Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Bài tập lớn môn đo lường và cảm biến máy ấp trứng gà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 45 trang )

Bài tập lớn môn đo lường và cảm biến

GV: Nguyên Thu Hà

Đềtài máy ấp trứng gà
Yêu câu thiết kếgồm:
- phân tích cơng nghệ
- xây dựng mơ hình hệ thống, các thiết bị và chức năng
- sơ đồ khối hệ thống
- lựa chọn cảm biến dùng cho hệ thống
- chọn bộ điều khiển nhiệt
- sơ đồ điều khiển
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHĨM:
1. Ngun Bá Phong ( trưởng nhóm )
2. Ngun Xn Quy
3. VũNgọc Minh
4. Nguyên Mạnh Việt
5. NguyênĐức Quang
NỘI DUNG THỰC HIỆN:
Đặt vấn đề:
- Việc sử dụng lò ấp, máy ấp trong thời gian gần đây khá phổ biến.
Nó phù hợp với sự phát triển nhanh chóng của nền chăn ni nước
nhà. Lị ấp được thiết kế với những cơng suất và yêu cầu kỹ thuật
khác nhau tùy theo yêu cầu về giống gia cầm cần ấp nở cũng như qui
mô ấp nở. Có những giống gia cầm cần yêu cầu về kỹ thuật làm lò ấp
khá cao như gà trắng (gà cơng nghiệp)... khi đó việc xây dựng lị ấp
cũng phải có những tiêu chuẩn khắt khe hơn như: sự giữ nhiệt, đều
nhiệt, giữ ẩm, đều ẩm, cách tạo nhiệt ẩm cho lò... Đối với những
giống gia cầm dê ấp nở hơn như gà ta, gà Sao... thì yêu cầu kỹ thuật
của lò cũng đơn giản hơn.
Trong các lò ấp trứng, yêu cầu cần phải cung cấp lượng nhiệt đầy


đủ và liên tục thì năng suất của lị mới cao. Nếu trong quá trình ấp
trứng mà mất nhiệt thì trứng dê hỏng. Do vậy cần phải có hệ thống
kiểm sốt, quản ly xem lị có được cung cấp nhiệt đầy đủ hay khơng,
và có thể biết dê dàng ngăn trứng nào không được cung cấp nhiệt để
sửa chữa
I. PHÂN TÍCH CÔNG NGHÊLÒÂP:

Nhóm 10

-1-

Máy ấp trứng


Bài tập lớn môn đo lường và cảm biến

GV: Nguyên Thu Hà

Điều kiện để ấp trứng gia câm
a. Thời gian:
Thời gian để ấp trứng vịt là 28 ngày, ấp trứng ngan( vịt
xiêm), ngỗng là 30 ngày, trứng cút là 17 ngày, trứng đà điểu là
43 ngày, trứng gà là 21 ngày. Tuy vậy có thể dao động: trứng
nhỏ nỏ trước từ 5-10 giờ, trứng to nở muộn hơn so với quy định
5-10 giờ. Từ đặc điểm này, nếu có điều kiện cần phân loại trứng
có khối lượng to , nhỏ khác nhau cho vào cúng khay để dê theo
dõi trứng nỏ tập trung, cùng lúc. Không nên áp chung các loại
trứng gia cầm khác lồi trong cùng một lị vì chế độ nhiệt của
mỗi loài là khác nhau.
b. Nhiệt độ

Trứng mới vào lò còn lạnh nên 3-4 ngày đầu cần cung cấp
nhiệt độ cao hơn các giai đoạn ấp sau: Đối với trứng gà, trứng
vịt và trứng ngan xấp xỉ 38 độC (phụ thuộc vào điều kiện từng
nơi ấp), sau đó giảm nhiệt độ từ từ, đến 3-4 ngày trước khi nở
nhiệtđộ giảm 0,5-10 độC. Trong những ngày nóng, cần hạ
nhiệt độ phòng ấp bằn cách mở lò ấp, phun nước ấm( 35-36 độ
C), phun nước làm mát phòng ấp.
c. Độ ẩm:
Những ngày đầu tiên yêu cầu nhiệt độ cao, yêu cầu độ ẩm
cũng cao để giảm bớt sự bốc hơi nướctrong trứng. Đến giữa
thời kì ấp, do việc trao đổi chất của phôi tăng, lượng nước nội
sinh tạo ra cần phải thốt ra ngồi trứng nên u cầu nhiệt độ lò
ấp và phòng ấp giảm đi. Vào vài ngày cuối của thời kỳ ấp, sự
trao đổi chất của phôi mạnh nhất, nhiệt độ của trứng tăng lên
cao nhất nên nhiệt độ của lò ấp phải giảm nhưng đồng thời ẩm
độ của lò phải tăng (phun nước ấm lên trứng )để vừa hạ nhiệt
trứng vừa tánh gà nở bị sát vỏ và chết tắc.
d. Khơng khí:
Khơng khí rất cần cho sự tao đổi khí của phơi vì vậy lị ấp
phải đủ thơng thống, khí trong lị ấp phải được lưu thơng đều.
Đảo trứng cũng là cách để điều hịa nhiệt độ, ẩm độ và khơng
khí tại mọi vị trí của quả trứng
2. Tổng quan công nghệ:
1.

