Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng tại công ty cổ phần may 28 - Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.75 KB, 84 trang )

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................3
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ...............................4
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG................................................................................4
1.1. Chất lượng sản phẩm và khách hàng................................................................5
1.1.1. Chất lượng sản phẩm...................................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm chất lượng sản phẩm.........................................................5
1.1.1.2. Đặc điểm của chất lượng sản phẩm.....................................................5
1.1.1.3. Lượng hoá chất lượng...........................................................................6
1.1.1.4.Chi phí chất lượng..................................................................................8
1.1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm...............................9
1.1.1.6 Triết lý về khách hàng là các quan điểm cơ bản phải biết về khách
hàng như:...........................................................................................................10
1.2. Quản lý chất lượng.............................................................................................10
1.2.1. Khái niệm ....................................................................................................10
1.2.2. Những chức năng của quản lý chất lượng...............................................11
1.2.3. Các phương pháp quản lý chất lượng......................................................12
1.3. Hệ thống quản lý chất lượng............................................................................14
1.3.1.Khái niệm hệ thống quản lý chất lượng....................................................14
1.3.2 Yêu cầu của một hệ thống quản lý chất lượng.........................................14
1.3.3. Vai trò của hệ thống quản lý chất lượng..................................................15
1.4. Cở sở thực tiễn của việc đổi mới chất lượng...................................................15
1.4.1. Tình hình chất lượng và quản lý chất lượng ở Việt Nam .....................15
1.4.2. Sự cần thiết phải cải tiến công tác quản lý chất lượng các doanh
nghiệp dệt may......................................................................................................15
1.4.2.1. Xu hướng cải tiến chất lượng hiện nay.............................................15
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HỌAT ĐỘNG KINH DOANH VÀ THỰC
TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN MAY 28 - ĐÀ NẴNG............................................................................16
2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần may 28 - Đà Nẵng


trong thời gian qua....................................................................................................16
2.1.1 Khái quát về Công ty cổ phần may 28 – Đà Nẵng...................................16
2.1.2. Quá trình phát triển của Công ty cổ phần may 28 - Đà Nẵng...............17
2.1.3.Đặc điểm,chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần 28 - Đà Nẵng. .18
2.1.3.1 Đặc điểm của Công ty cổ phần 28- Đà Nẵng.....................................18
2.1.3.2. Chức năng của Công ty cổ phần 28- Đà Nẵng...........................18
2.1.3.3. Nhiệm vụ của Công ty cổ phần 28 - Đà Nẵng...................................18
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần may 28 – Đà Nẵng........................20
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty..............................................20
2.1.4.2. Chức năng,nhiệm vụ của giám đốc và các phòng ban trong công ty
.............................................................................................................................21
2.1.5.Tình hình lao động của Công Ty cổ phần may 28 - Đà Nẵng.................24
2.1.6 Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty cổ phần may 28 Đà Nẵng
.................................................................................................................................26
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy
2.1.7 Tình hình tài chính của công ty những năm qua.....................................26
2.1.7.1. Đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
trong thời gian qua...........................................................................................26
2.1.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán.......28
2.1.7.3.Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính.............31
2.1.7.4 Phân tích tài chính DUPONT..............................................................36
2.1.8 Kết quả hoạt động kinh doanh...................................................................38
2.1.9. Quy trình tạo ra sản phẩm của Công ty cổ phần may 28 - Đà Nẵng....39
2.2.Thực trạng về công tác quản lý chất lượng sản phẩm công ty cổ phần 28
Đà Nẵng......................................................................................................................41
2.2.1. Công tác hoạch định chất lượng sản phẩm tại Công ty cổ phần may
28- Đà Nẵng...........................................................................................................41
2.2.2. Công tác tổ chức thực hiện chất lượng.....................................................42
Bảng 2.12 : Những tiêu chí đánh giá chọn nhà cung ứng của Công ty .......44

Bảng 2.13: Thông tin về sự thoả mãn khách hàng qua 2 năm 2007 - 200845
2.2.3 Công tác kiểm tra tại Công ty....................................................................46
Bảng 2.14 kiểm tra chất lượng đầu vào .............................................................49
2.2.4. Đo lường, phân tích và cải tiến..................................................................51
2.2.5 Đánh giá công tác quản lý chất lượng sản phẩm của Công ty cổ phần
may 28 - Đà Nẵng trong thời gian qua...............................................................52
2.2.6. Lượng hoá chất lượng................................................................................56
2.2.6.1 Mục tiêu của lượng hoá chất lượng....................................................56
2.2.6.2 Kết quả lượng hoá................................................................................56
a. Công đoạn cắt................................................................................................57
Bảng2.15 : Kết quả lượng hoá chất lượng công đoạn cắt..............................57
b. Công đoạn ép keo..........................................................................................57
Bảng 2.16 : Kết quả lượng hoá chất lượng công đoạn ép keo........................57
c. Công đoạn may..............................................................................................58
Bảng 2.17 : Kết quả lượng hoá chất lượng công đoạn may.......................58
(Nguồn :phòng kỹ thuật)..................................................................................58
d. Công đoạn hoàn thành................................................................................58
Bảng 2.18 : Kết quả lượng hoá chất lượng công đoạn hoàn thành...........58
e. Công đoạn đóng gói......................................................................................59
Bảng 2.19 : Kết quả lượng hoá chất lượng công đoạn đóng gói.................59
f. Kết quả lượng hoá chất lượng sản phẩm....................................................60
g. Chi phí ẩn trong sản xuất của công ty........................................................60
CHƯƠNG III.....................................................................................................62
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ..................62
CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 28 ĐÀ NẴNG...............62
3.1.Phương hướng kinh doanh của công ty trong năm 2010...............................62
3.1.1. Mục tiêu chiến lược.....................................................................................62
3.1.1.1. Mục tiêu chất lượng.............................................................................62
3.1.1.2 . Mục tiêu kinh doanh...........................................................................62
3.1.2. Kế hoạch hành động của công ty năm 2010.............................................62

3.2. Các đặc điểm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của Công ty cổ phần
may 28 - Đà Nẵng......................................................................................................63
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy
3.2.1. Môi trường bên ngoài.................................................................................63
3.2.1.1. Chính trị pháp luật..............................................................................63
3.2.1.2. Kinh tế...................................................................................................64
3.2.1.3. Văn hoá xã hội .....................................................................................64
3.2.1.4. Công nghệ.............................................................................................64
3.2.2. Môi trường bên trong.................................................................................64
3.2.2.1. Con người.............................................................................................64
Bảng 3.2. Kế hoạch đào tạo của công ty trong năm 2010............................65
3.2.2.2. Phương pháp thủ tục, quy trình ....................................................66
3.2.2.3. Máy móc thiết bị..................................................................................67
3.2.2.4. Thông tin và hệ thống thông tin.........................................................67
- Khách hàng.....................................................................................................68
3.3 Một số biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm công ty cổ phần 28 Đà
Nẵng............................................................................................................................68
3.3.1. Các giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng sản phẩm ở công ty cổ
phần may 28 ĐÀ NẴNG.......................................................................................68
Lựa chọn mô hình quản lý chất lượng phù hợp................................................68
3.3.1.1 Mô hình 5S.............................................................................................68
3.3.1.2 Mô hình đảm bảo chất lượng ISO 9000.............................................69
3.3.1.3 Mô hình quản lý chất lượng tổng hợp TQM.....................................70
3.3.1.4. Tiếp tục đào tạo các kiến thức về quản trị chất lượng cho cán bộ
công.....................................................................................................................71
nhân viên trong công ty....................................................................................71
3.3.2. Thực hiện chính sách khuyến khích vật chất, tinh thần nhân viên.. 72
3.3.3. Đổi mới trang thiết bị, đồng bộ hoá dây chuyền sản xuất..................74
3.3.4. Tìm kiếm các nguồn có thể cung cấp nguyên phụ liệu ổn định, có uy

