Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

------ ------

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
CHUYÊN NGÀNH
ĐỀ TÀI : KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM

Họ và tên sinh viên

:

Trần Thị Nga

Lớp

:

Kế tốn Khóa 53- Vĩnh Phúc

Mã sinh viên

:

2034420426

Giảng viên hướng dẫn

:



ThS. Phạm Thanh Hương

i


NĂM 2022

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1................................................................................................................. 3
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM.......................................3
1.1.Đặc điểm vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng Việt
Nam............................................................................................................................. 3
1.1.1. Đặc điểm vốn bằng tiền.....................................................................................3
1.1.2. Cơ cấu luồng tiền thu và chi tại Cơng ty............................................................6
1.1.2.1. Các dịng tiền vào...........................................................................................6
1.1.2.2. Luồng tiền chi ra gồm:....................................................................................6
1.2. Tổ chức quản lý vốn bằng tiền của Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng
Việt Nam...................................................................................................................... 6
CHƯƠNG 2................................................................................................................. 9
THỰC TRẠNG KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM...................................................................9
2.1. Kế tốn tiền mặt tại Cơng ty Cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng Việt Nam.......9
2.1.1. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ........................................................9
2.1.2. Tài khoản sử dụng............................................................................................12

2.1.3. Kế toán chi tiết.................................................................................................12
2.1.4. Kế toán tổng hợp tiền mặt................................................................................23
2.2. Kế tốn tiền gửi ngân hàng tại Cơng ty Cổ tư vấn thiết kế và xây dựng Việt
Nam26
2.2.1. Chứng từ và trình tự ln chuyển chứng từ......................................................27
2.2.2. Kế tốn chi tiết tiền gửi ngân hàng..................................................................28

ii


2.2.3. Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng...............................................................35
CHƯƠNG 3...............................................................................................................42
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN
BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG
VIỆT NAM................................................................................................................42
3.1. Đánh giá thực trạng kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty và phương hướng hoàn
thiện........................................................................................................................... 42
3.1.1. Chứng từ và luân chuyển chứng từ..................................................................43
3.1.2. Kế toán chi tiết.................................................................................................44
3.1.3. Kế toán tổng hợp..............................................................................................45
3.1.4. Báo cáo kế tốn................................................................................................45
3.1.5. Phương hướng hồn thiện................................................................................45
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty Cổ phần tư vấn thiết
kế và xây dựng Việt Nam...........................................................................................46
3.2.1- Quản lý vốn bằng tiền......................................................................................46
3.2.2.Chứng từ và luân chuyển chứng từ...................................................................46
3.2.3- Sổ kế toán tổng hợp.........................................................................................49
3.2.4- Báo cáo kế toán đến vốn bằng tiền..................................................................50
KẾT LUẬN...............................................................................................................54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TSCĐ
NVL
XDCB
HTK
DNXL
GTGT
GCCB
TP
SXKD
NL, VL
TK
CNV
TN & XD
DN
XD
TM, TGNH
PXK
CP
DNTN

Tài sản cố định
Nguyên vật liệu

Xây dựng cơ bản
Hàng tồn kho
Doanh nghiệp xây lắp
Giá trị gia tăng
Gia công chế biến
Thành phố
Sản xuất kinh doanh
Ngun liệu, vật liệu
Tài khoản
Cơng nhân viên
Thí nghiệm và Xây dựng
Doanh nghiệp
Xây dựng
Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Phiếu xuất kho
Cổ phần
Doanh nghiệp tư nhân

iv


DANH MỤC BIỂU

Biểu 2.1.Hóa đơn GTGT...........................................................................................14
Biểu 2.2.Phiếu thu......................................................................................................15
Biểu 2.3.Phiếu thu......................................................................................................16
Biểu 2.4.Sổ quỹ tiền mặt............................................................................................22
Biểu 2.5.Nhật ký thu tiền...........................................................................................23
Biểu 2.6.Sổ Nhật ký chi tiền......................................................................................23
Biểu 2.7.Sổ cái 111....................................................................................................24

Biểu 2.8. Hóa đơn GTGT..........................................................................................29
Biểu 2.9.Giấy báo có.................................................................................................30
Biểu 2.10. Giấy báo nợ..............................................................................................31
Biểu 2.11.Sổ chi tiết TK 112......................................................................................33
Biểu 2.12.Sổ nhật ký thu tiền.....................................................................................35
Biểu 2.13.Nhật ký chi tiền gửi...................................................................................36
Biểu 2.14.Bảng đối chiếu ngân hàng.........................................................................38
Biểu 2.15.Sổ tiền gừi ngân hàng................................................................................39
Biểu 2.16. Sổ cái 112.................................................................................................42