Nhóm 10

-2-

Máy ấp trứng



Bài tập lớn môn đo lường và cảm biến

-

GV: Nguyên Thu Hà

Vì nhiệt độ ấp trứng gà là 37,4 - 37,8 độ C nên dải nhiệt của máy

ta chọn sẽ là 37,5 độ C, và có thể cài đặt và điều khiển được thông
qua mạch điều khiển
- Ta cần cóhệthống lò, cảm biênvàmạch điều khiển ( tốt nhất là
dùng hệthống linh kiện điện tử) đểcóthểgiữđươc̣nhiệt độổn định
vànằm trong khoảng nhiệt cho phép đểtrứng cóthểnởra con khỏe
mạnh vàtỉlệnởcao.
trong khi ấp hệthống của ta cânphải cung cấp cảkhông khílẫn
độẩm đểtrứng đủđiều kiện nởtốt nhất.
trong máy ấp ta nên thiết kế khay để trứng có tác dụng đảo đồng
loạt trứng trong q trình ấp
II. MƠ HÌNH HÊ THỐNG, CÁC THIẾT BỊ VÀ CHỨC NĂNG:
MÔ HÌNH HỆTHỐNG LÒÂṔ:
Để chế tạo máy ấp trứng gà thì hệ thống của ta cần :
Vỏmáy.
- Hệ thống phát nhiệt.
- Hệ thống cảm biến đo và điều khiển nhiệt độ lị.
- Mạch điều khiển.
- Hệ thống tuần hồn cung cấp khơng khí, độ ẩm và đảo trứng.
- Hệ thống báo động quá nhiệt trong những ngày nóng.
Nguyên líhoạt động của hệ thống:

Hệthống phát nhiệt sẽtạo ra nhiệt lượng ởtrong lò, khi đócảm
biến nhiệt sẽnhântín hiệu đầu vaòlànhiệt độtrong lòvàsẽđưa ra ở
đầu ra làtín hiêụđiện áp, tín hiệu điện áp này sẽđược đưa đến
mạch
điều khiển tại đây nósẽđược bộxửlítrung tâm (vi xửlí) đađược lập
trình nhận làm tín hiệu vào vàđầu ra sẽlàđiênáp điều khiển cho
triac đóng cắt nguồn cho hệthống phát nhiệt đểđảm bảo duy
trìnhiệt
độtrong lòởnhiệt độcho phép. CÁC THIẾT BỊ VÀ CHỨC
NĂNG :
- Vỏ máy: Để bảo vệ trứng và giữ nhiệt cho máy. Trên vỏ máy cần
thiết kế các cửa sổ hình hoa thị để điều chỉnh lượng khơng khí vào
máy và thốt ra, đảm bảo sự thơng thống cho máy ấp. Có cơng dụng
chống đỡ tồn bộ máy, các khay trứng, giữ nhiệt và ổn định nhiệt độ
theo nhu cầu ấp trứng. Vỏ máy âṕnên chế tạo bằng ván carton được
nhập ngoại, hoăc bằng tôn ghép với phâncách nhiêt.
PHẦN VẬT LIÊU CÁCH NHIÊT:


Nhóm 10

-3-

Máy ấp trứng


Bài tập lớn môn đo lường và cảm biến

GV: Nguyên Thu Hà


được cấu tạo bởi lớp nhôm nguyên chất phủ lên tấm nhựa tổng

hợp chứa tùi khí. Lớp nhơm có mầu sáng bạc giúp phản xạ nhiệt còn


lớp nhựa chứa túi khí ngăn chặn q trình dẫn nhiệt và giúp tản nhiệt

nhanh. Bên cạnh đó, lớp nhựa chứa túi khí cịn có có tác dụng ngăn


sóng âm thanh truyền qua, đồng thời khử các sóng âm thanh phản xạ

tránh tiếng vang do bề mặt không phẳng và hình dạng bất định.