tín........................................................................................................................75
KẾT LUẬN........................................................................................................78
LỜI NÓI ĐẦU
Chất lượng sản phẩm vốn là một điểm yếu kém kéo dài nhiều năm ở nước ta
trước đây vấn đề chất lượng được đề caovà được coi là mục tiêu quan trọng để phát
triển kinh tế nhưng kết quả mang lại chưa được là bao nhiêu do cơ chế tập trung quan
liêu bao cấp đã phủ nhận nó trong hoạt động cụ thể của thời gian cũ.
Trong mười năm lăm đổi mới tiến hành công cuộc đổi mới kinh tế xã hội chất lượng đã
quay về vị trí đúng với ý nghĩa. Người tiêu dùng họ là những người lựa chọn những sản
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy
phẩm hàng hoá và dịch vụ đạt chất lượng không những thế xuất phát từ nhu cầu người
tiêu dùng các doanh nghiệp phải chú ý đến nhu cầu người tiêu dùng mà bằng sự nhìn
nhận và bằng những hành động mà doanh nghiệp đã cố gắng đem đến sự thoả mãn tốt
nhất có thể đem đến cho người tiêu dùng. Sự thoả mãn người tiêu dùng đồng nghĩa với
doanh nghiệp đã thực sự nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề chất lượng cao nhà
quản lý cũng đã tìm tòi những cơ chế mới để tạo ra những bước chuyển mới về chất
lượng trong thời kỳ mới về chất lượng trong thời kỳ mới.
Trong nền kinh tế thị trường với nền kinh tế nhiều thành phần cùng với sự mở
cửa vươn ngày càng rộng tới thế giới quanh ta làm cho sự cạnh tranh ngày càng diễn ra
một cách quyết liệt hơn. Các doanh nghiệp không những chịu sức ép lẫn nhau hướng
đến sự tồn tại, phát triển và vươn ra bên ngoài mà doanh nghiệp còn chịu sức ép của bên
hàng hoá nhập khẩu như sức ép chất lượng, giá cả, dịch vụ… chính vì vậy các nhà quản
lý coi trọng vấn đề chất lượng như là gắn với sự tồn tại sự thành công của doanh nghiệp
đó cũng chính là tạo nên sự phát triển của nền kinh tế trong mỗi quốc gia.
Từ sự kết hợp hài hoà giữa lý luận và thực tiễn tôi đã thấy tầm quan trọng của
vấn đề quản lý chất lượng trong các doanh nghiệp công nhân Việt Nam từ đó trong tôi
nảy sinh đề tài " Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng tại công ty cổ phần may 28 -
Đà Nẵng ".
Tôi hy vọng đề tài bản thân tôi tuy có những thiếu sót bởi tầm nhìn hữu hạn

nhưng nó bao hàm những vấn đề cốt lõi mà ý tưởng cá nhân tôi cùng với sự giúp đỡ của
cô, ThS. Sái Thị Lệ Thủy đã hoàn thành khóa luận này, những kiến thức cơ bản mà tôi
một sinh viên thuộc chuyên ngành quản trị kinh doanh đã nắm bắt được.
Xin chân thành cảm ơn!
Võ Thanh Diện
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Chất lượng sản phẩm và khách hàng
1.1.1. Chất lượng sản phẩm
1.1.1.1. Khái niệm chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm là một phạm trù rất rộng và phức tạp mà con người thường gặp
trong lĩnh vực hoạt động của mình, phản ánh tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kinh tế
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy
xã hội. Do liên quan tới nhiều đối tượng khác nhau cũng có nhiều khái niệm khác nhau
về chất lượng sản phẩm:
- Theo quan điểm của các nhà sản xuất: Chất lượng của sản phẩm là sự phù hợp của
sản phẩm với một tập hợp các yêu cầu, tiêu chuẩn hoặc qui cách đã đượcxác định trước
trong thiết kế.
- Với người bán lẻ: “Chất lượng nằm trong con mắt và túi tiền của người mua”.
-Đối với người tiêu dùng: Chất lượng của sản phẩm là năng lực của một sản phẩm
thoã mãn nhũng nhu cầu đòi hỏi của nười tiêu dùng.
- Theo quan điểm cạnh tranh của sản phẩm thì chất lượng cung cấp nhũng thuộc tính
mang lại lợi thế cạnh tranh nhằm phân biệt nó với sản phẩm cùng loại trên thị trường.
Ngày nay hất lượng sản phẩm trở thành nhân tố quan trọng để hình thành khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp. Theo đó, Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế ISO đưa ra
dịnh nghĩa sau:
Chất lượng là “mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các nhu cầu hay
mong đợi đã được công bố, ngầm hiểu chung hay bắt buộc(TCVN ISO 9001:2000)
Trong đó, “đặc tính vốn có” được hiểu là đặc trưng để phân biệt tồn tại trong thực thể

(đối tượng), đặc biệt là đặc trưng tồn tại lâu bền hay vĩnh viễn.
Nhu cầu hay mong đợi được “ngầm hiểu chung”là những gì, là hực hành mang tính
thông lệ hay phổ biến đối với một tổ chức, khách hàng của tổ chức và các bên quan tâm
khác.
Nhu cầu hay mong đợi đã được quy định là yêu cầu “đã được công bố”.
Chất lượng sản phẩm là thước đo của giá trị sử dụng , cùng một giá trị sử dụng sản
phẩm có mức độ hữu ích khác nhau, có mức chất lượng khác nhau. Quan niệm này đã
làm thay đổi cách nhận thức của mọi người trong quá trình làm thế nào tạo ra chất
luợng và thay đổi vị trí của người tiêu dùng trong các quan hệ chất lượng.
1.1.1.2. Đặc điểm của chất lượng sản phẩm
Trước hết, cần phải hiểu sản phẩm là “là kết quả của một quá trình” hay la “kết quả
của một tập hợpcác hoạt động có quan hệ lẫn nhau và tương tác để biến đầu vào thành
đầu ra” (TCVN ISO 9000:2000). Có bốn loại chung nhất:
-Sản phẩm cúng:thừng hữu hình, lượng của chúng là đặc tính đếm được
-Vật liệu được chế biến: thường hữu hình
Sản phẩm cứng và vật liệu chế biến thường được gọi là hàng hoá.
-Sản phẩm mềm: bao gồm những thông tin, thường không hữu hình dưới dạng
phương pháp, cách chuyển giao thủ tục.
-Dịch vụ: là kết quả của ít nhất một hoạt động cần đuợc tiến hành tại nơi tuơng giao
giữa người cung cấp và khách hàng, thường không hữu hình.
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy
Sản phẩm đáp ứng yêu cầu ủa người tiêu dùng thông qua các thuộc tính sau:
-Thuộc tính công dụng-phần cứng (giá trị vật chất): phụ thuộc vào bản chất, cấu tạo
của sản phẩm, các yếu tố tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ, nói lên công dụng đích thực
của sản phẩm.
-Thuộc tính được cảm thụ bởi người tiêu dùng-phần mềm (giá trị tinh thần):xuất hiện
khi có tiếp xúc, tiêu dùng sản phẩm, xu hướng, thói quen tiêu dùng, đặc iệt là các dịch
vụ trước và sau bán hàng.
Từ những định nghĩa trên có thể rút ra một số đặc điểm cơ bản về chất lượng sản

phẩm:
* Nó chỉ được thể hiện và được đánh giá đầy đủ khi tiêu dùng:
Đứng trên quan điểm tiêu dùng lấy hiệu quả tiêu dùng làm tiêu chuẩn chính để đánh
giá chất lượng sản phẩm, phải căn cứ vào khả năng thoã mãn yêu cầu tiêu dùng của sản
phẩm mà quyết định chất lượng sản phẩm cao hay thấp: Cùng một mục dích sử dụng
như nhau, sản phẩm nào có khả năng đáp ứng hoa mãnnhu cầu tiêu dùng cao hơn thì
chất luợng cao hơn.
* Chất lượng sản phẩm là một khí niệm tương đối, biến đổi theo thời gian, không
gian, sự phát triên của nhu cầu xã hội và sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật. Vậy nên
khoa học kỹ thuật càng phát triển, sản xuất ngày càng tăng, nhu càu xã hội càng đa
dạng thì chất lượng sản phẩm cũng phải được nâng caovà hoàn thiện.
* Chất lượng là vấn đề được đặt ra với mọi trình độ sản xuất.
Đây là một đòi hỏi khách quan trong qúa trình tọ ra sản phẩm. Tuy nhiên, tuỳ huộc
vào trình độ sản xuất mà mức độ chất lượng đặt ra cũng khác nhau.
1.1.1.3. Lượng hoá chất lượng
Để xem xét khả năng thoả mãn các nhu cầu quy định, yêu cầu của sản phẩm phải
lượng hoá chất lượng sản phẩm nhằm :
-Xác định chỉ số chất lượng sản phẩm.
-Xác định chỉ số hoạt động, điều hành của doanh nghiệp.
-Xác định chỉ số hài lòng và chỉ số không hài lòng của khách hàng.
Việc lượng hoá chất lượng thường được thực hiện theo phương pháp chuyên gia, bao
gồm các bước sau:
-Xây dựng hệ thống chỉ tiêu chất lượng để đánh giá.
-Xác định trọng số của các chỉ tiêu
-Xây dựng thang điểm, lập phiếu điều tra
-Điều tra chuyên gia, khách hàng.
-Xác định phạm vi tin cậy và tính mức chất lượng hay chỉ số chất lượng theo phương
pháp trung bình số học có trọng số
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy

-Phân tích kết quả và đề xuất biện pháp cải tiến
có nhiều đại lượng được sử dụng để đo mức chất lượng nhưng thường dùng nhất là
đại lượng Mức chất lượng Mű
Chất lượng sản phẩm
Mq =
Chất lượng nhu cầu
Mức chất lượng Mq cho biết mức độ đáp ứng nhu cầu của sản phẩm, là đặc tính
tương đố của sản phẩm dựa trên sự so sánh một hoặc tổng thể các chỉ tiêu của sản phẩm
so với mẫu chuẩn.
Mức chất lượng sản phẩm được tính thông qua Hệ số mức chất lượng Kma


==
=
=
n
i
n
i
CoiVi
CiVi
Koa
Ka
Kma
1
1
Trong đó: Ci: Giá trị của chỉ tiêu chất lượng thứ i (điểm đánh giá chỉ tiêu thứ i)
Coi: Giá trị chuẩn (điểm cao nhất)
Vi: Trọng số của chỉ tiêu thứ i
Ka: Hệ số chất lượng sản phẩm



=
=
=
n
i
n
i
Vi
CiVi
Ka
1
1

Koa: Hệ số chất lượng nhu cầu


=
=
=
n
i
n
i
Vi
CoiVi
Koa
1
1

Thông thường, người ta lấy:ĉ
Và Koa bằng số điểm cao nhất trong thang điểm áp dụng.
Hệ số chất lượng Kas nhiều sản phẩm, nhiều công đoạn được tính theo công thức

=
=
s
j
KajTjKas
1

Hệ số mức chất lượng Kmas được tính theo công thức

=
=
s
j
KmajTjKmas
1
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy
Với Kmaj: Hệ số mức chất lượng, công đoạn thứ j
Tj : Trọng số của sản phẩm, công đoạn thức j, thông thườngĠ
1.1.1.4.Chi phí chất lượng
Theo TCVN ISO 9001:2000:” Chi phí nảy sinh để tin chắc và đảm bảo rằng chất
lượng sẽ thoã mãn nhu cầu cũng như những thiệt hại do không sử dụng hết tiềm năng
của các nguồn lực trong quá trình và các hoạt động”.
Chi phí chất lượng chia thành 3 nhóm lớn:
* Chi phí phòng ngừa: là những chi phí cần thiết cho những nổ lực phòng ngừa sai lỗi,
chi phí này gắn liền với việc thiết kế, thực hiện và duy trì hệ thống quản lý chất lượng.

Công việc phòng ngừa bao gồm từ việc xác định những yêu cầu đối với sản phẩm đến
hoạch định và đảm bảo chất lượng, chi phí đào tạo, chi phí thiết kế, triển khai và mua
sắm thiết bị kiểm tra và một số chi phí khác.
Mục đích: Làm đúng ngay từ đầu.
* Chi phí thẩm định, kiểm tra, đánh giá: Là những chi phí thử nghiệm, thanh tra để
kiểm tra xem các yêu cầu chất lượng có được đáp ứng hay không. Chi phí này gắn liền
với việc đánh giá các vật liệu đã mua, các quá trình, các sản phẩm trung gian, các sản
phẩm hoặc dịch vụ để đảm bảo là phù hợp với các đặc hù kỹ thuật.
* Chi phí sai hỏng, rủi ro, không sử dụng hết tiềm năng: Đây là những chi phí, thiệt
hại gắn liền với việc xử lý, khắc phục, loại bỏ những trục trặc, hỏng hóc, nhầm lẫn.
Trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh cũng như những thiệt hại do không sử dụng
hết nguồn lực. Chi phí này được chia thành hai loại:
-Chi phí sai hỏng bên trong: Là những chi phí do các sản phẩm hư hỏng trước khi
phân phối( lãng phí, phế phẩm, gia công lại hoặc sữu chữa lại, thứ phẩm).
-Chi phí sai hỏng bên ngoài: Là những chi phí do các sản phẩm hư hỏng sau khi phân
phối( chi phí bảo quản, sữa chữa, bảo hành và trả lại, tránh nhiệm pháp lý...)
Chi phí phòng ngừa và một phần chi phí thẩm định, kiểm tra đánh giá được xem là chi
phí cần thiết cho đảm bảo chất lượng. Chi phí sai hỏng, rủi ro, không sử dụng hết tiềm
năng và một phần chi phí kiểm tra , thẩm định, đánh giá, là chi phí không cần thiết còn
được gọi là chi phí không chất lượng hay là chi phí ẩn SCP.
Chi phí ẩn SCP được tính thông qua mức chất lượng Mq
SCP=(1-Mq)*D
D: Tổng doanh thu
1.1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
* Nhu cầu của nền kinh tế:
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy
Chất lượng sản phẩm bao giờ cũng bị chi phối,ràng buộc bởi hoàn cảnh, điều kiện và
nhu cầu nhất định của nền kinh tế đó là: Nhu cầu của thị trường, trình độ kinh tế, trình

độ sản xuất, chính sách kinh tế của Nhà Nước.. Cơ cấu, tính chất, đặc điểm và xu
hướng vận động của nhu cầu có tác động trực tiếp đến chất lượng sản phẩm. Đảm bảo
chất lượng luôn là vấn đề nội tại của bản thân nền sản xuất xã hội, nhưng việc nâng cao
chất lượng sản phẩm không thể vượt ra ngoài khả năng cho phép của nền kinh tế.
* Sự phát triển khoa học kỹ thuật:
Ngày nay, khi khoa học kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp thì trình độ
chất lượng của sản phẩm cũng gắn liền và bị chi phối bởi sự phát triển của khoa học ký
thuật, đặc biưệt là sự ứng dụng những khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Việc áp dụng các
kỹ thuật tiến bộ là nhân tố quyết định để có sự nhảy vọt về năng suất, chất lượng.
* Hiệu lực của cơ chế quản lý:
Đây là đòn bẩy quan trọng trong viêc quản lượng chất lượng sản phẩm, đảm bảo cho
sự phát triển ổn định của sản xuất, đảm bảo uy tín và quyền lợi của nhà sản xuất và
người tiêu dùng, đảm bảo sự bình đẳng trong sản xuất kinh doanh, tạo sự canh tranh,
xoá bỏ tâm lý ỷ lại, cải tiến sản phẩm. Sự quản lý của Nhà Nước được cụ thể hoá bằng
nhiều chính sách như: Chính sách đầu tư, chính sách giá, tài chính, hỗ trợ, khuyến
khích...
Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
Trong rất nhiều các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, người ta thường xem
xét và chú ý đến 4 vấn đề sau:
* M1- Men: Con người là nhân tố trực tiếp tạo ra và quyết định đến chất lượng sản
phẩm. Chất lượng phụ thuộc lớn vào trình độ chuyên môn, tay nghề, kinh nghiệm, ý
thức trách nhiệm và tinh thần hợp tác của các thành viên trong các bộ phận của doanh
nghiệp.
* M2-Methods: Phương pháp quản trị, trình độ tổ chức qủan lý và tổ chức sản xuất
trong doanh nghiệp đóng vai trò quan trong trong việc đảm bảo và nâng cao chất lượng
sản phẩm. Phương pháp công nghệ thích hợp, trình độ tổ chức sản xuất, quản lý tốt sẽ
giúp cho doanh nghiệp khai thác tốt nguồn lực, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả
năng cạnh tranh.
* M3- Machines: Hệ thống máy móc thiết bị và qui trình công nghệ ảnh hưởng rất lớn
đến chất lượng sản phẩm cũng như việc đa dạng sản phẩm, nâng cao tính năng kỹ thuật,