v


LỜI MỞ ĐẦU
Sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế hàng hoá gắn liền với sự tồn tại của
vốn bằng tiền, vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề cho hoạt động của nền kinh tế nói
chung và của doanh nghiệp nói riêng. Đây cũng là phương tiện lưu thơng và phương
tiện thanh tốn giữa các chủ thể khơng chỉ trong nước mà cịn cả với nước ngồi. Do
đó quy mơ và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp địi hỏi cơng tác quản lý
phải hết sức chặt chẽ và khoa học.
Hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền phụ thuộc rất lớn vào trình độ quản lý
và sử dụng chúng. Đây cũng là bộ phận rất dễ xảy ra gian lận, sai sót, dễ bị tham ơ,
lợi dụng, mất mát.
Vì vật việc tổ chức cơng tác hạch tốn vốn bằng tiền là hết sức quan trọng nhằm
quản lý chặt chẽ và đưa ra các thơng tin đầy đủ chính xác về thực trạng và cơ cấu vốn
bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu chúng trong quá trình kinh doanh để nhà
quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế, đưa ra các quy định đầu tư và
kinh doanh sao cho hiệu quả nhất.
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu cao nhất của mỗi doanh nghiệp là đạt
được mức lợi nhuận tối đa trong điều kiện cạnh tranh gay gắt, nhu cầu của thị trường

ngày càng cao và đa dạng, người tiêu dùng ngày càng khắt khe hơn. Điều đó cho thấy
để đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường với điều kiện và khả năng của
mỗi Cơng ty là có hạn địi hỏi mỗi doanh nghiệp phải khơng ngừng đổi mới phương
thức kinh doanh nói chung và cơng tác hạch tốn nói riêng, đặc biệt là hạch tốn vốn
bằng tiền. Trong khi đó thực tế nước ta đang trong giai đoạn hồn thiện chế độ kế
tốn doanh nghiệp trong cơ chế thị trường, việc quản lý và hạch toán vốn bằng tiền
vẫn cịn khơng ít các thiếu sót, hiệu quả sử dụng vốn và vốn bằng tiền còn thấp, chưa
khai thác hết tiềm năng của chúng để phục vụ sản xuất kinh doanh, cơng tác hạch
tốn kế tốn bị bng lỏng kéo dài.
Xuất phát từ những vần đề trên và thông qua một thời gian thực tập em xin
chọn đề tài sau để đi sâu vào nghiên cứu và viết chuyên đề thực tập chuyên ngành tốt

1


nghiệp:“Hồn thiện kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty Cổ phần tư vấn thiết kế và
xây dựng Việt Nam"
Chuyên đề thực tập chuyên ngành ngoài chuyên mục đầu và kết luận gồm ba
chương:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty Cổ
phần tư vấn thiết kế và xây dựng Việt Nam
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần tư
vấn thiết kế và xây dựng Việt Nam
Chương III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn vốn bằng tiền tại
Cơng ty Cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng Việt Nam
Vì thời gian thực tập ở cơng ty có hạn và do cịn thiếu kinh nghiệm nên có thể
chun đề này của em còn chưa được tốt. Rất mong được các thầy cô giáo và Quý
công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng Việt Nam góp ý kiến để chuyên đề được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn thầy giáo hướng dẫn ThS. Phạm Thanh Hương và

các anh chị Phịng Kế tốn Cơng ty Cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng Việt Nam đã
giúp đỡ em để hoàn thành chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn !

2


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM
1.1.Đặc điểm vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng Việt
Nam
1.1.1. Đặc điểm vốn bằng tiền
Để tiến hành sản xuất và kinh doanh, Cơng ty ln phải có vốn nhất định.
Ngồi vốn cố định Cơng ty cịn phải có một số vốn lưu động đủ để tiến hành sản xuất
kinh doanh. Trong vốn lưu động vốn bằng tiền là rất quan trọng. Bởi vốn bằng tiền có
thể sử dụng trực tiếp để chi trả những khoản mua sắm, hay để trả lương cho cán bộ
công nhân viên và các khoản chi phí khác bằng tiền.
Vốn bằng tiền hiện có của Công ty bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại
ngân hàng. Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi các khoản tiền này.
Công ty hoạt động trong lĩnh vưc xây dựng, khác xa với lĩnh vực thương mại
dịch vụ, các hoạt động liên quan đến thu tiền mặt diễn ra tương đối ít, dễ kiểm sốt.
Các nghiệp vụ tăng tiền mặt chủ yếu như: thu tiền xây dựng cơng trình, nhận tiền ứng
trước, cấp trên cấp vốn….
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tăng tiền gửi ngân hàng của
Công ty chủ yếu là trả nợ khách hàng, thanh tốn lương cho cơng nhân, trả nợ tiền
vay, trả lãi...
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tăng tiền gửi ngân hàng của Công ty
chủ yếu là khách hàng trả tiền bằng chuyển khoản, vay tiền ngân hàng…
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn, một bộ phận quan trọng của

nguồn vốn kinh doanh trong Công ty được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. Tài sản
bằng tiền là loại tài sản có tính lưu động cao nhất trong Cơng ty được dùng để đáp
ứng các nhu cầu về thanh tốn của Cơng ty, thực hiện việc mua sắm hay chi phí phục
vụ cho hoạt động kinh doanh của Cơng ty.
Vốn bằng tiền tại Công ty chủ yếu bao gồm tiền mặt Việt Nam nhập quỹ và tiền
gửi ngân hàng tiền Việt Nam.

