Điều 249), tội vận
chuyển trái phép chất
ma túy (Điều 250), tội
mua bán trái phép chất
ma túy (Điều 251), tội
chiếm đoạt chất ma túy
(Điều 252), tội tổ chức
sử dụng trái phép chất
ma túy (Điều 255), tội
cưỡng bức người khác
sử dụng trái phép chất
ma túy (Điều 257).
3B6. Vận dụng được
kiến thức để giải quyết
các tình huống thực tiễn.

với pháp nhân

thương mại phạm
tội.
3C5. Đưa ra được
quan điểm cá nhân
về đường lối xử lí
đối với tội tội tổ
chức sử dụng trái
phép chất ma túy
(Điều 255), tội
chứa chấp việc sử
dụng trái phép
chất ma túy (Điều
256), tội cưỡng
bức người khác sử
dụng trái phép
chất ma túy (Điều
257) và tội lôi kéo
người khác sử
dụng trái phép
chất ma túy (Điều
258).

4B1. Phân tích được dấu
hiệu pháp lí và cho được
ví dụ về các tội: tội vi
phạm quy định về tham
gia giao thông đường bộ

4C1. Nhận xét
được sự khác biệt

giữa trường hợp
quy định tại điểm
c khoản 2 Điều

11


an
tồn,
trật tự
cơng
cộng

(Điều 260); tội đưa
vào sử dụng các
phương tiện giao
thơng cơ giới
đường bộ, xe máy
chun
dùng
khơng bảo đảm an
tồn (Điều 262);
tội điều động
người không đủ
điều kiện điều
khiển các phương
tiện tham gia giao
thông đường bộ
(Điều 263).
4A2. Nêu được

định nghĩa tội tổ
chức đua xe trái
phép (Điều 265);
tội đua xe trái phép
(Điều 266).
4A3. Nêu được
định nghĩa tội đưa
hoặc sử dụng trái
phép thông tin trên
mạng máy tính,
mạng viễn thơng
(Điều 288); tội sử
dụng mạng máy
tính, mạng viễn
thông, phương tiện
điện tử thực hiện
hành vi chiếm đoạt
tài sản (Điều 290).
4A4. Nêu được

(Điều 260); tội đưa vào
sử dụng các phương tiện
giao thông cơ giới
đường bộ, xe máy
chuyên dùng không bảo
đảm an tồn (Điều 262);
tội điều động người
khơng đủ điều kiện điều
khiển các phương tiện
tham gia giao thông

đường bộ (Điều 263).
4B2. Phân tích được dấu
hiệu pháp lí và cho được
ví dụ về các tội: tội tổ
chức đua xe trái phép
(Điều 265); tội đua xe
trái phép (Điều 266).
4B3. Phân tích được dấu
hiệu pháp lí và cho được
ví dụ về các tội: tội đưa
hoặc sử dụng trái phép
thơng tin trên mạng máy
tính, mạng viễn thơng
(Điều 288); tội sử dụng
mạng máy tính, mạng
viễn thông, phương tiện
điện tử thực hiện hành
vi chiếm đoạt tài sản
(Điều 290).
4B4. Phân tích được dấu
hiệu pháp lí và cho được
ví dụ về các tội: tội phá
huỷ cơng trình, phương
tiện quan trọng về an
ninh quốc gia (Điều
12

260 BLHS với
trường hợp phạm
tội được quy định

tại điểm a khoản 2
Điều 132 BLHS.
4C2. Nhận xét
được sự khác biệt
giữa các tội quy
định tại Điều 265,
266 BLHS.
4C3. Nhận xét
được sự khác biệt
giữa các tội quy
định tại Điều 321,
322 BLHS.
4C4. Đưa ra được
nhận xét cá nhân
về chính sách hình
sự của Nhà nước
về xử lí đối với
người có hành vi
mua, bán, mơi giới
mại dâm.
4C5. Nhận xét
được sự khác biệt
giữa các tội quy
định tại Điều 329
với các tội được
quy định tại Điều
142, 145 BLHS.


5.