tăng năng suất lao động. Điều này đặc biệt quan trọng đối với doanh nghiệp có dây
chuyền sản xuất hàng loạt.
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 9
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy
* M4-Materials: nguyên vật liệu và hệ thống cung cấp nguyên vật liệu ảnh hưởng trực
tiếp đến việc hình thành các đặc tính chất lượng khác nhau. Đảm bảo các yêu cầu về
chất lương, số lượng, thời gian sẽ tạo điều kiện và nâng cao chất lượng đầu ra.
Các yếu tố này có quan hệ chặt chẽ với nhau trong đó con người đóng vai trò quan
trọng quyết định đến chất lượng sản phẩm.
Ngoài 4 yếu tố cơ bản trên, chất lượng sản phẩm còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố
khác như 2I, 1E:
* I1-Information: Hệ thống thông tin và các biện pháp quản lý thông tin hoạt động
hiệu quả, kịp thời, phù hợp vời những biến đổi sẽ giúp cho hoạt động của doanh
nghiệp tiến triển tốt, đạt hiệu quả cả trong sản xuất cũng như chất lượng sản phẩm.
* I2-Infrastructure: Cơ sở hạ tầng ổn định, phù hợp với công việc kinh doanh mới
tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động thuận lợi và mang lại kết qủa cao.
* E-Enviroment: Môi trường bao gồm: Môi trường làm việc của nhân viên, môi
trường sản xuất, an toàn lao động, vệ sinh, chính sách bảo vệ môi trường... có tác dụng
lớn đến hiệu quả làm việc của người lao động cũng như chất lượng sản phẩm làm ra.
1.1.1.6 Triết lý về khách hàng là các quan điểm cơ bản phải biết về khách hàng
như:
Mọi nhu cầu của khách hàng nói chung đều hợp lý mà người bán cần đáp ứng cho
họ, tức là:
-Khách hàng là thượng đế
-Chỉ nên bán thị trường cần hơn là mình có,
-Khách hàng mua sản phẩm nào đó là vì sản phẩm đó phù hợp với trí tượng của họ.
Khách hàng mong muốn mua được sản phẩm có chất lượng tốt, giá rẻ, cách bán
thuận tiện;tức là kinh tế thị trường thì phải có cạnh tranh.
Khách hàng mong muốn người bán phải quan tâm đến lợi ích của họ, tức là:
-Trong kinh doanh thời nay phải có chữ tín.

-Phải có trách nhiệm với khách hàng của mình về sản phẩm của mình ngay cả sau
khi bán cho họ.
1.2. Quản lý chất lượng
1.2.1. Khái niệm
Chất lượng không tự nhiên sinh ra, không phải là kết quả ngẫu nhiên. Nó là kết quả
của sự tác động của hàng loạt các yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt
được chất lượng mong muốn cần phải quản lý đúng đắn các yếu ttó này. Quản lý chất
lượng là một khía cạnh của chức năng quản lý để thực hiện so chất lượng. Hoạt động
quản lý trong lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng. Hiện nay đang tồn
tại các quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng.
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 10
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy
Theo giáo sư , tiến sỹ Nhật Bản Kaoru Ishikawa: “ Quản lý chất lượng có nghĩa là
nghiên cứu, triển khai, thiết kế, sản xuất và bảo dưởng một sản phẩm có kinh tế, có lợi
ích nhất cho người tiêu dùng và bao giờ cũng thoã mãn nhu cầu của người tiêu dùng.”
Theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 8402-1994: “ Quản lý chất lượng là tập hợp những
hoạt động của chức năng chung, xác định chính sách chất lượng, mục đích và trách
nhiệm, thực hiện chúng thông qua các biện pháp như lập kế hoạch chất lượng, kiểm
soát chất lượng , đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ thống
chất lượng.”
Với nhiều cách lập luận khác nhau nhưng nhìn chung các tác giả đều giống nhau:”
Quản lý chất lượng sản phẩm là hệ thống các biện pháp để đảm bảo chất lượng sản
phẩm nhằm thoã mãn nhu cầu thị trường với chi phí thấp nhất , có hiệu quả kinh tế cao
nhất, được tiến hành ở tất cả các quá trình hình thành chất lượng sản phẩm.” (Chu kỳ
sống của sản phẩm-nhu cầu -thiết kế, sản xuất, vận chuyển -bảo quản cho đến tiêu
dùng.)
1.2.2. Những chức năng của quản lý chất lượng
Do mục tiêu và đối tượng quản lý chất lượng có đặc thù riêng nên các chức năng
của quản lý chất lượng cũng có những đặc điểm riêng. Cụ thể như sau:
* Chức năng hoạch định: Hoạch định chất lưọng là một hoạt động xác định mục tiêu,

các phương tiện , nguồn lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng sản
phẩm.
Hoạch đinh chức năng có nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu thông tin xác định yêu cầu của khách hàng về sản phẩm hàng hoá dịch
vụ từ đó xác định yêu cầu về chất lượng, các thông số kỹ thuật của sản phẩm, dich vu
và thiết kế sản phẩm.
+ Xác định mục tiêu chất lượng sản phẩm cần đạt được và chính sách chất lượng của
doanh nghiệp.
+ Chuyển giao các kết quả hoạch định cho các bộ phận tác nghiệp.
Tóm lai, hoạch định chất lượng giúp cho doanh nghiệp đinh hướng phát triển chất
lượng nâng cao khả năng cạnh tranh trên thông tin từ đó mở rộng thông tin, đồng thời
khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn lực và tiềm năng trong dài hạn.
* Chức năng tổ chức
Nhiệm vụ chủ yếu của chức năng này là:
+ Tổ chức hệ thống quản lý chất lượng hiện nay có rất nhiều hệ thống quản lý chất
lượng, mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình một hệ thốnh chất lượng phù hợp.
+ Tổ chức thực hiện theo kế hoạch đã xác định bao gồm việc tiến hành các biện pháp
kinh tế , tổ chức, kỹ thuật , chính trị, tư tưởng, hành chính giúp mọi người biết rõ mục
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 11
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy
tiêu và nội dung công việc cần tiến hành, đồng thời trang bị nguồn lực đày đủ về
lượng và chất mọi lúc mọi nơi.
* Chức năng kiểm tra, kiểm soát: Là quá trình điều khiển, đánh giá các hoạt động tác
nghiệp thông qua những kỹ thuật, phương tiện phương phápvà hoạt động nhằm đảm
bảo chất lượng theo đuúng yêu cầu đã đặt ra. Những nhiệm vụ chủ yếu của chức năng
kiểm tra kiểm soát chất lượng.
+ Tổ chức các hoạt động nhằm tạo các sản phẩm chất lượng có yêu cầu.
+ Đánh giá việc thực hiện chất lượng trong thực tế của doanh nghiệp.
+ So sánh chất lượng thực tế với kế hoạch để phát hiện những sai lệch.
+ Tiến hành các hoạt động nhằm khắc phục những sai lệch, đảm bảo đúng yêu cầu

đề ra.
* Chức năng điều chỉnh, điều hoà phối hợp: Nhằm tạo ra sự phối hợp đồng bộ, khắc
phục các tồn tại và đưa chất lượng sản phẩm lên mức cao hợp tác nhằm giảm dần
khoảng cách giữa mong muốn của kế hoạch và thực tế chất lượng đạt được.
Hoạt động điều chỉnh nhằm tạo ra sự điều hoà phối hợp đối với quản lý chất lượng
được hiểu rõ ở mục cải tiến và hoàn thiện chất lượng khi tiến hành các hoạt động điều
chỉnh cần tìm hiểu nguyên nhân xảy ra khuyết tật và các biện pháp khắc phục ngay từ
đầu, tránh xoá bỏ hậu quả và hoàn thiện bản thân các kế hoạch.
1.2.3. Các phương pháp quản lý chất lượng
* Phương pháp kiểm tra chất lượng- I(Inspection) : Là hoạt động như đo, xem xét,
thử nghiệm hoặc định cỡ một hay nhiều đặc tính của đối tượng và so sánh kết quả với
yêu cầu quy định. Như vậy, kiểm tra chỉ là phân loại sản phẩm đã được chế tạo, một
cách xử lý chuyện đã rồi. Ngoài ra, sản phẩm phù hợp quy định chưa chắc đã thoả
mãn nhu cầu thị trường nếu các quy định không phản ánh đuúng nhu cầu.
* Kiểm soát chất lượng -QC( Quanlity Control): Kiểm soát chất lượng là những hoạt
động và kỹ thuật mang tính tác nghiệp được áp dụng nhằm đáp ứng các yêu cầu của
chất lượng. Đây là hoạt động kiểm soát moi yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến quy trình
tạo ra chất lượng sản phẩm, bao gồm:
+ Kiểm soát con người thực hiện
+ Kiểm soát phương pháp và quá trình sản xuất.
+ Kiểm soát nguyên phụ liệu đầu vào.
+ Kiểm soát, bảo dưởng thiết bị.
+ Kiểm soát môi trường làm việc, ánh sáng, nhiệt độ làm việc.
Việc kiểm soát chất lượng nhằm chủ yếu vào quá trình sản xuất để khắc phục những
sai sót ngay trong quá trình thực hiện.
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 12
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy
* Đảm bảo chất lượng- QA (Quanlity Assurance): Đảm bảo chất lượng là mọi hoạt
động có kế hoạch, có hệ thống được tiến hành trong một hệ thống chất lượng và được
khẳng định nếu cần để đem lại lòng tin thoã đáng sản phẩm thoã mãn nhu cầu các yêu