3


Tiền mặt tại quỹ của công ty bao gồm : Tiền Việt Nam dùng để mua nguyên vật
liệu, trả lương cho CB-CNV, chi các khoản tạm ứng, chi tiêu các khoản khác trong
quá trình hoạt động kinh doanh.
-Trong doanh nghiệp bao giờ cũng giữ lại một lượng tiền nhất định tại quỹ để
phục vụ nhu cầu chi tiêu hàng ngày cho sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
Trong q trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng nhu
cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư, hàng hoá sản
xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ. Chính
vì vậy, quy mơ vốn bằng tiền là loại vốn địi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức
chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính ln chuyển cao nên nó là đối tượng của sự gian lận
và thất thốt. Vì thế trong q trình hạch tốn vốn bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ
vốn bằng tiền khỏi sự ăn cắp hoặc lạm dụng là rất quan trọng, nó địi hỏi việc sử dụng
vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của
Nhà nước.
Cơ cấu vốn bằng tiền tại Công ty: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang
chuyển.
Vốn bằng tiền : là một bộ phận của tài sản lưu động tồn tại dưới hình thức tiền
tệ : bao gồm tiền mặt tại quỹ TK 111, tiền gửi ngân hàng TK 112 và tiền đang
chuyển TK 113. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền vừa được sử
dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua

sắm vật tư, hàng hóa để sản xuất – kinh doanh vừa là kết quả của việc mua bán hoặc
thu hồi các khoản nợ.
Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền phản ánh khả năng thanh toán tức thời
của doanh ngiệp và là một bộ phận của vốn lưu động. Mặt khác, vốn bằng tiền là loại
vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ ví trong q trình ln
chuyển vốn bằng tiền rất dễ bị tham ô, lợi dụng, mất mát.
Do vậy việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ
quản lý chặt chẽ và khoa học. Xuất phát từ những đặc điểm quản lý vốn bằng tiền nêu
trên, hoạch toán vốn bằng tiền phải thực hiện các nhiệm vụ sau :

4


Tiền mặt phải được bảo quản trong két an toàn, chống mất trộm, chống cháy,
chống mối xông.
Tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ bảo quản và trực tiếp thực hiện nghiệp vụ thu, chi
căn cứ vào chứng từ thường lệ, hợp pháp. Thủ quỹ do giám đốc chỉ định và khơng
được nhờ người khác làm thay.
Hàng ngày phản ánh tình hình thu chi, tồn quỹ tiền mặt, phát hiện và xử lý kịp thời
các sai sót trong q trình quản lý. Thường xuyên đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế
với sổ sách, phát hiện và sử lý kịp thời cách sai sót trong việc quản lý và sử dụng tiền
mặt.
Theo dõi tình hình tăng giảm và số dư tiền gửi ngân hàng hàng ngày, giám sát
việc chấp hành chế độ thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc nội dung và giá trị của nghiệp
vụ kinh tế, tài chính.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
thuộc tài sản lưu động được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các
quan hệ thành toán.
Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:

- Vốn bằng tiền
- Vốn bằng các khoản đầu tư tài chính
- Vốn bằng các khoản phải thu
- Vốn bằng hàng tồn kho
- Vốn bằng tài sản cố định.
Vốn bằng tiền là tồn bộ các hình thức tiền tệ hiện thực do đơn vị sở hữu, tồn
tại dưới hình thái giá trị và thực hiện chức năng phương tiện thanh tốn trong q
trình sản xuất kinh doanh, bao gồm:
1. Tiền mặt tại quỹ: bao gồm tiền Việt Nam, tiền Đô la Mỹ - USD hiện đang được
giữ tại két của công ty để phục vụ nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày cho hoạt
động sản xuất kinh doanh.