Các

định nghĩa tội phá
huỷ cơng trình,
phương tiện quan
trọng về an ninh
quốc gia (Điều
303); tội chế tạo,
tàng
trữ,
vận
chuyển, sử dụng,
mua bán trái phép
hoặc chiếm đoạt
vũ khí quân dụng,
phương tiện kĩ
thuật quân sự
(Điều 304); tội gây
rối trật tự công
cộng (Điều 318);
tội đánh bạc (Điều
321); tội tổ chức
đánh bạc hoặc gá
bạc (Điều 322).
4A5. Nêu được
định nghĩa tội
chứa chấp hoặc
tiêu thụ tài sản do
người khác phạm
tội mà có (Điều

323) tội chứa mại
dâm (Điều 327);
tội mơi giới mại
dâm (Điều 328);
tội mua dâm người
dưới 18 tuổi Điều
329).
5A1. Nêu được
khái niệm của các

303); tội chế tạo, tàng
trữ, vận chuyển, sử
dụng, mua bán trái phép
hoặc chiếm đoạt vũ khí
quân dụng, phương tiện
kĩ thuật quân sự (Điều
304); tội gây rối trật tự
công cộng (Điều 318);
tội đánh bạc
(Điều
321); tội tổ chức đánh
bạc hoặc gá bạc (Điều
322).
4B5. Phân tích được dấu
hiệu pháp lí và cho được
ví dụ về các tội: tội chứa
chấp hoặc tiêu thụ tài
sản do người khác phạm
tội mà có (Điều 323) tội
chứa mại dâm (Điều

327); tội môi giới mại
dâm (Điều 328); tội
mua dâm người dưới 18
tuổi Điều 329).
4B6. Vận dụng được
kiến thức để giải quyết
các tình huống thực tiễn.

5B1. Phân tích được dấu 5C1. Đưa ra được
hiệu pháp lí và cho được nhận xét cá nhân
13


tội
phạm
khác
về
chức
vụ

tội phạm về tham
nhũng (từ Điều
353 đến Điều 359
BLHS).
5A2. Nêu được
đặc điểm chung
của các tội phạm
về tham nhũng.
5A3. Nêu được
định nghĩa của

từng tội được quy
định tại các điều từ
Điều 360 đến Điều
366 BLHS.

ví dụ về các tội phạm về
tham nhũng (từ Điều
353 đến Điều 358
BLHS).
5B2. Dựa vào dấu hiệu
pháp lí của các cấu thành
tội phạm nhận xét được
sự khác nhau giữa các tội
được quy định tại Điều
353 với Điều 355; Điều
354 với Điều 358; Điều
356 với Điều 357
BLHS.
5B3. Phân tích được dấu
hiệu pháp lí của các tội
phạm quy định tại các
Điều 360 đến Điều 366
BLHS.
5B4. Phân tích được các
tình tiết định khung hình
phạt tăng nặng của các
tội phạm quy định tại
các điều 364, 365, 366
BLHS.
5B5. Dựa vào dấu hiệu

pháp lí của các cấu thành
tội phạm nhận xét được
sự khác nhau giữa các tội
quy định tại Điều 364 với
Điều 365 và Điều 366
BLHS.
5B6. Vận dụng được
kiến thức để giải quyết
các tình huống thực tiễn.

6.2. Tổng hợp mục tiêu nhận thức
14

về chủ thể của các
tội phạm về chức
vụ và hình phạt
đối với các tội
phạm này.
5C2. Bình luận
được về phạm vi
chủ thể và đối
tượng tác động
của tội tham ơ tài
sản (Điều 353).
5C3. Bình luận
được khái niệm tội
phạm về chức vụ
theo quy định tại
Điều 352 BLHS.
5C4. Phân biệt rõ

tội môi giới hối lộ
(Điều 365) với
hành vi đồng
phạm tội nhận hối
lộ (Điều 354) và
đồng phạm tội đưa
hối lộ (Điều 364).
5C5. Nhận xét
được sự khác biệt
giữa các tội nhận
hối lộ (Điều 329)
với các tội lợi
dụng chức vụ,
quyền hạn gây ảnh
hưởng đối với
người khác để trục
lợi (Điều 358).