cầu đã quy định đối với chất lượng.
Nội dung cơ bản của các hoạt động đãm bảo bảo chất lượng là người cung cấp phải
xây dựng một hệ thống đảm bảo chất lượng có hiệu lực và hiệu quả, đồng thời làm thế
nào để chứng tỏ cho khách hàng biết điều đó.
* Kiểm soát chất lượng toàn diện- TQC( Total Quanlity Control): Kiểm soát chất
lượng toàn diện là hệ thống có hiệu quả nhất được thể hoá nỗ lực phát triển chất
lượng, duy trì chất lượng và cải tiến chất lượng của các nhóm khác nhau trong một tổ
chức sao cho các hoạt động Marketing, kỹ thuật, sản xuất và dịch vụ có thể tiến hành
một cách kinh tế nhất, cho phép thoã nãm hoàn toàn nhu cầu khách hàng.
Mục đích của TQC là nhằm huy động sự nỗ lực hợp tác giữa các bộ phận khác nhau
trong một doanh nghiệp vào các quá trình có liên quan đến chất lượng, từ nghiên cứu
thị trường, thiết kế sản phẩm đến dịch vụ sau bán hàng nhằm thoả mãn nhu cầu khách
hàng, giảm chi phí không chất lượng.
* Quản lý chất lượng toàn diện- TQM (Total Quanlity Management)
Mục tiêu của quản lý chất lượng toàn diện(TQM) là cải tiến chất lượng sản phẩm và
thoã mãn khách hàng ở mức tốt nhất cho phép, đặc điểm nỗi bật của TQM so với các
phương pháp quản lý chất lượng trên là nó cung cấp một hệ thống toàn diện cho công
tác quản lý và cải tiến mọi khía cạnh liên quan đến chất lượng và huy động thời gian
và mọi bộ phận và mọi cá nhân để đạt mục tiêu chất lượng đã đề ra.
Các nguyên tắc của TQM trong quá trình triển khai thực tế hiện nay các công ty có
thể tóm tắt như sau:
+ Chất lượng hướng bởi khách hàng
+ Vai trò lãnh đạo trong công ty
+ Cải tiến chất lượng liên tục
+ Coi trọng con người.
+ Sử dụng các phương pháp tư duy khoa học như kỹ thuật thống kê.
Các đặc điểm của TQM:
+ Làm đúng nagy từ đầu: Ý tưởng chiến lược của TQM là “không sai lỗi”(Zero
Defect). Để thực hiện ý tưởng này cần coi trọng công tác phòng ngừa khuyết tật sai
sót xảy ra là sửa chửa chúng.

+ TQM liên quan đến chất lượng con người: Làm cho con người có chất lượng nghĩa
là giúp họ có được nhận thức đúng đắn về công việc. Sau đó họ phải được đào tạo,
huấn luyện để có khả năng giải những vấn đề nhận thức. Chỉ khi nào con người được
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 13
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy
đao tạo và có trách nhiệm chính mình và trước cộng đồng họ mới phát huy hết tiềm
năng của mình.
+ Chất lượng là trên hết không phải lợi nhuận trước hết: Chất lượng là con đường an
toàn nhất để tăng cường tính cạnh tranh toàn diện của doanh nghiệp. Nêu quan tâm
đến chất lượng, bản thân lợi nhuận sẽ đến.
+ Quản lý ngược dòng: TQM khuyến khích đi ngược trở lại công đoạn đã qua trong
quá trình để tìm ra nguyên nhân sâu xa của các vấn đề và khắc phục.
+ Tiến trình tiếp theo chính là khách hàng: Quan niệm này đã khiến kỹ sư và công
nhân ở các bộ phân xưởng ý thức được rằng: khách hàng không phai rchỉ là người mau
sản phẩm, ngoài thị trường mà còn là những kỹ sư, công nhân làm việc trong giai đoạn
sản xuất kế tiếp, tiếp tục công việc của họ.
1.3. Hệ thống quản lý chất lượng
1.3.1.Khái niệm hệ thống quản lý chất lượng
Hệ thống quản lý chất lượng là bộ phận hợp thành quan trọng của hệ thống quản trị
kinh doanh. Nó có quan hệ và tác động qua lại với các hệ thống khác trong hệ thống
quản trị kinh doanh như: hệ thống quản trị Marketing, hệ thống quản trị công nghệ-
sản xuất, hệ thống quản trị tài chính, hệ thống quản trị nhân sự.
Hệ thống quản lý chất lượng thực hiện bốn chức năng cơ bản sau:
+ Thiết kế và phát triển hệ thống quản lý chất lượng .
+ Thực hiện hệ thống quản lý chất lượng.
+ Thẩm định hệ thống quản lý chất lượng
+ Duy trì hệ thống quản lý chất lượng
1.3.2 Yêu cầu của một hệ thống quản lý chất lượng
Để đảm bảo duy trì hệ thống chất lưọng và nâng cao hiệu quả cuả hệ thống, hệ
thống quản lý chất lượng cần đảm bảo các yêu cầu chủ yếu sau:

+ Nhận biết các quá trình cần thiết trong hệ thống quản lý chất lượng và áp dụng
chúng trong toàn tổ chức.
+ Xác định trình tự và tương tác của quá trình này.
+ Xác định các chuẩn mực, phương pháp làm việc.
+ Đảm bảo sẵn nguồn lực, thông tin.
+ Theo dõi, đo lường, phân tích quá trình.
+ Thực hiện các hoạt động cần thiêt để đạt được dự định và cỉa tiến liên tục các quá
trình này.
1.3.3. Vai trò của hệ thống quản lý chất lượng
Tổ chức tốt hệû thống quản lý chất lượng sẽ có ý nghĩa, tác dụng:
+ Đảm bảo sản phẩm dịch vụ thoã mãn các yêu cầu của khách hàng.
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 14
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy
+ Duy trì các tiêu chuẩn mà công ty đạt được
+ Cải tiến tiêu chuẩn trong lĩnh vực cần thiết.
+ Kết hợp hài hoà các chính sách và sự thực hiện của bộ phận.
+ Cải tiến hiệu quả
+ Tạo sự ổn định và giảm thiểu sự biến động
+ Loại bỏ sự phức tạp và giảm thời gian xử lý.
+ Tập trung quan tâm đến chất lượng.
+ Bảo đảm sản phẩm và dịch vụ được phân phối đúng lúc.
+ Giảm chí phí hoạt động.
1.4. Cở sở thực tiễn của việc đổi mới chất lượng
1.4.1. Tình hình chất lượng và quản lý chất lượng ở Việt Nam
Mặc dù vấn đề chất lượng được đề cao và nâng cao và được coi là mục tiêu quan
trọng để phát triển kinh tế, nhưng đây vẫn là điểm yếu kém kéo dài nhiều năm ở nước
ta. Từ những năm 1990 Nhà nước đã bắt đầu thực hiện những cải tiến về vấn đề chất
lượng bằng việc ban hành hàng loạt các văn bản pháp luật. Tuy nhiên, do cơ sở vật
chất kỹ thuật thiếu thốn, nghèo nàn, cơ chế quản lý hành chính quan liêu, trình độ kinh
nghiệm quản lý chất lượng còn yếu kém ...khiến cho hoạt động quản lý chất lượng ở