5


 Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu, là các loại giấy bạc do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam phát hành và được sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức đối
với tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty..
2. Tiền gửi ngân hàng: là các loại tiền Việt Nam, mà công ty gửi trong tài khoản
của Công ty tại các ngân hàng:
 Ngân hàng Đầu tư và phát triển Chi nhánh Tam Dương
 Ngân hàng Agibank huyện Tam Dương
3. Tiền đang chuyển: là tiền đang trong q trình vận động để hồn thành
chức năng phương tiện thanh tốn hoặc đang trong q trình vận động từ trạng thái
này sang trạng thái khác.
1.1.2. Cơ cấu luồng tiền thu và chi tại Cơng ty
1.1.2.1. Các dịng tiền vào
Luồng tiền thu vào của Công ty bao gồm: Doanh thu từ hoạt động kinh doanh xây
lắp của Công ty là chủ yếu như doanh thu khi thanh toán các cơng trình xây lắp
của Cơng ty, cơng trình thủy điện, thủy lợi, giải phóng mặt bằng

-

Các khoản vay từ ngân hàng cho hoạt động kinh doanh của Công ty như khoản
vay từ ngân hàng đầu tư và phát triển Chi nhánh Tam Dương

-

Doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu khác: Các khoản lãi ngân hàng

1.1.2.2. Luồng tiền chi ra gồm:
+ Tiền chi trả cho nhà cung cấp nguyên vật liệu
+ Tiền chi trả tiền lương
+ Tiền chi trả lãi vay
+ Tiền chi nộp thuế
+ Tiền chi phí khác cho hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Tiền chi mua sắm, xây dựng tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác.
1.2. Tổ chức quản lý vốn bằng tiền của Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và xây
dựng Việt Nam
* Công tác quản lý chung về tiền mặt tại quỹ

6


Thủ quỹ do giám đốc doanh nghiệp chỉ định và chịu trách nhiệm gửi quỹ. Thủ
quỹ không được nhờ người làm thay mình. Khơng được kiêm nhiệm cơng tác kế
tốn, không được làm công tác tiếp liệu, mua bán vật tư hàng hoá.
-

Kế toán phải lập các chứng từ thu chi theo đúng chế độ .


-

Khi hạch toán tiền mặt phải sử dụng một đơn vị tiền tệ duy nhất là đồng

Việt Nam
-

Chỉ được xuất tiền ra khỏi quỹ khi có đày đủ các chứng từ hợp lệ, tiền mặt

phải được bảo quản trong két an toàn, chống mất trộm, chống cháy, chống mối xông.
-

Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu, chi tiền mặt, giữ gìn, bảo quản do thủ

quỹ chịu trách nhiệm thực hiện, thủ quỹ là người được thủ trưởng doanh nghiệp bổ
nhiệm và chịu trách nhiệm giữ quỹ. Thủ quỹ không dược nhờ người khác làm thay,
trong trường hợp cần thiết phải làm thủ tục uỷ quyền cho người khác làm thay và
được sự đồng ý bằng văn bản của giám đốc doanh nghiệp.
-

Thủ quỹ phải thường xuyên kiểm tra quỹ, đảm bảo lượng tiền tồn quỹ phải

phù hợp với số dư trên sổ quỹ. Hàng ngày sau khi thu chi tiền xong kế toán phải vào
sổ quỹ, cuối ngày lập báo cáo quỹ và nộp lên cho kế toán.
-

Hàng ngày sau khi nhận được báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ gốc do

thủ quỹ gửi lên kế toán phải tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu trên từng chứng từ
với số liệu trên sổ quỹ. Sau khi kiểm tra xong, kế toán tiến hành định khoản và ghi

vào sổ tổng hợp tài khoản tiền mặt.
Tiền mặt tại Công ty là một yếu tố vốn bằng tiền cấu thành trên Tài sản lưu động
nhằm phục vụ nhu cầu kê khai thường xuyên tại Công ty. Để phục vụ cho sản xuất
kinh doanh, Công ty luôn cần một lượng tiền mặt. Số tiền mặt được ổn định ở một
mức hợp lý nhất. Tiền mặt tại quỹ Cơng ty ln được đảm bảo an tồn và thực hiện
một cách triết để đúng theo chế độ thu, chi quản lý tiền mặt.
Hiện nay, Công ty chỉ sử dụng loại tiền Việt Nam tại quỹ để thanh toán. Nhằm
quản lý và hạch tốn chính xác tiền mặt tại quỹ khơng để xẩy ra tình trạng mất mát,
thiếu hụt thì công tác quản lý tiền mặt tại quỹ ở DN nói chung và Cơng ty Cổ phần tư
vấn thiết kế và xây dựng Việt Nam nói riêng đều tuân theo những nguyên tắc sau:

7


- Mọi khoản thu, chi Tiền mặt đều phải có chứng từ hợp lý, hợp pháp để chứng
minh (như phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi ...). Sau khi kiểm tra
chứng từ hợp lệ thủ quỹ tiến hành thu hoặc chi tiền và giữ lại các chứng từ đã có chữ
ký của người nộp tiền hoặc người nhận tiền.
- Việc quản lý Tiền mặt tại quỹ phải do thủ quỹ, giám đốc chỉ thị. Khi thủ quỹ có
cơng tác đột xuất buộc phải vắng mặt ở nơi làm việc hoặc có sự thay đổi thủ quỹ thì
phải có văn bản chính thức của Cơng ty. Khi bàn giao quỹ dứt khoát phải tiến hành
kiểm kê, thủ quỹ tuyệt đối không được nhờ người khác làm thay, không được trực
tiếp mua bán vật tư, hàng háo của Công ty hay kiểm nghiệm cơng tác kế tốn.
- Việc kiểm tra quỹ khơng chỉ tiến hành định kỳ mà cịn phải thường xuyên kiểm
tra đột xuất nhằm ngăn chặn tình trạng vay mượn gây thất thốt cơng quỹ.
- Số tiền mặt tồn quỹ luôn phải đúng với số liệu trong sổ quỹ. Mọi sai lệch đều
phải tìm ra nguyên nhân và có biện pháp xử lý kịp thời.
* Cơng tác quản lý chung về Tiền gửi ngân hàng
Theo thực tế tại Cơng ty, Tiền gửi ngân hàng chỉ có tiền Việt Nam và được gửi
tại Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển Nông thôn Chi nhánh Tam Dương và Ngân

hàng Đầu tư và phát triển Chi nhánh TP Chi nhánh Tam Dương, .
Để hạch toán tăng, giảm Tiền gửi ngân hàng kế toán sử dụng tài khoản 1121. Tài
khoản dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động Tiền gửi ngân hàng tại
Công ty.
Tác dụng của số tiền mà Công ty gửi vào Ngân hàng với hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty đảm bảo nguyên tắc hạch tốn an tồn, thanh tốn nhanh với
người bán, dù khơng phải đầu tư vào sản xuất vẫn có một phần lãi sinh ra.
Nguyên tắc quản lý Tiền gửi ngân hàng tại Công ty phải đảm bảo theo đúng chế
độ tiền tệ của Nhà Nước, chỉ giữ lại một khoản tiền nhất định ở quỹ nhằm phục vụ
nhu cầu cần chi tiêu thường xuyên còn lại tất cả phải gửi vào Ngân hàng nhằm mục
đích bảo vệ tốt, được Nhà Nước quản lý, điều hồ, tránh thất thốt.

8


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM
2.1. Kế tốn tiền mặt tại Cơng ty Cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng Việt Nam
2.1.1. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
- Chứng từ đơn vị sử dụng để hạch toán tại quỹ gồm:
+ Phiếu thu; Phiếu chi
+ Biên lai thu tiền
+ Biên bản kiểm kê quỹ…
Để quản lý lượng tiền mặt tại quỹ của đơn vị công ty phân loại quỹ tiền mặt của
đơn vị thành quỹ tiền mặt tại văn phòng, quỹ tiền mặt tại các cơng trình dự án để đáp
ứng yêu cầu đặc thù của đơn vị cũng như phân cấp quản lý quỹ một cách hiệu quả
nhất kế toán tại quỹ cụ thể như sau:
- Kế toán quỹ tại văn phòng: chiụ trách nhiệm phối hợp với các kế tốn tiền
mặt và các bộ phận có liên quan trong việc quản lý biến động cũng như việc cân đối

thu chi tại quỹ trên cơ sở quy chế chi tiêu nội bộ tồn cơng ty:
+ Khi có phát sinh tăng lượng quỹ tiền mặt: do rút tiền gửi ngân hàng về chi
lương, thu hồi tạm ứng… kế toán quỹ căn căn cứ trên biên lai, chứng từ do kế toán
tiền mặt và các bộ phận liên quan gửi đến tiến hành nhập quỹ và ghi tăng lượng tiền
mặt tại quỹ tiền mặt của đơn vị. đồng thời ghi nội dung và phản ánh tăng tiền mặt vào
bên cột ghi tăng quỹ tiền mặt.
+ Khi có phát sinh giảm lượng quỹ tiền mặt: do chi lương cho cán bộ nhân
viên, chi tạm ứng công tác, chi mua sắm công cụ… kế tốn quỹ căn cứ trên chứng từ
chi( có thể kèm giấy đề nghị) đã được thủ trưởng xét duyệt tiền hành xuất quỹ tiền
mặt và ghi giảm lượng tiền mặt tại quỹ của đơn vị. đồng thời ghi nội dung và phản
ánh vào bên cột ghi giảm quỹ tiền mặt.
Cuối ngày kế toán quỹ tập hợp chứng từ cộng sổ và đối chiếu số dư với kế
toán tiền mặt nhằm phát hiện sai sót và làm cơ sở cho việc xác định lượng tiền mặt
tồn quỹ đáp ứng yêu cầu sản xuất của công ty vừa mang lại hiệu quả cao trong việc
sử dụng tiền mặt.