Vấn đề
Vấn đề 1
Vấn đề 2
Vấn đề 3
Vấn đề 4
Vấn đề 5
Tổng

Bậc 1
5
3

6
5
3
22

Bậc 2
6
7
6
6
6
31

Bậc 3
4
4
5
5
5
23

Tổng
15
14
17
16
14
76

7. MA TRẬN MỤC TIÊU NHẬN THỨC ĐÁP ỨNG CHUẨN ĐẦU RA

CỦA HỌC PHẦN
Mục
tiêu
1A1
1A2
1A3
1A4
1A5
1B1
1B2
1B3
1B4
1B5
1B6
1C1
1C2
1C3
1C4
2A1
2A2
2A3
2B1
2B2
2B3
2B4

Kiến thức

Kỹ năng


Năng lực

K1

K2

K3

K4

S5

S6

S7

S8

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

15

T9 T10 T11 T12
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x


2B5
2B6

2B7
2C1
2C2
2C3
2C4
3A1
3A2
3A3
3A4
3A5
3A6
3B1
3B2
3B3
3B4
3B5
3B6
3C1
3C2
3C3
3C4
3C5
4A1
4A2
4A3
4A4
4A5
4B1
4B2
4B3

4B4
4B5

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
16

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x


4B6
4C1
4C2
4C3
4C4
4C5
5A1
5A2
5A3
5B1
5B2
5B3
5B4
5B5
5B6
5C1
5C2
5C3
5C4
5C5

x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x

8. HỌC LIỆU
8.1. Tài liệu tham khảo bắt buộc
* Giáo trình:
1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật hình sự Việt Nam (Phần
các tội phạm) (Quyển 1), Nxb. CAND, Hà Nội, 2021;
2. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật hình sự Việt Nam (Phần
các tội phạm) (Quyển 2), Nxb. CAND, Hà Nội, 2021;
3. Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội, Giáo trình luật hình sự Việt Nam
(phần các tội phạm), Tập 1, Nxb. Đại học quốc gia Hà Nội, 2016.
4. Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội, Giáo trình luật hình sự Việt Nam
(phần các tội phạm), Tập 2, Nxb. Đại học quốc gia Hà Nội, 2016.
* Sách
1. Nguyễn Ngọc Hồ, Bình luận khoa học Bộ luật hình sự năm 2015
17


(được sửa đổi, bổ sung năm 2017) (Phần các tội phạm) (Quyển 1), Nxb.
Tư Pháp, Hà Nội, 2018;
2. Nguyễn Ngọc Hồ, Bình luận khoa học Bộ luật hình sự năm 2015
(được sửa đổi, bổ sung năm 2017) (Phần các tội phạm) (Quyển 2), Nxb.
Tư Pháp, Hà Nội, 2019;
3. Nguyễn Ngọc Hịa, Mơ hình luật hình sự Việt Nam, Nxb Tư Pháp, Hà

Nội, 2019.
* Văn bản quy phạm pháp luật
1. Bộ luật hình sự Việt Nam năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2009);
2. Bộ luật hình sự Việt Nam năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017)
3. Luật thương mại Việt Nam năm 2005;
4. Luật di sản văn hoá 2001 (sửa đổi năm 2009);
5. Luật phòng chống ma tuý năm 2000 (sửa đổi, bổ sung năm 2008);
6. Luật an toàn thơng tin mạng 2015;
7. Luật phịng chống tham nhũng năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2012);
8. Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018;
9. Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cơng cụ hỗ trợ năm
2011 (sửa đổi năm 2013);
10. Nghị định của Chính phủ số 25/2012/NĐ-CP ngày 5/4/2012 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và cơng cụ hỗ trợ;
11. Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày 29/7/2014 quy định chi tiết một số
điều của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
12. Nghị định của Chính phủ số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước;
13. Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ ban hành
các Danh mục chất ma tuý và tiền chất;
14. Nghị định của Chính phủ số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm
2006 qui định chi tiết Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh
doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
15. Nghị định số 43/2009/NĐ-CP ngày 7/5/2009 của Chính phủ sửa đổi
danh mục hàng hố, dịch vụ cấm kinh doanh của Nghị định số
59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 qui định chi tiết Luật thương
mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh
18