nước ta còn mang tính phong trào, trí tuệ chưa cụ thể , chưa hiệu quả.
Từ giữa những năm 90 trong xu hướng thế toàn cầu hoá, khu vực kinh tế đối mặt
với những sự cạnh tranh gay gắt từ nhiều phía, các doanh nghiệp Việt Nam đã quan
tâm hơn tới việc nâng cao chất lượng sản phẩm, nghiên cứu áp dụng mô hình quản lý
như bộ tiêu chuẩn ISO 9000, ISO 14000, quản lý chất lượng toàn diện, các hệ thống
quản lý an toàn thực phẩm GMP, HACCP...Mặc dù vậy, năng lực cạnh tranh của
chúng ta đứng thứ 53/58 theo đánh giá của Diễn đàn kinh tế thế giới năm 2000.
1.4.2. Sự cần thiết phải cải tiến công tác quản lý chất lượng các doanh
nghiệp dệt may
1.4.2.1. Xu hướng cải tiến chất lượng hiện nay
Nền kinh tế thế giới có nhiều biến động mới khi bước vào thế kỷ 21, đã tác động
mạnh đến các doanh nghiệp, nhiều nhà quản lý học đã quy lại một số xu thế lớn hiện
nay:
+ Khách hàng là người xác định chất lượng
+ Aïp dụng hệ thống quản lý chất lượng làm thay đổi khả năng cạnh tranh giúp các
doang nghiệp lựa chọn phương thức sản xuất phù hợp. Hai vấn đề cơ bản chất lượng
là:
- Sản xuất tinh giản : Các doanh nghiệp nên có cơ cấu tổ chức máy móc con người,
phân công theo chu trình sản xuất.
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 15
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy
- Coi trọng nhân tố con người : Khi trí tuệ thành tài nguyên quan trọng thì vấn đề
quan trọng của doanh nghiệp là con người.
- Ứng dụng tin học trong sản xuất : Cuộc cách mạng tin học kết hợp với công nghệ
mới trong sản xuất và thông tin, đặc biệt mạng lưới quốc gia và quốc tế mang lại nhiều
hình thức kinh doanh hoàn toàn mới , đồng thời làm thay đổi công việc của nhà quản
lý.
1.4.2.2 Sự cần thiết phải đổi mới quản lý chất lượng
Những thành tựa và xu hướng nêu trên có tác những tác động khác nhau đến các
doanh nghiệp trong ngành dệt may nước ta, những thách thức lớn nhất vẫn là trình độ

quản lý chất lượng còn thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu của khách hàng trong và
ngoài nước, giá thành lại cao với khu vực, các phương thức dịch vụ sau khi bán còn
thô sơ, kém hấp dẫn. Bên cạnh đó là sự yếu kém công nghệ, quản lý và thông tin làm
giảm hiệu quả kinh tế, giảm sự cạnh trạnh.
Để đối mặt và vượt qua thử thách sự yếu kém về chất lượng sản phẩm, giá thành và
phương thức hậu mãi, các doanh nghiệp phải nỗ lực vươn lên khắc phục những mặt
yếu kém chủ yếu nêu trên và bằng mọi cách phát huy triệt để sức mạnh của các yếu tố
con người, quản lý , công nghệ, tài chính, thông tin tạo cho mình một nền tảng, một
chỗ đứng , một đề xuất đứng vững chắc, từ đó kiên quyết đổi mới về cơ bản các hoạt
động.
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HỌAT ĐỘNG KINH DOANH VÀ THỰC
TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN MAY 28 - ĐÀ NẴNG
2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần may 28 - Đà Nẵng
trong thời gian qua
2.1.1 Khái quát về Công ty cổ phần may 28 – Đà Nẵng
* Lịch sử hình thành và phát triển Công ty cổ phần may 28 – Đà Nẵng.
Công ty 28 có tên giao dịch là AGTEX(ARMY GARMEMT EXPORT COMPANY)
* Trụ sở chính đặt tại:
+ Địa chỉ: số3 Nguyễn Oanh, Phường 10, Quận Gò Vấp, Tp Hồ Chí Minh.
+ Điện thoại (84-8)8942238, Fã(84 – 8)8943053
+ Email:
+ Website: www.agtex.com.vn
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 16
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy
- Tiền than của Công ty cổ phần may 28 là xí nghiệp may 28 là xí nghiệp may 28, trực
thuộc Quân Khu V , Tổng cục hậu cần - Bộ Quốc Phòng. Công ty được thành lập từ
mùa xuân năm 1975 với nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất quân trang, quân phục phục vụ
quân đội và là một trong những đơn vị uy tín trong ngành hậu cần quân đội nhân dân
Việt Nam.

- Hiện nay công ty cổ phần may 28 là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc tổng cục
hậu cần - Bộ Quốc phòng, đã được chuyển đổi sang mô hình công ty mẹ công ty công
ty con.
* Trụ sở chính công ty cổ phần may 28 – Đà Nẵng
+Địa chỉ: số 67 Duy Tân, Quận Hải Châu – TP Đà Nẵng.
+Điện thoại:(84-511)3618595, Fax: (84-511)3615036
+Số hiệu tài khoản : 73010199A, Ngân hang đầu tư và phát triển Đà Nẵng
2.1.2. Quá trình phát triển của Công ty cổ phần may 28 - Đà Nẵng
Công ty cổ phần may 28 tại Đà Nẵng tiền thân là cơ sở 2 của xí nghiệp 27/7 Cục
Hậu Cần- Quân khu 5, được hình thành theo quyết định số:62/QĐQK ngày 25 tháng 4
năm 1995 của Tư lệnh Quân Khu 5 và chính thức đi vào hoạt động ngày 02 tháng 5
năm 1996 với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hàng may mặc
Trước yêu cầu của quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và thực hiện
quy hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp trong quân đội. Theo quyết định số :
637/1999/QĐ-BQP của Bộ Trưởng Bộ Quốc Phòng ngày 26/6/1999 xí nghiệp may
27/7 Cục Hậu Cần- Quân khu 5 tiến hành bàn giao cho Công ty 28 trực tiếp quản lý và
chính thức hoạt động kể từ ngày 01tháng 07năm 1999 với tên gọi tạm thời :Cơ quan
đại diện Công ty 28 tại Đà nẵng theo quyết định số 837/KHTH ngày 3 tháng 7 năm
1999 của giám đốc Công ty28.
Ngày 10 tháng 4 năm 2000 cơ quan đại diện công ty 28 tại Đà Nẵng đựơc đổi tên
thành :chi nhánh Công ty 28 tại Đà Nẵng theo quyết định số 503/2000/QĐ-BQP của
Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng.
Ngày 1/1/2009 Chi nhánh công ty 28 tại Đà Nẵng đổi thành Công ty cổ phần may 28.
Công ty cổ phần may 28 - Đà Nẵng là thành viên của công ty 28 - tổng cục hậu cần
có tài khoản và con dấu riêng.
Hiện nay công ty cổ phần may 28 Đà Nẵng có 979 cán bộ công nhân viên với 4
phòng nghiệp vụ và 32 phân xưởng sản xuất. Các sản phẩm sản xuất tại công ty cổ
phần may 28 Đà Nẵng chủ yếu là hang quốc phòng ngoài ra còn có tham gia sản xuất
các mặt hàng xuất khẩu.
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 17