9


Việc thu chi tiền mặt tại quỹ phải có lệnh thu chi. Lệnh thu, chi này phải có chữ ký
của giám đốc (hoặc người có uỷ quyền) và kế tốn trưởng. Trên cơ sở các lệnh thu
chi kế toán tiến hành lập các phiếu thu - chi. Thủ quỹ sau khi nhận được phiếu thu chi sẽ tiến hành thu hoặc chi theo những chứng từ đó. Sau khi đã thực hiện xong việc
thu - chi thủ quỹ ký tên đóng dấu “Đã thu tiền” hoặc “ Đã chi tiền” trên các phiếu đó,
đồng thời sử dụng phiếu thu và phiếu chi đó để ghi vào sổ quỹ tiền mặt kiêm báo caó
quỹ. Cuối ngày thủ quỹ kiểm tra lại tiền tại quỹ, đối chiếu với báo cáo quỹ rồi nộp
báo cáo quỹ và các chứng từ cho kế tốn.
Ngồi phiếu chi, phiếu thu là căn cứ chính để hạch tốn vào tài khoản 111 cịn cần
các chứng từ gốc có liên quan khác kèm vào phiếu thu hoặc phiếu chi như : Giấy đề
nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tiền tạm ứng, hoá đơn bán hàng, biên lai thu tiền ...
Để hạch tốn chính xác tiền mặt, tiền mặt của doanh nghiệp được tập trung tại quỹ.

Mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền mặt đều so
thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện.
* Chứng từ dùng để hạch toán tiền mặt
Phiếu chi
Phiếu thu
Giấy đề nghị tạm ứng,
Giấy thanh toán tiền tiền tạm ứng,
Hoá đơn mua hàng, bán hàng
Biên lai thu tiền ...
* Thủ tục luân chuyển kế toán tiền mặt
Bước 1 : Người lĩnh tiền viết giấy đề nghị thanh toán hoặc đề nghị thanh toán tạm
ứng ( chi quá số tiền tạm ứng ) cùng với các chứng từ gốc liên quan là các hóa đơn
hoặc biên lai thu phí,...cho trưởng phịng trực tiếp quản lý cơng việc của mình.
Trưởng phịng có trách nhiệm ký xác nhận vào giấy đề nghị thanh toán, hoặc thanh
toán tạm ứng. Riêng với trường hợp khách hàng tới yêu cầu thanh toán cơng nợ thì
cần phải đem theo giấy giới thiệu của công ty.
Bước 2 : Người lĩnh tiền đem các giấy tờ trên có chữ ký của trưởng phịng phụ
trách trình Giám đốc ký duyệt thanh toán.

10


Bước 3 :Người lĩnh tiền sau khi đã xin đủ chữ ký ở hai bước trên, giao cho kế toán.
Tùy thuộc vào nội dung thanh toán liên quan đến phần hành nào mà người lĩnh tiền
chuyển cho kế tốn đó phụ trách. Kế tốn kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ chứng từ
gốc, và tiến hành đối chiếu với sổ chi tiết như sổ theo dõi tạm ứng, theo dõi công
nợ,.....kiểm tra song tiến hành lập phiếu chi tiền mặt.
Bước 4 : Kế toán chuyển phiếu chi và chứng từ gốc cho kế toán tổng hợp kiểm
tra.
Bước 5 : Kế toán tổng hợp tiến hành kiểm tra đối chiếu chứng từ hợp lệ trước

khi chuyển chứng từ cho kế toán trưởng ký xác nhận.
Bước 6 : Kế toán trưởng ký các nhận chuyển chứng từ gốc cùng với phiếu chi
cho Giám đốc ký duyệt chi.
Bước 7 : Kế toán chuyển chứng từ gốc và phiếu chi cho thủ quỹ. Thủ quỹ tiến
hành kiểm tra số tiền trên chứng từ và chuyển số tiền cho người lĩnh, tiến hành vào sổ
quỹ chi tiền mặt. Yêu cầu người lĩnh tiền ký vào chứng từ.
+ Các luồng tiền chi ra của công ty nhằm mục đích chi trả các khoản phục vụ
cho hoạt động kinh doanh của cơng ty như : chi phí thuê văn phòng, chi trả lãi vay và
gốc vay, chi trả lương, và các chi phí khác.
+ Các khoản chi tiêu trong doanh nghiệp có mục đích và có kế hoạch rõ ràng sẽ
tiết kiệm được nguồn vốn tiền mặt và đem lại hiệu quả kinh tế cao luôn là điều mà
các nhà quản lý luôn quan tâm. Như vậy mới thấy được tầm quan trọng của việc chi
tiền đúng mục đích.
+ Phiếu chi được lập thành quyển và đánh số thứ tự từ 1 đến n và mang tính
nối tiếp từ quyển này sang quyển khác.
+ Khi lập phiếu chi chỉ cần lập 2 liên và không giao cho người nhận tiền 1
liên phiếu chi nào hết.
+ Sau khi thu tiền thủ quỹ phải đóng dấu “ đã thu” và ký tên vào phiếu chi.
+ Trong công ty hàng ngày phát sinh các khoản chi bằng tiền mặt tất cả các
khoản đó phải có lệnh chi cho giám đốc và kế tốn trưởng của cơng ty ký.
+ Định kỳ cuối tháng, kế toán tiền mặt đối chiếu số liệu với thủ quỹ và kế
tốn tổng hợp. Nếu thấy khơng khớp số liệu thì kế tốn kiểm tra và điều chỉnh.