doanh có điều kiện;
16. Nghị định số 19/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 quy định về
việc tính tổng khối lượng hoặc thể tích chất ma túy tại một số điều của Bộ
luật Hình sự năm 2015;
17. Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Chính
phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản
xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
18. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao số
01/2006/NQ-HĐTP ngày 12/5/2006 hướng dẫn áp dụng một số quy định
của BLHS.
19. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao số
05/2018/NQ-HĐTP ngày 05 tháng 11 năm 2018 hướng dẫn áp dụng BLHS
về Điều 234 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã, Điều
244 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm.
20. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao số
06/2019/NQ-HĐTP ngày 01 tháng 10 năm 2019 hướng dẫn áp dụng một số
quy định tại các điều 141, 142, 143, 144, 145, 146, 147 của Bộ luật Hình
sự và việc xét xử vụ án xâm hại tình dục người
dưới 18 tuổi.
21. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao số
01/2019/NQ-HĐTP ngày 11 tháng 01 năm 2019 hướng dẫn áp dụng một số
quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm.
22. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao số
02/2019/NQ-HĐTP ngày 11 tháng 01 năm 2019 hướng dẫn áp dụng Điều
150 về tội mua bán người và Điều 151 về tội mua bán người dưới 16 tuổi
của Bộ luật Hình sự.
23. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao số
03/2019/NQ-HĐTP ngày 24 tháng 5 năm 2019 hướng dẫn áp dụng Điều

324 Bộ luật Hình sự về tội rửa tiền.
24. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao số
05/2019/NQ-HĐTP ngày 15 tháng 8 năm 2019 hướng dẫn áp dụng Điều
214 về tội gian lận bảo hiểm, Điều 215 về tội gian lận bảo hiểm Y tế và
Điều 216 về tội trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp cho người lao động của Bộ luật Hình sự.
25. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao số
19


03/2020/NQ-HĐTP ngày 30 tháng 12 năm 2020 hướng dẫn áp dụng một số
quy định của Bộ luật Hình sự trong xét xử tội phạm tham nhũng và tội
phạm khác về chức vụ
26. Thông tư liên tịch của Bộ Công an - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao Tòa án nhân dân tối cao - Bộ Tư pháp số 17/2007/TTLT-BCAVKSNDTC-TANDTC-BTP hướng dẫn áp dụng Chương XVIII "Các tội
phạm về ma túy" của Bộ luật hình sự năm 1999 ban hành ngày 24 tháng
12 năm 2007;
27. Thông tư liên tịch 08/2015/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP
ngày 14/11/2015 sửa đổi Thông tư liên tịch 17/2007/TTLT-BCAVKSNDTC-TANDTC-BTP hướng dẫn áp dụng quy định tại Chương
XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật hình sự năm 1999;
28. Thơng tư liên tịch số 10/2000/TTLT-BTM-BTC-BCA-BKHCNMT ngày
27/4/2000 hướng dẫn thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ số
31/1999/CT-TTg ngày 27/10/1999 về đấu tranh chống sản xuất và buôn
bán hàng giả;
29. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao số
01/2001/NQ-HĐTP ngày 15/3/2001 hướng dẫn áp dụng một số quy định
của BLHS;
30. Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC
ngày 25/9/2001 hướng dẫn áp dụng các quy định tại Chương XV BLHS
năm 1999;
31. Thông tư liên tịch số 02/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP

ngày 25/12/2001 về các tội xâm phạm sở hữu;
32. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao số
02/2003/NQ-HĐTP ngày 17/4/2003 hướng dẫn áp dụng một số quy định
của BLHS;
33. Thông tư liên tịch số 01/2003/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCABTP-BQP ngày 11/8/2003 hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương
XXIII “Các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của quân nhân” của
BLHS năm 1999;
34. Thông tư liên tịch số 21/2004/TTLT-BCA-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày
23/11/2004 hướng dẫn việc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các hành vi
mua, bán, sử dụng trái phép hố đơn giá trị gia tăng;
35. Thơng tư liên tịch 10/2013/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC20


BTC ngày 26/6/2013 hướng dẫn áp dụng một số điều của BLHS về các tội
phạm trong lĩnh vực thuế, tài chính-kế tốn và chứng khốn;
36. Thơng tư liên tịch 09/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTCTANDTC ngày 28/8/2013 hướng dẫn áp dụng quy định tại Chương XIX
của BLHS về các tội xâm phạm trật tự, an tồn giao thơng;
37. Thơng tư liên tịch 10/2012/TTLT-BCA-BQP-BTP-BTTTTVKSNDTC-TANDTC ngày 10/9/2012 hướng dẫn áp dụng quy định của
BLHS về tội phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông;
38. Thông tư liên tịch 06/2012/TTLT-BCA-BQP-BTP-NHNNVNVKSNDTC-TANDTC ngày 5/5/2012 hướng dẫn áp dụng BLHS về tội
khủng bố và tài trợ khủng bố;
39. Thông tư liên tịch 09/2011/TTLT-BCA-BQP-BTP-NHNNVNVKSNDTC-TANDTC ngày 5/5/2012 hướng dẫn áp dụng quy định của
BLHS về tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có
và tội rửa tiền;
40. Thông tư liên tịch 19/2007/TTLT-BNN-BTP-BCA-VKSNDTCTANDTC ngày 8/3/2007 hướng dẫn áp dụng BLHS về các tội phạm trong
lĩnh vực quản lý rừng và quản lý lâm sản.
41. Thông tư số 22/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Bộ Y tế
Quy định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp
y, giám định pháp y tâm thần.
8.2. Tài liệu tham khảo lựa chọn