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy
2.1.3.Đặc điểm,chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần 28 - Đà Nẵng
2.1.3.1 Đặc điểm của Công ty cổ phần 28- Đà Nẵng
Công ty cổ phần may 28 tại Đà Nẵng là một đơn vị thành viên của Công ty 28 họat
động theo chế độ hạch toán độc lập có phân cấp. Chịu sự lãnh đạo của Đảng ủy, sự
điều hành quản lý của Giám đốc Công ty, hoạt động theo luật pháp, quy định của Bộ
Quốc Phòng, Tổng Cục Hậu Cần và quy chế quản lý của Công ty 28.
2.1.3.2. Chức năng của Công ty cổ phần 28- Đà Nẵng
Làm đại diện cho Công ty 28 trong quan hệ giải quyết công việc với cơ quan trong
và ngoài quân đội ở địa bàn các tỉnh Miền Trung.
Tổ chức sản xuất kinh doanh theo nhiệm vụ của Giám Đốc Công ty giao, phù hợp
với giấy phép kinh doanh.
2.1.3.3. Nhiệm vụ của Công ty cổ phần 28 - Đà Nẵng
-Thực hiện kế hoạch sản xuất quốc phòng theo kế hoạch của giám đốc Công ty
giao nhiệm vụ chính trị trọng tâm của công ty.
- Xây dựng kế hoạch dài hạn, kế hoạch ngắn hạn., kế hoạch năm báo cáo cho Giám
đốc công ty phê duyệt và chủ động tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch được phê
duyệt.
- Chủ động triển khai hoạt động sản xuất, gia công gia công và kinh doanh các mặt
hàng dệt may theo giấy phép kinh doanh, đúng với các quy định Nhà nước, Quân
đội và của Công ty
- Nhận quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn, tài sản và nguồn
lực các của công ty giao theo đúng quy định của Nhà nước, Quân đội và của
Công ty
- Thực hiện các nghĩa vụ đóng góp với nhà nước các quy định về nghĩa vụ thuế
các khoản phải nộp của Công ty.
- Đảm bảo việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động. Đảm bảo đời sống
tinh thần cho cán bộ công nhân viên theo đúng luật lao động cũng như các chế
độ chính sách của Nhà nước và Quân đội
- Xây dựng, duy trì và thực hiện các quan hệ giao dịch với các cơ quan tổ chức

trong và ngoài quân đội tại khu vực miền trung tây nguyên và giải quyết các
công việc theo sự ủy thác của giấm đốc công ty.
- Duy trì và phát triển uy tín của công ty về mọi mặt, nắm bắt tình hình và kịp
thời báo cáo giám đốc công ty những vấn đề có lien quan.
- Tiếp nhận và chuyển công văn tài liệu của công ty 28 gửi các cơ quan ở khu
vực miền trung cũng như tài liệu của công ty 28.
- Chuẩn bị thủ tục giấy tờ và phương tiện đi lại, bố trí nơi an, chốn ở cho cán bộ,
công nhân viên của công ty đến khai thác tại miền trung.
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 18
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy
- Xây dựng và phát triển tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, công đoàn, phụ nữ theo
điều lệ tổ chức và quy định của cấp trên và các quy chế Công ty.
- Nhận và hoàn thành các nhiệm vụ khác do Giám đốc công ty giao.
Ngoài nhiệm vụ là thực hiện sản xuất hàng Quốc phòng theo kế hoạch của Giám
đốc công ty giao, công ty còn tham gia sản xuất hang kinh tế nội địa và xuất khẩu..
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 19
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần may 28 – Đà Nẵng
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
Sơ đồ2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần may 28- Đà Nẵng
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 20
PGĐ CHÍNH TRỊ
GIÁM ĐỐC
PGĐ SẢN XUẤT
PHÂN
XƯỞNG
1
PHÂN

XƯỞNG
2
P.KT-TC
P.KỸ
THUẬT
P.KẾ
HOẠCH
P.HCHC
TỔ
CẮT
CÁC TỔ
SẢN XUẤT
CÁC TỔ
SẢN XUẤT
HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN KIỂM
SOÁT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy
2.1.4.2. Chức năng,nhiệm vụ của giám đốc và các phòng ban trong công ty
* Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty do đại hội cổ đông của
công ty bầu ra, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết điinh mọi vấn đề lien quan
đến mục đích quyền lợi của công ty như: quyết điinh phương hướng và chiến lược
phát triển, phương án đầu tư, giải pháp phát triển thị trường, cơ cấu tổ chức, giá chào
bán cổ phần và trái phiếu công ty.
Trong đó người đứng đầu là Chủ tịch HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ. Đây là người đại

diện theo pháp luật của công ty
- Giám đốc: Là người điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty
trước pháp luật, lãnh đạo công ty và cán bộ công nhân viên toàn công ty.
- Phó giám đốc sản xuất: trực tiếp chỉ đạo, điều hành hoạt động của phòng kế
hoạch , kỹ thuật , xây dựng các kế hoạch dự án liên đến sản xuất, máy móc thiết bị, lao
động chuyên môn nghiệp vụ.
- Phó giám đốc chính trị: phụ trách công tác Đảng, công tác chính trị trong toán
công ty, giúp giám đốc quản lý , chỉ đạo các đề xuất, chủ trương biện pháp lãnh đạo để
thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Phòng kế hoạch:tham mưu tổng hợp trực tiếp quản lý công tác kế hoạch, vật tư
hàng hoá, tổ chức lao động, tiền lương, giá thành sản phẩm, điều hành sản xuất với các
nhiệm vụ cụ thể sau:
+ Tham mưu giám đốc trong việc xây dựng chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh
doanh, kế hoạch giá thành, kế hoạch lao động, tiền lương trình giám đốc phê duyệt.
+ Tham mưu cho giám đốc việc tạo nguồn hàng sản xuất, phát triển thị trường dệt
may và hoạt động kinh doanh theo kế hoạch của chi nhánh và chỉ đạo của giám đốc
công ty.
+ Tham mưu cho giám đốc trong công tác tổ chưc điều hành sản xuất trong toàn chi
nhánh đảm bảo mọi điều kiện để duy trì sản xuất ổn điịnh và đáp ứnh nhu cầu của
khách hàng..
+ Tham mưu cho giám đốc trong việc giải quyết các công việc vướng mắc phát sinh
trong sản xuất giữa các bộ phận, đơn vị trong và ngoài công ty.
+ Thực hiện việc báp cáo thưòng xuyên, định kỳ và công tác kiểm kê theo giám đốc
chi nhánh và giám đốc công ty.
+ Đảm bảo các yếu tố phục vụ sản xuất: nguyên phụ liệu, vật tư phụ tùng, máy móc
thiết bị. Tìm hiểu thị trường và lập các phương án kinh doanh, tổ chức hoạt động kinh
doanh theo đúng giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty.
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 21
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy
+Chịu trách nhiệm soạn thảo, kiểm tra, theo dõi, quản lý và thanh lý toàn bộ hợp đồng

liên quan đến sản xuất kinh doanh của công ty (trừ trường hợp liên quan đến công tác
hành chính hậu cần).
+ Tham mưu cho giám đốc trong công tác tổ chức tuyển dụng, bố trí sử dụng lao động,
đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ và quản lý toàn bộ lao động trong toàn công ty
+ Giải quyết các thủ tục, chế độ chính sách liên quan đến người lao động.
+ Xây dựng đơn giá tiền lương, phương án trả lương hàng năm, hành tháng và thực
hiện phân phối tiền lương theo phương án trả lương đã được phê duyệt.
+ Xây dựng chiến lược quảng cáo, tiếp thị, thực hiện uỷ thác xuất khẩu.
+ Thực hiện một số nhiệm vụ khác mà được Giám đốc giao phó.
- Phòng tài chính kế toán.
Là cơ quan tham mưu cho Giám đốc chi nhánh trong việc hạch toán kế toán với
các nhiệm vụ cụ thể sau:
+ Thực hiện công tác hạch toán kế toán, lưu trữ, ghi chép các chứng từ hạch toán,
giải quyết chứng từ hạch toán theo đúng chế độ Nhà nước và quy định của công ty.
+ Quản lý tài sản công ty trên cơ sở chấp hành nghiêm chỉnh cân đối thu chi tài
chính và các chế độ báo cáo quyết toán theo quy định
+ Quản lý giám sát hoạt động tài chính, theo dõi tình hình sản xuất kinh doanh có
hiệu quả sử dụng vốn tài chính của công ty.
+ Chịu trách nhiệm hạch toán tiền lương nhanh chóng, đòi nợ đúng hạn.
+ Tổ chức cà thực hiện báo cáo tài chính với công ty, cơ quan hữu quan, thực hiện
tổng quyết toán và phân tích hoạt động kinh tế sau niên độ kế toán. Tham mưu cho
Giám đốc quản lý về nguồn vốn, bảo toàn và phát triển vốn công ty.
+ Phối hợp với phòng kế hoạch và các đơn vị có liên quan trong công tác kiểm kê và
hoàn chỉnh các báo cáo kiểm kê.
- Phòng hành chính hậu cần.
Là cơ quan tham mưu cho Giám đốc trong công tác hành chính hậu cần toàn chi
nhánh, nhiệm vụ cụ thể như sau:
+ Chịu trách nhiệm về công tác an ninh và phòng cháy chữa cháy, thực hiện nghiêm
chỉnh các quy định của công ty nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đốivề người và tài sản
phòng chống ngăn ngừa cháy nổ xãy ra.