11


Công ty sử dụng phiếu chi theo phiếu chi mẫu : 02 – TT ban hành theo TT số
200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014
2.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111

Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo
(trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam);
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam);
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo
cáo.
2.1.3. Kế toán chi tiết
* Đối với quy trình thu tiền mặt
Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền, các giấy thanh toán tiền tạm ứng, kế toán
lập phiếu thu tiền mặt, phiếu thu được lập thành 3 liên (đặt giấy than lên viết một
lần). Một liên lưu lại nơi lập, 2 liên cịn lại chuyển cho kế tốn trưởng duyệt. Sau khi
được kế toán trưởng duyệt, phiếu thu được chuyển cho thủ quỹ để ghi tiền, thủ quỹ
sau khi thu tiền tiến hành ghi số tiền thực nhận vào phiếu thu, đóng dấu đã thu và ký
vào phiếu thu. Phiếu thu được trả 1 liên cho người nộp tiền, 1 liên được giữ lại để ghi
vào sổ quỹ và cuối ngày thì chuyển cho kế toán tiền mặt ghi sổ vào sổ chi tiết tiền
mặt và sổ quỹ tiền mặt.

12


Ví dụ: Tháng 5/2022 Cơng ty có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Công

ty tư vấn thiết kế và xây dựng Việt Nam mua nguyên vật liệu có hóa đơn như sau:

13


Biểu 2.1.Hóa đơn GTGT
TÊN CỤC THUẾ:Chi nhánh Tam Dương
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 15 tháng 05 năm 2022
Đơn vị bán hàng:.Công ty TNHH Quang Minh

Ký hiệu: AP/19P
Số: N 0000563

Mã số thuế: 2500578963.................................................................................................................
Địa chỉ: Đạo Tú, Tam dương, Vĩnh Phúc
Số tài khoản: 280123999123 - Tại ngân hàng Agribank huyện Tam Dương
Điện thoại:.......................................................................................................................
Họ tên người mua hàng Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng Việt Nam
Tên đơn vị.
Mã số thuế 2500297923
Địa chỉ.: Khu phố Đạo Tú, Tam Dương, Tỉnh Vĩnh Phúc
Hình thức thanh tốn: Ck
ST
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
Số lượng

Đơn giá
Thành tiền
T
tính
1
2
3
4
5
6=4x5
1
Cát vàng

15
320.000
4.800.000
2
Đá 1 x2

15
300.000
4.500.000
Cộng tiền hàng:
9.300.000
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT:
930.000
Tổng cộng tiền thanh toán
10.230.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu hai trăm ba mươi nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng

Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

14


Biểu 2.2.Phiếu thu
Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và

Mẫu số: 01-TT

xây dựng Việt Nam

Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU

Ngày 15 Tháng 5 năm2022
Quyển số : 01
Số : 51
Nợ: TK 111
Có : TK 131
Họ và tên người nộp tiền : Công ty TNHH Quang Minh
Địa chỉ: Đạo tú, Tam dương, Vĩnh Phúc
Lý do nộp tiền : Nộp tiền thi cơng cơng trình Hồng Linh
Số tiền : 10.230.000 đồng .(Viết bằng chữ) : Mười triệu hai trăm ba mươi nghìn đồng
chẵn./.Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ) : Mười triệu hai trăm ba mươi nghìn đồng chẵn./.

.
Ngày 15 Tháng 5 năm2022
Giám đốc

Kế tốn trưởng Thủ quỹ

(ký,họ tên, đóng dấu)

(ký,họ tên)

Người lập phiếu Người nộp tiền

(ký,họ tên)

(ký,họ tên)

(ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ............................................................
+ Số tiền quy đổi: ......................................................................

15


Biểu 2.3.Phiếu thu
Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và

Mẫu số: 01-TT

xây dựng Việt Nam


Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU

Ngày 23 Tháng 5 năm2022
Quyển số : 01
Số : 53
Nợ: TK 111
Có : TK 112
Họ và tên người nộp tiền : Nguyễn Thị Thắm
Địa chỉ: Thôn Trung Cẩm, Xã Đại Tự, Huyện Yên Lạc, Tỉnh Vĩnh Phúc
Lý do nộp tiền : Rút TGNH nhập quỹ
Số tiền : 20.000.000 đồng .(Viết bằng chữ) : Hai mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ) : Hai mươi triệu đồng chẵn
.
Ngày 23 Tháng 5 năm2022
Giám đốc

Kế toán trưởng Thủ quỹ

(ký,họ tên, đóng dấu)

(ký,họ tên)

Người lập phiếu Người nộp tiền

(ký,họ tên)

(ký,họ tên)


(ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai mươi triệu đồng chẵn...................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):....................................................................
+ Số tiền quy đổi:...................................................................................................