Tấm cách nhiệt P2:
gồm 1 lớp túi khí với hai mặt xi mạ
nhôm
Dày: 4mm
Hiệu quả: giảm 6-7C
Cách âm: 40%

Nhóm 10

-4-

Tấm cách nhiệt A2A:
Gồm hai lớp túi khí với hai lớp màng
nhôm nguyên chất
Dày: 8mm

Hiệu quả: chống cháy cấp độ A, giảm
12 – 14 C
Cách âm: 60%

Máy ấp trứng


Bài tập lớn môn đo lường và cảm biến

GV: Nguyên Thu Hà

Tấm cách nhiệt A2 hạt to:
Gồm 1 lớp túi khí có dạng hạt to với
hai lớp màng nhơm.
Dày: 6-7mm
Hiệu quả: chống cháy cấp độ A, giảm
8-9C
Cách âm: 50%

Tấm cách nhiệt A1:
Gồm 1 lớp túi khí phủ một lớp màng
nhơm nguyên chất
Dày: 4mm
Hiệu quả: chống cháy cấp độ A, giảm
4-5C
Cách âm: 35%

Tấm cách nhiệt AP:
Gồm:01 mặt nhôm và 01 mặt xi mạ
nhơm phủ lên lớp túi khí

Dày: 4mm
Hiệu quả: giảm 7 - 8C, chĐng cháy
c¥p _Ù A
Cách âm: 45%

Tấm cách nhiệt P2P:
Gồm hai lớp túi khí với hai mặt xi mạ
nhôm
Dày: 7-8mm
Hiệu quả: giảm 10 - 12C
Cách âm: 60%

Nhóm 10

-5-

Máy ấp trứng


Bài tập lớn môn đo lường và cảm biến

Tấm cách nhiệt P1:
Gồm 1 lớp túi khí phủ một lớp xi mạ
nhôm
Dày: 4mm
Hiệu quả: giảm 4-5C
Cách âm: 35%

GV: Nguyên Thu Hà


Tấm cách nhiệt A2:
Gồm 1 lớp túi khí với 2 lớp màng
nhôm nguyên chất
Dày: 4mm
Hiệu quả: chống cháy cấp độ A, giảm
7 – 8 C
Cách âm: 40%

Xốp Extruded Polystyrene
Là loại vật liệu xốp cách nhiệt được sử dụng phổ biến trong cách
nhiệt, cách âm, chống thấm và xử ly nền yếu. Đây là loại vật liệu
cách nhiệt mang ưu điểm vượt trội so với các loại xốp cách nhiệt
khác hiện có tại Việt Nam.
Đặc tính sản phẩm : Kết cấu phân tử khép kín hồn tồn của
Extruded Polystyrene làm cho vật liệu này có khả năng chống thấm
và ẩm mốc tốt hơn bất kì vật liệu cách nhiệt nào khác. Ngồi ra xốp
Polystyrene cịn có ưu thế về trọng lượng nhẹ, độ bền cao và dê dàng
kết hợp với các vật liệu xây dựng khác.
Thơng số kỹ thuật:
Đặc tính
Tỷ trọng

Đơn vị

Chỉ số

Kg/m3

> 30



Hệ số truyền nhiệt

W/m.k

£ 0.030

Cường độ nén ép

MPa

> 0.25

Nhóm 10

-6-

Máy ấp trứng


Bài tập lớn môn đo lường và cảm biến

GV: Nguyên Thu Hà

Cường độ uốn cong

N

35


Hàm lượng chứa nước

v/v

£ 1.0

Tính ổn định kích

%

£ 0.30

thước
Ứng dụng:
- Dùng để làm mái nhà hoặc xử ly lại trần nhà bị thấm dột
- Dùng để lót nền nhà, đặc biệt nền đường cao tốc
- Dùng để xử ly nền đất yếu
- Kết hợp với các vật loại xây dựng khác để làm tường nhà, có hiệu
quả cách nhiệt và cách âm cao, tiết kiệm điện năng
- Dùng để xây dựng hồ bơi, sân thượng các chung cư, tòa nhà
thương mại…
- Dùng để sản xuất tấm cách nhiệt panel, sử dụng trong xây dựng
kho lạnh, hầm đơng…
Chúng tơi có thể cung cấp xốp Polystyrene với nhiều qui cách khác
nhau tùy theo nhu cầu cụ thể của quy công ty.
PHẦN MẶT TRONG: Mặt trong chế tạo bằng kim loại
-Tôn mạ kẽm:
Giới thiệu tôn mạ kẽm:
a)Cấu tạo:
Tôn mạ kẽm là loại Tôn sau khi thép nền mạ kẽm ở cả 2 mặt trên