* Sách
1.
Cao Thị Oanh (chủ biên), Các tội xâm phạm sở hữu có tính chất
chiếm đoạt tài sản, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2015.
3. Lê Đăng Doanh, Định tội danh đối với các tội xâm phạm sở hữu, Nxb.
Tư pháp, Hà Nội, 2013;
4. Nguyễn Tất Viễn, Các tội xâm phạm hoạt động tư pháp trong luật hình
sự Việt nam, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2016;
5. Nguyễn Văn Hương (Chủ biên), Luật hình sự Việt Nam với các điều ước
quốc tế, Nxb Tư Pháp, Hà Nội, 2017
* Luận án, luận văn
1.
Nguyễn Văn Hương, Luật hình sự Việt Nam với việc bảo vệ trẻ em,
Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Luật Hà Nội, năm 2003;
2.
Hồng Văn Hùng, Đấu tranh phịng, chống tội trộm cắp tài sản ở Việt
21


Nam, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Luật Hà Nội, năm 2007;
3.
Nguyễn Tuyết Mai, Đấu tranh phòng, chống các tội phạm về ma
tuý ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Luật Hà Nội, năm
2008;
4.
Lê Đăng Doanh, Đấu tranh phòng, chống tội lừa đảo chiếm đoạt
tài sản ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Luật Hà Nội, năm
2008;
5. Nguyễn Văn Hương, Đấu tranh phòng, chống tội mua bán phụ nữ ở Việt
Nam, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Luật Hà Nội, năm 2008.

* Bài tạp chí
1. Vũ Hải Anh, “Những điểm mới về các tội xâm phạm nhân phẩm, danh
dự của con người theo BLHS năm 2015”, Tạp chí Luật học (số đặc biệt về
BLHS năm 2015) 6/2016;
2. Vũ Hải Anh, “Một số vấn đề lý luận quy định về tội giao cấu hoặc
thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13 tuổi đến dưới
16 tuổi”, Tạp chí Kiểm sát, số 17/2016;
3. Vũ Hải Anh, “Hoàn thiện quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015 về
tội đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam”, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, số
6/2020;
4. Phạm Văn Beo, “Về dấu hiệu hậu quả chết người ở tội cướp tài sản ở
BLHS hiện hành”, Tạp chí Tịa án nhân dân, số 14/2013;
5. Phạm Văn Báu, “Tội giết con mới đẻ trong pháp luật hình sự Việt
Nam”, Tạp chí luật học, số 2/2000;
6. Phạm Văn Báu, “Phạm tội đối với trẻ em - Những vấn đề lí luận và
thực tiễn”, Tạp chí luật học, số 3/2002;
7. Phạm Văn Báu, “Tội đua xe trái phép trong luật hình sự Việt Nam”,
Tạp chí luật học, số 5/2004;
8. Phạm Văn Báu, “Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác
phạm tội mà có trong luật hình sự Việt Nam”, Tạp chí luật học, số 5/2004,
tr. 3;
9. Phạm Văn Báu, “Tội cướp tài sản trong Luật hình sự Việt Nam”, Tạp
chí Luật học, số 10/2010, 3-9;
10. Phạm Văn Báu, “Một số vướng mắc, bất cập trong quy định tại Điều
196 Bộ luật Hình sự năm 2015 và hướng hồn thiện”, Tạp chí Tịa án nhân
dân, số 1/2021;
22