+ Xây dựng các nội quy, quy chế và công tác bảo vệ, phòng cháy chữa cháy và quan
hệ trực tiếp với các cơ quan phối hợp, thực hiện giữ vững địa bàn an toàn.
+ Tổ chức thực hiện các mặt công tác đời sống cho cán bộ công nhân viên trong chi
nhánh, phục vụ hội họp, liên hoan, đón tiếp, quản lý bếp ăn công ty.
+ Quản lý thiết bị văn phòng, công trình xây dựng, nhà xưởng, điện nước đất đai.
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 22
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy
+Chịu trách nhiệm về công tác xây dựng, sữa chữa nhà xưởng, thiết bị văn phòng,
thực hiện các mặt về công tác vệ sinh, quân y, quản lý và theo dõi sức khoẽ cho cán
bộ công nhân viên toàn công ty.
+ Phụ trách và triển khai công tác Đảng và công tác chính trị.
+ Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Giám Đốc công ty giao.
- Phòng kỹ thuật.
Là cơ quan tham mưu cao nhất cho Giám Đốc công ty trong công tác kỹ thuật
công nghệ để bảo đảm chất lượng sản phẩm. Triển khai và kiểm tra, theo dõi toàn bộ
các hoạt động kỹ thuật công nghệ của chi nhánh cụ thể thực hiện một số nhiệm vụ sau:
+ Quản lý và triển khai chất lượng sản phẩm, ra mẫu sản phẩm, may mẫu, xây dựng
định mức và hướng dẫn kỷ thuật.
+ Kiểm tra, đánh giá theo dõi chất lượng vật tư hàng hoá, sản phẩm.
+ Thực hiện các báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác kỹ thuật.
+ Trực tiếp giải quyết phát sinh liên quan đến vấn đề kỹ thuật, chất lượng sản phẩm,
đồng thời chủ động đề ra các biện pháp cụ thể để khắc phục và phòng ngừa.
+ Tiếp nhận và quản lý tài liệu hồ sơ liên quan đến công tác kỷ thuật.
+ Xây dựng qui trình công nghệ và định mức kinh tế kỷ thuật.
+ Phối hợp với các bộ phận kế hoạch tuyển dụng , đào tạo công nhân, tổ chức tốt các
kỳ thi tay nghề, thi thợ giỏi.
- Phân xưởng sản xuất:
+Phân xưởng 1 gồm 9 tổ may và 1 tổ hoàn thành
+Phân xưởng 2 gồm 11 tổ may và 1 tổ hoàn thành
Tổ chức sản xuất đơn hàng theo các chỉ lệnh của Giám Đốc chi nhánh, phối hợp

các phòng ban trong chi nhánh để hoành thành các kế hoạch sản xuất do công ty 28
giao.
*Khối văn phòng:
-Phòng kế hoạch : 22 người
-Phòng tài chính: 5 người
-P.hành chính hậu cần: 16 người
-P. kỹ thuật thuật :22 người
*Khối sản xuất:
-Tổ cắt :51 người
-Tổ KCS 1 trực thuộc phân xưởng 1:17 người
-Tổ KCS 2 trực thuộc phân xưởng 2 : 19 người
-Trung bình mỗi tổ may :có 39 lao động, 1 tổ trưởng, 1 tổ phó và 34 thợ may và 3
thợ ủi.
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 23
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy
-Tổ hoàn thành 1 có 22 người
-Tổ hoàn thành 2 có 30 người
2.1.5.Tình hình lao động của Công Ty cổ phần may 28 - Đà Nẵng
Trong 3 năm qua, do nhu cầu sản xuất ngày càng mở rộng, lực lượng lao động của
công ty không ngừng tăng lên. Năm 2008, do mở rộng qui mô sản xuất nên lực lượng
lao động tăng đột biến. Nhìn vào bảng thống kê lao động của công ty ta thấy:
- Xét theo giới tính: Lực lượng lao động nữ chiếm tỷ trọng lớn là do tính chất công
việc của ngành may đòi hỏi sự cần cù, khéo léo, tỉ mỉ.
- Xét theo tính chất công việc: Bộ phận lao động gián tiếp của công ty khá gọn nhẹ.
Điều đó là do đặc trưng của ngành may mặc cần nhiều lao động trực tiếp, mặt khác
cũng thể hiện sự tinh giản trong bộ máy quản lý của công ty: viêc quản lý điều hành
được thực hiện ở bộ phận sản xuất. Bộ phận lao động trực tiếp tăng với tốc độ lớn hơn
tốc độ tăng tổng lao động nên tỷ lệ lao động năm sau cao hơn năm trước.
- Xét theo tính chất hợp đồng:Do đặc thù của công ty sản xuất chủ yếu phucû vụ
quốc phòng, khá ổn định nên số công nhân hợp đồng dài hạn chiếm phần lớn.Điều này

cũng giúp cho công ty ổn định sản xuất, khuyến khích người lao động làm việc với các
chế độ ưu đãi công nhân.
- Xét theo trình độ: Trong 3 năm qua, lao động phổ thông tăng nhanh nhưng tốc độ
tăng còn chậm hơn tốc độ tăng của đại hoc và công nhân kỹ thuật là do năm 2007 ông
ty bắt đầu áp dụng hệ thống chất lựợng, đòi hỏi nhiều cán bộ quản lý dẻ thực hiện quá
trình này.
Nhìn chung đội ngũ lao dộng của công ty hiện nay khá mạnh, trình độ lao động
ngày càng tăng. Tính ổn định, trình độ của nguồn nhân lực có tác động trực tiếp đến
chất lượng, hiệu quả công việc của công ty
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 24
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Sái Thị Lệ Thủy
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công Ty cổ phần may 28 - Đà
Nẵng(ĐVT:sl(người))
Chỉ tiêu
2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007
SL Tỷ trọng
%
sl
Tỷ trọng
%
SL
Tỷ trọng
%
SL
Tỷ trọng
%
SL
Tỷ trọng
%
Tổng 800 100 889 100 979 100 89 11.13 90 10.12

1.Cơ cấu

LĐ trực
tiếp
732 91.5 812 91.3 903 92.2 80 10.93 91 11.21
LĐ gián
tiếp
68 8.5 77 8.66 76 7.76 9 13.24 -1 -1.3
2.Phân
theo giới
tính
LĐ Nam 126 15.75 100 11.2 47 4.8 -26 -20.63 -53 -53
LĐ Nữ 674 84.25 789 88.8 932 95.2 115 17.06 143 18.12
(Nguồn:Phòng HC-HC)
Từ bảng trên cho ta thấy sự gia tăng vè quy mô đã làm cho số lượng lao
động không ngừng tăng lên trong các năm như năm 2006 là 800 người thì đến năm
2007 là 889 người tức tăng 0,89% phần lớn số lượng lao động tăng lên hằng năm chủ
yếu là lao động nữ. Để tiết kiệm chi phí thực hiện có hiệu quả nguồn lực trong công ty
nên bộ phận lao động gián tiếp năm 2008/2007giảm 1,01%. Trong cơ cấu lao động của
ngành may lao động nữ chiếm 95,2% cụ thể năm 2008 số lượng nữ tăng lên 143 người
so ngoái năm 2007 tức tăng 6,4% .
BẢNG 2.2: CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG QUA CÁC NĂM(ĐVT:sl(người))
Chỉ tiêu
2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007
SL
Tỷ
trọng
%
SL
Tỷ

trọng
%
SL
Tỷ
trọng
%
SL
Tỷ
trọng
%
SL
Tỷ
trọng
%
Tổng 800 100 889 100 979 100 89 11.13 90 10.12
ĐH&CĐ 16 2 21 2.36 19 1.94 5 31.25 -2 -9.52
Trung cấp 14 1.75 16 1.8 18 1.84 2 14.29 2 12.50
LĐPT 770 96.25 852 95.8 942 96.2 82 10.65 90 10.56
(Nguồn :phòng HC-HC)
Chất lượng lao động là yếu tố quan trọng góp và góp phần quyết định năng suất cũng
như hiệu quả.Trong 3 năm qua năng suất lao động tăng lên, những năm qua công ty
luôn chú trọng đến công tác đào tạo nhằm đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu nguồn
nhân lực trong tổ chức.Tuy nhiên cácn bộ có trình độ ĐH&CĐ còn hạn chế. Công ty
SVTH:Võ Thanh Diện Trang 25

×