và dưới để tăng độ bền cho là thép nền bên trong. Do cấu tạo đơn
giản và độ bền không bằng Tôn mạ màu và Tôn lạnh nên giá thành
Tôn mạ kẽm rẻ hơn, phù hợp với những hạng mục cơng trình làm
tạm trong thời gian ngắn.
b)Đặc tính:
Với một lớp kẽm mỏng, được phủ lên bề mặt kim loại nền bằng q
trình nhúng nóng, các sản phẩm tôn mạ kẽm được bảo vệ cách ly khỏi


môi trường xung quanh để chống rỉ sét, bảo đảm độ bền cho kim loại
nền
-tôn thép:

Nhóm 10

-7-

Máy ấp trứng


Bài tập lớn môn đo lường và cảm biến

GV: Nguyên Thu Hà

1. Giới thiệu:
Tôn cách nhiệt – cách âm PU là tơn sóng vng cao 32 mm được
phủ thêm một lớp cách nhiệt Polyurethane
Chất PU đem lại cho sản phẩm tính năng cách nhiệt và cách âm ly
tưởng. Từ đầu thập kỷ 60, PU đa được sử dụng làm vật liệu cách
nhiệt cho các tồ nhà và các cơng trình xây dựng và ngày càng thể

hiện được các đặc tính nổi trội hơn hẳn so với các chất liệu dùng để
cách âm cách nhiệt thông thường. PU được ứng dụng rộng rai trong
công nghệ sản xuất các sản phẩm cách nhiệt, cách âm trong xây dựng
và đời sống như: vật liệu cách nhiệt tủ lạnh, bình nóng lạnh, nhà
xưởng, kho tàng, kho đơng lạnh,…. đặc biệt cơng nghệ chống nóng
và ồn cho mái nhà công nghiệp và nhà dân dụng.
2. Yêu câu vềkỹthuât Tôn PU cách nhiệt
-Độ dày tôn:0.3–0.5mm.
-Độ dày PU:16mm.
-Chiều rộng:1070mm.
-Hữu dụng: 1010 mm.
3. Đặc tính nổi trơi của tơn PU
- Tơn PU với tính năng cách nhiêt, ngăn tiếng ồn aòra mơi
trường sinh hoạt thống mát, n tĩnh ổn định. Ngoaìra coǹtiết
kiêṃđươc̣điênnăng sinh hoaṭvàsản xuất
- Tơn PU có khảnăng chịu lưc̣tốt, độbêncao
- Tôn PU vừa làtôn mái nhà( mạmàu ,
mạkem̃), đồng thời
lớp PU còn thay thế cho tấm trần nhà. Đăc̣biêtcó loại tơn PU chống cháy.
Bảng thơng số kỹ thuât của chất PU:
TÍNH CHẤT VẬT

Tỷ trọng

ĐƠN VỊ
Kg/m3

TRỊ SỐ
25 ÷40


Tỷ suất truyền nhiệt

Kcal/mh0C

0,021

Khả năng cách âm
Tỷ suất hút ẩm
Khả năng chịu lực nén

dB
%
N/cm2

27,3
0,51
35

Nhóm 10

-8-

Máy ấp trứng


Bài tập lớn môn đo lường và cảm biến

Nhiệt độ ứng dụng

0


C

GV: Ngun Thu Hà

-118 ÷ 82

Bảng so sánh tính năng của PU với các vât liệu khác:
TỶ SUẤT TRUYỀN
VẬT LIỆU CÁCH
NHIỆT
NHIỆT
(Kcal/mh0C)

ĐỘ CHỊU
NÉN (N/cm2)