11. Lê Đăng Doanh, “Tội lừa dối khách hàng (Điều 162 BLHS) trong mối

quan hệ với tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Điều 139 BLHS)”, Tạp chí tồ
án nhân dân, số 11/2004;
12. Lê Đăng Doanh, “Sự khác nhau giữa tội lừa đảo tài sản (Điều 139
BLHS) với tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản (Điều 140 BLHS)”,
Tạp chí tồ án nhân dân, số 11/2005;
13. Lê Đăng Doanh, “Phân biệt tội trốn thuế (trong lĩnh vực thuế giá trị
gia tăng) với tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản”, Tạp chí tồ án nhân dân, số
8/2005;
14. Lê Đăng Doanh, “Vấn đề định tội danh với hành vi làm, sử dụng thẻ
tín dụng giả hay các loại thẻ khác để mua hàng hoá hoặc rút tiền tại máy trả
tiền tự động của các ngân hàng”, Tạp chí tồ án nhân dân, số 3/2006;
15. Lê Đăng Doanh, “Lấy tài sản sau khi nạn nhân đã chết có bị coi là tội
phạm hay khơng và nếu có thì tội danh đó là gì?”, Tạp chí Tịa án nhân
dân, số 1/2013;
16. Lê Đăng Doanh, “Những nội dung mới trong nhóm tội phạm khác xâm
phạm an tồn cơng cộng theo BLHS năm 2015”, Tạp chí Luật học (số đặc
biệt về BLHS năm 2015) 6/2016;
17. Lê Đăng Doanh, Phạm Tài Tuệ, “Thực tiễn xử lý các tội về sản xuất,
buôn bán hàng giả và đề xuất, kiến nghị”, Tạp chí Tịa án nhân dân, số
2/2018;
18. Lê Đăng Doanh, “Một số vấn đề liên quan đến việc định tội danh trong
nhóm các tội phạm về ma t”, Tạp chí Tịa án nhân dân, số 4/2020;
19. Lê Đăng Doanh, “Bàn về hành vi đồng phạm trong tội tham ô tài sản
qua một vụ án thực tế”, Tạp chí Tịa án nhân dân, số 1/2021;
20. Lê Đăng Doanh, Phạm Tài Tuệ “Quy định của Bộ luật hình sự năm
2015 về tội vi phạm quy định về kinh doanh theo phương thức đa cấp và
một số đề xuất, kiến nghị”, Tạp chí Luật học, số 5/2022;
21. Viên Thế Giang, “TNHS đối với tội phạm trong lĩnh vực chúng khoán
ở Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Tịa án nhân dân, số 3/2013;
22. Viên Thế Giang, “Tội cố ý công bố thông tin sai lệch hoặc che giấu sự

thật trong hoạt động chức khốn theo BLHS sửa đổi”, Tạp chí Tịa án nhân
dân, số 11/2012;
23. Đỗ Đức Hồng Hà, “Phân biệt tội giết người với tội cố ý gây thương
tích”, Tạp chí tồ án nhân dân, số 3/2004, tr. 7 - 11;
23


24. Đỗ Đức Hồng Hà, “Về tình tiết giết nhiều người và giết người bằng
phương pháp có khả năng làm chết nhiều người”, Tạp chí luật học, số
1/2005, tr. 32 - 36;
25. Đỗ Đức Hồng Hà, “Việc định tội danh đối với các trường hợp phạm tội gây
hậu quả chết người”, Tạp chí kiểm sát, số 20/2006, tr. 12 – 18;
26. Lê Thị Diễm Hằng, “Các tội xâm phạm tình dục trẻ em so sánh với Bộ
luật Hình sự năm 1999 và Bộ luật Hình sự năm 2015”, Tạp chí Tòa án
nhân dân, số 6/2017;
27. Lê Thị Diễm Hằng, “Một số vấn đề thực tiễn định tội cố ý gây thương
tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe cho người khác”, Tạp chí Tịa án nhân
dân, số 19 + 20/2017;
28. Bùi Đăng Hiếu, “Tiền một loại tài sản trong quan hệ pháp luật dân sự”,
Tạp chí luật học, số 1/2005.
29. Nguyễn Ngọc Hoà, “Lỗi và xác định lỗi ở các tội xâm phạm tính mạng
sức khoẻ”, Tạp chí luật học, số 1/1994;
30. Nguyễn Ngọc Hồ, “Các tội xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân
phẩm, danh dự của con người - So sánh giữa BLHS năm 1999 và BLHS
năm 1985”, Tạp chí luật học, số 1/2001;
31. Nguyễn Ngọc Hịa, “Vấn đề thi hành cơng vụ và chế định phịng vệ
chính đáng trong Luật hình sự Việt Nam”, Tạp chí Luật học, số 2/2012, 2531;
32. Nguyễn Ngọc Hồ, “Trách nhiệm hình sự của chủ thể là tổ chức với
việc sửa đổi BLHS”, Tạp chí luật học, số 12/2014;
33. Nguyễn Ngọc Hồ, “Khái niệm tội phạm và việc quy định trách nhiệm