16


* Đối với quy trình chi tiền mặt
Khi phát sinh các nghiệp vụ thanh toán các khoản nợ, tạm ứng hay các khoản phí
phục vụ cho hoạt động kinh doanh của cơng ty thì kế tốn căn cứ vào các chứng từ
như hoá đơn GTGT, giấy đề nghị tạm ứng đã được ký duyệt… Kế toán tiền mặt tiến
hành lập phiếu chi. Phiếu chi được lập thành 2 liên, liên 1 lưu tại nơi lập phiếu, liên 2
đưa cho thủ quỹ để chi tiền, thủ quỹ sẽ căn cứ vào các phiếu chi để chi tiền sau khi đã
có đầy đủ chữ ký của kế toán trưởng, của tổng giám đóc cơng ty. Người nhận tiền sau
khi đã nhận đủ tiền phải ký và ghi rõ họ tên vào phiếu chi rồi thủ quỹ mới đóng dấu
đã chi vào phiếu. Căn cứ vào số tiền thực chi thủ quỹ ghi vào sổ quỹ cuối ngày
chuyển cho kế toán tiền mặt để ghi sổ
Ví dụ: Ngày 25/05/2022 Cơng ty mua ngun vật liệu cho thi cơng với hóa đơn
như sau:

17


Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT số 005896
HĨA ĐƠN

Mẫu số: 01 GTKT 3/001


GIÁ TRỊ GIA TĂNG

HĐGTGT/19P

Liên 2: Giao khách hàng

No 005896

Ngày 25 tháng 5 năm 2022
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Xuân Mai Đạo Tú
Địa chỉ: Đạo Tú – Tam Dương – Vĩnh Phúc
Tài khoản: 86000000134.
MST: 01050022489.
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Đức
Đơn vị: Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng Việt Nam.
Địa chỉ: Khu phố Đạo Tú, Huyện Tam Dương, Tỉnh Vĩnh Phúc
Hình thức thanh tốn: TM

MST: 2500297923

STT
Hàng hóa, dịch vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành tiền
1
Gạch đặc
viên
20.000
1.350
27.000.000

Cộng
27.000.000
Thuế VAT: 10% tiền thuế VAT
2.700.000
Tổng cộng tiền thanh tốn
29.700.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi chín triệu, bảy trăm nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ, tên)

(Ký, họ, tên)

(Ký, đóng dấu, họ tên)

18


Biểu 2.4.Phiếu chi
Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và

Mẫu sổ: 02-TT

xây dựng Việt Nam

Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI

Ngày 25 Tháng 5 năm2022
Quyển số: 01
Số : 0058
Nợ : TK 621
Có : TK 111
Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Văn Đức
Địa chỉ: Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng Việt Nam
Lý do : Chi tiền mua nguyên vật liệu thi công
Số tiền : 29.700.000 đồng (Viết bằng chữ) : Hai mươi chín triệu, bảy trăm nghìn
đồng chẵn./.Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ) : Hai mươi chín triệu, bảy trăm nghìn đồng
chẵn./..
Ngày 25 Tháng 5 năm2022
Giám đốc

Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền

(ký,họ tên, đóng dấu)

(ký,họ tên)

(ký,họ tên)

(ký,họ tên)

(ký, họ


tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ............................................................
+ Số tiền quy đổi: .............................................................................................

19


Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT số 005639
HĨA ĐƠN

Mẫu số: 01 GTKT 3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

HĐGTGT/17P

Liên 2: Giao khách hàng

005639

Ngày 31tháng 5 năm 2022
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đức Tiến
Địa chỉ: TT Hợp hòa, Tam Dương, Vĩnh Phúc
Tài khoản:
MST:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Mai
Đơn vị: Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng Việt Nam.
Địa chỉ: Khu phố Đạo Tú, Huyện Tam Dương, Tỉnh Vĩnh Phúc
Hình thức thanh tốn: TM


MST: 2500297923

STT
Hàng hóa, dịch vụ
ĐVT Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thanh toán tiền sửa xe
Cái
1
5.300.000
5.300.000
Cộng
5.300.000
Thuế VAT: 10% tiền thuế VAT
530.000
Tổng cộng tiền thanh toán
5.830.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu tám trăm ba mươi nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ, tên)

(Ký, họ, tên)


(Ký, đóng dấu, họ tên)

20


×