PU

0,021

35

XPS

0,027

30

EPS


0,037

11

Bông thuỷ tinh
0,045
Không áp dụng
4. Ưu điểm :
Tính năng cách nhiệt: PU là một trong những chất liệu có tính
dẫn nhiệt thấp nhất trong các loại vật liệu cách nhiệt. Chất liệu
này có thể giữ nóng rất tốt và cũng có thể duy trì được nhiệt độ
làm lạnh phù hợp nhất (Xem bảng thông số kỹ thuật PU và bảng
so sánh tính năng PU với vật liệu khác).
Tính năng cách âm: Chất PU có khả năng cách âm cao, giảm
thiểu tối đa tiếng ồn của môi trường xung quanh (khả năng cách
âm 27,3dB).
Khả năng chịu nén hoàn hảo: PU có khả năng chịu nén rất tốt,
đặc biệt cường độ chịu nén của vật liệu sẽ tăng lên khi được kết
dính với với bề mặt của các vật liệu xây dựng khác.
Khả năng kết dính vững bền: Trong khoảng thời gian ngắn từ
khi pha trộn tới bước xử ly cuối cùng, PU có khả năng kết dính
hữu hiệu với diện tích bề mặt của các vật liệu xây dựng khác.
Khả năng tương thích nhạy bén với các vật liệu khác: PU có
thể dê dàng kết dính với các vật liệu phổ biến như: giấy, lá kim
loại, sợi thuỷ tinh, thép, nhôm, vữa, gỗ dán và các vật liệu nhựa.


Các chất liệu này cũng góp phần làm tăng độ kết dính và độ bền
của PU.

Tính bền nhiệt: PU có thể được sử dụng và giữ được độ bền
vững trong điều kiện nhiệt độ ngoài trời từ - 1180C tới + 820C.
Nhóm 10

-9-

Máy ấp trứng


Bài tập lớn môn đo lường và cảm biến

GV: Nguyên Thu Hà

Khả năng chống ẩm cao: PU có tính năng chống ẩm vượt trội trong
các điều kiện tự nhiên có độ ẩm cao, đặc biệt tính năng chống ẩm
được tăng lên khi kết hợp với các vật liệu chống ẩm khác như PP
hoặc PVC. Tính bền vững trong mơi trường kiềm: Ngâm trong dung
dịch có độ PH 14 trong 60 ngày mà khơng có phản ứng.
- hệ thống phát nhiệt: Có chức năng tạo ra nhiệt lượng để cung cấp
cho lị có thể dùng các thiết bị để phát nhiệt như :
1, Cấp nhiệt bằng điện trở: Điện trở là điện trở thanh kín,
khơng rị rỉ điện. Cơng suất của in tr l 200 watt
iện trở là bộ phận phát nhiệt của lò, làm việc trong
những điều kiện khắc nghiệt do đó đòi hỏi phải
đảm bảo các yều cầu sau :
+ Chịu nóng tốt, ít bị ôxy hoá ở nhiệt độ cao
+ Phải có độ bền cơ học cao, không bị biến dạng
ở nhiệt độ cao
+ Điện trở suất phải lớn
+ Hệ số nhiệt điện trở phải nhỏ

+ Các tính chất điện phải cố định hoặc ít thay
đổi
+ Các kích thớc phải không thay đổi khi sử dụng
+ Dễ gia công, dễ hàn hoăc dễ ép khuôn
Để đảm bảo yêu cầu của dây nung, trong hầu hết
các lò điện trở công nghiệp, dây nung kim loại đều
đợc chế tạo bằng các hợp kim Crôm-Nhôm và CrômNiken là các hợp kim có điện trở lớn, dây nung phi kim
loại dùng phổ biÕn lµ SiC, grafit vµ than.
2, Cấp nhiệt bằng bóng đèn:
Dùng các bóng đèn sợi đốt cơng suất khoảng 200 watt ta cũng có
thể cấp nhiệt đủ để cho trứng nở.
- hệ thống cảm biến đo và điều khiển nhiệt độ lò: Nhiệt tỏa ra từ


điện trở được quạt thổi đi đều khắp trong buồng ấp. Một nhiệt kế điện
tử Digital đo đạc và kiểm sốt nhiệt độ này. Nếu buồng ấp cịn thấp
hơn nhiệt độ yêu cầu ấp, vi mạch xử ly đóng điện trở cấp nhiệt cho