hình sự của pháp nhân thương mại trong Bộ luật hình sự Việt Nam năm
2015”, Tạp chí luật học, số 2/2016;
34. Nguyễn Ngọc Hịa, “Tính thống nhất giữa các quy định về trách nhiệm
hình sự của pháp nhân thương mại trong Bộ luật hình sự năm 2015”, Tạp
chí Luật học, số 3/2017;
35. Nguyễn Văn Hương, “Sự cần thiết và hướng hoàn thiện các quy định
của luật hình sự về bảo vệ trẻ em”, Tạp chí luật học, số 2/2004;
36. Nguyễn Văn Hương, “Trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại
theo Bộ luật hình sự năm 2015”, Tạp chí Luật học, số 4/2016;
37. Nguyễn Văn Hương, “Những điểm mới, những bất cập của quy định
về các tội phạm tham nhũng trong BLHS năm 2015”, Tạp chí Luật học (số
24


đặc biệt về BLHS năm 2015) 6/2016;
38. Nguyễn Văn Hương, “Đánh giá tính thống nhất giữa BLHS năm 2015
với luật phòng chống mua bán người và một số đề xuất”, Tạp chí Nhà
nước và Pháp luật, số 3/2017, 23-28;
39. Nguyễn Văn Hương, “Tính thống nhất giữa BLHS năm 2015 với Luật
công nghệ thông tin và một số đề xuất”, Tạp chí Luật học, số 4/2017;
40. Nguyễn Văn Hương, “Điểm mới và một số bất cập của các tội phạm
về hối lộ trong BLHS năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017”, Tạp chí Nhà
nước và Pháp luật, số 1 (357)/2018, 15-22;
41. Nguyễn Văn Hương, “Điểm mới và một số bất cập của Bộ luật Hình
sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) về các tội phạm trong lĩnh vực
công nghệ thơng tin, mạng viễn thơng”, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số
5 (373) 2019;
42. Nguyễn Quý Khuyến, “Về tội sản xuất, mua bán, trao đổi hoặc tặng
cho công cụ, thiết bị, phần mềm để sử dụng vào mục đích trái phép luật
(Điều 285) BLHS năm 2015”, Tạp chí Tòa án nhân dân, số 3/2017;

43. Lê Văn Luật, “Bàn về sự chuyển hóa từ một số hình thức chiếm đoạt
tài sản thành cướp tài sản”; Tạp chí Tịa án nhân dân, số 24/2008;
44. Lê Xuân Lục, “Hoàn thiện quy định về tội mua bán người trong BLHS
Việt Nam”, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 8/2014;
45. Nguyễn Tuyết Mai, “Bàn thêm về tội loạn luân”, Tạp chí luật học, số
2/2001, tr. 33 - 37;
46. Nguyễn Tuyết Mai, “Chính sách hình sự của Nhà nước ta đối với việc
trồng cây thuốc phiện và các loại cây khác có chứa chất ma tuý”, Tạp chí
luật học, số 3/2003, tr. 51 - 55;
47. Nguyễn Tuyết Mai, “Quy định của pháp luật hình sự Việt Nam về chất
ma tuý, một số vướng mắc và hướng hồn thiện”, Tạp chí tồ án nhân dân,
số 2 tháng 1/2007, tr. 5;
48. Dương Tuyết Miên, “Về các tội phạm tình dục trong luật hình sự Việt
Nam”, Tạp chí luật học, số 6/1998;
49. Dương Tuyết Miên, “Về kĩ thuật lập pháp của một số quy định trong
Chương các tội xâm phạm an ninh quốc gia”, Tạp chí luật học, số 1/2002;
50. Dương Tuyết Miên, “Lắp đặt trái phép thiết bị phát sóng vơ tuyến điện
để thu cước điện thoại phạm tội trộm cắp tài sản”, Tạp chí toà án nhân
dân, số 17/2004;
25


×