Nhóm 10

- 10 -

Máy ấp trứng


Bài tập lớn môn đo lường và cảm biến

GV: Nguyên Thu Hà

buồng, nếu nhiệt đủ thì mạch cắt điện của điện trở, do đó nhiệt khơng

lên nữa
CÁC LOẠI CẢM BIẾN CÓ THỂ DÙNG:
+ Nhiệt điện trở kim loại : thường làm từ dây kim loại như
Platinum, Nikel. Đơi khi cịn dùng đồng, wonfram để chế tạo điện
trở.
thường dùng là PT-100 (platin 100 Ω ở 0oC), CU-100, NI-100..
Quan hệ nhiệt độ, điện trở có dạng:
R(T) = Ro . f (T-To)
+ Nhiệt điện trở bán dẫn : loại thiết bị đo nhiệt này được làm từ
các loại chất bán dẫn như: MgO, MgAl2O4, Mn2O3, Fe3O4, Co2O3,
NiO, ZntiO4…
RT = Aeβ/T
Có các loại:
• Diod
• Transistor
• IC: LM335, LM35, LM45, AD 22100…và các cảm biến thụng
minh nh IC DS18B20
+ IC cảm biến loại LM35
LM35 có điện áp ngõ ra tỷ lệ trực tiếp với nhiệt độ
thang đo oC, điện áp ở ngõ ra là 10mV/ oC và sai số
không tuyến tính là 1,8mV cho toàn thang đo. Điện
áp nguồn nuôi có thể thay đổi từ 4V đến 30V.
LM35 đợc chế tạo cho 3 thang đo :
-55o C đến 150oC loại LM35 và LM35D.
-40oC đến 110oC loại LM35c và LM35CA.
0oC đến 100oC loại LM35DA.

Nhom 10

- 11 -


Máy ấp trứng


Bài tập lớn môn đo lường và cảm biến

GV: Nguyên Thu Hà

Hiện nay đa có thêm nhiều IC cảm biến LM mới được sản xuất

với tính năng và chất lượng ngy cng cao ( LM335, LM741,

LM741P)
+ IC cảm biến loại AD 22100
AD 22100 cã hƯ sè nhiƯt ®é 22,5 mV/oC. Điện áp
ngõ ra có công thức:
Vout = (V+/ 5V).(1,375V + 22,5mV/oC. T )


Trong đó :
V+ là trị số điện áp cấp.
T là nhiệt độ cần đo.

Các IC trong họ AD 22100.
AD 22100 KT/KR cho dải đo từ 0oC đến 100oC.
AD 22100 AT/AR cho dải đo từ 40oC đến 85oC.
AD 22100ST/SR cho dải ®o tõ 50oC ®Õn 150oC.
Nhóm 10

- 12 -


Máy ấp trứng


Bài tập lớn môn đo lường và cảm biến

GV: Nguyên Thu H

+ IC cảm biến nhiệt độ thông minh DS18B20
DS18B20 là một sản phẩm của công ty Dallas (Mü), đây cũng là
cơng ty đóng góp nhiều vào việc cho ra đời bus một dây và các cảm
biến một dây. Hình dạng bên ngồi của cảm biến một dây DS18B20
được mơ tả trên hình vÏ, trong đó dạng vỏ TO-92 với 3 chân là dạng
thường gặp và được dùng trong nhiều ứng dụng, còn dạng vỏ SOIC
với 8 chân được dùng để đo nhiệt độ bề mặt, kể cả da người

Các đặc điểm kỹ thuật của cảm biến DS18B20 :
Sử dụng giao diện một dây nên chỉ cần có một chân ra để truyền
thông. Độ phân giải khi đo nhiệt độ là 9 - 12bit. Dải đo nhiệt độ
-55oC đến 125oC, từng bậc 0,5oC, có thể đạt độ chính xác đến 0,1oC
bằng việc hiệu chỉnh qua phần mềm. Rất thích hợp với các ứng dụng
đo lường đa điểm vì nhiều đầu đo có thể được nối trên một bus, bus
này được gọi là bus một dây (1-wire bus) gièng h×nh dưới õy:
(hình vẽ di đây là phng pháp nối của
DS18S20,tuy nhiên cũng có thể áp dụng đc cho
DS18B20)


Nhóm 10


- 13 -

Máy ấp trứng


Bài tập lớn môn đo lường và cảm biến

GV: Nguyên Thu Hà

Khơng cần thêm linh kiện bên ngồi. Điện áp nguồn ni có thể

thay đổi trong khoảng rộng, từ 3,0 V đến 5,5 V một chiều và có thể


được cấp thơng qua đường dẫn dữ liệu. Dịng tiêu thụ tại chế độ nghỉ

cực nhỏ. Thời gian lấy mẫu và biến đổi thành số tương đối nhanh,

không quá 200 ms. Mỗi cảm biến có một ma định danh duy nhất


×